Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh mtv qlđs hà thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.57 KB, 48 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế
giới.Trong q trình đó cơ hội mở ra rất nhiều nhưng thách thức cũng khơng ít,
địi hỏi các công ty thuộc mọi thành phần kinh tế phải nắm bắt được thời cơ,
vượt qua mọi khó khăn, thử thách để có thể tồn tại và phát triển.
Ngay từ khi mới thành lập, Công ty TNHH MTV Quản lý đường sắt Hà
Thái đã từng bước trưởng thành, phát triển nhanh chóng, bền vững hơn và đóng
góp tích cực cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Điều đó cho thấy cơng ty đã
và đang có những bước đi đúng hướng.
Qua thời gian thực tập tại công ty, cùng với sự giúp đỡ của cô giáo Trần
Thu Huyền và sự chỉ bảo tận tình của cán bộ nhân viên phịng tài chính kế tốn
em đã có những hiểu biết về cơng tác kế tốn tại cơng ty. Em xin trình bày kết
quả thực tập của em qua bản báo cáo, gồm 3 chương chính:
Chương 1: Tổng quan về Cơng ty TNHH MTV QLĐS Hà Thái.
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH
MTV QLĐS Hà Thái.
Chương 3: Nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
ngun vật liệu tại Công ty TNHH MTV QLĐS Hà Thái.

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ
ĐƯỜNG SẮT HÀ THÁI
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển cơng ty.
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty.
- Công ty TNHH MTV quản lý đường sắt Hà Thái được thành lập theo
quyết định số 872/1998/QĐ/TCCB-LĐ ngày 17/04/1998 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
- Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV quản lý đường sắt Hà Thái.
- Địa chỉ: Đường Phạm Văn Đồng, Xã Xuân Đỉnh, Huyện Từ Liêm, TP
Hà Nội.
- Tel: 04.3838.6365
- Fax: 04.38386939
- Mã số thuế: 0100769663
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển.
- Căn cứ quyết định số 872/1998/QĐ/TCCB-LĐ ngày 17/04/1998 của Bộ
trưởng Bộ GTVT về việc thành lập và phân cấp quản lý đối với Xí nghiệp quản
lý Đường sắt Hà Thái (sau đổi thành Công ty quản lý Đường sắt Hà Thái)
- Năm 2010 căn cứ theo quyết định số 709/QĐ-ĐS ngày 29/6/2010 của
Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam (nay là Đường sắt Việt Nam) về việc chuyển
đổi Công ty quản lý Đường sắt Hà Thái thành Công ty TNHH một thành viên
Quản lý đường sắt Hà Thái do Đường sắt Việt Nam làm chủ sở hữu.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh lần đầu số 112422 ngày 20/06/1998.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh thay đổi lần 1 số 0100769663 ngày
25/06/2010

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: D8LT-KT6B



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

- Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, toàn thể cán bộ công nhân viên tập trung
sản xuất kinh doanh, xây dựng Cơng ty ngày càng lớn mạnh; tìm kiếm các hợp
đồng kinh tế với bên ngoài, tạo việc làm, tăng thu nhập.
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ, tồn thể cán bộ cơng nhân viên tập trung
sản xuất kinh doanh, xây dựng Công ty ngày càng lớn mạnh; tìm kiếm các hợp
đồng kinh tế với bên ngoài, tạo việc làm, tăng thu nhập.
Với số vốn ban đầu là:

7.015.029.000

Trong đó:
Vốn ngân sách cấp
Vốn doanh nghiệp tự bổ sung là:
Vốn điều lệ

6.479.018.000
536.011.000
11.170.879.958

1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm của Công ty QLĐS Hà Thái:
- Quản lý, duy tu, sửa chữa theo từng cấp kỹ thuật hệ thống cầu, đường bảo
đảm an toàn chạy tàu thơng suốt trong mọi tình huống.
- Xây dựng cơng trình quy mô vừa và nhỏ, sản xuất vật liệu xây dựng và

kết cấu thép chuyên ngành.
- Kinh doanh các loại dịch vụ khác.
Hàng năm Công ty thực hiện duy tu sửa chữa thường xuyên, sửa chữa khẩn
cấp cơ sở hạ tầng đường sắt. Đây là nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp trong
hoạt động cơng ích. Hoạt động này được bù đắp bằng kinh phí sự nghiệp do
ngành cấp hạn mức kinh phí và khối lượng cơng việc hồn thành. Ngồi ra Cơng
ty cịn tự tổ chức kinh doanh theo năng lực của mình. Tổng số doanh thu sản
xuất kinh doanh không được vượt quá 30% tổng số doanh thu hàng năm của
Công ty.

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

1.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hóa hoặc dịch vụ chủ yếu
1.3.1. Đặc điểm quy trình cơng nghệ
Sơ đồ Quy trình chế tạo đường ray:
QUY TRÌNH CHẾ TẠO ĐƯỜNG RAY
Ray đầu tròn
Ray

Ray lòng máng
Ray đáy bằng

Tà vẹt: Đặt dưới

thanh ray

Ray chữ T ngược

Ray nối bằng
Bulong
ĐƯỜNG RAY

Nối ray

Nối cách điện
Ray hàn

Cố định ray vào
tà vẹt

Khổ đường ray:
Là khoảng cách
giữa hai mép của
hai thanh ray

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Dùng đinh
Dùng gối ray
Dùng kẹp ray

Lớp: D8LT-KT6B



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

1.3.2. Trình bày chức năng, nhiệm vụ trong quy trình cơng nghệ
a) Chức năng:
- Duy tu, sửa chữa thường xuyên các khu, đoạn tuyến đường sắt do công ty
quản lý.
- Đại tu cầu đường, sửa chữa các cơng trình vừa và nhỏ nằm trong ngành
giao thông vận tải.
b) Nhiệm vụ:
- Quản lý, sửa chữa theo từng cấp kỹ thuật cầu đường, đảm bảo an tồn cho
tàu chạy thơng suốt trong mọi tình huống.
- Xây dựng cơng trình quy mơ vừa và nhỏ, sản xuất vật liệu và kết cấu
chuyên ngành bao gồm: hàng rào bê tông, biển báo,….
- Kinh doanh dịch vụ khác (ở mức tỷ trọng 30% trong tổng doanh thu hàng
năm và theo khả năng thanh tốn của cơng ty).
- Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn do Ngân sách Nhà nước cấp.
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của cơng ty
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất ở công ty
- Sơ đồ :
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CÁC TỔ, ĐỘI TRỰC
THUỘC CÔNG TY

ĐỘI DUY
TU CẦU
ĐƯỜNG
THĂNG
LONG


ĐỘI
ĐƯỜNG
123

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

ĐỘI
ĐƯỜNG
124

ĐỘI
ĐƯỜNG
125

ĐỘI
ĐƯỜNG
126

ĐỘI SẢN
XUẤT –
XÂY
DỰNG
CƠNG
TRÌNH

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trần Thu Huyền

1.4.2. Chức năng của các tổ, đội sản xuất:
- Chịu trách nhiệm sản xuất trực tiếp, nhiệm vụ cụ thể sẽ làm theo giấy
giao việc từ trên công ty phân công .
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí tại công ty:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CƠNG TY.
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG TỔ
CHỨC CÁN
BỘ LAO
ĐỘNG

PHỊNG
KẾ HOẠCH
– VẬT TƯ

PHỊNG
TÀI CHÍNH
KẾ TỐN

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH
TỔNG HỢP


PHỊNG Y
TẾ

1.5.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lí.
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật
với mọi hoạt động của công ty đồng thời tham gia điều hành trực tiếp tồn bộ
hoạt động của cơng ty.
- Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong việc điều hành hoạt động
SXKD, trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thi cơng tại các cơng trình,
chịu trách nhiệm tổ chức các biện pháp thi công theo dõi kỹ thuật, chất lượng
cơng trình.
SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

- Phòng tổ chức cán bộ lao động: Là bộ phận giúp việc cho Ban Giám đốc:
sắp xếp, bố trí, điều động cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty, duy trì các hoạt
động khác trong công tác lập và duyệt các định mức lao động, tiền lương cho
từng bộ phận. Tổ chức thực hiện giao khoán trả lương, nâng bậc, nâng lương,
lập kế hoạch giáo dục đào tạo khen thưởng, tổ chức an toàn lao động, quản lý hồ
sơ lao động, giải quyết những vướng mắc và kiến nghị của cán bộ cơng nhân
viên thuộc lĩnh vực chính sách xã hội và qui chế điều lệ áp dụng trong Công ty...
(Chế độ BH)
- Phịng hành chính tổng hợp: Tham mưu cho giám đốc về tổ chức các

hoạt động nghiệp vụ hành chính, nhân sự, quản trị theo yêu cầu SXKD, xây
dựng, tổ chức lực lượng CBCNV cho các đội sản xuất theo yêu cầu thi công,
xây dựng các nội quy, quy chế nội bộ về kỷ luật lao động…
- Phòng y tế: : Làm công tác khám chữa bệnh, tham mưu cho giám đốc về
việc phòng chống bệnh nghề nghiệp, chăm lo sức khoẻ cho cán bộ công nhân
viên, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ...
1.6. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty
1.6.1. Hình thức kế tốn, tin học hóa cơng tác kế tốn.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý phải
phù hợp với yêu cầu quản lý, trình độ của cán bộ kế tốn, bộ máy kế tốn của
cơng ty TNHH MTV Quản lý đường sắt Hà Thái được tổ chức theo mơ hình kế
tốn tập trung. Tồn bộ cơng việc kế toán từ ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu lập
báo cáo đều được thực hiện ở phòng Tài chính – kế tốn.
- Chế độ kế tốn: Cơng ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của BTC.
- Niên độ kế tốn: Cơng ty áp dụng niên độ kế toán là 01 kỳ, bắt đầu từ
ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 năm dương lịch.
- Kỳ kế toán:

12 tháng.

- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam ( VNĐ)
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trần Thu Huyền

- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Kế tốn hàng tồn kho: Cơng ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
- Hình thức kế tốn: Hình thức kế tốn Nhật ký chung.
1.6.2. Tổ chức bộ máy kế toán
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẬP TRUNG TẠI CƠNG TY

KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN PHĨ

KẾ
TỐN
TSCĐ

KẾ
TỐN
NVL

KẾ
TỐN
TIỀN
LƯƠNG

KẾ
TỐN
TẬP
HỢP

CHI PHÍ

TÍNH
GIÁ
THÀNH

KẾ
TỐN
DOANH
THU
VÀ LỢI
NHUẬN

KẾ
TỐN
VỐN
BẰNG
TIỀN

THỦ
QUỸ

b)Chức năng và nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra
công việc của nhân viên và là một trợ thủ đắc lực của giám đốc trong công tác
tham mưu về quản lý, tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi, tổng hợp số liệu
phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại công ty.

SV: Nguyễn Thị Thu Trang


Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

- Kế tốn phó: Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu từ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo từng tài khoản. Thực hiện phân tích hoạt động SXKD, tổ chức lưu
trữ tài liệu kế toán và lập báo cáo.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiềm mặt, tiền gửi ngân hàng; thu, chi khi có lệnh
cùng với chứng từ hợp lệ.
- Kế toán TSCĐ: Tổ chức ghi chép tổng hợp số liệu một cách chính xác đầy
đủ, kịp thời về số lượng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và di
chuyển TSCĐ nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, việc bảo quản và sử dụng
TSCĐ tại công ty.
- Kế toán NLVL: Tổ chức đánh giá phân loại nguyên liệu vật liệu phù hợp
với các nguyên tắc, yêu cầu quản lý thống nhất của nhà nước và yêu cầu quản trị
của công ty. Cuối năm kiểm kê tài sản, đối chiếu sổ kế toán, xác định thừa thiếu
và lập báo cáo theo quy định của chế độ kế toán.
- Kế toán tiền lương: Lập bảng theo dõi tiền lương, thưởng thực tế của công
ty theo tháng, định kỳ. Đồng thời chịu trách nhiệm theo dõi việc thanh toán các
khoản cơng nợ chính xác và kịp thời, đảm bảo độ tin cậy cho các quyết định về
công nợ, nguồn vốn.
- Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: Xác định đúng đối tượng
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tổ chức kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng đã xác định và phương pháp tập hợp
chi phí thích hợp.
- Kế tốn doanh thu và lợi nhuận: Tổ chức theo dõi và phản ánh chính xác,
đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ về tình hình hiện có và biến động

của từng loại sản phẩm trên cả hai mặt hiện vật và giá trị.
- Kế tốn vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ phản ánh tình hình tăng, giảm tiền
mặt và tiền gửi ngân hàng.

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN LIỆU
VẬT LIỆU TẠI CƠNG TNHH MTV QLĐS HÀ THÁI
2.1. Đặc điểm nguyên liệu vật liệu và q trình hạch tốn kế tốn ngun
liệu vật liệu tại công ty …
2.1.1. Đặc điểm nguyên liệu vật liệu tại công ty.
- Nguồn vốn hoạt động Công ty QLĐS Hà Thái chủ yếu lấy từ nguồn ngân
sách Nhà nước. Trong một quý đơn vị muốn nhập hoặc xuất nguyên vật liệu đều
phải nằm trong kế hoạch. Ví dụ đơn vị dự kiến trong quý I cần nhập và xuất bao
nhiêu ngun vật liệu phải có kế hoạch trình cấp trên, khi được cấp trên duyệt
thì mới có ngân sách.Vì vậy phải tính tốn định lượng ngay khi lập kế hoạch. Do
đặc điểm của đơn vị hàng ngày thực hiện công việc duy tu, bảo dưỡng đường,
hầm, cầu đường sắt các cơng trình kiến trúc dọc theo tuyến bảo quản nên số
lượng nguyên vật liệu xuất, nhập phục vụ cho các nhiệm vụ đó địi hỏi phải
chính xác.
- Các loại NLVL, CCDC của công ty:
+ Nguyên vật liệu: Bulong, tà vẹt, sắt, đá dăm, lập lách,…

+ Công cụ dụng cụ: Kích răng, đèn tín hiệu, cán gỗ, cuốc chèn đường sắt,..
2.1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn ngun liệu vật liệu tại công ty
Công ty sử dụng phần mềm SAS NNOVA6.8 trong việc quản lý nguyên vật liệu.

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán nguyên liệu vật liệu tại công ty.

2.2.1. Phân loại nguyên liệu vật liệu tại công ty
Sử dụng phần mềm quản lý nguyên vật liệu doanh nghiệp đã tiến hành chia
nguyên vật liệu theo tài khoản: 4 tài khoản cấp 2.
TK 152 gồm có:
+ TK 152.1 "nguyên vật liệu chính" gồm : Ray, Tà vẹt, Đinh đường, đệm
sắt, long đen, sơn chống gỉ…
+ TK 152.4 "vật liệu thay thế" gồm: phụ tùng sửa xe ôtô.
+ TK 152.5 "nhiên liệu" gồm: Xăng, dầu.
+ TK 152.7 "nguyên vật liệu thu hồi” bao gồm nguyên vật liệu thu hồi từ
duy tu thường xun và cơng trình sửa chữa khẩn cấp trong ngành.
Với mỗi NVL thuộc mỗi tài khoản được xắp xếp phân chia theo kho và nhóm
nguyên vật liệu phù hợp như:
+ Nhóm vật tư chính bao gồm : Ray, tà vẹt, đá và các phụ kiện đi kèm.
Với mỗi nhóm ngun vật liệu chính lại chia và phân cấp để quản lý. Ví dụ với
nhóm tà vẹt chia thành các cấp thấp hơn như tà vẹt đường, tà vẹt ghi, tà vẹt cầu.

Với mỗi cấp này xắp xếp và hệ thống lại danh điểm nguyên vật liệu theo tên.
+ Nhóm vật tư phụ: Bao gồm một số nguyên vật liệu khác: sổ sách, thiết bị
điện,….
Do Công ty sử dụng phần mềm quản lý NVL nên các đối tượng quản lý
liên quan đến kế toán NVL được mã hoá chi tiết cho từng đối tượng cụ thể.
Các loại NVL được mã hóa theo kho, tên, kích thước:
1NTVD00100: Tà vẹt đường 16x22x180cm LA đặt tại kho N63
1NTVD00200: Tà vẹt đường 16x22x250cm LA đặt tại kho N63
1NTVG00610: Tà vẹt ghi 16x22x330cm LA đặt tại kho N63.
1NTVG00620: Tà vẹt ghi 16x22x350cm LA đặt tại kho N63.
1DTVC510000: Tà vẹt cầu 20x24x300cm LA đặt tại kho Đông Anh.
1NS00200: Sơn đen tại kho N63

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

1NS00300: Sơn đỏ tại kho N63
1NS00500: Sơn trắng tại kho N63
1DPK0004000: Đinh xoắn DB1 tại kho Đông Anh
1DPK0281100: Long đen phẳng $50-25 tại kho Đơng Anh
1DPK0230000: Cóc đàn hồi WA tại kho Đông Anh
1DPK0080000: Tấm chặn S14 tại kho Đông Anh
1DPK0090000: Tấm chặn S20 tại kho Đông Anh
1NDADAM01: Đá dăm nền đường kho N63……

2.2.2. Đánh giá trị giá nguyên liệu vật liệu tại cơng ty
Để đảm bảo phản ánh chính xác chi phí nguyên vật liệu trong giá phí của sản
phẩm mới, việc đánh giá ngun vật liệu chính xác có ý nghĩa lớn, nó quyết định
quy mơ phí ngun vật liệu trong giá phí sản phẩm mới và độ lớn nguyên vật
liệu ngày cuối kỳ. Vì vậy đánh giá nguyên vật liệu là nhiệm vụ không thể thiếu
được của tổ chức hạch tốn, là tiền đề để hình thành hệ thống thơng tin chính
xác về ngun vật liệu tiêu dùng và dự trữ.
2.2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài.
Căn cứ kế hoạch mua hàng trong tháng, phòng Kế hoạch- vật tư tiến hành
đi mua nguyên vật liệu. Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho căn cứ hợp đồng
được ký kết hai bên mua và bán, căn cứ hoá đơn giá trị gia tăng, căn cứ biên bản
kiểm nghiệm nguyên vật liệu hàng hố, phịng Kế hoạch- vật tư lập phiếu nhập
kho
Giá thực tế của vật liệu nhập kho do mua ngoài được xác định:

Chi phí
Giá thực tế NVL
nhập kho

Giá thực tế ghi trên
=

hóa đơn(chưa có thuế
GTGT)

vận
+

chuyển,

bốc dỡ
(nếu có)

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

Ví dụ: Trích phiếu nhập kho số 004NH ngày 11/01/2013. Ơng Trần Văn
Chiến mua gỗ ván về nhập kho của doanh nghiệp tư nhân Nguyệt Thực (Biểu số
1.1)
ĐV: CT TNHH QLDS Hà Thái

Mẫu số: 01- VT

Địa chỉ: Xuân Đỉnh – Từ Liêm

Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC Ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 11 tháng 01 năm 2013

Họ tên người giao hàng: Trần Văn Chiến
Đơn vị bán hàng: KH897562
Địa chỉ: Xóm ơ tô – Thụy Phương – Từ Liêm – Hà Nội
Theo số hóa đơn: 0000132

Ngày 07 tháng 01 năm 2013
Nội dung: Mua gỗ ván về nhập kho công ty

STT


Kho

Tên,nhãn hiệu,quy
cách phẩm chất vật tư
( sản phẩm hàng hóa)

Đơn
vị
tính

A

B

C

D

1

N63

1NK160001-Gỗ
tấm(90x20x5)Cm


Tấm

2

N63

1NK160002-Gỗ
tấm(250x15x3)Cm

Tấm

3

N63

Sỗ lượng

Đơn giá

Thành tiền

Thực Theo
nhập chứng
từ
1
2

3


4

32

105.300

3.369.600

44

135.000

5.940.000

89

29.000

2.581.000

1NK160003-Gỗ thanh Thanh
(70x5x7)Cm
Cộng tiền hàng
Chi phí vận chuyển
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng thanh toán

11.890.600
1.189.060
13.079.660


Bằng chữ: Mười ba triệu, bảy mươi chín nghìn, sáu trăm sáu mươi đồng chẵn
Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ kho

Kế tốn trưởng hoặc bộ
phận có nhu cầu nhập

(Ký họ tên)

(Ký họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

(Ký họ tên)

(Ký họ tên)

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

Với số lượng :
- Gỗ tấm ( 90x20x5) cm: số lượng 32 tấm; đơn giá 105.300 đồng

- Gỗ tấm ( 250x15x3) cm: số lượng 44 tấm; đơn giá 135.000 đồng
- Gỗ thanh ( 70x5x7) cm: số lượng 89 thanh; đơn giá 29.000 đồng
(chi phí vận chuyển do bên bán chịu)
Giá thực gỗ ván nhập kho :
32x105.300 + 44x135.000 + 89x29.000= 11.890.600đ
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000132 ngày 07/01/2013, biên bản kiểm nghiệm,
kế tốn lập phiếu nhập kho.
2.2.2.2. Tính giá ngun vật liệu xuất kho
Cơng ty áp dụng hình thức nhập trước xuất trước. Phương pháp này dựa trên
giả thuyết là hàng hóa nhập trước thì sẽ được xuất trước. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho được tính
hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Như vậy giá thực tế của
nguyên vật liệu tồn cuối kỳ chính là giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho của các lần mua vào sau
cùng. Tính giá thực tế nhập trước xuất trước theo công thức:

Giá thực tế của

Giá thực tế đơn vị của

NVL xuất kho = NVL nhập

Giá trị số lượng NVL
– xuất kho trong kỳ

trong kỳ
Tồn kho áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hàng tháng
sau khi nhập xuất xong, cuối tháng xác định lượng tồn kho của từng loại nguyên
vật liệu mà giá trị tồn kho là giá nguyên vật liệu nhập vào theo từng lần nhập
của từng loại nguyên vật liệu.
Chúng được xác định theo công thức sau:


Nguyên vật liệu

Nguyên vật

tồn kho cuối kỳ = liệu
báo cáo

đầu kỳ

Nguyên vật liệu

Nguyên

vật

tồn + nhập trong kỳ – liệu xuất trong
báo cáo

kỳ báo cáo

Hàng tháng căn cứ vào phiếu dự trù nguyên vật liệu do phòng Kỹ thuật lập
Phòng Kế hoạch- vật tư tiến hành viết phiếu xuất nguyên vật liệu.

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trần Thu Huyền

Ví dụ:: Căn cứ vào giấy đề nghị lĩnh vật tư kế toán lập phiếu xuất kho số 0001A
ngày 03/01/2013. Xuất kho 2 kg Sơn đỏ phục vụ cho duy tu thường xuyên cầu
Thăng Long tuyế ĐS BH-VĐ
+ Giá trị tồn đầu kỳ: 1.638.732 đồng
+ Số lượng tồn đầu kỳ: 26,15 kg
+ Đơn giá: 62.666,5 đồng
Ngày 03/01.2013 xuất kho 2kg sơn đỏ
Ngày 24/01/2013 nhập kho sơn đỏ:
+ Giá trị nhập : 2.256.000 đồng
+ Số lượng nhập: 36 kg
+ Đơn giá: 62.666,66 đồng
Tính giá xuất kho:
Trị giá sơn xuất kho là = 62.666,5 x 2 =125333 đồng
2.3. Tổ chức chứng từ kế toán nguyên liệu vật liệu tại công ty.
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, các chứng từ kế tốn NVL
tại Cơng ty gồm:
+ Phiếu nhập kho (mẫu 01 – VT)
+ Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT)
+ Biên bản kiểm nghiệm nguyên vật liệu, công cụ, sản phẩm, nguyên vật
liệu hàng hóa (Mẫu số 03-VT)
+ Phiếu báo nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ (Mẫu 04 – VT)
+ Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá (mẫu 05 – VT)
+ Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT)
+ Hoá đơn GTGT, Hoá đơn mua hàng
+ Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mẫu 07 – VT)
2.3.1. Thủ tục nhập kho ngun liệu vật liệu tại cơng ty
Căn cứ Hóa đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm vật liệu, kế toán lập phiếu
nhập kho

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

Địa chỉ: Xuân Đỉnh – Từ Liêm

Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC Ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính

ĐV: CT TNHH MTV QLDS Hà Thái

Mẫu số: 03- VT

HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2: Giao cho người mua

Mẫu số: 01GTKT3/001

Ngày 07 tháng 01 năm 2013

Ký hiệu: NT/TTP

Đơn vị bán hàng : Doanh nghiệp tư nhân Nguyệt Thực

Số:0000132


Mã số thuế:0104894665
Địa chỉ: Xóm ơ tơ – Thụy Phương – Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại:

Mã số:

Họ tên người mua: Trần Văn Chiến
Địa chỉ: Công ty TNHH MTV quản lý ĐS Hà Thái
Hình thức thanh tốn : ………TM…….. Mã số : 0100769663
Stt

Tên hàng hóa dịch vụ

Đơn vị

Số

tính

lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Gỗ tấm ( 90x20x5) Cm


Tấm

32

105.300

3.369.600

2

Gỗ tấm( 250x15x3) Cm

Tấm

44

135.000

5.940.000

3

Gỗ thanh (70x5x7)Cm

Thanh

89

29.000


2.581.000

Cộng tiền hàng

11.890.600

Thuế GTGT: 10%

1.189.060

Tổng cộng tiền thanh toán

13.079.660

Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu khơng trăm bảy mươi chín nghìn sáu trăm sáu mươi đồng./.
Người mua hàng

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền


BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT LIỆU
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày 07 tháng 01 năm 2013

Số: ……………

Căn cứ hóa đơn số: 0132 ngày 07 tháng 01 năm 2013 của doanh nghiệp tư nhân Nguyệt
Thực- Xóm ơ tơ – Thụy Phương – Từ Liêm – Hà Nội
- Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông Phạm Quang Tuyến Chức vụ: TP Đại diện phòng KHVT Trưởng ban
+ Ông Nghiêm Xuân Trường Chức vụ: Thủ kho Đại diện phịng KHVT Ủy viên
+ Ơng Hồng Văn Tiệp Chức vụ: Thủ kho đại diện phòng kỹ thuật và an toàn GTĐS Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:

STT

Tên,nhãn hiệu,quy cách



Phương

Đơn

S/L

phẩm chất vật tư

số


thức

vị

theo

kiểm

tính

chứng

S/L

S/L khơng

từ

đúng

đúng quy

quy cách

cách pc

( sản phẩm hàng hóa)

nghiệm


Kết quả kiểm nghiệm

Ghi
chú

pc
1

Gỗ tấm ( 90x20x5) Cm

Tấm

32

32

0

2

Gỗ tấm ( 250x15x3) Cm

Tấm

44

44

0


3

Gỗ thanh (70x5x7)Cm

Thanh 89

89

0

Ý kiến của ban kiểm nghiệm:
………………………………………………………………………
Đại diện kỹ thuật

Thủ kho

Người giao hàng

Đại diện P.TCKT

Trưởng

ban
(Ký họ tên)

(Ký họ tên)

(Ký họ tên)

(Ký họ tên)


(Ký họ

tên)

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: D8LT-KT6B


ĐV: CT TNHH QLDS Hà Thái

Mẫu số: 01- VT

Địa chỉ: Xuân Đỉnh – Từ Liêm

Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC Ngày

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD:
Trần
20/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ tài
chínhThu Huyền
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 11 tháng 01 năm 2013

Họ tên người giao hàng: Trần Văn Chiến
Đơn vị bán hàng: KH897562

Địa chỉ: Xóm ơ tơ – Thụy Phương – Từ Liêm – Hà Nội
Theo số hóa đơn: 0000132

Ngày 07 tháng 01 năm 2013

Nội dung: Mua gỗ ván về nhập kho công ty

STT

Mã Kho

Tên,nhãn hiệu,quy

Đơn

cách phẩm chất vật tư

vị

( sản phẩm hàng hóa)

tính

Sỗ lượng
Thực

Đơn giá

Thành tiền


2

3

4

Theo

nhập chứng
từ

A

B

C

D

1

1

N63

1NK160001-Gỗ

Tấm

32


105.300

3.369.600

Tấm

44

135.000

5.940.000

Thanh

89

29.000

2.581.000

tấm(90x20x5)Cm
2

N63

1NK160002-Gỗ
tấm(250x15x3)Cm

3


N63

1NK160003-Gỗ thanh
(70x5x7)Cm

Cộng tiền hàng

11.890.600

Chi phí vận chuyển
Tiền thuế GTGT

1.189.060

Tổng cộng thanh tốn

13.079.660

Bằng chữ: Mười ba triệu, bảy mươi chín nghìn, sáu trăm sáu mươi đồng chẵn
Người lập phiếu

Người giao hàng

SV: Nguyễn Thị Thu Trang
(Ký họ tên)

(Ký họ tên)

Thủ kho


Kế toán trưởng hoặc bộ
phận có nhu cầu nhập

(Ký họ tên)

Lớp: D8LT-KT6B

(Ký họ tên)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

2.3.2. Thủ tục xuất kho nguyên liệu vật liệu tại công ty
- Căn cứ phiếu dự trù vật tư, kế toán lập phiếu xuất kho và thẻ kho.
ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Công ty TNHH MTV đường sắt Hà Thái

Độc lập – tự do – hạnh phúc

PHIẾU DỰ TRÙ VẬT TƯ
Tháng 01 năm 2013
Đơn vị thi công: Đội duy tu cầu Thăng Long
TT


Tên và quy cách vật tư

Đơn vị

Kế hoạch

1

Sơn đỏ

Kg

2

2

Sơn đen

Kg

4

3

Sơn trắng

Kg

4


4

Sơn vàng

Kg

2

5

Sơn chống gỉ

Kg

72

6

Sơn phủ

Kg

72



……………

…….


………….

13

Băng dính

Cuộn

5

14

Đinh đường

Cái

500

15

Tà vẹt 14x22x180 LA

Thanh

80

16

Tà vẹt 20x24x320 LA


Thanh

45

Ghi chú

Hà Nội ngày 14 tháng 12 năm 2012
KT giám sát
(Ký họ tên)

Phòng KT & ATGTĐS
(Ký họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thu Trang

Phòng KH-VT

Giám đốc

(Ký họ tên)

(Ký họ tên)

Lớp: D8LT-KT6B


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thu Trang


GVHD: Trần Thu Huyền

Lớp: D8LT-KT6B



×