BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
NGUYỄN ANH TUẤN
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
nh
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
ho
̣c
Ki
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU NGHỆAN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đ
ại
MÃ SỐ: 60 34 01 02
ươ
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Tr
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
HUẾ, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của giáo viên PGS.TS Nguyễn Văn Phát. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng
để bảo vệ một học vị nào. Những thông tin được sử dụng trong luận văn này của
uê
́
các tác giả khác đều đã trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng và liệt kê đầy đủ trong phần
tê
́H
tài liệu tham khảo của luận văn.
nh
Nghệ An, ngày 06 tháng 6 năm 2017
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
NGƯỜI CAM ĐOAN
i
Nguyễn Anh Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, bên cạnh sự nổ lực của bản thân tôi đã nhận
được sự giúp đỡ của các cá nhân và tổ chức. Trong đó, sự giúp đỡ rất quý giá của
thầy giáo hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn
uê
́
Văn Phát đã dành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận
văn. Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo
tê
́H
Sau Đại học Trường Đại Học Kinh tế Huế cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tạo
điều kiện cho tôi môi trường học tập, tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu
và đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu chương trình khóa học thạc sỹ
nh
quản trị kinh doanh.
Ki
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty
Xăng dầu Nghệ An đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội học tập và nhiệt tình giúp đỡ
̣c
tôi trong quá trình thu thập số liệu và nắm bắt tình hình thực tế tại Công ty.
ho
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể học viên lớp Cao học Quản trị
Kinh doanh K16D QTKD tại Nghệ An khóa 2015-2017, Trường Đại học Kinh tế Huế
ại
và các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, cổ vũ động
Đ
viên cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
̀ng
Bản thân tôi đã cố gắng rất nhiều, nội dung luận văn đã hoàn thành nhưng
không thể tránh thiếu sót. Tôi kính mong các quý thầy cô giáo, các đồng nghiệp và
ươ
bạn bè những người quan tâm đến đề tài tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để luận
Tr
văn hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Anh Tuấn
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN ANH TUẤN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
uê
́
Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
XĂNG DẦU NGHỆ AN
tê
́H
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục tiêu chung: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Nghệ
An, đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty.
2. Các phương pháp nghiên cứu
nh
Đối tượng nghiên cứu:Năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Nghệ An.
Ki
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; phương pháp
̣c
điều tra thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu dựa vào các phần
ho
mềm trên máy tính Excel, SPSS; phương pháp phân tích, phương pháp so sánh,..
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
ại
- Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Nghệ An so với các
Đ
đối thủ cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
̀ng
- Đánh giá chính sách marketing của Công ty qua ý kiến của đại lý bán
hàng và khách hàng tiêu thụ xăng dầu;
ươ
- Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh đối
với các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu; phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh
Tr
của Công ty; đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty
trên địa bàn Tỉnh Nghệ An.
Tác giả
Nguyễn Anh Tuấn
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Nghị định 84
21.
22.
OPEC
Petrolimex
Petrolimex
Nghệ An
PvOil
PvOil Vũng
Áng Hà Tĩnh
TCVN
TNHH
VHDN
WTO
XD
Đ
̀ng
ươ
23.
Tr
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
uê
́
20.
tê
́H
Nghị định 83
nh
19.
Ki
Nghị định 55
̣c
18.
Từ viết đầy đủ
Hợp tác kinh tế châu Á – Thái bình dương
Hiệp hội các quốc gia khu vực Đông Nam Á
Cán bộ công nhân viên.
Cửa hàng xăng dầu
Chi nhánh xăng dầu.
Doanh Nghiệp
Dự trữ quốc gia.
Công ty CP Thiên Minh Đức
Dầu Điêzen 0,05.
Đơn vị tính.
Tổng sản phẩm quốc nội.
Xăng Ron E5 - II.
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế.
Kho xăng dầu Bến Thủy
Kho xăng dầu Nghi Hương
Xăng Ron 92 - II.
Xăng Ron 95 - II.
Nghị định số 55/2007/NĐ-CP, ngày 06/04/2007 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, ngày 03/09/2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP, ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ.
Tập đoàn xăng dầu Việt Nam.
ho
Từ viết tắt
APEC
ASEAN
CBCNV
CHXD
CNXD
DN
DTQG
DKC
Do 0,05S
ĐVT
GDP
E5
ISO
Kho BT
Kho NH
M92
M95
ại
TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
Công ty xăng dầu Nghệ An.
Tổng công ty dầu Việt Nam.
Công ty cổ phần xăng dầu, dầu khí Vũng Áng.
Tiêu chuẩn Việt Nam.
Trách nhiệm hữu hạn.
Văn hóa doanh nghiệp
Tổ chức thương mại thế giới
Xăng dầu.
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan .............................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn....................................................................................................................iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt......................................................................................... iv
Mục lục....................................................................................................................................... v
uê
́
Danh mục bảng.......................................................................................................................viii
tê
́H
Danh mục hình vẽ, biểu đồ....................................................................................................... x
PHẦN 1: MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................................. 1
nh
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài......................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 2
Ki
1.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 3
̣c
1.5. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................... 5
ho
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
ại
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ....................................................................................... 6
Đ
1.1. Tổng quan về cạnh tranh trong kinh tế ............................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh................................................................................................. 5
̀ng
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh..................................................................................................... 9
ươ
1.1.3. Các công cụ dùng trong cạnh tranh của doanh nghiệp.............................................. 11
1.2. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ................................................................... 15
Tr
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh.................................................................................... 15
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của DN [16, 50-63] ...................... 17
1.2.3. Phân tích các nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............... 20
1.2.4. Ý nghĩa của việc phân tích năng lực cạnh tranh ........................................................ 23
1.2.5. Sự cần thiết của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh
xăng dầu ................................................................................................................................... 24
1.3. Một số kinh nghiệm...........................................................................................24
v
1.3.1. Kinh nghiệm của Công ty xăng dầu Quảng Bình...........................................24
1.3.2. Kinh nghiệm của Chevron Corporation - Mỹ................................................25
1.3.3. Bài học kinh nghiệm.......................................................................................26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
XĂNG DẦU NGHỆ AN ...................................................................................................... 30
2.1. Giới thiệu tổng quan Công ty xăng dầu Nghệ An ........................................................ 30
uê
́
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ......................................................... 30
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động............................................................... 31
tê
́H
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty xăng dầu Nghệ An............................ 31
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ............................................................... 33
2.2. Giới thiệu chung về ngành kinh doanh xăng dầu ......................................................... 34
nh
2.2.1. Đặc điểm của ngành kinh doanh xăng dầu................................................................. 34
Ki
2.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và sản phẩm thay thế....................................................... 36
2.2.3 Những cơ hội và thách thức đối với ngành kinh doanh xăng dầu............................. 37
ho
̣c
2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Nghệ An.................................. 38
2.3.1. Giới thiệu khách hàng của Công ty............................................................................. 39
ại
2.3.2 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên địa bàn của Công ty......................................... 41
2.3.3. Phân tích các chỉ số phản ánh kết quả cạnh tranh của Công ty................................ 42
Đ
2.3.4. Phân tích các công cụ cạnh tranh của Công ty........................................................... 45
̀ng
2.3.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh......................................... 49
2.3.6 Đánh giá chính sách Marketing của Công ty qua ý kiến của đại lý bán hàng và
ươ
khách hàng tiêu thụ xăng dầu................................................................................................. 57
Tr
2.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Nghệ An.................. 57
2.4.1. Những mặt mạnh .......................................................................................................... 65
2.4.2. Những điểm yếu............................................................................................................ 66
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰCCẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU NGHỆ AN....................................................................... 69
3.1. Bối cảnh ảnh hưởng đến lĩnh vực kinh doanh xăng dầu ở Việt Nam......................... 69
3.1.1. Tình hình trên thế giới .................................................................................................. 69
3.1.2. Triển vọng phát triển của Việt Nam............................................................................ 70
vi
3.2 Phương hướng phát triển thị trường xăng dầu Việt Nam.............................................. 70
3.2.1. Định hướng phát triển của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam........................................ 70
3.2.2. Định hướng phát triển của Công ty xăng dầu Nghệ An............................................ 71
3.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Nghệ An..... 73
3.3.1. Giải pháp về công nghệ - hạ tầng kỹ thuật ................................................................. 74
3.3.2. Tăng cường quản lý chất lượng, số lượng và tiết kiệm chi phí ................................ 79
uê
́
3.3.3. Thực hiện chính sách giá hợp lý, linh hoạt trong thanh toán.................................... 81
3.3.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCNV....................................................................... 83
tê
́H
3.3.5. Hoàn thiện công tác thị trường .................................................................................... 85
3.3.6. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp................................................................................. 86
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 89
nh
1. Kết luận ................................................................................................................................ 89
Ki
2. Kiến nghị.............................................................................................................................. 89
2.1. Đối với Tập đoàn xăng dầu Việt Nam........................................................................... 90
ho
̣c
2.2. Đối với Công ty xăng dầu Nghệ An............................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 93
ại
PHỤ LỤC................................................................................................................................ 95
Tr
ươ
̀ng
Đ
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC BẢNG
Quy mô, cơ cấu mẫu điều tra – phỏng vấn .........................................4
Bảng 2.1
Kết quả tiêu thụ hàng hóa của Công ty xăng dầu Nghệ An ..............33
Bảng 2.2
Kết quả kinh doanh của Công ty xăng dầu Nghệ An........................34
Bảng 2.3
Tổng hợp môi trường ngành xăng dầu..............................................37
Bảng 2.4
Kết quả kinh doanh xăng dầu của các công ty trên địa bàn ..............43
Bảng 2.5
Thị phần kinh doanh của Công ty so với toàn ngành........................43
Bảng 2.6
Sản lượng tiêu thụ của Công ty và các đối thủ cạnh tranh................44
Bảng 2.7
Thị phần của Công ty với các đối thủ cạnh tranh .............................45
Bảng 2.8
So sánh về chất lượng và số lượng sản phẩm của các Công ty ........46
Bảng 2.9
So sánh về giá bán của các Công ty ..................................................46
Bảng 2.10
So sánh về hệ thống phân phối của các Công ty...............................47
Bảng 2.11
So sánh về quảng cáo và xúc tiến bán hàng của các Công ty ...........48
Bảng 2.12
Bảng tổng hợp đánh giá các công cụ cạnh tranh...............................49
Bảng 2.13
So sánh cơ sở hạ tầng công nghệ - thiết bị của Petrolmex Nghệ An
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Bảng 1.1
với Công ty cổ phần xăng dầu Thiên Minh Đức...............................50
So sánh cơ sở hạ tầng công nghệ - thiết bị của Công ty CP xăng dầu
ại
Bảng 2.14
Trình độ lao động của Công ty từ 2014 đến 2016 ............................53
̀ng
Bảng 2.15
Đ
Dầu khí Vũng Áng với Công ty xăng dầu Nghệ An. ........................51
Cơ cấu nhân lực theo giới tính của Công ty từ 2014-2016 ...............53
Bảng 2.17
Bảng 2.18
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của Petrolimex Nghệ An và các đối
Cơ cấu nhân lực của Công ty và các đối thủ cạnh tranh ...................54
Bảng 2.19
Đánh giá năng lực, trình độ, kinh nghiệm của công ty và các đối thủ57
Bảng 2.20
Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra .................................58
Bảng 2.21
Đánh giá của khách hàng về chính sách giá của công ty ..................60
Bảng 2.22
Đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm của công ty........61
Bảng 2.23
Đánh giá của khách hàng về chính sách phân phối của công ty .......62
Tr
ươ
Bảng 2.16
thủ cạnh tranh trên địa bàn giai đoạn 2014 - 2016............................55
viii
Bảng 2.24
Tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiến bán
hàng của Công ty...............................................................................64
Chỉ tiêu kế hoạch năm 2017– 2018 của Petrolimex Nghệ An ..........73
Bảng 3.2
Tổng nhu cầu sức chứa tại kho xăng dầu Nghệ An 2017-2020........74
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Bảng 3.1
ix
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Hình 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter...............................22
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty............................................................32
Biểu đồ 2.1 Thị phần xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An......................................44
x
PHẦN 1: MỞĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là một tất yếu kinh tế, mỗi doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì ngoài việc đảm bảo giữ vững phần thị trường
đã có, phải luôn tìm cách vươn lên và mở rộng thị trường. Quản trị kinh doanh
truyền thống quan niệm tiêu thụ là hoạt động đi sau sản xuất, chỉ được thực hiện khi
uê
́
đã sản xuất được sản phẩm. Trong cơ chế thị trường, mọi hoạt động của doanh
tê
́H
nghiệp đều tuỳ thuộc vào khả năng tiêu thụ, nhịp độ tiêu thụ qui định nhịp độ sản
xuất, thị hiếu của người tiêu dùng về sản phẩm qui định chất lượng của sản xuất.
Người sản xuất chỉ có thể phải bán cái mà thị trường cần chứ không thể bán cái mà
nh
mình có. Vì vậy, quản trị kinh doanh hiện đại quan niệm một số nội dung hoạt động
quyết định đến hoạt động sản xuất.
Ki
tiêu thụ đứng ở vị trí trước hoạt động sản xuất và tác động mạnh mẽ có tính chất
Công ty Xăng dầu Nghệ An là một doanh nghiệp nhà nước với hình thức
ho
̣c
hoạt động chính là kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu. Trải qua 60 năm
hoạt động ở cả hai cơ chế: (cơ chế kế hoạch hoá, tập trung, bao cấp và cơ chế thị
ại
trường) Công ty Xăng dầu Nghệ An đã từng bước vươn lên để khẳng định mình,
Đ
gây được chữ tín đối với khách hàng trong và ngoài tỉnh nhờ chất lượng phục vụ
và chất lượng nhiên liệu đạt tiêu chuẩn, Công ty đã không ngừng lớn mạnh cùng
̀ng
với sự phát triển nhiều mặt của đất nước. Đồng thời, tăng trưởng kinh tế cao cũng
ươ
làm cho nhu cầu sử dụng các nguồn năng lượng, trước hết là xăng dầu tăng nhanh.
Cùng với sự phát triển chung của đất nước, tỉnh Nghệ An cũng có sự tăng trưởng
Tr
kinh tế đáng kể trong những năm gần đây; Nghệ An đã và đang có nhiều chính
sách thu hút và kêu gọi đầu tư hấp dẫn, ngày càng có nhiều doanh nghiệp trong và
ngoài tỉnh tham gia đầu tư kinh doanh tại tỉnh. Cũng như những lĩnh vực kinh
doanh khác, ngày càng có nhiều doanh nghiệp tham gia kinh doanh xăng dầu trên
địa bàn tỉnh, tạo nên sự cạnh tranh ngày càng ngay gắt. Công ty xăng dầu Nghệ An
đang phải đối mặt với xu thế hội nhập với khu vực và quốc tế, sự cạnh tranh của
những doanh nghiệp có nhiều tiềm lực với nhiều phương thức kinh doanh linh
hoạt, năng lực cạnh tranh cao.
1
Trước tình hình đó, làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
xăng dầu Nghệ An là một yêu cầu, nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công
ty trong thời gian tới; với hy vọng đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào
sự phát triển chung và hoàn thiện các hoạt động kinh doanh nói riêng của Công ty
Xăng dầu Nghệ An, tôi mạnh dạn nghiên cứu và viết đề tài: “Nâng cao năng lực
cạnh tranh của Công ty xăng dầu Nghệ An” làm luận văn thạc sỹ của mình.
uê
́
Bằng cách vận dụng những kiến thức đã học trên ghế nhà trường, kết hợp với
những kiến thức thu thập được trong thực tế, tôi hy vọng sẽ giúp được phần nào đó
Công ty Xăng dầu Nghệ An trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
nh
1.2.1. Mục tiêu chung
tê
́H
trong việc, nâng cao năng lực cạnh tranh vào thực hiện chiến lược thị trường của
Phân tích, đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
Ki
của doanh nghiệp, cũng như việc đánh giá, nhìn nhận xác thực năng lực kinh doanh
̣c
của Công ty xăng dầu Nghệ An, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của doanh
ho
nghiệp để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo đà
cho việc phát triển bền vững của doanh nghiệp.
ại
1.2.2. Mục tiêu cụthể.
Đ
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh và
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu;
̀ng
- Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Nghệ An;
ươ
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu
Nghệ An.
Tr
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao năng
lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu Nghệ An.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: các đầu mối kinh doanh xăng dầu tại địa bàn tỉnh Nghệ An.
+ Thời gian: đánh giá thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh của Công
ty xăng dầu Nghệ An từ năm 2014 - 2016, các định hướng và giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh của Công ty được dự kiến đến năm 2020.
2
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp điều tra thông tin, thu thập tài liệu, số liệu
- Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu để phục vụ cho việc phân tích thực trạng
năng lực cạnh tranh đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty xăng dầu Nghệ An,
cũng như xác định các nguyên nhân của sự không phù hợp còn tồn tại;
- Đề tài sử dụng các thông tin thứ cấp được thu thập từ hồ sơ tài liệu liên
uê
́
quan đến lĩnh vực kinh doanh xăng dầu từ Trung ương đến địa phương, từ văn bản
chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tập đoàn xăng dầu Việt nam, đánh giá nội bộ, xử lý
tê
́H
sản phẩm không phù hợp, khiếu nại khách hàng, khắc phục phòng ngừa, cải tiến và
các báo cáo, số liệu thống kê.
Thông tin sơ cấp thông qua việc điều tra, khảo sát, chọn mẫu điều tra: Tác
nh
giả đã tiến hành điều tra trực tiếp 3 đối tượng khách hàng chính của Công ty là
Ki
khách hàng đại lý, khách hàng doanh nghiệp và khách mua lẻ tại cửa hàng. Địa bàn
chọn và lấy mẫu điều tra là các huyện và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
ho
̣c
1.4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: phân tích các hiện
ại
tượng, sự vật trong mối quan hệ bản chất, phổ biến, trong sự vận động và phát
triển, xem xét sự vận động của sự vật và hiện tượng liên tục, có tính hệ thống từ
Đ
quá khứ đến hiện tại và tương lai.
̀ng
- Phương pháp phân tổ thống kê: Sử dụng để tổng hợp và hệ thống hóa số
liệu theo các tiêu thước khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu.
ươ
- Phương pháp thống kê mô tả: Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu trên các bảng
Tr
biểu, đồ thị để phân tích, nhận định.
- Phương pháp phân tích, so sánh: Phân tích so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu
qua không gian và thời gian có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty
nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
- Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach Alpha:
Thông tin về quy mô mẫu, chọn người phỏng vấn và mẫu điều tra
Để đánh giá chính sách Marketing của Công ty xăng dầu Nghệ An. Với ba
loại đối tượng khách hàng của công ty là các Đại lý, khách hàng là Doanh
3
nghiệp và khách mua lẻ trực tiếp tại các CHXD. Căn cứ sản lượng bán hàng qua các
năm cho các đối tượng khách hàng. Vì số lượng Đại lý và khách hàng Doanh
nghiệp tương đương nhau, nên chúng tôi chọn ngẫu nhiên 50% số khách hàng để
trực tiếp phỏng vấn trên tổng số đối tượng các khách hàng này. Đối với khách hàng
mua lẻ phụ thuộc nhiều vào địa bàn và mật độ dân cư, nên số lượng khách hàng
không đồng đều giữa thanh phố Vinh, các thị xã và huyện. Căn cứ số lượng CHXD
uê
́
của công ty đến thời điểm hiện tại, lượng khách hàng bình quân giữa các vùng
miền, đô thị và số lượng khách hàng bình quân của các CHXD, chúng tôi chọn 12
tê
́H
CH và mỗi cửa hàng 10 khách hàng mua lẻ ngẫu nhiên để đại diện được phỏng vấn,
trong đó: 3 CH ở thành phố Vinh, 3 CH ở miền đồng bằng và ven biển trên quốc lộ
1A, 3 CH ở vùng miền núi trên đường Hồ Chí Minh và 3 CH thuộc các huyện vùng
nh
sâu vùng xa.
Ki
Cơ cấu mẫu điều tra được thể hiện như sau:
Bảng 1.1 Quy mô, cơ cấu mẫu điều tra – phỏng vấn
Số lượng
Tỷ lệ %
243
100
65
26,75
Khách hàng là Doanh nghiệp.
58
23,87
Khách mua lẻ.
120
49,38
151
62,14
92
37,86
Đ
Đại lý.
ại
1. Phân loại theo khách
ho
Tổng số
̣c
Chỉ tiêu
ươ
̀ng
2. Phân loại theo giới
- Nam
- Nữ
Tr
(Nguồn: số liệu điều tra)
Để đánh giá các chính sách markrting của Công ty so với các đối thủ canh tranh.
Để đo lường độ tin cậy của thang đo, luận văn sử dụng hệ số tin cậy Cronbach Alpha.
Theo quy ước thì một tập hợp các mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá
là tốt phải có hệ số α ≥ 0,8. Hệ số α của Cronbach sẽ cho bạn biết các đo lường của
bạn có liên kết với nhau hay không.
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên đến
gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà
4
nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được
trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời
trong bối cảnh nghiên cứu.
Ở đây, khi đánh giá hệ số Cronbach’s Alpha, biến nào có hệ số tương quan
biến tổng (Item - total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn để lựa chọn
thang đo là hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần lớn hơn 0,6.
uê
́
- Phương pháp phân tích phương sai ANOVA: Phương pháp phân tích
phương sai ANOVA dùng để kiểm định sự khác nhau về trị số trung bình (mức
dầu được phân tổ theo một hay một số yếu tố.
Giả thiết kiểm định: Ho: µ 1 = µ2 = µ3
tê
́H
điểm trung bình) đối với ý kiến đánh giá của các nhóm khách hàng tiêu thụ xăng
nh
H1: µ 1 ≠ µ2 ≠ µ3
Ki
Với mức ý nghĩa thống kê < 5% cho phép kết luận có sự khác biệt về điểm
trung bình ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng phỏng vấn so với trung bình
ho
̣c
chung của tổng thể.
- Phương pháp phân tích ma trận SWOT: Phương pháp này được sử dụng để
ại
phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức. Từ đó phát huy những điểm mạnh
bên ngoài.
Đ
và tận dụng những cơ hội; đồng thời hạn chế,né tránh những điểm yếu và đe dọa từ
̀ng
1.5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị luận văn gồm 03 chương:
ươ
Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Tr
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Xăng dầu Nghệ An
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty xăng dầu
Nghệ An.
5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về cạnh tranh trong kinh tế
uê
́
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh
tê
́H
Thuật ngữ “Cạnh tranh” có nguồn gốc từ tiếng La Tinh với nghĩa chủ yếu là
sự đấu tranh, ganh đua, thi đua giữa các đối tượng. Ở mỗi giai đoạn phát triển của
nền kinh tế xã hội khái niệm về cạnh tranh được nhiều tác giả trình bày dưới những
nh
góc độ khác nhau, là sản phẩm tất yếu của sự phát triển nền kinh tế xã hội. Họat
động sản xuất kinh doanh là một lĩnh vực quan trọng trong đời sống xã hội, trong đó
Ki
ý thức vươn lên không đơn thuần là mong muốn đạt được một mục tiêu nào đó mà
̣c
còn là tham vọng trở thành người đứng đầu. Suy nghĩ và hành động trong sản xuất
ho
kinh doanh bị chi phối rất nhiều bởi tính kinh tế khắc nghiệt. Trong giai đoạn hiện
nay, yếu tố được coi là khắc nghiệt nhất là cạnh tranh. Môi trường hoạt động của
ại
doanh nghiệp ngày nay đầy biến động và cạnh tranh hiện nay là cuộc đấu tranh gay
Đ
gắt, quyết liệt giữa các chủ thể kinh tế tham gia vào thị trường nhằm giành giật
nhiều các lợi ích kinh tế hơn về mình.
̀ng
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với kinh tế khu vực và
ươ
thế giới. Do vậy sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các doanh nghiệp không chỉ
cạnh tranh với nhau trên thị trường trong nước mà còn cạnh tranh cả với các doanh
Tr
nghiệp nước ngoài; dưới mỗi cách tiếp cận khác nhau sẽ có những quan niệm khác
nhau về cạnh tranh. Thời kỳ chủ nghĩa tư bản phát triển vượt bậc, Các Mác đã quan
niệm rằng: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản để
giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được
những lợi nhuận siêu ngạch”. [8]
Theo P.A Samuelson và W.D.Nordhaus là hai nhà kinh tế học Mỹ trong cuốn
kinh tế học (xuất bản lần thứ 12), nêu: Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch
giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường.
6
Theo Từ điển Bách khoa của Việt Nam: “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là
hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối bởi quan hệ cung cầu nhằm
giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất”. [17]
Theo Từ điển rút gọn về kinh doanh đã định nghĩa: “Cạnh tranh là sự ganh
tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình”.
uê
́
đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm giành cùng một loại
Theo cuốn “Các vấn đề pháp lý và thể chế về chính sách cạnh tranh và kiểm
tê
́H
soát độc quyền kinh doanh” thì cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản của
kinh tế thị trường, là năng lực phát triển của kinh tế thị trường. Cạnh tranh là sự
sống còn của mỗi doanh nghiệp, đó là sự ganh đua giữa các nhà doanh nghiệp trong
nh
việc giành một nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao lợi thế của mình
Ki
trên thị trường để đạt được một mục tiêu kinh doanh cụ thể như lợi nhuận, doanh số
hoặc thị phần.
ho
̣c
Cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp do khả
năng cạnh tranh tác động đến kết quả tiêu thụ mà kết quả tiêu thụ sản phẩm là khâu
ại
quyết định trong việc doanh nghiệp có nên sản xuất nữa hay không. Cạnh tranh là
động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp tìm ra những
Đ
biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Cạnh tranh quyết định
̀ng
vị trí của doanh nghiệp trên thị trường thông qua thị phần của doanh nghiệp so với
đối thủ cạnh tranh. Nhờ có cạnh tranh giữa các doanh nghiệp mà người tiêu dùng có
ươ
cơ hội nhận được những sản phẩm ngày càng phong phú và đa dạng với chất lượng
Tr
và giá thành phù hợp với khả năng của họ
Như vậy, cạnh tranh được hiểu và được khái quát một cách chung nhất đó là
cuộc ganh đua gay gắt giữa các chủ thể đang hoạt động trên thị trường với nhau,
kinh doanh cùng một loại sản phẩm hoặc những sản phẩm tương tự thay thế lẫn
nhau nhằm chiếm lĩnh thị phần, tăng doanh số và lợi nhuận.
Dựa vào các tiêu thức khác nhau, cạnh tranh được phân ra thành nhiều loại:
* Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường: cạnh tranh được chia thành 3 loại:
7
- Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo
quy luật mua rẻ bán đắt. Người mua luôn muốn mua được rẻ, ngược lại người bán
lại luôn muốn được bán đắt. Sự canh tranh này được thực hiện trong quá trình mặc
cả và cuối cùng giá cả được hình thành và hành động bán mua được thực hiện.
- Cạnh tranh giữa người mua và người mua: Khi trên thị trường mức cung
nhỏ hơn mức cầu, lúc này hàng hoá trên thị trường sẽ khan hiếm, người mua đạt
uê
́
được nhu cầu của mình họ sẽ sẵn sàng mua với mức giá cao hơn do vậy mức độ
cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt hơn giữa những người mua, kết quả là giá cả sẽ tăng
tê
́H
lên, những người bán thu được lợi nhuận lớn trong khi những người mua bị thiệt
thòi cả về giá và chất lượng.
- Cạnh tranh giữa người bán với nhau: Đây là cuộc cạnh tranh gay go và
nh
quyết liệt nhất, nó có ý nghĩa sống còn đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Khi
Ki
sản xuất hàng hoá phát triển, số người bán càng tăng lên thì cạnh tranh càng quyết
liệt bởi vì doanh nghiệp nào cũng muốn giành lấy lợi thế cạnh tranh, chiếm lĩnh thị
ho
̣c
phần của đối thủ và kết quả đánh giá doanh nghiệp nào chiến thắng trong cuộc cạnh
tranh này là việc tăng doanh số tiêu thụ, tăng thị phần và cùng với đó sẽ là tăng lợi
nhuận, tăng đầu tư chiều sâu và mở rộng sản xuất.
ại
* Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế: Cạnh tranh được phân loại thành 2 loại:
Đ
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng
̀ng
sản xuất hoặc tiêu thụ một loại hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó. Trong cuộc cạnh
tranh này có sự thôn tính lẫn nhau, doanh nghiệp chiến thắng sẽ mở rộng phạm vi
ươ
hoạt động của mình trên thị trường, doanh nghiệp thua cuộc sẽ phải thu hẹp kinh
Tr
doanh thậm chí phá sản.
- Cạnh tranh giữa các ngành: Là sự cạnh tranh giữa các ngành kinh tế khác
nhau, các doanh nghiệp luôn say mê với những ngành đầu tư có lợi nhuận cao hơn,
sau một thời gian nhất định sẽ hình thành nên một sự phân phối vốn hợp lý giữa các
ngành sản xuất, để rồi với số vốn như nhau thì cũng chỉ thu được như nhau, tức là
hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành.
* Căn cứ theo cấp độ cạnh tranh: Cạnh tranh được phân thành 3 loại:
- Cạnh tranh ở cấp độ quốc gia: Năng lực cạnh tranh quốc gia là yếu tố ảnh
8
hưởng đến năng lực cạnh tranh của tất cả các sản phẩm trên thị trường nội địa và
xuất khẩu. Năng lực cạnh tranh quốc gia phản ánh khả năng của một nước để tạo ra
việc sản xuất sản phẩm, phân phối sản phẩm và dịch vụ trong thương mại quốc tế,
trong khi kiếm được thu nhập tăng lên từ nguồn lực của nó.
- Cạnh tranh ở cấp độ ngành: Là năng lực cạnh tranh được đo bằng khả năng
duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh
uê
́
tranh trong nước và nước ngoài.
tê
́H
- Cạnh tranh ở mức độ sản phẩm: Là khả năng sản phẩm có được nhằm duy
trì được vị thế của nó một cách lâu dài trên thị trường cạnh tranh, nó được đánh giá
thông qua: giá sản phẩm, sự vượt trội về chất lượng sản phẩm, mẫu mã, kiểu dáng
nh
sản phẩm, thương hiệu… so với đối thủ
* Căn cứ vào tính chất cạnh tranh: cạnh tranh được phân thành 3 loại:
Ki
- Cạnh tranh hoàn hảo: Là cạnh tranh thuần tuý đơn giản của cấu trúc thị
̣c
trường trong đó người mua và người bán đều không đủ lớn để tác động đến giá cả
ho
thị trường. Nhóm người mua tham gia trên thị trường này chỉ có cách thích ứng với
mức giá đưa ra vì cung cầu trên thị trường được tự do hình thành, giá cả do thị
ại
trường quyết định.
Đ
- Cạnh tranh không hoàn hảo: Đây là hình thức cạnh tranh phổ biến trên thị
trường mà ở đó Doanh nghiệp nào có đủ sức mạnh có thể chi phối được giá cả của
̀ng
sản phẩm thông qua hình thức quảng cáo, khuyến mại các dịch vụ trong và sau khi
ươ
bán hàng.
- Cạnh tranh độc quyền: Là cạnh tranh mà ở đó một hoặc một số chủ thể có
Tr
ảnh hưởng lớn, có thể ép tất cả các đối tác của mình phải bán hoặc mua sản phẩm
của mình với giá cao và những người này có thể làm thay đổi giá thị trường.
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh
a. Đối với nền kinh tế nói chung
- Cạnh tranh là môi trường, động lực thúc đẩy sự phát triển của các thành
phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường.
9
- Cạnh tranh là điều kiện quan trọng để phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao
tiến bộ khoa học kỹ thuật, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân.
- Cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp sử dụng tối ưu các nguồn lực khan hiếm
của xã hội.
Như vậy, cạnh tranh có vai trò thúc đẩy nền kinh tế, kích thích các doanh
nghiệp sử dụng tối đa các nguồn lực góp phần phân bổ nguồn lực có hiệu quả nhất
uê
́
và hạn chế những méo mó của thị trường, góp phần phân phối lại thu nhập một cách
có hiệu quả, nâng cao các phúc lợi xã hội.
tê
́H
b. Đối với mỗi doanh nghiệp
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường,
cạnh tranh có những vai trò sau:
nh
- Cạnh tranh được coi như là cái “sàng” để lựa chọn và đào thải những doanh
Ki
nghiệp; cạnh tranh liên quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có
ho
̣c
vai trò cực kỳ to lớn.
- Cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; cạnh tranh
ại
tạo ra động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp tìm mọi
biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Đ
- Cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển công tác marketing bắt đầu
̀ng
từ việc nghiên cứu thị trường để xác định được nhu cầu thị trường từ đó ra các
quyết định sản xuất kinh doanh để đáp ứng các nhu cầu đó. Bên cạnh đó, doanh
ươ
nghiệp phải nâng cao các hoạt động dịch vụ cũng như tăng cường công tác quảng
Tr
cáo, khuyến mãi, bảo hành...
- Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải đưa ra các sản phẩm có chất lượng
cao hơn để đáp ứng được nhu cầu thường xuyên thay đổi của người tiêu dùng.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật mới
vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường công tác quản lý, nâng cao trình độ
tay nghề của công nhân... từ đó làm cho doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn.
Cạnh tranh buộc doanh nghiệp không ngừng cải tiến, đổi mới công nghệ, phương
10
thức sản xuất, đổi mới cách quản lý nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản
phẩm, tăng hiệu quả sản xuất, tăng lợi nhuận…
- Cạnh tranh đem lại cho các doanh nghiệp vị thế, danh tiếng thông qua
những gì họ thể hiện được trong quá trình cạnh tranh.
c. Đối với người tiêu dùng
- Cạnh tranh đem đến cho người tiêu dùng những hàng hóa, dịch vụ tốt hơn,
uê
́
rẻ hơn, đẹp hơn.
- Cạnh tranh tạo sự lựa chọn phong phú, rộng rãi hơn, đảm bảo tính ổn định
tê
́H
về mặt giá cả giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. Như vậy, cạnh tranh là yếu tố
điều tiết thị trường, quan hệ cung cầu, góp phần làm lành mạnh hóa các mối quan
hệ trong xã hội.
nh
Vì vậy, có thể nói:
Ki
+ Cạnh tranh sẽ đảm bảo điều chỉnh giữa cung và cầu
ho
vào những nơi có hiệu quả nhất.
̣c
+ Cạnh tranh sẽ điều khiển sao cho những nhân tố sản xuất sẽ được sử dụng
+ Dưới điều kiện cạnh tranh làm cho sản xuất thích ứng linh hoạt với sự biến
ại
động của nhu cầu và công nghệ sản xuất.
+ Cạnh tranh thúc đẩy sự đổi mới, nó tác động tích cực tới việc phân phối
Đ
thu nhập trên cơ sở quyền lực thị trường.
̀ng
1.1.3. Các công cụ dùng trong cạnh tranh của doanh nghiệp
ươ
Công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp có thể hiểu tập hợp các yếu tố, các kế
hoạch, các chiến lược, các chính sách, các hành động mà doanh nghiệp sử dụng
Tr
nhằm vượt lên các đối thủ cạnh tranh và tác động vào khách hàng để thỏa mãn mọi
nhu cầu của khách hàng. Nghiên cứu các công cụ cạnh tranh cho phép cách doanh
nghiệp lựa chọn những công cụ cạnh tranh phù hợp với tình hình thực tế, với quy
mô kinh doanh và thị trường của doanh nghiệp. Từ đó phát huy được hiệu quả sử
dụng công cụ, việc lựa chọn công cụ cạnh tranh có tính chất linh hoạt và phù hợp
không theo một khuôn mẫu cứng nhắc nào. Dưới đây là một số công cụ cạnh tranh
tiêu biểu và quan trọng:
a. Cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm
11
Khi có cùng một loại sản phẩm, chất lượng sản phẩm nào tốt hơn, đáp ứng và
thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng thì họ sẵn sàng mua với mức giá cao
hơn. Nhất là trong nền kinh tế thị trường cùng với sự phát triển của sản xuất, thu
nhập người lao động ngày càng được nâng cao, họ có đủ điều kiện để thoả mãn nhu
cầu của mình, cái mà họ cần là chất lượng và lợi ích của sản phẩm mang lại.
Để sản phẩm của doanh nghiệp luôn là sự lựa chọn của khách hàng ở hiện tại
uê
́
và tương lai thì nâng cao chất lượng sản phẩm là điều cần thiết. Nâng cao chất
lượng sản phẩm là sự thay đổi chất liệu sản phẩm hoặc thay đổi công nghệ chế tạo
tê
́H
đảm bảo lợi ích và tính an toàn trong quá trình tiêu dùng và sau khi tiêu dùng.
Một khi chất lượng hàng hoá dich vụ không được đảm bảo thì có nghĩa là
khách hàng đến với doanh nghiệp ngày càng giảm, doanh nghiệp sẽ mất khách hàng
nh
và thị trường dẫn tới sự suy yếu trong hoạt động kinh doanh. Do vậy, cạnh tranh
Ki
bằng chất lượng sản phẩm là một yếu tố rất quan trọng và cần thiết mà bất cứ một
doanh nghiệp nào cũng đều phải sử dụng nó.
̣c
Như vậy, để cạnh tranh tốt trên thị trường thì việc nâng cao chất lượng, đa
ho
dạng hóa sản phẩm/ nâng cao tính độc đáo của sản phẩm là luôn cần thiết. Ngoài ra,
để nâng cao chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu
ại
khách hàng, thỏa mãn được sự mong đợi của khách hàng thì doanh nghiệp cũng
Đ
phải chú trọng vào khâu dịch vụ chăm sóc khách hàng trước và sau bán, cùng với
đó, doanh nghiệp sẽ nhận được chuỗi lợi ích trong hoạt động kinh doanh của mình.
̀ng
Sản phẩm được doanh nghiệp sử dụng làm công cụ để tăng khả năng cạnh
ươ
tranh bằng cách làm ra các sản phẩm có chất lượng cao nhằm phục vụ một cách tốt
nhất nhu cầu của người tiêu dùng, hoặc là tạo ra sự khác biệt để thu hút khách hàng,
Tr
doanh nghiệp nào có sản phẩm chất lượng càng cao thì uy tín và hình ảnh của nó
trên thị trường cũng càng cao.
b. Cạnh tranh về giá
Thực chất giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hao phí lao động sống
và hao phí lao động vật hoá để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm chịu ảnh hưởng của
quy luật cung cầu.
12
Các doanh nghiệp cần xác định đúng giá trị đích thực mà sản phẩm/dịch vụ
mang lại cho khách hàng. Nếu như chênh lệch giá giữa doanh nghiệp và đối thủ
cạnh tranh lớn hơn chênh lệch về giá trị sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp so với
đối thủ cạnh tranh thì doanh nghiệp đã đem lại lợi ích cho người tiêu dùng lớn hơn
so với đối thủ cạnh tranh.
Để đạt được mức giá thấp doanh nghiệp cần xem xét khả năng hạ giá sản
uê
́
phẩm của doanh nghiệp mình, khả năng đó phụ thuộc vào: Chi phí về kinh tế thấp;
Khả năng bán hàng tốt, do có khối lượng bán lớn; Khả năng về tài chính tốt. Cạnh
tê
́H
tranh về giá sẽ có ưu thế hơn đối với các doanh nghiệp có vốn và sản lượng lớn hơn
nhiều so với các đối thủ khác.
Như thế doanh nghiệp phải biết kết hợp nhuần nhuyễn giữa giá cả và các bộ
nh
phận về chiết khấu với những phương pháp bán mà doanh nghiêp đang sử dụng, với
Ki
những phương pháp thanh toán, với xu thế, trào lưu của người tiêu dùng.
Đồng thời, do đặc điểm ở từng vùng thị trường khác nhau là khác nhau nên
ho
̣c
doanh nghiệp cũng cần phải có những chính sách giá hợp lý ở từng vùng thị trường.
Một điểm nữa doanh nghiệp cần phải quan tâm là phải kết hợp giữa giá cả
suy thoái.
ại
của sản phẩm với chu kỳ sản phẩm đó, đặc biệt là các sản phẩm đang đứng trước sự
Đ
c. Cạnh tranh bằng hệ thống phân phối
̀ng
Việc tổ chức mạng lưới cửa hàng để đưa hàng hoá đến người tiêu dùng trong
các kênh phân phối cũng ảnh hưởng lớn tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
ươ
Mạng lưới cửa hàng rộng rãi trên nhiều khu vực, có vị trí ở những nơi giao thông
thuận tiện sẽ tạo ra sự tiện lợi khi khách hàng có nhu cầu mua sắm. Các cửa hàng có
Tr
không gian rộng, nội thất trang trí đẹp, hàng hoá bày biện nhiều, đa dạng, đẹp mắt
sẽ thu hút được khách hàng vào mua. Nhờ đó, nó góp phần làm tăng năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp lên.
Cạnh tranh về phân phối và bán hàng được thể hiện qua các nội dung chủ yếu
sau:
- Khả năng đa dạng hoá các kênh và chọn được các kênh chủ lực. Việc phân
định đâu là kênh phân phối chủ lực có ý nghĩa quyết định trong việc tối thiểu hóa
13
chi phí dành cho tiêu thụ sản phẩm.
- Tìm được những người điều khiển đủ mạnh. Điều này có ý nghĩa cực kỳ
quan trọng, có vốn lớn và đủ sức chi phối được lực lượng bán hàng trong kênh trên
thị trường.
- Có hệ thống bán hàng phong phú. Đặc biệt là hệ thống các kho, các trung
tâm bán hàng. Các trung tâm này phải có được cơ sở vật chất hiện đại.
uê
́
- Có nhiều biện pháp để kết dính các kênh lại với nhau. Đặc biệt là những
biện pháp quản lý và điều khiển người bán.
tê
́H
- Có khả năng hợp tác giữa người bán trên thị trường nhất là trên các thị
trường lớn.
- Có các dịch vụ bán hàng và sau bán hàng hợp lý. Kết hợp hợp lý giữa
nh
phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.
Ki
Các dịch vụ bán và sau khi bán chủ yếu là:
- Tạo ra các điều kiện thuận lợi nhất trong khi thanh toán.
ho
mua bán với khách hàng.
̣c
- Có chính sách tài chính và tiền tệ hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
- Có hệ thống thanh toán nhanh, hợp lý vừa tạo điều kiện thanh toán nhanh
ại
vừa đảm bảo công tác quản lý của doanh nghiệp.
Đ
- Có phương tiện bán văn minh, các phương tiện tạo ưu thế cho khách hàng,
tạo điều kiện để có công nghệ bán hàng đơn giản hợp lý.
̀ng
- Bảo đảm lợi ích của người bán và người mua, người tiêu dùng tốt nhất và công
ươ
bằng nhất. Hình thành mạng lưới dịch vụ rộng khắp ở những địa bàn dân cư.
d. Cạnh tranh bằng các hình thức xúc tiến bán
Tr
Để đẩy mạnh mức độ tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ của mình, các doanh nghiệp
cần có các hình thức xúc tiến bán hàng. Sự cạnh tranh trong các hình thức như: quà
tặng, khuyến mại, truyền thông, hội nghị khách hàng…của các doanh nghiệp sẽ
đem lại cho khách hàng nhiều sự lựa chọn cũng như sự phục vụ chu đáo, nhiệt tình
Xúc tiến bán hàng là công cụ hữu hiệu trong việc chiếm lĩnh thị trường và tăng
tính cạnh tranh của hàng hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp trên thị trường. Hoạt
14