Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty xăng dầu nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.92 KB, 68 trang )

trờng đại học kinh tế quốc dân
viện kế toán kiểm toán
------

chuyên đề
thực tập CHUYÊN NGàNH
Đề tài:
Hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng
tại công ty Xăng dầu Nghệ An

Sinh viên thực hiện

:

Nguyễn

Thị

Ngân
MÃ sinh viên

: 13120865

Lớp

: KT13A.06

Giáo viên hớng dẫn
Đồng

Hà néi, 04/2014



: TS. Ngun H÷u


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................i,ii
DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.......................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.......................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU NGHỆ AN.................................................3
1.1.

Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Xăng dầu Nghệ An.............3

1.1.1. Danh mục bán hàng..................................................................................3
1.1.2. Thị trường bán hàng.................................................................................4
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Xăng dầu Nghệ An...........................5
1.1.3.1. Phương thức bán hàng :.....................................................................5
1.1.3.2. Phương thức thanh toán :...................................................................7
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Xăng dầu Nghệ An.....8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY XĂNG
DẦU NGHỆ AN.....................................................................................................10
2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty Xăng dầu Nghệ An..................................10
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán :.................................................................10
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu :.....................................................................19

2.1.3. Kế toán tổng hơp doanh thu :..................................................................23
2.1.3.1. Tài khoản sử dụng :..........................................................................23
2.1.3.2. Quy trình ghi sổ................................................................................24
2.1.4. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu :..................................................30
2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán tai Cơng ty Xăng dầu Nghệ An.......................30
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán :..................................................................30
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán............................................................34
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán.........................................................38
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng............................................................................38
2.2.3.2. Quy trình ghi sổ................................................................................39
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng............................................................................41
2.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng :.............................................................41
SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

i


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

2.3.2. Quy trình ghi sổ......................................................................................44

CHƯƠNG 3: MỘT SƠ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY XĂNG DẦU NGHỆ AN.......................................48
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty Xăng dầu
Nghệ An.......................................................................................................48
3.1.1. Ưu điểm :................................................................................................48
3.1.2. Nhược điểm :..........................................................................................50

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty Xăng dầu Nghệ
An................................................................................................................51
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng :...............................................................52
3.2.2. Về phương pháp kế toán, tài khoản sử dụng, phương pháp tính giá,.......53
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ ....................................................54
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết :.............................................................................55
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp:..........................................................................55
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến hoạt động bán hàng...........................55
KẾT LUẬN............................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................v
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

ii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Nội dung

GTGT


Giá trị gia tăng

CHXD

Cửa hàng xăng dầu

THUẾ BVMT

Thuế bảo vệ môi trường

PTVC

Phương tiện vận chuyển

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TSCĐ

Tài sản cố định


SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết doanh thu...............................................21
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu theo hình thức Nhật ký chứng từ trên
máy vi tính............................................................................................27
Sơ đồ 2.3. Trình tự sổ chi tiết kế toán giá vốn hàng bán..........................................37
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn giá vốn hàng bán theo hình thức Nhật ký chứng
từ trên máy vi tính.................................................................................42
Biểu số 1.1 : Danh sách mã sản phẩm xăng dầu........................................................3
Biểu số 1.2. Mã khách hàng nhóm C002...................................................................5
Biểu số 2.1: Trích Hợp đồng mua bán xăng dầu......................................................12
Biểu số 2.2: Trích mẫu hóa đơn GTGT...................................................................17
Biểu số 2.3 : Mẫu phiếu thu.....................................................................................18
Biểu số 2.4 : Mẫu bảng kê chi tiết hóa đơn..............................................................20
Biều số 2.5: Bảng kê chi tiết hàng hóa xuất............................................................21
Biểu số 2.6 : sổ chi tiết tùy chọn kế toán tài khoản 51111 ......................................22
Biểu số 2.7: Trích Bảng kê số 8...............................................................................25
Biếu số 2.8 : Nhật ký chứng từ số 8.........................................................................26
Biểu số 2.9 : Sổ cái tài khoản 5111..........................................................................27
Biểu số 2.10 : Sổ cái tài khoản 5113........................................................................28

Biểu số 2.11 : Sổ cái tài khoản 511..........................................................................29
Biểu số 2.12. Mẫu phiếu nhập kho..........................................................................32
Biểu số 2.13 : mẫu hóa đơn kiêm phiếu nhập kho...................................................33
Biểu số 2.14 : Bảng kê chi tiết hàng nhập kho.........................................................35
Biểu số 2.15 : Bảng kê chi tiết giá vốn bán hàng.....................................................36
Biểu số 2.16 : sổ chi tiết tùy chọn kế toán tài khoản 63211.....................................37
Biếu số 2.17 : sổ cái tổng hợp tài khoản 632...........................................................40
Biểu số 2.18 : Mẫu phiếu chi...................................................................................43
Biểu số 2.19 : nhật ký chứng từ số 1........................................................................44
Biểu số 2.20 : sổ chi tiết tùy chọn kế toán tài khoản 641.........................................45
Biểu số 2.21 : Báo cáo chi tiết chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp..............46
iv
SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

Biểu số 2.22 : sổ cái tổng hợp 641...........................................................................47

SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

v


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, năng lượng đang được xem là vấn đề mang tính tồn cầu, đặc biệt
là xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu. Xăng dầu “là mạch máu của xã hội”, là mặt
hàng chiến lược đặc biệt quan trọng và sự biến động của nó ln ảnh hưởng đến giá
cả xã hội.
Trước đây ngành xăng dầu kinh doanh theo cơ chế Nhà nước bao cấp, tuy
nhiên từ khi Việt Nam gia nhập WTO kinh doanh xăng dầu đã chuyển sang vận
hành theo cơ chế thị trường. Đây được xem là bước chuyển mình quan trọng làm
thay đổi về chất của hoạt động quản lý kinh doanh xăng dầu.
Hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường trong sự biến động của nền
kinh tế đòi hỏi các Doanh nghiệp cần phải năng động, tổ chức tốt công tác hoạt
động kinh doanh, nắm bắt được quy luật của nền kinh tế để có những quyết định
đúng đắn, kịp thời. Mục tiêu của các Doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, vì vậy
cơng tác kế tốn bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của các Doanh nghiệp nói
chung và Doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói riêng.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đây là
quá trình chuyển vốn từ hình thái vốn sản phẩm hàng hố sang hình thái vốn tiền tệ
hay vốn trong thanh tốn. Thơng qua hoạt động bán hàng các doanh nghiệp thực
hiện được giá trị sản phẩm, hàng hố tiêu thụ qua đó xác định được lợi nhuận của
mình.Có thể nói bán hàng là cơ sở để bảo tồn, phát triển vốn kinh doanh, quyết
định sự sống cịn của Doanh nghiệp. Thực hiện tốt quá trình bán hàng giúp Doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tạo điều kiện tái sản xuất kinh doanh, mở
rộng quy mô, thúc đẩy phát triển kinh doanh và đem lại lợi nhuận cao nhất. Chính
vì vậy kế tốn bán hàng trong các doanh nghiệp là rất cần thiết, công tác này cần
được tổ chức một cách đầy đủ, chính xác, khoa học và hợp lý.
Xuất phát từ nhu cầu đổi mới, hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tại các
đơn vị kinh tế, nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức cơng tác kế tốn
bán hàng đối với yêu cầu quản lý, trong thời gian thực tập tại Công ty Xăng dầu

SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

Nghệ An em đã đi sâu tìm hiểu và chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác Kế tốn bán
hàng tại cơng ty Xăng dầu Nghệ An” làm chuyên đề thực tập của mình.
Kết cấu của chuyên đề được chia làm 3 chương chính :
CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU NGHỆ AN
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY

XĂNG DẦU NGHỆ AN
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU NGHỆ AN

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Hữu Đồng , Ban lãnh đạo,
Phịng Tài chính kế tốn Cơng ty Xăng dầu Nghệ An đã giúp đỡ em hoàn thành báo
cáo thực tập tốt nghiệp này. Tuy nhiên do thời gian và năng lực cịn hạn chế nên báo
cáo khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
các thầy, cơ giáo và các cơ, chú, anh, chị trong Cơng ty để chun đề được hồn
thiện hơn.
Vinh, tháng 04 năm 2014
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Ngân


SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU NGHỆ AN.
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Xăng dầu Nghệ An.
Công ty xăng dầu Nghệ An tổ chức hoạt động kinh doanh đa dạng với các lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu, sản xuất và bán thành phẩm
giấy, cung cấp dịch vụ vận tải bộ, dự trữ quốc gia, dịch vụ hàng gửi của Tập đoàn
và một số dịch vụ khác, trong đó kinh doanh xăng dầu là chủ yếu. Xăng dầu và các
sản phẩm hóa dầu là mặt hàng đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
kinh tế của mọi quốc gia, nó là đầu vào quan trọng của nhiều ngành kinh tế.
1.1.1. Danh mục bán hàng
Các sản phẩm của công ty cung cấp ra thị trường bao gồm :
 Xăng dầu.
 Dầu, mỡ nhờn.
 Ga và phụ kiện
 Cung cấp các dịch vụ như : dịch vụ vận tải bộ, dịch vụ hàng dự trữ,
dịch vụ khác.
Để thuận tiện cho việc quản lý và theo dõi hàng hóa cung cấp ra thị trường
cơng ty thực hiện việc mã hóa sản phẩm.

Biểu số 1.1 : Danh sách mã sản phẩm xăng dầu

Danh mục sản phẩm
I.

II.

III.

Mã hóa ký hiệu

Nhóm xăng
1. Xăng A92

RON 92

2. Xăng A95

RON 95

Nhóm Diesel
1. Diesel 0.25 S

DO 0.25 S

2. Diesel 0.05 S

DO 0.05 S

Nhóm Mazut


SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

1. Mazut 3.5 S

FO 3.5 S

Công ty phấn đấu cung cấp các sản phẩm đúng quy cách, chất lượng, giá cả và
giao hàng đúng tiến độ cho khách hàng.
1.1.2. Thị trường bán hàng.
Là thành viên của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam do vậy mọi hàng hóa tại cơng
ty đều được Tổng công ty cung cấp theo đúng tiêu chuẩn về xăng dầu do nhà nước
quy định.
Công ty Xăng dầu Nghệ An chuyên chung cấp các sản phẩm xăng dầu cho các
doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An và nước bạn Lào. Với những nỗ
lực, phấn đấu không ngừng của cán bộ, công nhân viên trong công ty, hiện nay
Công ty đã tạo được niềm tin và là sự lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp
trong tỉnh.
Lượng hàng hóa được cơng ty nhập về kho Nghi Hương và Kho Bến Thủy sau
đó được Cơng ty xuất hàng bằng xe ô tô sitec tại các kho theo các phương thức xuất
bán buôn, bán đại lý, bán lẻ, xuất bán tái xuất, xuất điều động nội bộ ngành và xuất
di chuyển nội bộ công ty.

Mạng lưới bán hàng của cơng ty ngày càng dược mở rộng để có thể cung cấp
đầy đủ theo nhu cầu của thị trường .Hiện tại Cơng ty có mạng lưới bán lẻ hơn 65
cửa hàng phân bố trên địa bàn tỉnh Nghệ An phục vụ cho các nhu cầu lẻ (ô tô, xe
máy) trên địa bàn.Ngồi ra, Cơng ty có hệ thống gồm 01 Tổng đại lý và hơn 160
đại lý bán lẻ, bán theo giá của Công ty quy định trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Trong
gần 3 năm kể từ khi tách ra từ công ty xăng dầu Nghệ Tĩnh, hoạt đọng bán hàng
luôn được các nhà quản trị chú trọng và phát triển với những chiến lược cũng như
cung cách bán hàng được thay đổi,tạo được mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng làm
cho sản lượng cũng như doanh thu của công ty luôn tăng cao theo từng năm.
Với lượng khách hàng lớn, để thuận tiện cho việc theo dõi kiểm tra việc mua
bán và công nợ khách hàng, công ty thực hiện mã hóa khách hàng đối với khách
hàng của công ty.
SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

Biểu số 1.2. Mã khách hàng nhóm C002

Mã khách hàng
(Nhóm khách hàng C002)

Tên khách hàng

200001

Công ty TNHH VITACO

200002

Công ty vận tải biển Hải Tiến

200003

Chi nhánh đại lý hàng hải Bến thủy

200004

Công ty TNHH Chính Nghĩa

200005

Cơng ty CP dịch vụ vận tải Ngọc Phát

200006


DNTN xăng dầu Hoa Sáu

..................
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Xăng dầu Nghệ An.
1.1.3.1. Phương thức bán hàng :
Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả, Cơng ty đã xây dựng mạng lưới tiêu thụ
hợp lý, sử dụng các phương thức bán hàng có hiệu quả, thúc đẩy được q trình bán
hàng diễn ra nhanh chóng.
Hiện nay ở Công ty xăng dầu Nghệ An sử dụng các phương thức bán hàng chủ
yếu bao gồm: Bán buôn trực tiếp, Bán tổng đại lý, đại lý bán lẻ, Bán lẻ tại các cửa
hàng xăng dầu, Xuất bán tái xuất. Trừ phương thức xuất bán ngoại tệ, về cơ bản các
phương thức bán hàng sử dụng mẫu hoá đơn khá giống nhau, và trình tự hạch tốn kế
tốn đối với từng phương thức là tương tự nhau. Điểm khác biệt lớn nhất khi công ty
xây dựng các phương thức bán hàng là việc xác định giá bán của từng phương thức.
- Bán buôn trực tiếp cho khách hàng:
Là phương thức bán hàng cho các khách hàng có nhu cầu mua với khối lượng
lớn chủ yếu là các hộ công nghiệp được thực hiện trên cơ sở hợp đồng kinh tế ký
kết giữa Công ty và khách hàng.
Đơn giá bán buôn được xác định dựa trên cơ sở bù đắp được chi phí và sinh lợi
nhuận, nó cịn phụ thuộc vào số lượng hàng hoá mà khách hàng đề nghị cung ứng
cũng như sự biến động về giá trong từng thời kỳ. Đơn giá này do Phòng kinh doanh
xây dựng và được quy định trong hợp đồng mua bán xăng dầu ký kết giữa Công ty
SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

và khách hàng.
Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết và nhu cầu mua hàng của khách, kế toán lập
hoá đơn bán hàng có 3 liên: 1 liên lưu tại kho, 1 liên gửi cho khách hàng, 1 liên gửi
cho phòng kế tốn.
- Bán Tổng đại lý, đại lý bán lẻ:
Cơng ty thực hiện phương thức bán hàng này từ đầu năm 2004 theo quy chế
Đại lý kinh doanh xăng dầu tại quyết định số 1505/2003/CT-BTM của Bộ thương
mại, theo đó Công ty ký hợp đồng với các Tổng đại lý, đại lý trên cơ sở mức thù lao
hợp lý theo vùng, miền đảm bảo có hiệu quả kinh doanh. Đến nay, hệ thống bán
hàng theo phương thức này gồm 01 Tổng đại lý và trên 160 đại lý bán lẻ. Công ty
phân cấp quản lý hệ thống đại lý bán lẻ cho các cửa hàng xăng dầu (Theo vùng).
Đơn giá bán đại lý = Đơn giá bán lẻ - Thù lao đại lý
Đơn giá bán lẻ do Tổng Công ty quy định và được niêm yết một cách rộng rãi.
Mức thù lao đại lý được hưởng được ghi rõ trong hợp đồng bán đại lý, được áp
dụng theo từng thời kỳ. Mức thù lao đại lý cho từng khách hàng là khác nhau tùy
theo chiến lược kinh doanh, nhưng mức thù lao là cấu thành thù lao khách hàng
được hưởng, chi phí vận chuyển (nếu có),…
Căn cứ vào hợp đồng đại lý và nhu cầu hàng hoá của các đại lý các cửa hàng
đăng ký nhu cầu hàng hoá tại kho trung tâm (Kho Bến thuỷ), kế toán kho lập hoá
đơn xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ , trên cơ sở phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ lái xe chuyển đến, Kế toán cửa hàng xăng dầu lập hoá đơn GTGT 03 liên, 1
liên giao cho khách hàng đại lý, 01 liên sao kê gửi về Công ty hạch toán, 01 liên lưu
tại các cửa hàng.
- Bán lẻ tại các cửa hàng xăng dầu:
Đây là phương thức bán hàng phát sinh chủ yếu tại các cửa hàng bán lẻ (hơn
65 cửa hàng xăng dầu khu vực Nghệ An ), giá bán lẻ do Công ty quy định song nằm
trong mức quy định của Tập đoàn và giá sàn Nhà nước định hướng. Hàng ngày căn

cứ vào lượng hàng bán lẻ qua cột bơm kế toán phát hành hoá đơn GTGT bán lẻ cho
khách, lượng hàng bán khách không có nhu cầu lấy hố đơn kế tốn lập hố đơn
7
SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

GTGT bán lẻ cuối ca bán hàng. Hoá đơn GTGT liên 3 kế tốn CHXD sao kê và gửi
về phịng kế tốn Cơng ty phục vụ hạch tốn. Đối với phương thức bán lẻ các kho,
cửa hàng của Công ty sử dụng mẫu hoá đơn nhỏ dành riêng cho phương thức bán lẻ.
- Xuất bán tái xuất sang Lào:
Theo phương thức này Cơng ty nhập hàng từ nước ngồi về (từ Singapo) sau
đó xuất bán sang Lào, hàng hố khơng trải qua quá trình sang chiết hay chế biến
nào khác. Phương thức này cịn có tên là phương thức tạm nhập tái xuất.
Hàng tạm nhập tái xuất của Công ty phải làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu
vào qua cảng Cửa Lò và chịu sự giám sát của hải quan cho tới khi thực xuất khẩu
sang Lào. Công ty làm thủ tục cho lô hàng tái xuất tại Chi cục Hải quan Vinh.
Để thực hiện phương thức bán hàng này Công ty căn cứ vào các thủ tục sau:
+ Hợp đồng mua bán giữa Tập đoàn và Lào, Order nhận hàng của Lào.
+ Tờ khai nhập khẩu đầu vào của Công ty tuyến trước gửi cho Công ty (Bản
gốc) kèm kiểm định chất lượng hàng hoá.
+ Tờ khai tái xuất tại Chi cục Hải quan Vinh và thủ tục kiểm hố của Hải quan.
Giá bán tái xuất do Tập đồn giao dựa trên giá bán trong hợp đồng ký kết giữa
Tập đoàn và đối tác tại Lào.
Trên cơ sở từng xe vận chuyển, kế toán phát hành hoá đơn GTGT 03 liên : 01
liên giao cho Khách hàng, 01 liên lưu tại Kho Xuất và 01 liên gửi về Công ty phục

vụ hạch toán.
1.1.3.2. Phương thức thanh toán :
Tuỳ thuộc vào phương thức bán hàng và mối quan hệ giữa khách hàng với
công ty mà công ty áp dụng từng phương thức thanh toán phù hợp
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Được áp dụng chủ yếu với phương thức
bán lẻ tại các cửa hàng và các khách hàng không thường xun tại Cơng ty. Khách
hàng thanh tốn cho Cơng ty bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc thanh toán bằng
chuyển khoản
- Phương thức bán hàng trả chậm: Được áp dụng đối với phương thức bán
buôn, bán đại lý và các khách hàng thường xun, có uy tín đối với công ty. Theo
8
SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

phương thức này căn cứ vào hợp đồng kinh tế ký kết giữa hai bên, công ty tiến hành
xuất hàng giao cho khách hàng, khách hàng ký nhận nợ và thanh toán theo thời gian
quy định trong hợp đồng.Với phương thức này công ty phải thường xuyên theo dõi,
tổ chức tốt việc thu hồi công nợ của khách hàng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Xăng dầu Nghệ An.
Đối với một doanh nghiệp thương mại thì bán hàng được coi là khâu quan
trọng nhất quyết định đến lợi nhuận thu về của cơng ty. Q trình bán hàng khơng
chỉ đơn giản như tên gọi của nó mà trong đó là cả một sự kết hợp chặt chẽ giữa các
bộ phận, phịng ban với nhau để có thể đem lại một kết quả tốt.Tại công ty Xăng
dầu Nghệ An, công tác bán hàng là sự kết hợp làm việc từ giám đốc, phịng kinh
doanh, phịng kế tốn, nhân viên các cửa hàng xăng dầu, đội ngũ vận chuyển hàng

hóa...Việc tổ chức quản lý tốt cơng tác bán hàng một cách hợp lý là rất quan trọng.
 Giám đốc : là người đề ra những quy định, là người chỉ đạo và điều hành
toàn bộ hoạt động kinh doanh trong công ty. Mọi hợp đồng kinh tế đều phải được
đề lên cho giám đốc kiểm duyệt và ký kết .Giám đốc đưa ra những quyết định cuối
cùng về chiến lược kinh doanh và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động của cơng ty.
 Phịng kinh doanh : là nơi lập kế hoạch tiêu thụ hàng hóa của cơng ty. Đây
là nơi đưa ra những chiến lược kinh doanh cũng như thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm
khách hàng tiềm năng và mở rộng thị trường kinh doanh cho công ty. Đây cũng là
nơi soạn lập ra các bản hơp đồng kinh tế theo đúng quy định của pháp luật đề ra và
theo dõi việc thực hiện các hợp đồng đã ký kết.
 Phịng kế tốn : lập các báo cáo bán hàng để có thể cung cấp thông tin cần
thiết cho ban giám đốc.Tại đây mỗi nhân viên đều được giao một mảng kế toán
riêng biệt
- Kế toán trưởng : là người chịu trách nhiệm cao nhất trong cơng tác kế tốn
tại cơng ty có nhiệm vụ chỉ đạo, giám sát toàn bộ hoạt động tài chính .
- Kế tốn tổng hợp: Là người giúp trưởng Phịng kế tốn trong việc tạo lập
các thơng tin kế toán cũng như việc lập các báo cáo kế tốn, tổ chức thơng tin kinh
9
SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

tế, phân tích thơng tin kinh tế và tổ chức bảo quản lưu trữ dữ liệu, hồ sơ kế tốn nói
chung.
- Kế tốn hàng tồn kho hàng hóa khác : Kế tốn kho hàng hóa khác có nhiệm

vụ tổ chức ghi chép phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn hàng hố khác kinh doanh
của Cơng ty. Ngồi việc ghi chép, phản ánh sự biến động của hàng hoá, kế toán
hàng tồn kho còn phải kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng
hàng hoá tồn kho, tham gia kiểm kê đánh giá lại trị giá hàng tồn kho theo chế độ
Nhà nước quy định.
- Kế toán công nợ khách hàng : theo dõi, ghi chép, phản ánh biến động công
nợ phải thu khách hàng và các khoản phải trả người cung cấp
- Kế toán kho xăng dầu : có nhiệm vụ tổ chức ghi chép phản ánh tình hình
nhập, xuất, tồn hàng hố xăng dầu sáng kinh doanh của Cơng ty. Ngồi việc ghi
chép, phản ánh sự biến động của hàng hoá, kế toán hàng tồn kho còn phải kiểm tra
việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng hàng hoá tồn kho, tham gia kiểm
kê đánh giá lại trị giá hàng tồn kho theo chế độ Nhà nước quy định
 Nhân viên nhiệp vụ các kho KDTH, kho Nghi Hương, kho Bến Thủy,cửa
hàng Xăng dầu:
- Nhân viên kế tốn :
Được bố trí tại các kho kinh doanh tổng hợp, kho Nghi Hương, kho Bến Thủy, các
cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thực hiện nhiệm vụ hạch toán báo sổ. Hàng kỳ thống kê các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại kho, cửa hàng và đối chiếu với các phòng ban tại văn
phòng Công ty (vào đầu tháng sau liền kề). Quản lý tiền bán hàng, hàng hóa, cơng nợ
phải thu khách hàng và thực hiện các chế độ đối với cán bộ công nhân viên tại cửa hàng.
- Nhân viên bán hàng :
Tại các cửa hàng xăng dầu nhân viên bán hàng phục vụ việc cung cấp xăng
dầu trực tiếp cho khách hàng khi có yêu cầu, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ thu
tiền và giao cho kế toán tại cửa hàng để tổng hợp sổ sách.

 Đội ngũ vận chuyển:

SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06


10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

Chuyên vận chuyển xăng dầu về các kho chứa của công ty, và từ kho đến các
cửa hàng xăng dầu, đại lý, và khách hàng theo hợp đồng ký kết.

CHƯƠNG 2 :
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
XĂNG DẦU NGHỆ AN
2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty Xăng dầu Nghệ An.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán :
Doanh thu bán hàng của Công ty xăng dầu Nghệ An là tồn bộ giá trị hàng hóa
khơng bao gồm thuế GTGT ( do công ty sử dụng phương pháp khấu trừ thuế
GTGT) mà công ty tiêu thụ được trong một khoảng thời gian nhất định.
Để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình tiêu thụ và doanh
thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ gốc như :
- Hợp đồng mua bán.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho.
- Bảng kê chi tiết hàng hóa xuất.
- Phiếu thu.
* Tổ chức luân chuyển chứng từ:
Đối với phương thức bán buôn, bán đại lý, tổng đại lý
- Bước 1: Khách hàng đề nghị cung cấp hàng thông qua đơn đặt hàng, hợp
đồng mua bán xăng dầu.
- Bước 2: Khách hàng đưa hợp đồng tới kho đã đăng ký làm thủ tục giao nhận

hàng hoá. Căn cứ vào hợp đồng mua bán ký kết giữa công ty với khách hàng kế
toán tại kho viết hoá đơn GTGT (gồm 3 liên : liên 1 lưu tại kho, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 3 chuyển cho phịng kế tốn) đồng thời là phiếu xuất kho hàng hoá
chuyển cho nhân viên bán hàng để giao cho khách, chuyển hoá đơn GTGT cho
khách và cửa hàng trưởng ký.
- Bước 3: Hàng ngày kế toán tại các cửa hàng dựa vào hoá đơn GTGT đã lập,
SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

tiến hành nhập số liệu vào máy tính và truyền về mạng máy tính của Cơng ty phục
vụ cho việc lập các báo cáo nhanh theo yêu cầu quản lý. Đồng thời kế toán cửa
hàng lập bảng kê hàng hoá xuất theo các phương thức trong từng ngày tại cửa hàng.
- Bước 4: Định kỳ theo tháng kế toán tại các kho , cửa hàng tiến hành nộp
bảng kê hàng hoá xuất theo các phương thức của các mặt hàng về phịng kế tốn
cơng ty kèm theo các hố đơn GTGT và các chứng từ liên quan.
- Bước 5: Kế toán tại cơng ty nhận các chứng từ mà kế tốn cửa hàng chuyển
đến, đối chiếu số liệu giữa hoá đơn GTGT và các bảng kê. Kế toán kiểm tra số liệu
giữa các bảng kê với số liệu mà kế toán cửa hàng, kho hàng đã truyền về trong
tháng, tiến hành cập nhật số liệu ghi nhận doanh thu, giá vốn, các khoản phải thu...
- Bước 6: Kế tốn tại cơng ty bảo quản và lưu trữ chứng từ.
Đối với phương thức bán lẻ tại cột bơm
Do số lượng khách hàng mua theo hình thức trên là quá lớn nhưng laị mua
hàng số lượng nhỏ do vậy khách hàng thường không lấy hoá đơn nên vào cuối mỗi

ca bán hàng kế toán tiến hành kiểm tra số lượng xăng dầu bán ra từng ca, ghi số liệu
vào bảng kê bán lẻ xăng dầu. Cuối ngày, kế toán tổng hợp số lượng xăng dầu bán ra
trong ngày, căn cứ số liệu cửa bảng kê bán lẻ để tiến hành lập một Hoá đơn GTGT
cho số hàng bán lẻ trong ngày. Đồng thời kế toán lập bảng kê chi tiết hàng hoá xuất
cho phương thức bán lẻ.
Cuối tháng kế toán cửa hàng tiến hành nộp bảng kê hàng hoá xuất theo
phương thức bán lẻ, kèm theo hố đơn GTGT tại phịng kế tốn công ty.
 Hợp đồng mua bán xăng dầu :
Công ty Xăng dầu Nghệ An ký kết hợp đồng với khách hàng mua theo số
lượng lớn theo mầu số THM-ND2012-0575 dựa trên quy định của bộ luật dân sự và
luật thương mại Việt Nam ban hành và nhu cầu của 2 bên. Hợp đồng do phòng kinh
doanh soạn thảo đề ra và được trình giám đốc kiểm duyệt trước khi ký kết với khách
hàng .Hợp đồng có 2 bản chính y hệt nhau được giao cho khách hàng 1 bản và công
ty giữ một bản. Trong hợp đồng ghi rõ bên tên, địa chỉ, mã số thuế, người đại diện
công ty cũng như của khách hàng ký kết.
SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

Biểu số 2.1: Trích Hợp đồng mua bán xăng dầu

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------HỢP ĐỒNG MUA BÁN XĂNG DẦU, DẦU MỠ NHỜN

SỐ: 2701/HĐMB-2014
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khố XI
thơng qua tại kỳ họp thứ 7 ngày 16/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ Luật Thương mại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khố XI
thơng qua tại kỳ họp thứ 7 ngày 16/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên:
Hôm nay, ngày 30 tháng 12 năm 2012 tại Công ty Xăng dầu Nghê An, chúng tơi gồm:
Bên mua: CƠNG TY TNHH HỢP MẠNH (Gọi tắt là Bên A)
Địa chỉ: ĐườngMai Lão Bảng, Xóm 9 xã Nghi phú,TP Vinh Nghệ An
Điện thoại: 0383.512.040;

0983.696.226

Mã số thuế: 2900588282
Đại diện:Ông Bùi quý Lộc
Chức vụ : Giám đốc cơng ty
Bên bán: CƠNG TY XĂNG DẦU NGHỆ AN (Gọi tắt là Bên B)
Địa chỉ: Số 04 - Nguyễn Sỹ Sách - TP. Vinh - Nghệ An
Điện thoại: 038.3845803; 038.3844801; Fax: 0383.845801
Mã số thuế:2900326304
Tài khoản(1):010 100 000 0028 tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN- CN Vinh
Tài khoản(2):510 1000 000 311-2 tại Ngân hàng đầu tư phát triển Nghệ An
Tài khoản(3):102 010 000 885 913 tại NHTMCP Cơng thương VN- CN Nghệ An
Đại diện: Ơng Ngơ Xn Bình – Chủ tịch Cơng ty
Cùng nhau thoả thuận ký kết hợp đồng mua bán xăng dầu với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG, SẢN LƯỢNG, GIÁ CẢ HÀNG HOÁ
1.1. Địa điểm giao hàng, sản lượng:
1.1.1. Địa điểm giao hàng : Hàng giao tại kho của bên A : đường Mai Lão Bảng xóm 9 xã Nghi
Phú thành phố Vinh Nghệ An, và các địa điểm khác khi có yêu cầu của bên A
1.1.2. Sản lượng tiêu thụ xăng dầu sang:: Bên B đồng ý bán, bên A đồng ý mua xăng dầu với số


SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng

lượng theo nhu cầu thực tế trong tháng của bên A tạm tính như sau
- Diezel 0,05 S: 100.000 lít/ tháng
1.1.3. Số lượng, chủng loại dầu mỡ nhờn: Bên B cấp hàng theo yêu cầu của bên A
1.2. Giá bán buôn: Giá bán là sự thoả thuận giữa hai bên và được thực hiện theo từng thời kỳ tuỳ
thuộc vào cơ chế giá của Chính phủ, Tổng cơng ty xăng dầu Việt Nam và Cơng ty Xăng dầu Nghệ
An. Khi có sự thay đổi về giá bên B sẽ thông báo cho bên A bằng văn bản và xem như là phụ lục
của hợp đồng này. Tại thời điểm ký kết hợp đồng là:
1.2.1. Giá Diezel 0,05 S: Hàng giao trên phương tiện vận chuyển bên B tại kho của bênA
+ Diezel 0.05S: 22.583 đồng/ lít ở nhiệt độ thực tế
(Giá trên đã bao gồm thuế GTGT và chi phí vận chuyển từ kho xăng dầu Trung tâm bên B đến
tại kho bên A)
-

Kho bên bán: Kho xăng dầu Bến Thủy- xã Hưng Hòa- TP Vinh/ Kho xăng dầu Nghi
Hương- Thị xã Cửa Lò- Nghệ An

1.2.2. Đối với mặt hàng dầu mỡ nhờn: Tùy theo chủng loại, bên B sẽ thông báo cụ thể theo yêu cầu
của bên A.
1.3. Thời điểm xác định giá bán: Giá xăng dầu bên B bán cho bên A được xác định từ thời điểm

hàng qua họng xuất tại Kho xăng dầu trung tâm bên B.
ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC THANH TỐN VÀ CƠNG NỢ
2.1. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
2.2. Đồng thanh toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
2.3.. Thời hạn thanh toán và định mức cơng nợ:
2.3.1. Thời hạn thanh tốn:
(a) Chuyển tiền trước khi mua hàng
(b) Khi bên A có Bảo lãnh ngân hàng ( bản gốc) hai bên thống nhất thực hiện đúng cac điều khoản
thanh toán sau đây:
-Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày bên A nhận hàng do bên B cung cấp thì bên A phải

thanh tốn hết tồn bộ số nợ cho bên B.
-Đến ngày 20/12/2014 bên A phải thanh toán hết nợ cho bên B, kể từ ngày 20/12 đến
31/12 năm 2014 bên A phải thanh toán hết cho bên B, khơng có dư nợ
- Trước khi bảo lãnh ngân hàng của bên A hết hiệu lực ít nhất 5 ngày bên A phải thanh toán

hết nợ cho bên B
-Nếu ngày thanh toán quy định trên đây trùng với ngày thứ bảy, chủ nhật hoặc ngày lễ thì

hai bên phải thực hiện vào ngày liền kề trước đó.
-Đến thời hạn thanh tốn mà bên A chưa thanh tốn hết nợ cho bên B thì bên B có quyền

SV: Nguyễn Thị Ngân_Lớp KT13A06
Lớp: KT13A.06

14




×