Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng hoa lư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.08 KB, 74 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU...........................................................................vii
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN LẠNH TÂN LONG...................................1
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ
Điện lạnh Tân Long...........................................................................................1
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện lạnh
Tân Long:..........................................................................................................1
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện lạnh Tân
Long..................................................................................................................2
1.1.3. Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn của Cơng ty TNHH
Thương mại dịch vụ Điện lạnh Tân Long.........................................................3
1.3.1.1. Phương thức bán hàng..........................................................................3
1.3.1.2. Phương thức thanh tốn........................................................................5
1.1.4. Quy trình tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty TNHH Thương mại dịch vụ
Điện lạnh Tân Long...........................................................................................6
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại dịch
vụ Điện lạnh Tân Long......................................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
ĐIỆN LẠNH TÂN LONG..............................................................................10
2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện
lạnh Tân Long.................................................................................................10
2.1.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................10
2.1.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................10


SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
i


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

2.1.3. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng......................................................11
2.1.4. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng...................................................24
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH Thương mại
dịch vụ Điện lạnh Tân Long............................................................................27
2.2.1. Tài khoản sử dụng.................................................................................27
2.2.2. Chứng từ sử dụng..................................................................................27
2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện
lạnh Tân Long.................................................................................................27
2.3.1. Tài khoản sử dụng.................................................................................27
2.3.2. Chứng từ sử dụng..................................................................................27
2.3.3. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..........................................................28
2.3.4. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán.......................................................38
2.4. Kế tốn chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện
lạnh Tân Long.................................................................................................40
2.4.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................40
2.4.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................40
2.4.3. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng...........................................................41
2.4.4. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng........................................................49
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN LẠNH TÂN LONG.....................51

3.1. Đánh giá chung về công tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương
mại dịch vụ Điện lạnh Tân Long.....................................................................51
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................51
3.1.2. Hạn chế..................................................................................................52
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.....................................................................53
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương
mại dịch vụ Điện lạnh Tân Long.....................................................................54
SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
ii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

3.2.1. Giải pháp 1: Phân bổ chi phí bán hàng cho từng mặt hàng tiêu thụ để
tính chính xác kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng..........................................54
3.2.2. Giải pháp 2: Mở sổ nhật ký đặc biệt và đưa phần mềm vào hạch toán kế
toán..................................................................................................................57
3.2.3. Giải pháp 3: Trích lập dự phòng phải thu khó địi................................58
KẾT LUẬN......................................................................................................ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................x
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................................................xi
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................xii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN..............................................xiii

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8


GVHD: TS Lê Kim Ngọc
iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP

: Chi phí

ĐVT

: Đơn vị tính.

PNK

: Phiếu nhập kho

PXK

: Phiếu xuất kho

PKT

: Phiếu kế tốn

TM & DV


: Thương mại và dịch vụ

TK

: Tài khoản.

TSCĐ

: Tài sản cố định

TKĐƯ

: Tài khoản đối ứng

Thuế GTGT

: Thuế giá trị gia tăng

TC-KT

: Tài chính - kế tốn.

KQKD

: Kết quả kinh doanh

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc

iv


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Danh sách khách hàng thường xun của cơng ty............................3
Sơ đồ 1.1. Quy trình bán hàng của công ty....................................................... 7

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
v


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT................................................................................12
Biểu 2.2 Biên bản giao nhận hàng hóa............................................................13
Biểu 2.3. Giấy báo Có.....................................................................................14
Biểu 2.4. Hợp đồng kinh tế.............................................................................16
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT................................................................................18
Biểu 2.6. Biên bản giao nhận hàng hóa...........................................................19
Biểu 2.7. Giấy báo Có.....................................................................................20
Biểu 2.8. Trích Sổ chi tiết bán hàng................................................................21

Biểu 2.9. Trích Sổ chi tiết bán hàng................................................................22
Biểu 2.10. Trích Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra..........23
Biểu 2.11. Trích Sổ nhật ký chung..................................................................24
Biểu 2.12. Trích Sổ cái TK 511- Doanh thu bán hàng....................................26
Biểu 2.13. Đề nghị xuất hàng..........................................................................29
Biểu 2.14. Phiếu xuất kho...............................................................................30
Biểu 2.15. Đề nghị xuất hàng..........................................................................31
Biểu 2.16. Phiếu xuất kho...............................................................................32
Biểu 2.17. Đề nghị xuất hàng..........................................................................33
Biểu 2.18. Trích sổ chi tiết hàng hóa...............................................................34
Biểu 2.19. Trích sổ chi tiết hàng hóa...............................................................35
Biểu 2.20. Trích bảng tổng hợp nhập – xuất - tồn...........................................36
Biểu 2.21. Trích sổ chi tiết giá vốn hàng bán..................................................37
Biểu 2.22. Trích sổ nhật ký chung..................................................................38
Biểu 2.23. Trích sổ cái TK 632- Giá vốn hàng bán........................................39
Biểu 2.24. Trích Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương......42
Biểu 2.25. Hóa đơn GTGT..............................................................................43
Biểu 2.26. Giấy báo Có...................................................................................44
SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
vi


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Biểu 2.27. Phiếu chi........................................................................................45
Biểu 2.28. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ..........................................46

Biểu 2.29. Trích bảng kê chi phí bán hàng......................................................47
Biểu 2.30. Trích sổ chi tiết chi phí bán hàng...................................................48
2.4.4. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng........................................................49
Biểu 2.31. Trích sổ nhật ký chung..................................................................49
Biểu 2.32. Trích sổ cái TK 641 - Chi phí bán hàng........................................50
Biểu 3.1. Sổ nhật ký chi tiền...........................................................................57

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
vii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế ngày càng phát triển hiện nay, sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp diễn ra càng gay gắt hơn. Và vấn đề đặt ra cho các doanh
nghiệp là hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả, có nghĩa là tối
đa hóa lợi nhuận. Muốn đạt được điều đó thì sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp phải được thị trường chấp nhận để tạo ra doanh thu. Doanh thu chính
của doanh nghiệp chủ yếu là cho hoạt động bán hàng, doanh thu đạt được có
thể bù đắp tất cả khoản chi phí bỏ ra thì hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là có hiệu quả. Muốn vậy, việc sản xuất kinh doanh phải được
theo dõi một cách chặt chẽ dựa trên các số liệu được ghi chép lại một cách hệ
thống, chi tiết và chính xác của bộ phận kế tốn. Do đó, cơng tác bán hàng
của doanh nghiệp thương mại và việc xác định kết quả kinh doanh có vai trò
đặc biệt quan trọng để xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vấn đề, xuất phát từ tính
cấp thiết của kế toán bán hàng, những lý luận đã được nghiên cứu và thực
trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện lạnh Tân
Long, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kế tốn bán hàng tại
Cơng ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện lạnh Tân Long” cho chuyên đề
thực tập chuyên ngành của mình.
Ngồi lời nói đầu và kết luận, chun đề gồm có 3 chương :
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý bán hàng của Công ty
TNHH Thương mại dịch vụ Điện lạnh Tân Long.
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương
mại dịch vụ Điện lạnh Tân Long.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương
mại dịch vụ Điện lạnh Tân Long.

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
viii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN LẠNH TÂN LONG
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương mại dịch
vụ Điện lạnh Tân Long

1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện
lạnh Tân Long:
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện lạnh Tân Long là doanh
nghiệp chuyên cung cấp cho thị trường các sản phẩm mặt hàng điện, điện tử,
điện lạnh. Mặt hàng chủ yếu mà Công ty kinh doanh là: tivi, tủ lạnh, máy điều
hịa, bình nước nóng, máy giặt… Mặt hàng chủ lực của công ty TNHH
Thương mại dịch vụ Điện lạnh Tân Long là mặt hàng máy lạnh của các hãng
LG, Daikin, Samsung, Toshiba, Sharp, Sanyo, Reetech, Carrier, Media,
Sumikura, Funiki, Nagakawa, Aikibi.
Danh mục các sản phẩm của công ty kinh doanh:
– Điều hịa treo tường: Cơng suất từ 9.000 đến 24.000BTU
– Điều hịa tủ đứng (đặt sàn): Cơng suất từ 18.000 đến 60.000BTU
– Điều hòa loại cassette âm trần: Công suất 24.000 đến 50.000BTU
– Tủ lạnh gián tiếp với dung tích các loại từ 125 lít đến 220 lít
– Tủ lạnh trực tiếp dung tích các loại từ 50 lít đến 168 lít
– Tủ cấp đơng loại 1 ngăn 1 chế độ đơng: dung tích từ 100 đến 668 lít
– Tủ cấp đơng loại 2 ngăn 2 chế độ đơng và lạnh: dung tích từ 269 đến
350 lít
– Bình nước nóng tráng men Titanium: dung tích từ 15 đến 50 lít.

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Các mặt hàng của cơng ty có đặc điểm là có giá trị lớn, thời gian sử
dụng lâu dài. Tất cả các linh kiện, phụ kiện, chi tiết sản phẩm đều được
đóng gói theo từng bộ sản phẩm và đã được bộ phận kỹ thuật của nhà sản
xuất kiểm định rất chặt chẽ nên rất hiếm khi có hàng lỗi. Các sản phẩm đều
được đánh mã số theo tên sản phẩm, công suất thiết kế, nhà sản xuất… nên
trong q trình bán hàng khơng gây lẫn. Điều đó tạo thuận lợi rất nhiều
trong cơng tác kế tốn, giúp cho việc hạch tốn được tiện lợi, chính xác và
kịp thời.
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện lạnh Tân
Long
- Đặc điểm khách hàng và thị trường: Là một Công ty kinh doanh tổng
hợp gồm nhiều nghành nghề khác nhau đa dạng phong phú, trong đó nét nổi
bật lên đặc trưng là hoạt động xoay quanh chủ yếu là các buôn bán các mặt
hàng đồ điện tử, điện lạnh như điều hịa nhiệt độ, bình nước nóng, cây nước
nóng…
+ Khách hàng là nhà cung cấp của Cơng ty: Đối với đối tượng khách
hàng này thì hầu hết đều là những doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp
nhập khẩu trong cả nước.
+ Khách hàng là người mua: Đối với đối tượng khách hàng này thì hầu
hết đều là những cơ quan, doanh nghiệp, doanh nghiệp thương mại, các doanh
nghiệp có nhu cầu tiêu dùng sản phẩm của Cơng ty và các khách lẻ chủ yếu là
ở địa bàn Hà Nội.

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Bảng 1.1. Danh sách khách hàng thường xuyên của công ty
STT

Mã KH

1. SM

Địa chỉ

Tên khách hàng

Công ty Cổ phần Sao Số 2/B3 - Tổ 45 - Tập Thể Công ty
Mai

Thiết Kế Điện I - Thanh Xuân Nam Thanh Xuân - Hà Nội

2. TP

Công

ty

TNHH Số 57, ngõ 53, phố Đức Giang,

Thịnh Phát

phường Đức Giang, quận Long Biên,

TP Hà Nội

3. TBCN

4. THT

5. NTĐ
6. NTV
7. XH

8. NTOL

Công ty CP ĐTTM

Số 1, ngõ 224, đường Giải Phóng,

Máy Và Thiết Bị

Phường Phương Liệt, Quận Thanh

Công Nghiệp

Xuân, thành phố Hà Nội

Công ty TNHH Công Số 3, ngõ 111 Giáp Bát, Phường Giáp
Nghiệp THT Việt

Bát, Quận Hồng Mai, thành phố Hà

Nam


Nội

Cơng ty Cổ phần nội

Số nhà 19 Hoàng Văn Thái, phường

thất Đẹp

Khương Mai, Thanh xuân, Hà Nội

Cơng ty Cổ phần nội

Tầng 1 tịa nhà N09B2 khu đô thị mới

thất vàng

dịch vọng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội

Công ty Cổ phần

số 6 phố Thanh Nhàn, Phường Thanh

thương mại và nội

Nhàn, Quận Hai Bà Trưng, thành phố

thất Xuân Hịa

Hà Nội


Cơng ty Cổ phần

B7 - TT3 Khu đơ thị Bắc Linh Đàm -

Online

Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội

1.1.3. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của Công ty
TNHH Thương mại dịch vụ Điện lạnh Tân Long
1.3.1.1. Phương thức bán hàng
SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Với sản phẩm đa dạng và phong phú như vậy nên Công ty đã áp dụng cả
2 phương thức tiêu thụ chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại đó là bán
bn và bán lẻ, trong đó phương thức bán buôn là chủ yếu.
a. Phương thức bán buôn
* Phương thức bán bn qua kho
- Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Là hình thức
bán hàng trong đó doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện
của bên mua.

- Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Là hình thức bán hàng
trong đó doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết xuất
kho hàng hóa.
* Phương thức bán bn vận chuyển thẳng
Bán bn vận chuyển thẳng là hình thức bán mà doanh nghiệp thương
mại sau khi tiến hành mua hàng không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến
cho bên mua. Thuộc hình thức này bao gồm bán bn vận chuyển thẳng trực
tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng.
- Bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp: Là hình thức bán mà người mua
cử đại diện đến nhận hàng do doanh nghiệp bán chỉ định theo hóa đơn của người
bán đã nhận.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: Là hình thức bán
hàng mà bên bán tự vận chuyển hàng từ các điểm nhận hàng đến địa điểm của
bênh mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận chuyển tự có hoặc th ngồi.
Theo phương thức bán buôn các khách hàng lấy hàng số lượng lớn theo
đúng chính sách Cơng ty đưa ra sẽ được hưởng chiết khấu theo mức chiết
khấu nhất định

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Ví dụ : Nếu khách hàng ký hợp đồng với Cơng ty và mua hàng với giá trị
hàng hóa từ 500.000.000đ thì sẽ được hưởng mức chiết khấu là 1% giá trị hợp

đồng, 2% nếu giá trị hàng hóa là 1.000.000.000đ trở lên.
b. Phương thức bán lẻ
- Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình bán hàng
được tách thành hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng.
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và giao
hàng cho bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền
và giao hàng cho khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên bán hàng có
nhiệm vụ nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê
hàng tồn trên quầy.
Khách hàng mua lẻ hàng của Cơng ty thì chủ yếu là Cơng ty sẽ thu tiền
mặt, hàng hóa được giao cùng thời điểm với việc thanh toán. Lượng khách
nhỏ lẻ này lấy với số lượng ít nên khơng được hưởng chiết khấu và phải lấy
theo giá niêm yết của Công ty.
1.3.1.2. Phương thức thanh toán
* Phương thức thanh toán: được thoả thuận thống nhất giữa 2 bên:
+ Bán hàng thu tiền ngay: thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, áp dụng
cho khách hàng mua ít, khơng thường xun hay khách hàng có nhu cầu
thanh tốn ngay.
+ Thanh tốn chậm: phương thức này áp dụng cho khách hàng thường
xun có uy tín với doanh nghiệp.
+ Thanh toán qua ngân hàng: Người mua hàng chuyển từ tài khoản
người phải trả sang tài khoản của Công ty thông qua ngân hàng và phải trả phí
cho ngân hàng.

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
5



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

1.1.4. Quy trình tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty TNHH Thương mại dịch vụ
Điện lạnh Tân Long
Nhân viên kinh doanh nhận đơn đặt hàng từ khách hàng sẽ làm phiếu
đề nghị xuất hàng chuyển qua bộ phận bán hàng, thư ký bán hàng sẽ rà soát
lại các điều kiện xuất hàng như: Hàng tồn kho, giá bán, Công nợ, hình thức
giao nhận, phương thức thanh tốn…Nếu đủ điều kiện sẽ chuyển phiếu đề
nghị giao hàng tới phòng kế tốn. Phịng kế tốn sẽ lập phiếu xuất kho. Có
phiếu xuất kho thì chuyển tới phịng kho vận. Phịng kho vận có trách nhiệm
giao đúng và đủ số lượng theo phiếu xuất kho.
Nếu khách hàng tới nhận hàng thì nhận hàng cùng với biên bản giao
nhận hàng lên phòng kế tốn để nhận hóa đơn GTGT do phịng kế tốn lập và
thanh toán ngay nếu thanh toán bằng tiền mặt.
Nếu nhân viên kinh doanh mang hàng đi giao cho khách thì cầm biên
bản giao nhận cùng với hóa đơn GTGT đưa tới cho khách hàng, Khi khách
hàng nhận hàng và ký vào biên bản giao nhận, mang 1 liên về cho phịng kế
tốn để theo dõi Cơng nợ. Nếu thanh tốn thì nhân viên kinh doanh thu tiền
về, giao cho Thủ quỹ lập phiếu thu rồi chuyển cho các bộ phận khác có liên quan.

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Sơ đồ 1.1. Quy trình bán hàng của cơng ty

Khách hàng

P. Kinh doanh

Bộ phận kho

BP kế toán

Thủ quỹ

(1
Yêu cầu
Yêu cầu
báo giábáo giá
(2)
Báo giá
Báo giá(3

(4)
(5)
Đơn hàng
Đơn hàng
mua
mua

(6)

(6)
(7a)

Đơn hàng
bán
Phiếu (12)
xuất kho
Phiếu
xuất kho
ĐơnPhiếu
hàng
bánkho
xuất

(8)
(9)
(7b)
(10)

Hóa
Hóađơn
đơn
bán
hàng
bán hàng
Phiếu thu
Phiếu thu
Giấytiền
báo
Thu



(12)

(11)

(13a)

(14)

(13b)

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Chú thích:
1. Khách hàng lập Yêu cầu báo giá các sản phẩm cần mua gửi đến P.kinh
doanh
2. Phòng kinh doanh nhận Yêu cầu báo giá lập báo giá
3. Phòng Kinh doanh Báo giá tới Khách hàng
SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

4. Khách hàng nhận Báo giá, đồng ý mua hàng và lập Đơn hàng mua
5. Khách hàng gửi Đơn hàng mua tới Phòng kinh doanh

6. Phòng kinh doanh căn cứ Đơn hàng mua của Khách hàng, lập Đơn
hàng bán
7a. Phòng kinh doanh lập Đơn hàng bán
7b. Đồng thời Phòng kinh doanh gửi Đơn hàng bán tới Phịng kế tốn
8. Bộ phận kho căn cứ Đơn hàng bán của Phòng kinh doanh lập Phiếu xuất
kho hoặc Phiếu giao hàng
9. Bộ phận kho gửi Phiếu xuất kho đến Phịng kế tốn
10. Kế toán căn cứ Phiếu xuất kho và Đơn hàng bán, lập Hố đơn bán
hàng, đối với một số cơng ty thì Kế tốn lập Hố đơn bán hàng sau khi
nhận được Phiếu giao hàng có chữ ký Khách hàng của bộ phận kho gửi
đến
11. Kế toán gửi Hoá đơn bán hàng xuống bộ phận kho
12. Bộ phận kho giao hàng cho Khách hàng kèm Phiếu giao hàng và Hoá
đơn bán hàng
13. Khách hàng thanh toán tiền hàng
13a. Nếu Khách hàng thanh toán bằng Tiền mặt kế toán lập Phiếu thu
13b. Nếu Khách hàng thanh toán qua Ngân hàng Kế tốn lập Giấy báo có
khi nhận được thơng tin về tài khoản
14. Kế toán chuyển Phiếu thu qua Thủ quỹ để thu tiền
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại
dịch vụ Điện lạnh Tân Long
Hoạt động bán hàng của Công ty phải đảm bảo tuân thủ chặt chẽ trình
tự để phục vụ cho yêu cầu quản lý ở các bộ phận có liên quan và trình tự ghi
sổ, kiểm tra của bộ phận kế toán.

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
8



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Giám đốc: Là người trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế liên quan tới
việc tiêu thụ sản phẩm. Sau khi đã có đầy đủ các thơng tin, đáp ứng đúng các
u cầu của Cơng ty thì hợp giám đốc sẽ quyết định tới việc ký kết hợp đồng
Phịng kinh doanh: Khi đã có hợp đồng kinh tế, khách hàng sẽ làm đơn
đặt hàng và đưa cho nhân viên kinh doanh. Nhân viên kinh doanh nhận đơn
đặt hàng của khách và làm đề nghị xuất hàng, chuyển cho bộ phận thư ký bán
hàng.
Thư ký bán hàng: Là bộ phận tiếp nhận đề nghị xuất hàng của nhân
viên kinh doanh, sau đó kiểm tra lại tất cả các thơng tin như : Hàng tồn kho,
phương thức giao nhận, phương thức thanh tốn, Cơng nợ... Nếu đủ điều kiện
thì sẽ chuyển đề nghị giao hàng tới phịng kế tốn
Phịng tài chính kế tốn: Kế tốn bán hàng sẽ lập phiếu xuất kho, hóa
đơn giá trị gia tăng, Phiếu thu (nếu thu tiền ngay), theo dõi Công nợ.
Bộ phận kho: Nhận phiếu xuất kho, xuất kho hàng hóa như yêu cầu và
ký vào biên bản giao nhận hàng hóa.
Về cơng tác xây dựng giá bán của hàng hóa:
Cơng ty xây dựng giá bán của hàng hàng hóa theo cơng thức:
Giá bán = Giá mua + Thặng số thương mại
Trong đó:
Thặng số thương mại = Giá mua X Tỷ lệ % thặng số thương mại.
Tỷ lệ % thặng số thương mại là từ 8 – 12% tùy từng mặt hàng.

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN
LẠNH TÂN LONG
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ
Điện lạnh Tân Long
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện lạnh Tân Long vận dụng hệ
thống chứng từ theo Thông tư 200 /2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
trưởng BTC.
- Hoá đơn GTGT

Mẫu số 01/GTKT3/001

- Phiếu thu

Mẫu số 01/VT

- Giấy báo Có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan như: Đơn đặt hàng, Hợp đồng kinh tế,
Phiếu giao hàng…
2.1.2. Tài khoản sử dụng
* TK 5111: Doanh thu bán hàng

- TK 5111: Doanh thu bán mặt hàng máy điều hòa nhiệt độ
- TK 5112: Doanh thu bán mặt hàng bình nước nóng.
- TK 5113: Doanh thu bán mặt hàng cây nước nóng lạnh
* Thủ tục kế toán
Khi hợp đồng kinh tế đã được giám đốc ký. Các chứng từ kế toán sẽ
được lập. Chứng từ kế tốn sử dụng cho Cơng tác bán hàng bao gồm:
+ Phiếu đề nghị xuất hàng
+ Hóa đơn GTGT

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

+ Phiếu thu
+ Giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng
Hiện nay, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Cơng ty chủ yếu
là từ hàng hóa mua ngồi, Cơng ty sử dụng tài khoản 156- Hàng hố, do Cơng
ty khơng bán hàng theo phương thức gửi đại lý nên không sử dụng tài khoản
157- Hàng gửi bán.
2.1.3. Kế tốn chi tiết doanh thu bán hàng
Trong khn khổ giới hạn về thời gian và kiến thức nên em xin phép
được lựa chọn 2 mặt hàng là máy điều hòa nhiệt độ Daikin và tủ lạnh LG để
hạch tốn.
Ví dụ 1: Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp

Ngày 09/7/2016 Công ty TNHH Thịnh Phát mua các mặt hàng sau: Điều
hòa nhiệt độ Daikin 1 chiều 9.000 BTU số lượng 20 cái, đơn giá 7.500.000
đồng/cái, Tủ lạnh LG 220 lít số lượng 25 cái đơn giá là 7.000.000 đồng/cái
Đơn giá trên chưa bao gồm VAT 10%. Thanh toán bằng chuyển khoản.
Thời hạn thanh toán là 10 ngày.
Các chứng từ liên quan như sau:

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT
HĨA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số: 01GTKT3/ 001

Liên 3 : Lưu nội bộ

Ký hiệu: TL/16P

Ngày 10 tháng 7 năm 2016

Số: 00002511


Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Điện lạnh Tân Long
Địa chỉ: Số 5, Ngõ 97, Nguyễn Ngọc Nại, Phường Khương Mai, Quận Thanh
Xuân, TP Hà Nội.
Điện thoại: 04.5654984

Mã số thuế: 0104560983

Số tài khoản: 102010001854066 - Tại Ngân hàng Vietinbank - CN Thanh
Xuân
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Văn Đức.
Tên đơn vị : Công ty TNHH Thịnh Phát.
Mã số thuế: 0105248463
Địa chỉ : Số 57, ngõ 53, phố Đức Giang, phường Đức Giang, quận Long Biên,
TP Hà Nội
Số tài khoản: 112286856 - Tại Ngân hàng Agribank - CN Long Biên
Hình thức thanh tốn: CK.

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A


B

C

1

2

3=1x2

1

Điều hịa nhiệt độ Daikin

cái

20

7.500.000

150.000.000

2

Tủ lạnh LG 220 lít

cái

25


7.000.000

175.000.000

Cộng tiền hàng:

325.000.000

Thuế suất thuế GTGT : 10 % . Tiền thuế GTGT:

32.500.000

Tổng cộng tiền thanh toán

357.500.000

Số tiền bằng chữ:Ba trăm năm mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 10 tháng 7 năm 2016
Người mua hàng

Người bán hàng

SVTT: Trần Thị Hương – Lớp KT8

Thủ trưởng đơn vị

GVHD: TS Lê Kim Ngọc
12




×