Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh kinh doanh xăng dầu của công ty xăng dầu nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

PHAN ANH TUẤN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH KINH DOANH XĂNG DẦU
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

PHAN ANH TUẤN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH KINH DOANH XĂNG DẦU
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. NGUYỄN ĐẠI THẮNG


Hà Nội - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc, luận văn thạc sỹ của tôi đã
đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Đại
Thắng. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Đại
Thắng trong suốt quá trình nghiên cứu và viết đề tài đã nhiệt tình chỉ bảo
phƣơng hƣớng nghiên cứu và truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm, kiến thức
quý báu để tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy, cô giáo trong Viện Kinh tế
và Quản lý - trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn, đóng
góp ý kiến giá trị cho luận văn của tôi.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn Viên đào tạo sau Đại học Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, Ban giám đốc và cán bộ, nhân viên Công
ty xăng dầu Nghệ An đã tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu và cung cấp số liệu
thực tế để tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2016
Học Viên

Phan Anh Tuấn


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................ 4
1.1. Tổng quan về cạnh tranh trong kinh tế ................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh .................................................................. 4
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh của các doanh nghiệp .................................. 7
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong cùng một ngành ................................................................................ 9
1.1.4. Các công cụ dùng trong cạnh tranh của doanh nghiệp .................. 10
1.2. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành ..................... 15
1.2.1. Thực chất của năng lực cạnh tranh ................................................ 15
1.2.2. Các yếu tố cấu thành sức cạnh tranh của doanh nghiệp ................ 16
1.3. Phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................. 20
1.3.1. Thực chất, ý nghĩa của việc phân tích năng lực cạnh tranh .......... 20
1.3.2. Nội dung và trình tự phân tích năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp....................................................................................................... 21
1.3.3. Các phƣơng pháp phân tích năng lực cạnh tranh .......................... 25
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .............................................................................. 28
CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY XĂNG DẦU NGHỆ AN .......................................................................... 30
2.1. Giới thiệu tổng quan Công ty xăng dầu Nghệ An ................................ 30


iii

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................ 30
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động .................................. 31

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty xăng dầu Nghệ An . 32
2.1.4. Một số kết quả h/đ kinh doanh của Công ty xăng dầu Nghệ An... 35
2.2. Giới thiệu chung về ngành kinh doanh xăng dầu ................................. 36
2.2.1. Đặc điểm của ngành kinh doanh xăng dầu .................................... 36
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và sản phẩm thay thế ......................... 41
2.2.3. Những cơ hội và thách thức đối với ngành kinh doanh xăng
dầu ............................................................................................................ 42
2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Nghệ An ........... 45
2.3.1. Giới thiệu khách hàng của Công ty ............................................... 45
2.3.2 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên địa bàn hoạt động của
Công ty ..................................................................................................... 48
2.3.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh kết quả cạnh tranh của Công ty .. 51
2.3.4. Phân tích các công cụ cạnh tranh của Công ty .............................. 54
2.3.5. Phân tích các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của Công ty . 60
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .............................................................................. 73
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU NGHỆ AN ......................... 74
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty xăng dầu Nghệ An trong giai
đoạn 2016 – 2017 ........................................................................................ 74
3.1.1. Mục tiêu hoạt động ........................................................................ 74
3.1.2. Chiến lƣợc phát triển ..................................................................... 75
3.1.3. Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận năm 2016 - 2017 ...................... 76
3.2. Dự báo nhu cầu thị trƣờng xăng dầu trong thời gian tới ...................... 76
3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty xăng dầu Nghệ An ......................................................................... 77


iv

3.3.1. Giải pháp về công nghệ - hạ tầng kỹ thuật .................................... 78

3.3.2. Tiết kiệm chi phí ............................................................................ 87
3.3.3. Thực hiện chính sách giá hợp lý, linh hoạt trong thanh toán ........ 89
3.3.4. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBCNV .......................................... 90
3.3.5. Đẩy mạnh công tác xây dựng và quản lý thƣơng hiệu .................. 92
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .............................................................................. 93
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 96
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI......................... 97
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................. 28
Bảng 2.1: Kết quả tiêu thụ hàng hóa của Công ty xăng dầu Nghệ An ........... 35
Bảng 2.2: Chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty xăng dầu Nghệ An ........ 36
Bảng 2.3: Giá cơ sở với giá bán hiện hành (tham khảo ngày 29/3/2016) ...... 37
Bảng 2.4: Điều chỉnh hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu năm 2012 ....... 40
Bảng 2.5: Tổng hợp môi trƣờng ngành xăng dầu ........................................... 44
Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh xăng dầu của các công ty trên địa bàn ........... 51
Bảng 2.7: Thị phần kinh doanh của Công ty so với toàn ngành ..................... 52
Bảng 2.8: Thị phần năm 2014 và 2015 của các Công ty ................................ 52
Bảng 2.9: Sản lƣợng tiêu thụ của Công ty xăng dầu Nghệ An với các đối thủ
cạnh tranh ...................................................................................... 53
Bảng 2.10: So sánh về chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm của Công ty .......... 55
Bảng 2.11: So sánh về giá bán của Công ty .................................................... 56
Bảng 2.12: So sánh về hệ thống phân phối của các Công ty. ......................... 57
Bảng 2.13: So sánh về quảng cáo và xúc tiến bán hàng của Công ty ............. 59
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp đánh giá các công cụ cạnh tranh .......................... 59

Bảng 2.15: So sánh cơ sở hạ tầng công nghệ - thiết bị của Công ty cổ phần
xăng dầu Thiên Minh Đức với Petrolmex Nghe An..................... 61
Bảng 2.16: So sánh cơ sở hạ tầng công nghệ - thiết bị của Công ty CP xăng
dầu Dầu khí Vũng Áng với Công ty xăng dầu Nghệ An. ............. 63
Bảng 2.17: Trình độ lao động của Công ty từ 2014 đến 2015 ........................ 64
Bảng 2.18: Cơ cấu nhân lực theo giới tính của Công ty năm 2014 và 2015 .. 65
Bảng 2.19: Cơ cấu nhân lực của Công ty và các đối thủ cạnh tranh .............. 65
Bảng 2.20: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Petrolimex Nghệ An .............. 68
Bảng 2.21: Đánh giá năng lực, trình độ và kinh nghiệm ................................ 71
Bảng 2.22: Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh ....................................... 72
Bảng 3.1: Chỉ tiêu kế hoạch năm 2016 - 2017 ................................................ 76
Bảng 3.2: Tổng nhu cầu sức chứa tại kho xăng dầu Nghệ An 2016-2020 ..... 80


vi

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh của Michael Porter ...................... 22
Hình 1.2: Mô hình phân tích môi trƣờng cạnh tranh của Doanh nghiệp ........ 26
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty ................................................. 33
Hình 2.2: Biểu đồ sản lƣợng tiêu thụ Công ty và các đối thủ cạnh tranh ....... 52


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt


Từ viết đầy đủ

1.

APEC

Hợp tác kinh tế châu Á – Thái bình dƣơng

2.

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia khu vực Đông Nam Á

3.

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

4.

OPEC

Tổ chức các nƣớc xuất khẩu dầu mỏ.

5.

Nghị định 55


6.

Nghị định 84

7.

Nghị định 83

8.

Petrolimex

9.

10.

Petrolimex
Nghệ An
Pvoil Vũng
Áng Hà Tĩnh

Nghị định số 55/2007/NĐ-CP, ngày 06/04/2007
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP, ngày 15/10/2009
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, ngày 03/09/2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tập đoàn xăng dầu Việt Nam.
Công ty xăng dầu Nghệ An.
Công ty cổ phần xăng dầu, dầu khí Vũng Áng.


11.

DKC

Công ty CP Thiên Minh Đức

12.

CBCNV

Cán bộ công nhân viên.

13.

M92

Xăng Ron 92 - II.

14.

M95

Xăng Ron 95 - II.

15.

E5

Xăng Ron E5 – II.


16.

Do0,05S

Dầu Điêzen 0,05.

17.

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội.

18.

Pvoil

Tổng công ty dầu Việt Nam.

19.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn.


viii

20.


ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế.

21.

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam.

22.

XD

Xăng dầu.

23.

CNXD

Chi nhánh xăng dầu.

24.

ĐVT

Đơn vị tính.

25.


DTQG

Dự trữ quốc gia.

26.

DN

Doanh Nghiệp

27.

Kho BT

Kho xăng dầu Bến Thủy

28.

Kho NH

Kho xăng dầu Nghi Hƣơng

29.

CHXD

Cửa hàng xăng dầu


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh là một tất yếu kinh tế, mỗi
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì ngoài việc đảm bảo giữ vững phần
thị trƣờng đã có, phải luôn tìm cách vƣơn lên và mở rộng thị trƣờng. Muốn
vậy doanh nghiệp phải tạo đƣợc cho mình một vị thế chắc chắn, ổn định trên
thị trƣờng và giành đƣợc lợi thế so với đối thủ cạnh tranh. Bởi vậy, nâng cao
năng lực cạnh tranh trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng môi trƣờng và các đối
thủ cạnh tranh với những giải pháp thực hiện thích hợp là điều kiện cần thiết
để đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại, đứng vững và phát triển trong điểu kiện
cạnh tranh gay gắt của thị trƣờng. Với việc ban hành Nghị định 83/2014/NĐCP (Nghị định của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu) sẽ tạo điều kiện và cơ
chế giá cả kinh doanh nhanh nhạy, sát với thị trƣờng hơn cho các doanh nhiệp
kinh doanh xăng dầu và tạo cho doanh nghiệp quyền chủ động điều chỉnh giá
phù hợp với diễn biến giá của thị trƣờng thế giới. Đồng thời là cơ sở pháp lý
để các doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh xăng dầu theo cơ chế thị
trƣờng, đây là cơ hội để các doanh nghiệp phát triển nhƣng cũng sẽ có nhiều
thách thức, khó khăn trong tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nhiệp kinh doanh xăng dầu.
Những năm gần đây cùng với sự thay đổi trong cơ chế kinh doanh
xăng dầu của Chính phủ, cơ chế kinh doanh xăng dầu chuyển dần từ cơ
chế, từ phƣơng thức cung cấp theo định lƣợng, áp dụng một mức giá thống
nhất do Nhà nƣớc quy định đến mua bán theo nhu cầu, thông qua hợp đồng
kinh tế và hiện tại đã hoàn toàn chuyển sang cơ chế thị trƣờng. Công ty
xăng dầu Nghệ An đã nỗ lực để thích ứng với sự thay đổi đó, tuy nhiên
trƣớc áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt thị phần của Công ty
đang có chiều hƣớng giảm sút, bị chia sẻ bởi các đối thủ cạnh tranh trực tiếp
trên thị trƣờng.



2

Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó, đề tài “ Một số giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh kinh doanh xăng dầu của Công ty xăng dầu Nghệ An”
đƣợc thực hiện nhằm đƣa ra các định hƣớng phát triển, giải pháp thực hiện
mang tính khả thi, giúp Công ty đạt đƣợc những mục tiêu dài hạn trong giai
đoạn sắp tới.
2. M c đ ch c a đề tài
Trên cơ sở phân tích các yếu tố cấu thành và ảnh hƣởng đến năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp, cũng nhƣ việc đánh giá, nhìn nhận xác thực năng
lực kinh doanh của Công ty xăng dầu Nghệ An trong lĩnh vực kinh doanh xăng
dầu đề tài sẽ tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để từ đó
hoạch định phƣơng hƣớng và các giải pháp thực hiện nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh, tạo đà cho việc phát triển bền vững của doanh nghiệp.
3. Đ i tƣ n và ph

vi n hiên c u

- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề cơ bản lý luận và thực tiễn về
cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành - xăng dầu.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng lực cạnh
tranh của Công ty xăng dầu Nghệ An mà chuyên sâu về lĩnh vực kinh doanh
chính của Công ty là mặt hàng xăng và dầu; nhận diện những nhân tố ảnh
hƣởng đến năng lực cạnh tranh; tìm hiểu địa bàn kinh doanh của Công ty (3
tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh); các tài liệu số liệu thu thập phục vụ cho
đề tài lấy từ năm 2014 đến hết tháng 06 năm 2016.
4. Phƣơn ph p n hiên c u
Luận văn sử dụng kết hợp giữa phƣơng pháp nghiên cứu định tính và
phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua các phƣơng pháp nghiên cứu
cụ thể nhƣ: phân tích số liệu, tổng hợp, thống kê, mô tả, kiểm định, so sánh

và phƣơng pháp chuyên gia.


3

5. N uồn thôn tin thu thập
Thông tin, dữ liệu sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập từ:
Nguồn tài liệu nội bộ của Công ty: Các báo cáo kiểm toán Báo cáo tài
chính của Công ty qua các năm, các tài liệu thống kê, lƣu trữ; các báo cáo
kinh doanh của Công ty.
Nguồn tài liệu bên ngoài: Tài liệu thu thập từ Cục Thống kê tỉnh Thanh
Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh các tài liệu trên website của Tổng cục Thống kê, các
bộ ngành và Chính phủ...
Ngoài ra đề tài cũng sử dụng thông tin từ các website của các công ty
xăng dầu và một số tài liệu hội thảo khác.
6. K t cấu c a uận v n
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo; luận văn
bao gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty xăng
dầu Nghệ An.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty xăng dầu Nghệ An


4

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổn quan về c nh tranh tron kinh t
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Nƣớc ta cũng đang trong quá trình mở cửa và hội nhập kinh tế với khu
vực và thế giới. Chúng ta sẽ phải đối mặt với cạnh tranh ngày càng quyết liệt
trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế, mặt khác phải duy trì phát triển ổn định,
bền vững. Trƣớc yêu cầu phát triển kinh tế với nhịp độ cao và bền vững của
quá trình chủ động hội nhập, đã đến lúc các doanh nghiệp trong nƣớc phải sẵn
sàng đối mặt với cạnh tranh của các đối thủ.
Cạnh tranh, dĩ nhiên không phải là một hiện tƣợng mới mẻ, tuy nhiên,
dƣới mỗi cách tiếp cận khác nhau sẽ có những quan niệm khác nhau:
Theo Các Mác: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa
các nhà tƣ bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu
thụ hàng hóa để thu đƣợc những lợi nhuận siêu ngạch”.
Theo Từ điển Bách khoa của Việt Nam: “Cạnh tranh (trong kinh
doanh) là hoạt động ganh đua giữa những ngƣời sản xuất hàng hóa, giữa các
thƣơng nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng, chi phối bởi
quan hệ cung cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trƣờng có
lợi nhất”.
Theo Từ điển rút gọn về kinh doanh đã định nghĩa: “Cạnh tranh là sự
ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trƣờng nhằm giành
cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình”.
Trong cuốn “Các vấn đề pháp lý và thể chế về chính sách cạnh tranh
và kiểm soát độc quyền kinh doanh”, cạnh tranh đƣợc định nghĩa: “Cạnh
tranh có thể đƣợc hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành


5

một số nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên

thị trƣờng, để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh cụ thể, ví dụ nhƣ lợi nhuận,
doanh số hoặc thị phần”.
Cạnh tranh là một trong những đặc trƣng cơ bản của kinh tế thị trƣờng,
là năng lực phát triển của kinh tế thị trƣờng. Trong nền kinh tế thị trƣờng,
cạnh tranh, các tín hiệu giá cả, lợi nhuận tạo ra sự kích thích để các doanh
nghiệp chuyển nguồn lực từ nơi tạo ra giá trị thấp hơn sang nơi tạo ra giá trị
cao hơn.
Xét rộng hơn thì trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng đều có cạnh tranh,
không có cạnh tranh sẽ không có sinh tồn và phát triển. Đó là quy luật tồn tại
của muôn loài. Trong kinh tế, cạnh tranh là đấu tranh để giành lấy thị trƣờng
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa/dịch vụ bằng các phƣơng pháp và biện pháp khác
nhau nhƣ kỹ thuật, kinh tế, chính trị, quân sự, tâm lý xã hội. Biện pháp kỹ
thuật là áp dụng công nghệ hiện đại, máy móc thiết bị tiên tiến, công nhân có
trình độ lành nghề cao; biện pháp kinh tế nhƣ trợ cấp tài chính, bảo hộ, cho
vay ƣu đãi, bán phá giá, v.v…; biện pháp chính trị - kinh tế là dùng áp lực
chính trị để buộc đối phƣơng phải nhƣợng bộ một hoặc một số điều kiện
thƣơng mại nào đó có lợi cho mình; biện pháp quân sự là một số nƣớc lớn gây
chiến tranh cục bộ, thậm chí chiến tranh thế giới, để gây ảnh hƣởng và chiếm
thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm.
Tựu chung lại, có thể hiểu cạnh tranh trong kinh tế:
- Khi nói đến cạnh tranh là nói đến sự ganh đua nhằm giành lấy phần
thắng của nhiều chủ thể khác cùng tham dự.
- Mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tƣợng cụ thể nào đó mà
các bên đều muốn giành giật. Mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
- Cạnh tranh diễn ra trong một môi trƣờng cụ thể, có các ràng buộc
chung mà các bên tham gia phải tuân thủ nhƣ: đặc điểm sản phẩm, thị trƣờng,
các điều kiện pháp lý, thông lệ kinh doanh…


6


- Để đạt đƣợc mục tiêu cạnh tranh của mình, các bên tham gia có thể sử
dụng nhiều công cụ khác nhau.
Nhƣ vậy, khái niệm cạnh tranh trong kinh tế có thể đƣợc hiểu nhƣ sau:
“Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau
tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục tiêu kinh tế của
mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như
các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của các
chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích. Đối với người
sản xuất kinh doanh là lợi nhuận; đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng
và sự tiện lợi”.
Cạnh tranh trong kinh tế có thể chia ra 3 cấp độ khác khác nhau: cạnh
tranh giữa các quốc gia, địa phƣơng và vùng lãnh thổ; cạnh tranh giữa các
ngành và cạnh tranh của các doanh nghiệp trong cùng một ngành.
- Cạnh tranh giữa các quốc gia, địa phƣơng và vùng lãnh thổ: Một nền
kinh tế có năng lực cạnh tranh quốc gia cao phải có nhiều doanh nghiệp có
năng lực cạnh tranh, ngƣợc lại để tạo điều kiện cho doanh nghiệp có năng lực
cạnh tranh, môi trƣờng kinh doanh của nền kinh tế phải thuận lợi, các chính
sách kinh tế vĩ mô phải rõ ràng, có thể dự báo đƣợc, nền kinh tế phải ổn định;
bộ máy nhà nƣớc phải trong sạch, hoạt động có hiệu quả, có tính chuyên
nghiệp. Mặt khác, tính năng động, nhạy bén trong quản lý doanh nghiệp cũng
là một yếu tố quan trọng, vì trong cùng một môi trƣờng kinh doanh có doanh
nghiệp rất thành công trong khi doanh nghiệp khác lại thất bại. Tƣơng tự nhƣ
năng lực cạnh tranh cấp quốc gia, cạnh tranh cấp địa phƣơng hoặc vùng lãnh
thổ ở mức độ hẹp hơn và năng lực cạnh tranh của nó chịu ảnh hƣởng gián tiếp
từ năng lực cạnh tranh quốc gia. Năng lực cạnh tranh của địa phƣơng đƣợc hiểu
là năng lực của một khu vực kinh tế đạt đƣợc tăng trƣởng bền vững, thu hút
đƣợc đầu tƣ, bảo đảm ổn định kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống ngƣời dân.



7

- Cạnh tranh giữa các ngành: Là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp,
hay đồng minh các doanh nghiệp giữa các ngành kinh tế khác nhau, nhằm
giành lấy lợi nhuận lớn nhất. Trong quá trình cạnh tranh này, các doanh
nghiệp luôn say mê với những ngành đầu tƣ có lợi nhuận nên đã chuyển vốn
từ ngành ít lợi nhuận sang ngành nhiều lợi nhuận.
- Cạnh tranh sản phẩm của các doanh nghiệp trong một ngành: Là sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất và tiêu thụ một loại hàng hóa
hoặc dịch vụ nào đó. Trong cuộc cạnh tranh này, các doanh nghiệp thôn tính
nhau. Những doanh nghiệp chiến thắng sẽ mở rộng phạm vi hoạt động của
mình trên thị trƣờng; những doanh nghiệp thua cuộc sẽ phải thu hẹp kinh
doanh, thậm chí bị phá sản.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là cạnh tranh sản phẩm của các doanh
nghiệp cùng ngành.
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh của các doanh nghiệp
a) Đối với nền kinh tế nói chung
- Cạnh tranh là môi trƣờng, động lực thúc đẩy sự phát triển của các
thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trƣờng.
- Cạnh tranh là điều kiện quan trọng để phát triển lực lƣợng sản xuất,
nâng cao tiến bộ khoa học kỹ thuật, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân.
- Cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp sử dụng tối ƣu các nguồn lực khan
hiếm của xã hội.
Nhƣ vậy, cạnh tranh có vai trò thúc đẩy nền kinh tế, kích thích các
doanh nghiệp sử dụng tối đa các nguồn lực góp phần phân bổ nguồn lực có
hiệu quả nhất và hạn chế những méo mó của thị trƣờng, góp phần phân phối
lại thu nhập một cách có hiệu quả, nâng cao các phúc lợi xã hội.
b) Đối với mỗi doanh nghiệp
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị
trƣờng, cạnh tranh có những vai trò sau:



8

- Cạnh tranh đƣợc coi nhƣ là cái “sàng” để lựa chọn và đào thải những
doanh nghiệp. Cạnh tranh liên quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp có vai trò cực kỳ to lớn.
- Cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cạnh
tranh tạo ra động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh
nghiệp tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển công tác marketing
bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trƣờng để xác định đƣợc nhu cầu thị trƣờng từ
đó ra các quyết định sản xuất kinh doanh để đáp ứng các nhu cầu đó. Bên
cạnh đó, doanh nghiệp phải nâng cao các hoạt động dịch vụ cũng nhƣ tăng
cƣờng công tác quảng cáo, khuyến mãi, bảo hành...
- Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải đƣa ra các sản phẩm có chất
lƣợng cao hơn để đáp ứng đƣợc nhu cầu thƣờng xuyên thay đổi của ngƣời tiêu
dùng. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu khoa học
kỹ thuật mới vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cƣờng công tác quản lý,
nâng cao trình độ tay nghề của công nhân... từ đó làm cho doanh nghiệp ngày
càng phát triển hơn. Cạnh tranh buộc doanh nghiệp không ngừng cải tiến, đổi
mới công nghệ, phƣơng thức sản xuất, đổi mới cách quản lý nhằm nâng cao
chất lƣợng, hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất, tăng lợi nhuận…
- Cạnh tranh đem lại cho các doanh nghiệp vị thế, danh tiếng thông qua
những gì họ thể hiện đƣợc trong quá trình cạnh tranh.
c) Đối với người tiêu dùng
- Cạnh tranh đem đến cho ngƣời tiêu dùng những hàng hóa, dịch vụ tốt
hơn, rẻ hơn, đẹp hơn.
- Cạnh tranh tạo sự lựa chọn phong phú, rộng rãi hơn, đảm bảo tính ổn

định về mặt giá cả giữa nhà sản xuất và ngƣời tiêu dùng. Nhƣ vậy, cạnh tranh


9

là yếu tố điều tiết thị trƣờng, quan hệ cung cầu, góp phần làm lành mạnh hóa
các mối quan hệ trong xã hội.
Vì vậy, có thể nói:
+ Cạnh tranh sẽ đảm bảo điều chỉnh giữa cung và cầu
+ Cạnh tranh sẽ điều khiển sao cho những nhân tố sản xuất sẽ đƣợc sử
dụng vào những nơi có hiệu quả nhất.
+ Dƣới điều kiện cạnh tranh làm cho sản xuất thích ứng linh hoạt với
sự biến động của nhu cầu và công nghệ sản xuất.
+ Cạnh tranh thúc đẩy sự đổi mới, nó tác động tích cực tới việc phân
phối thu nhập trên cơ sở quyền lực thị trƣờng.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
cùng một ngành
Kết quả cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp trong cùng
một ngành đƣợc thể hiện bằng thị phần của doanh nghiệp đó.
Thị phần là phần thị trƣờng mà doanh nghiệp chiếm lĩnh đối với mỗi loại
hàng hóa, dịch vụ.
a) Chỉ tiêu thị phần(T)
T = Doanh thu (lƣợng bán) của doanh nghiệp / Tổng doanh thu (lƣợng
bán) trên thị trƣờng.
Chỉ tiêu này phản ảnh tình hình chiếm lĩnh và khả năng chi phối thị
trƣờng hàng hóa của doanh nghiệp.
b) Chỉ tiêu so sánh thị phần với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất(T ct)
Tct = Doanh thu (lƣợng bán) của doanh nghiệp / Tổng doanh thu (lƣợng bán)
của đối thủ cạnh tranh mạnh nhất.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thực tế của doanh nghiệp so với đối thủ

cạnh tranh trên thị trƣờng.
c) Chỉ tiêu tỷ trọng thị phần tăng hàng năm


10

Tthn = Thị phần năm sau - Thị phần năm trƣớc
Tthn >0 thị phần và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp tăng.
Tthn <0 thị phần và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp giảm.
1.1.4. Các công cụ dùng trong cạnh tranh của doanh nghiệp
Công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp có thể hiểu tập hợp các yếu tố,
các kế hoạch, các chiến lƣợc, các chính sách, các hành động mà doanh nghiệp
sử dụng nhằm vƣợt lên các đối thủ cạnh tranh và tác động vào khách hàng để
thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng. Nghiên cứu các công cụ cạnh tranh
cho phép cách doanh nghiệp lựa chọn những công cụ cạnh tranh phù hợp với
tình hình thực tế, với quy mô kinh doanh và thị trƣờng của doanh nghiệp. Từ
đó phát huy đƣợc hiệu quả sử dụng công cụ, việc lựa chọn công cụ cạnh tranh
có tính chất linh hoạt và phù hợp không theo một khuân mẫu cứng nhắc nào.
Dƣới đây là một số công cụ cạnh tranh tiêu biểu và quan trọng:
a) Cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm
Chất lƣợng sản phẩm là tổng thể các chỉ tiêu, những thuộc tính của sản
phẩm thể hiện mức độ thỏa mãn nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác
định, phù hợp với công dụng lợi ích của sản phẩm. Nếu nhƣ trƣớc kia giá cả
đƣợc coi là quan trọng nhất trong cạnh tranh thì ngày nay nó phải nhƣờng chỗ
cho tiêu chuẩn chất lƣợng sản phẩm. Khi có cùng một loại sản phẩm, chất
lƣợng sản phẩm nào tốt hơn, đáp ứng và thỏa mãn đƣợc nhu cầu của ngƣời
tiêu dùng thì họ sẵn sàng mua với mức giá cao hơn. Nhất là trong nền kinh tế
thị trƣờng cùng với sự phát triển của sản xuất, thu nhập ngƣời lao động ngày
càng đƣợc nâng cao, họ có đủ điều kiện để thoả mãn nhƣ cầu của mình, cái
mà họ cần là chất lƣợng và lợi ích của sản phẩm mang lại.

Để sản phẩm của doanh nghiệp luôn là sự lựa chọn của khách hàng ở
hiện tại và tƣơng lai thì nâng cao chất lƣợng sản phẩm là điều cần thiết. Nâng
cao chất lƣợng sản phẩm là sự thay đổi chất liệu sản phẩm hoặc thay đổi công


11

nghệ chế tạo đảm bảo lợi ích và tính an toàn trong quá trình tiêu dùng và sau
khi tiêu dùng. Hay nói cách khác nâng cao chất lƣợng sản phẩm là việc cải
tiến sản phẩm có nhiều chủng loại mẫu mã, bền hơn và tốt hơn. Điều này làm
cho khách hàng cảm nhận lợi ích mà họ thu đƣợc ngày càng tăng lên khi duy
trì tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp. Làm tăng lòng tin cả sự trung thành
của khách hàng đối với doanh nghiệp.
Chất lƣợng sản phẩm đƣợc coi là một vấn đề sống còn đối với doanh
nghiệp nhất là đối với doanh nghiệp Việt Nam khi họ phải đƣơng đầu với các
đối thủ cạnh tranh từ nƣớc ngoài vào Việt Nam. Một khi chất lƣợng hàng hoá
dich vụ không đƣợc đảm bảo thì có nghĩa là khách hàng đến với doanh nghiệp
ngày càng giảm, doanh nghiệp sẽ mất khách hàng và thị trƣờng dẫn tới sự suy
yếu trong hoạt động kinh doanh. Mặt khác chất lƣợng thể hiện tính quyết định
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ở chỗ nâng cao chất lƣợng sẽ làm tăng
tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng khối lƣợng hàng hoá bán ra, kéo dài chu kỳ
sống của sản phẩm, nâng cao chất lƣợng sản phẩm sẽ làm tăng uy tín của
doanh nghiệp, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Do
vậy, cạnh tranh bằng chất lƣợng sản phẩm là một yếu tố rất quan trọng và cần
thiết mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều phải sử dụng nó.
Nhƣ vậy, để cạnh tranh tốt trên thị trƣờng thì việc nâng cao chất lƣợng,
đa dạng hóa sản phẩm/ nâng cao tính độc đáo của sản phẩm là luôn cần thiết.
Ngoài ra, để nâng cao chất lƣợng dịch vụ của doanh nghiệp, đáp ứng ngày
càng cao nhu cầu khách hàng, thỏa mãn đƣợc sự mong đợi của khách hàng thì
doanh nghiệp cũng phải chú trọng vào khâu dịch vụ chăm sóc khách hàng

trƣớc và sau bán, cùng với đó, doanh nghiệp sẽ nhận đƣợc chuỗi lợi ích trong
hoạt động kinh doanh của mình.
Sản phẩm đƣợc doanh nghiệp sử dụng làm công cụ để tăng khả năng
cạnh tranh bằng cách làm ra các sản phẩm có chất lƣợng cao nhằm phục vụ


12

một cách tốt nhất nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, hoặc là tạo ra sự khác biệt để
thu hút khách hàng, doanh nghiệp nào có sản phẩm chất lƣợng càng cao thì uy
tín và hình ảnh của nó trên thị trƣờng cũng càng cao.
b) Cạnh tranh về giá
Giá cả đƣợc hiểu là toàn bộ số tiền mà ngƣời mua trả cho ngƣời bán về
việc cung ứng một số hàng hoá dịch vụ nào đó. Thực chất giá cả là sự biểu
hiện bằng tiền của giá trị hao phí lao động sống và hao phí lao động vật hoá
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm chịu ảnh hƣởng của quy luật cung cầu.
Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, khách
hàng đƣợc tôn vinh là “ Thƣợng đế ” họ có quyền lựa chọn những gì họ cho là
tốt nhất, khi có cùng hàng hoá dịch vụ với chất lƣợng tƣơng đƣơng nhau thì
chắc chắn họ sẽ lựa chọn mức giá thấp hơn, để lợi ích họ thu đƣợc từ sản
phẩm là tối ƣu nhất.
Các doanh nghiệp cần xác định đúng giá trị đích thực mà sản
phẩm/dịch vụ mang lại cho khách hàng. Giá cả cần xác định sao cho đủ để
mang lại lợi nhuận cho nhà cung cấp, làm tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trƣờng, nhƣng phải ở mức mà nhóm khách hàng mục tiêu sẵn sàng chi trả.
Mức giá có vai trò cực kỳ quan trọng trong cạnh tranh. Nếu nhƣ chênh
lệch giá giữa doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh lớn hơn chênh lệch về giá trị
sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh thì doanh
nghiệp đã đem lại lợi ích cho ngƣời tiêu dùng lớn hơn so với đối thủ cạnh
tranh. Vì lẽ đó sản phẩm của doanh nghiệp sẽ ngày càng chiếm đƣợc lòng tin

của ngƣời tiêu dùng, điều đó sẽ đƣa doanh nghiệp lên vị trí cạnh tranh ngày
càng cao.
Để đạt đƣợc mức giá thấp doanh nghiệp cần xem xét khả năng hạ giá
sản phẩm của doanh nghiệp mình, khả năng đó phụ thuộc vào:
+ Chí phí về kinh tế thấp.


13

+ Khả năng bán hàng tốt, do có khối lƣợng bán lớn.
+ Khả năng về tài chính tốt.
Cạnh tranh về giá sẽ có ƣu thế hơn đối với các doanh nghiệp có vốn và
sản lƣợng lớn hơn nhiều so với các đối thủ khác.
Nhƣ đã trình bày ở trên, hạ giá thành là phƣơng pháp cuối cùng mà
doanh nghiệp sẽ thực hiện trong cạnh tranh bởi hạ giá thành ảnh hƣởng trực
tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp.Vì vậy doanh nghiệp cần phải lựa chọn
thời điểm để tiến hành sử dụng giá cả làm vũ khí cạnh tranh. Nhƣ thế doanh
nghiệp phải biết kết hợp nhuần nhuyễn giữa giá cả và các bộ phận về chiết
khấu với những phƣơng pháp bán mà doanh nghiêp đang sử dụng, với những
phƣơng pháp thanh toán, với xu thế, trào lƣu của ngƣời tiêu dùng.
Đồng thời, do đặc điểm ở từng vùng thị trƣờng khác nhau là khác nhau
nên doanh nghiệp cũng cần phải có những chính sách giá hợp lý ở từng vùng
thị trƣờng.
Một điểm nữa doanh nghiệp cần phải quan tâm là phải kết hợp giữa giá
cả của sản phẩm với chu kỳ sản phẩm đó, việc kết hợp này cho phép doanh
nghiệp khai thác đƣợc tối đa khả năng tiêu thụ của sản phẩm, cũng nhƣ không
bị mắc vào những lỗi lầm trong việc khai thác chu kì sống, đặc biệt là các sản
phẩm đang đứng trƣớc sự suy thoái.
c) Cạnh tranh bằng hệ thống phân phối
Sản phẩm/ dịch vụ đến đƣợc tay khách hàng nhiều hay ít phụ thuộc các

kênh phân phối. Chính vì vậy doanh nghiệp thƣờng xuyên phải đẩy mạnh mở
rộng các kênh phân phối sản phẩm/ dịch vụ của mình. Sự cạnh tranh bằng
phân phối sẽ xóa bỏ hình thức nhà phân phối độc quyền đem lại nhiều lợi ích
cho khách hàng
Việc tổ chức mạng lƣới cửa hàng để đƣa hàng hoá đến ngƣời tiêu dùng
trong các kênh phân phối cũng ảnh hƣởng lớn tới khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp. Mạng lƣới cửa hàng rộng rãi trên nhiều khu vực, có vị trí ở


14

những nơi giao thông thuận tiện sẽ tạo ra sự tiện lợi khi khách hàng có nhu
cầu mua sắm. Các cửa hàng có không gian rộng, nội thất trang trí đẹp, hàng
hoá bày biện nhiều, đa dạng, đẹp mắt sẽ thu hút đƣợc khách hàng vào mua.
Nhờ đó, nó góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp lên.
Cạnh tranh về phân phối và bán hàng đƣợc thể hiện qua các nội dung
chủ yếu sau:
- Khả năng đa dạng hoá các kênh và chọn đƣợc các kênh chủ lực. Ngày
nay các doanh nghiệp thƣờng có cơ cấu sản phẩm rất đa dạng, với mỗi sản
phẩm có một kênh phân phối khác nhau.Việc phân định đâu là kênh phân
phối chủ lực có ý nghĩa quyết định trong việc tối thiểu hóa chi phí dành cho
tiêu thụ sản phẩm.
- Tìm đƣợc những ngƣời điều khiển đủ mạnh. Đối với các doanh
nghiệp sử dụng các đại lý độc quyền thì phải xem xét đến sức mạnh của các
doanh nghiệp thƣơng mại làm đại lý cho doanh nghiệp. Điều này có ý nghĩa
cực kỳ quan trọng, có vốn lớn và đủ sức chi phối đƣợc lực lƣợng bán hàng
trong kênh trên thị trƣờng.
- Có hệ thống bán hàng phong phú. Đặc biệt là hệ thống các kho, các
trung tâm bán hàng. Các trung tâm này phải có đƣợc cơ sở vật chất hiện đại.
- Có nhiều biện pháp để kết dính các kênh lại với nhau. Đặc biệt là

những biện pháp quản lý và điều khiển ngƣời bán.
- Có khả năng hợp tác giữa ngƣời bán trên thị trƣờng nhất là trên các thị
trƣờng lớn.
- Có các dịch vụ bán hàng và sau bán hàng hợp lý. Kết hợp hợp lý giữa
phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán.
Các dịch vụ bán và sau khi bán chủ yếu là:
- Tạo ra các điều kiện thuận lợi nhất trong khi thanh toán.
- Có chính sách tài chính và tiền tệ hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc mua bán với khách hàng.


15

- Có hệ thống thanh toán nhanh, hợp lý vừa tạo điều kiện thanh toán
nhanh vừa đảm bảo công tác quản lý của doanh nghiệp.
- Có phƣơng tiện bán văn minh, các phƣơng tiện tạo ƣu thế cho khách
hàng, tạo điều kiện để có công nghệ bán hàng đơn giản hợp lý. Nắm đƣợc
phản hồi của khách hàng nhanh nhất và hợp lý nhất.
- Bảo đảm lợi ích của ngƣời bán và ngƣời mua, ngƣời tiêu dùng tốt nhất
và công bằng nhất. Thƣờng xuyên cung cấp những dịch vụ sau khi bán cho
ngƣời sử dụng, đặc biệt là những sản phẩm có bảo hành hoặc hết thời gian bảo
hành. Hình thành mạng lƣới dịch vụ rộng khắp ở những địa bàn dân cƣ.
d) Cạnh tranh bằng các hình thức xúc tiến bán
Để đẩy mạnh mức độ tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ của mình, các doanh
nghiệp cần có các hình thức xúc tiến bán hàng. Sự cạnh tranh trong các hình
thức nhƣ: quà tặng, khuyến mại, truyền thông, hội nghị khách hàng…của các
doanh nghiệp sẽ đem lại cho khách hàng nhiều sự lựa chọn cũng nhƣ sự phục
vụ chu đáo, nhiệt tình
Xúc tiến bán hàng là công cụ hữu hiệu trong việc chiếm lĩnh thị trƣờng
và tăng tính cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp trên thị

trƣờng. Thông qua xúc tiến, các doanh nghiệp tiếp cận đƣợc với thị trƣờng tiềm
năng của mình, cung cấp cho khách hàng tiềm năng những thông tin cần thiết,
những dịch vụ ƣu đãi để tiếp tục chinh phục khách hàng của doanh nghiệp và
lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Hoạt động xúc tiến sẽ tạo ra hình
ảnh đẹp về doanh nghiệp trƣớc con mắt của khách hàng, lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp nhờ thế mà không ngừng tăng lên.
1.2. N n

ực c nh tranh c a c c doanh n hiệp trong ngành

1.2.1. Thực chất của năng lực cạnh tranh
Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là năng lực mà doanh nghiệp có
thể tự duy trì vị trí của nó một cách lâu dài hay gia tăng doanh thu, lợi nhuận,


×