Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Kế toán cpsx và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng sao bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.19 KB, 76 trang )

Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- HĐSXKD:
- GTGT:

Hoạt động sản xuất kinh doanh
Giá trị gia tăng

- NVL- CCDC:
- TSCĐ:

Tài sản cố định

- KHTSCĐ:
- BHXH:

Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ
Khấu hao tài sản cố định

Bảo hiểm xã hội

- TK:

Tài khoản

- NKC:

Nhật ký chung



- TGNH:

Tiền gửi ngân hàng

- CPSXC:

Chi phí sản xuất chung

- CPNVLTT:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- CPNCTT:

Chi phí nhân công trực tiếp

- CPXD:

Cổ phần xây dựng

- CT, HMCT:
- SPXL:

Công trình, hạng mục cơng trình

Sản phẩm xây lắp

1



Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
- Bảng biểu 1.1: Kết quả HĐSXKD của Cơng ty

(Trang 6)

- Sơ đồ 1.1: Quy trình thi cơng cơng trình của Cơng ty

(Trang 9)

- Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

(Trang 11)

- Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty

(Trang 14)

- Sơ đồ 1.4: Sơ đồ xử lý số liệu trên phần mềm kế toán

(Trang 20)

- Biểu 2.1: Phiếu xuất kho

(Trang 28)


- Biểu 2.2: Hoá đơn giá trị gia tăng

(Trang 29)

- Biểu 2.3: Bảng kê phiếu xuất kho

(Trang 30)

- Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 621

(Trang 31)

- Biểu 2.5: Sô cái TK 621

(Trang 32)

- Biểu 2.6: Hợp đồng thuê nhân công

(Trang 34)

- Biểu 2.7: Phiếu xác nhận khối lượng cơng việc hồn thành

(Trang 36)

- Biểu 2.8: Bảng thanh tốn lương th ngồi

( Trang 37)

- Biểu 2.9: Bảng chấm công


( Trang 39)

- Biểu 2.10: Bảng thanh toán lương

(Trang 41)

- Biểu 2.11: Bảng phân bổ tiền lương các cơng trình

(Trang 42)

- Biểu 2.12: Sổ chi tiết TK 622

(Trang 43)

- Biểu 2.13: Sổ cái TK 622

(Trang 44)

- Biểu 2.14: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận gián tiếp

( Trang 48)

- Biểu 2.15: Bảng tổng hợp tiền lương

(Trang 50)

- Biểu 2.16: Bảng phân bổ KHTSCĐ

( Trang 51)


- Biểu 2.17: Sổ cái TK 627

( Trang 52)

- Biểu 2.18: Bảng phân bổ CPSXC

(Trang 53)

- Biểu 2.19: Sổ chi tiết CPSXKD TK 154.1.10

( Trang 54)

- Biểu 2.20: Sổ cái TK 154

(Trang 55)

- Biểu 2.21: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp

( Trang 59)

2


Khoa Kế tốn

Chun đề thực tập tốt nghiệp

LỜI NĨI ĐẦU
Trong sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, xây dựng chiếm một
phần không nhỏ làm tiền đề, điều kiện cho sự phát triển và hội nhập kinh tế

của đất nước với nền kinh tế thế giới. Cùng với các công ty trong ngành xây
dựng, Công ty cổ phần Xây dựng Sao Bắc đã góp phần khơng nhỏ trong cơng
cuộc xây dựng và đổi mới đất nước. Nhưng để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp xây dựng nói chung và Cơng ty cổ phần Xây dựng Sao Bắc nói riêng
cần phải năng động trong tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động SXKD, đặc
biệt cần làm tốt công tác hạch tốn chi phí sản xuất nhằm tính đúng giá thành
sản phẩm, tạo ra sản phẩm, giá thành hợp lý mà vẫn đảm bảo yêu cầu chất
lượng. Có thể nói đây chính là con đường đúng đắn để phát triển bền, nhưng
để làm được điều này các doanh nghiệp phải tìm cách quản lý tốt chi phí, hạ
thấp chi phí thông qua việc sử dụng các yếu tố đầu vào, tận dụng tốt những
năng lực sản xuất hiện có, kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối ưu… và
muốn thực hiện được, các nhà quản lý kinh tế cần phải nhờ đến kế tốn - một
cơng cụ quản lý kinh tế hữu hiệu nhất mà trong nền kinh tế thị trường nó được
coi như ngơn ngữ kinh doanh, như nghệ thuật để ghi chép, phân tích tổng hợp
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình SXKD của doanh nghiệp.
Trong đó hạch tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng
hàng đầu ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, sự thành công và phát triển của
doanh nghiệp. Qua số liệu bộ phận kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm
cung cấp, các nhà quản lý theo dõi được chi phí, giá thành từng cơng trình
theo từng giai đoạn, từ đó đốí chiếu, so sánh với số liệu định mức, tình hình
sử dụng lao động, vật tư, chi phí dự tốn để tìm ra nguyên nhân chênh lệch
kịp thời ra các quyết định đúng đắn, điều chỉnh hoạt động SXKD theo mục
tiêu đề ra.

3


Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Nhận thức được ý nghĩa, vai trị quan trọng của cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp nên trong quá
trình thực tập tại Công ty cổ phần Xây dựng Sao Bắc với sự giúp đỡ của các
cơ chú trong phịng kế tốn và sự hướng dẫn của thầy giáo Th.s Trần Văn
Thuận, em đã đi sâu tìm hiểu cơng tác kế tốn tại Cơng ty và chọn đề tài: “Kế
tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây
dựng Sao Bắc” cho chuyên đề thực tập của mình, thơng qua q trình thực
tập này giúp em có điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng những kiến thức đã
được trang bị trong nhà trường vào thực tiễn, củng cố những kiến thức đã học,
đi sâu tìm hiểu, nắm bắt cách thức tổ chức cơng tác kế tốn trong thực tiễn nói
chung và đối với Cơng ty CPXD Sao Bắc nói riêng.
Nội dung của báo cáo bao gồm:
- Phần 1: Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty CPXD Sao
Bắc
- Phần 2: Thực trạng kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Cơng ty CPXD Sao Bắc.
- Phần 3: Hồn thiện kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Cơng ty CPXD Sao Bắc.
Do trình độ và thời gian có hạn nên khơng thể tránh khỏi những sai sót
và hạn chế. Em rất mong được sự giúp đỡ, đánh giá, bổ sung của thầy cô giáo
và các cán bộ trong phịng ban Cơng ty, đặc biệt là thầy giáo T.S Nguyễn Hữu
Ánh để em hoàn thành tốt báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trương Thị Anh

4



Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phần 1
Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
Công ty cổ phần Xây dựng Sao Bắc
1.1: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0103006075 ngày 01 tháng 12 năm 2004 với
chức năng về xây dựng và vận chuyển hàng hố.
- Tên gọi cơng ty: Cơng ty cổ phần Xây dựng Sao Bắc
- Tên giao dịch: NORTHSTAR CONSTRUCTION JOINT STOCK
COMPANY
- Tên viết tắt: NOSTAC,..JSC
- Địa chỉ trụ sở chính: Phịng 203 nhà 17T1, Đường Hồng Đạo Phí,
Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
- Ngành nghề kinh doanh:

ST
T

Tên ngành nghề

1

-Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35KV:

2


-Dịch vụ cung cấp điện nước cho khu công nghiệp và đô thị,khu vui chơi giải trí:

3

-Bảo hành,bảo trì và sửa chữa các máy móc,thiết bị Cơng ty kinh doanh:

4

-Đại lý mua,đại lý bán,ký gửi hàng hóa;

5

-Xuất nhập khẩu các mặt hàng cơng ty kinh doanh;

6

-Vận tải hàng hóa,vận chuyển hành khách;
-Tư vấn,lắp đặt ;điện,nước,thang máy dân dụng,cơng nghiệp,điều hịa

7

khơng khí trung tâm,cục bộ,hệ thống thơng gió,hệ thống kho lạnh,xử lý độ
ẩm khơng khí (khơng bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình);

8

-Bn bán,lắp đặt,thi cơng các hệ thống phịng cháy chữa cháy,hệ thống

5



Khoa Kế tốn

Chun đề thực tập tốt nghiệp

cảnh
báo,bảo vệ,kiểm sốt;
9
10

-Bn bán trang thiết bị y tế;
-Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực thông tin,điện,điện tử,
viễn thông (không bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình)
-Xây dựng ,lắp đặt các cơng trình trong ngành bưu điện bưu chính viễn

11

thơng
(trạm,đài thu phát,hệ thống cáp,cột ăng ten),mạng cáp quang,cáp đồng,
cáp ngầm,cống bể;
-Xây dựng ,lắp đặt các cơng trình trong ngành điện lực,các hệ thống cấp

12

nhiệt,cấp nước,điều khiển tự động chống sét,chiếu sáng,hệ thống âm
thanh phục vụ ngành công nghiệp,trường học,khách sạn,văn phịng,khu vui
chơi thể thao;

13


-Bn bán,cho th máy cơng trình và các loại máy chun dùng phục vụ
cơng trình,vật tư,thiết bị điện trung thế và hạ thế;
-Kinh doanh nhà hàng ăn uống,nhà nghỉ,khách sạn,bất động sản,nhà căn
hộ,

14

văn phòng,cao ốc cho thuê,văn phịng cho th (khơng bao gồm kinh
doanh
phịng hát karaoke,qn Bar,vũ trường) và hoạt động tư vấn về giá đất;
-Sản xuất,buôn bán,lắp đặt các trang thiết bị máy móc,vật tư ngành công

15

nghệ thông tin,điện tử viễn thông,điện tử điện lạnh,điện dân dụng,điện gia
dụng;

16

-Thiết kế kiến trúc cơng trình;

17

-Thiết kế các cơng trình xây dựng,dân dụng;

18

-Thiết kế các cơng trình dân dụng,cơng nghiệp;

19


-Thiết kế thơng gió,điều hịa khơng khí,thiết kế cấp nhiệt;

20

-Thiết kế cấp thốt nước cơng trình xây dựng;

21

-Thiết kế điện cơng trình dân dụng,cơng nghiệp,thiết kế đường dây và trạm

6


Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

biến áp đến 35KV;
22

-Giám sát thi cơng xây dựng: Loại cơng trình dân dụng và công nghiệp .
Lĩnh vực chuyên môn giám sát:xây dựng và hoàn thiện./.

Khi mới thành lập, Vốn điều lệ: 25.000.000.000 đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng)
-Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
-Số cổ phần đăng ký mua :250.000 cổ phần
-Vốn pháp định 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng)

Là một đơn vị mới thành lập nhưng Công ty cổ phần Xây dựng Sao

Bắc có được đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ chun mơn và tinh
thần trách nhiệm cao và số lượng thiết bị nhiều nên Công ty luôn được đối tác
đánh giá cao khi thi công các công trình, hạng mục cơng trình. Từ khi thành
lập, Cơng ty cổ phần Xây dựng Sao Bắc không ngừng tuyển dụng cán bộ lành
nghề cũng như đầu tư các trang thiết bị máy móc để đáp ứng tiến độ thi cơng
các cơng trình cho đối tác như: Cơng trình đào, san lấp mặt bằng hồ Yên Sở,
Pháp Vân – Thanh Trì – Hà Nội, khu đô thị Tứ Hiệp, Linh Đàm; Cơng trình
hạ tầng sân bay Bạch Mai – Hà Nội; khu đơ thị Văn Qn; nhà máy nhiệt điện
ng Bí - Quảng Ninh… và đã được các chủ đầu tư hài lịng.
Hiện nay, Cơng ty cổ phần Xây dựng Sao Bắc đang là một trong các
đơn vị tham gia thi công các hạng mục tại khu đô thị mới An Khánh – Hà
Tây, khu cơng nghiệp Hải Yến – Móng Cái - Quảng Ninh và nhiều các cơng
trình khác với giá trị sản lượng lớn và Công ty đã mở rộng SXKD trên nhiều
lĩnh vực khác nhau, Công ty đã có chổ đứng vững chắc trên thị trường, tạo
được uy tín với các bạn hàng đối tác…
Trong những năm gần đây kết quả SXKD của Công ty năm sau cao hơn
năm trước trên tất cả các mặt.(bảng số1.1)

7


Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng số 1.1: Một số chỉ tiêu của Công ty từ năm 2007-2009
Đơn vị tính: 1.000đ

Chỉ tiêu


Năm 2007

Năm 2008

1.616.149,448

1.416.392,283

1.519.616,2

2.LN sau thuế

2.065,431

4.744,129

7.589,256

3.Nộp NSNN

13.200

15.000

19.000

200

225


250

1.Tổng doanh thu

4.Số lao động(ng)

Năm 2009

5.Thu nhập bq
2.500
2.750
2.950
/người/tháng
Qua bảng số liệu đã cho ta thấy Công ty đang trên đà phát triển cụ thể
là doanh thu trong năm 2009 đã tăng so với năm 2007. Đời sống cán bộ công
nhân viên trong Công ty ngày càng được đảm bảo, ổn định, nâng cao cả về
đời sống vật chất lẫn tinh thần, cùng một cơ chế thưởng, phạt, phụ cấp hợp lý,
nên đã khuyến khích được tinh thần lao động hăng say, nhiệt tình, phát huy
được tính sáng tạo, chủ động trong cơng việc, góp phần khơng nhỏ vào sự
phát triển khơng ngừng của cơng ty. Thu nhập bình qn đầu người/ tháng
cũng tăng lên. Bên cạnh đó, Cơng ty cũng hồn thành tốt nghĩa vụ với Nhà
nước về các khoản nộp ngân sách.
1.2 Đặc điểm tổ chức HĐSXKD của Công ty:
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ hoạt động
Với sự phát triển không ngừng về quy mô, phạm vi hoạt động sản xuất
kinh doanh, các lĩnh vực hoạt động của công ty ngày càng được mở rộng.
Hiện nay, cơng ty đang có hoạt động trên các lĩnh vực sau:

8



Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Xây dựng các cơng trình giao thơng (bao gồm: cầu đường,san lấp mặt
bằng…)
- Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi, nạo vét, bồi
đắp mặt bằng, đào đắp nền, đào đắp cơng trình…
+ Thu dọn vật liệu xây dựng, mặt bằng xây dựng
+ Vận tải hàng hoá
+ Kinh doanh bất động sản
+ Buôn bán vật liệu bất động sản, cấu biện thép, cấu biện bê tông đúc
sẵn…
1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất
Là một đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng, Công ty cổ
phần Xây dựng Sao Bắc có những đặc điểm chủ yếu sau:
- Sản phẩm chủ yếu là những cơng trình xây dựng, trải dài, địa bàn
SXKD rộng, chịu ảnh hưởng nhiều của thời tiết, thời gian sản xuất dài.
- Phạm vi hoạt động của công ty rộng khắp không chỉ trên địa bàn Hà
Nội mà cịn ở các tỉnh phía Bắc và mở rộng đến các tỉnh miền Trung. Các
cơng trình xây dựng cố định nên vật liệu, lao động, máy thi cơng phải di
chuyển theo địa điểm đặt cơng trình…
- Hoạt động xây dựng được tiến hành ngoài trời, quản lý tài sản vật tư,
máy móc chịu ảnh hưởng của điều kiện thời tiết, dễ bị hư hỏng và điều kiện
thời tiết cũng ảnh hưởng đến tiến độ thi công của cơng trình. Do vậy, vấn đề
sinh hoạt của cơng nhân và an ninh cho người lao động cũng như phương tiện
máy móc được Cơng ty được biệt quan tâm.
- Trong Công ty các đội xây dựng được tổ chức theo chức năng nhiệm
vụ của mình như đội xây dựng các cơng trình giao thơng (xây dựng cầu

đường, san lấp mặt bằng…), đội xây dựng các cơng trình cơng nghiệp dân
dụng, đội xây dựng các cơng trình thủy lợi. Ngồi đội ngũ công nhân viên của
Công ty, do đặc thù SXKD nên tuỳ theo từng cơng trình mà Cơng ty cịn phải

9


Khoa Kế tốn

Chun đề thực tập tốt nghiệp

th ngồi những đội công nhân chuyên làm đường, đội chuyên làm các cơng
trình thuỷ lợi… và Cơng ty cũng đã khoanh vùng xây dựng cho từng đội để
thuận lợi cho việc di chuyển nhân lực và máy thi công.

10


Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.2.3 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất
Quy trình cơng nghệ là một trong những căn cứ quan trọng để xác định
đổi tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Là một công ty xây dựng nên sản phẩm chủ yếu của Công ty mang nét
đặc trưng của ngành xây dựng cơng trình:
Thứ nhất, q trình tạo ra sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là từ
khi khởi công xây dựng đến khi cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng
thường kéo dài, phụ thuộc vào quy mô và tính chất phức tạp của từng cơng

trình. Q trình xây dựng chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại bao
gồm nhiều công việc khác nhau.
Thứ hai, sản phẩm xây dựng cơ bản là những cơng trình kiến trúc có quy mô
lớn, kết cấu phức tạp, thời gian lắp đặt, sử dụng lâu dài, lượng vốn trong khâu sản
xuất sẽ lớn. Điều đó dẫn đến nhu cầu vốn cho sản xuất của công ty là rất lớn đặc biệt
là vốn lưu động. Có thể tóm tắt quy trình cơng nghệ sản xuất của công ty như sau:
Sơ đồ 1.1 Quy trình thi cơng cơng trình xây dựng của Cơng ty
Mua vật tư, tổ
chức nhân công

Tổ chức thi
công

Nhận thầu

Lập kế hoạch
thi cơng

11

Nghiệm thu
Bàn giao cơng
trình


Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trong khâu tổ chức thi công lại bao gồm nhiều công đoạn khác nhau

như: Giải phóng mặt bằng, đào móng, gia cố nền, thi cơng móng, xây thơ,…
đến hồn thiện cơng trình.
1.2.4. Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm
Sản phẩm chủ yếu của công ty là các cơng trình xây dựng nên sản
phẩm được tiêu thụ ngay sau khi hồn thành bàn giao cơng trình, với mức giá
đã được xác định trước khi bước vào sản xuất, thường là xác định một cách rõ
ràng trên hợp đồng.
Ngồi ra, Cơng ty cịn có kinh doanh các mặt hàng khác như cung cấp
các loại vật tư xây dựng nên việc tiêu thụ giống như các loại hình doanh
nghiệp thương mại, có thể bán bn hoặc bán lẻ cho khách hàng và giá cả
được xác định theo giá cả thị trường.
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Xây dựng Sao Bắc.
Trải qua các năm hoạt động cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ
phần Xây dựng Sao Bắc đã có những thay đổi về số lượng cơng nhân viên, cơ
cấu quản lý cũng như phạm vi quản lý. Cho đến nay, Cơng ty đã có bộ máy
quản lý tương đối gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu quản lý và mang lại hiệu quả
cao.
Cơng ty có cơ cấu tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến được chia
thành các phịng ban trong đó Giám đốc Cơng ty chịu sự quản lý, chỉ đạo của
Hội đồng Quản trị. Các phòng ban đều chịu sự điều hành, quản lý, chỉ đạo của
Giám đốc trên cơ sở bình đẳng, tơn trọng và có trách nhiệm với nhau trong
cơng việc.

12


Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Xây dựng Sao Bắc
Hội đồng
quản trị

Giám đốc

Phó giám
đốc

P. Tổ
chức hành
chính

P. Kỹ
thuật

Kế toán
trưởng

P. Kinh
tế- kế
hoạch

P. Vật tư thiết bị

Các đội
xây dựng

Quản trị
máy móc

thiết bị

Ghi chú:
: Lãnh đạo đường lối
: Điều hành trực tiếp.
: Tác nghiệp chun mơn.

13

P. Kế
tốn – tài
chính

Bộ phận
kinh
doanh vật



Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy:
+ Hội đồng quản trị: Có chức năng điều hành và đưa ra các quyết định
về sự thay đổi các vấn đề của Công ty như: Thay đổi cơ cấu vốn, thay đổi
chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, các thành viên trong công ty.
+ Giám đốc: Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của cơng ty - chỉ
đạo các phịng ban và phối hợp, phân công trách nhiệm đối với các phòng ban
và giám sát việc thực hiện của các phòng ban. Ngồi ra, Giám đốc cịn là

người chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật, trước hội đồng quản trị và
tồn bộ cơng nhân viên trong Cơng ty về các lĩnh vực thuộc quyền quản lý
của mình. Giám đốc do Hội đồng quản trị, các cổ đơng để cử.
+ Phó Giám đốc: Là người giúp Giám đốc một số lĩnh vực hoạt động
của công ty theo sự phân công của Giám đốc về nhiệm vụ của mình được giao
và do cơng ty bổ nhiệm.
+ Phịng Kinh tế - kế hoạch: Là một tổ chức nằm trong bộ máy quản lý
công ty có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các vấn đề kế hoạch sản
xuất, hạch toán kinh doanh và chỉ đạo điều hành mọi hoạt động SXKD của
cơng ty cho Giám đốc.
+ Phịng Kỹ thuật: Có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các
vấn đề quản lý kỹ thuật và chất lượng các cơng trình do công ty đảm nhiệm
thi công, phối hợp với các phịng ban khác lập hồ sơ, thầu các cơng trình công
ty tham dự thầu, quản lý, theo dõi, kiểm tra, đơn đốc tiến độ sản xuất tại các
cơng trình, dự án của cơng ty…
+ Phịng Tài chính - kế tốn: Có chức năng tham mưu và tổ chức thực
hiện cơng tác tài chính kế tốn theo pháp luật của Nhà nước và yêu cầu
SXKD của công ty nhằm khai thác, huy động, đáp ứng kịp thời và sử dụng
vốn SXKD có hiệu quả cao nhất, tổ chức cơng tác kế tốn trong cơng ty, lập,

14


Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

thu thập, kiểm tra các chứng từ, luân chuyển, mở sổ ghi chép, cung cấp số
liệu, lập báo cáo tài chính của cơng ty.
+ Phịng Vật tư - thiết bị: Có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện

trong các lĩnh vực đầu tư, mua sắm, sữa chữa, quản lý vật tư, xe máy thiết bị
nhằm khai thác có hiệu quả. Đồng thời có trách nhiệm quản lý, bảo quản, bảo
dưỡng, sữa chữa kịp thời kéo dài tuổi thọ thiết kế, tăng hiệu quả vốn đầu tư
trong SXKD, xây dựng đơn giá ca xe, ca máy áp dụng trong nội bộ công ty,
xây dựng định mức tiêu hao vật tư, nhiên liệu, phối hợp với phịng hành chính
– tài chính thực hiện nhiệm vụ đào tạo, nâng cao tay nghề, thi nâng bậc cho
cơng nhân kỹ thuật…
+ Phịng Tổ chức hành chính: Có chức năng tham mưu và tổ chức thực
hiện các cơng việc về tổ chức bộ máy cán bộ, chính sách lao động tiền lương,
chế độ chính sách, quản lý văn phòng, giao dịch với khách đến làm việc, theo
dõi việc thực hiện nội quy cơ quan, giữ gìn nội quy trong cơ quan, phục vụ ăn
ở sinh hoạt, chăm lo sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên trong công ty và
một số vấn đề khác liên quan đến người lao động.
+ Bộ phận Quản trị máy móc thiết bị: Chịu sự điều hành trực tiếp của
phòng thiết bị vật tư; có nhiệm vụ cung cấp máy móc, thiết bị và các yêu cầu
liên quan đến máy móc, thiết bị cho các đội xây dựng cơng trình
+ Bộ phận Kinh doanh vật tư: Buôn bán các tư liệu sản xuất, thiết bị vật
tư ngành giao thông và xây dựng cơng trình.
+ Các đội xây dựng: Chịu sự điều hành trực tiếp của phịng kỹ thuật có
nhiệm vụ thi cơng cơng trình xây dựng.
Như vậy ta thấy bộ máy của cơng ty tương đối chặt chẽ, mỗi phịng
ban chịu trách nhiệm một lĩnh vực khác nhau, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên
trong phịng ban đều có trình độ chun mơn nghiệp vụ. Từ đó, có thể nói đây
là đội ngũ nịng cốt của cơng ty trực tiếp tham mưu đóng góp ý kiến giúp cho
Giám đốc đưa ra những quyết định đúng đắn nhất.

15


Khoa Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.
Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ hạch toán trong một
đơn vị hạch toán cơ sở do bộ máy kế toán đảm nhiệm. Do vậy, cần thiết phải
tổ chức hợp lý bộ máy kế toán cho đơn vị trên cơ sở định hình được khối
lượng cơng tác kế tốn cũng như chất lượng cần phải đạt về hệ thống thơng
tin kế tốn. Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng và dựa vào đặc điểm hoạt động
của công ty nên Cơng ty đã tổ chức bộ máy kế tốn theo kiểu tập trung được
thể hiện theo sơ đồ sau.
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty

Kế tốn trưởng

Kế tốn
tổng hợp,
tính giá
thành và
tiêu thụ

Kế tốn
vốn bằng
tiền, Tiền
lương –
BHXH và
thanh toán

Kế toán
TSCĐ,

vật tư,
hàng hoá,
thuế

Thủ quỹ

- Chức năng và nhiệm vụ của các phần hành kế tốn:
Phịng Kế tốn gồm có 5 người bao gồm 1 kế tốn trưởng và 4 kế tốn
viên, trong đó các cán bộ kế tốn đều có trình độ từ trung cấp trở lên, mỗi
thành viên đều có chức năng nhiệm vụ khác nhau:
+ Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc cơng ty
và Nhà nước về tồn bộ hoạt động tài chính kế tốn của Cơng ty. Đồng thời
kiểm tra việc thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước về lĩnh vực kế

16


Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

toán, kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo các phần hành kế tốn,
kiểm tra tồn bộ các hoạt động tài chính kế tốn của Cơng ty.
+ Kế tốn các phần hành vừa có nhiệm vụ hạch tốn các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vừa có trách nhiệm tổng hợp báo cáo của các đội xây dựng.
 Kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm và tiêu thụ:
Có nhiệm vụ tập hợp chi phí, tính giá thành các cơng trình, tập hợp các chi
phí liên quan đến tiêu thụ cơng trình, chi phí quản lý cơng ty, hạch tốn doanh
thu tiêu thụ từng cơng trình và tính ra kết quả tiêu thụ sản phẩm trong kỳ, giúp
kế tốn trưởng trong việc tạo lập các thơng tin, lập báo cáo lên cấp trên và các

cơ quan Nhà nước.
 Kế toán Vốn bằng tiền, tiền lương – BHXH và thanh toán: Theo dõi
các khoản phải thu, phải trả ngắn hạn, dài hạn của Công ty, theo dõi sự nhập
xuất - tồn quỹ của dòng tiền, lập báo cáo thu chi tiền mặt, đồng thời có nhiệm
vụ tính trả lương cho cán bộ cơng nhân viên trong tồn cơng ty và các khoản
trích nộp theo lương, các khoản thưởng, thanh toán BHXH với cơ quan bảo
hiểm, phân bổ tiền lương và các khoản trích lập theo lương.
 Kế tốn TSCĐ, vật tư hàng hố, thuế: có nhiệm vụ theo dõi sự tăng
giảm TSCĐ trích lập và phân bổ KHTSCĐ đồng thời theo dõi sự nhập xuất,
tính giá thực tế của việc nhập xuất vật tư, lập bảng phân bổ NVL – CCDC để
làm cơ sở tính giá thành các cơng trình; tạo lập các hố đơn, chứng từ mua
bán hàng hoá, vật tư, lập các báo cáo thuế và thực hiện nghĩa vụ đóng nộp các
loại thuế đối với nhà nước.
 Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt khi có u cầu, cất giữ tiền
mặt tại Cơng ty…
1.5 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty
1.5.1 Chính sách kế tốn áp dụng
- Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng kế tốn theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ

17


Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (thay thế cho chế độ kế toán cho Doanh
nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết định số 1177- TC/QĐ/CĐKT ngày
23/12/1996 và quy định sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và

nhỏ ban hành theo quyết định số 144/2001/QĐ/BTC) và các chuẩn mực kế
tốn Việt Nam có liên quan.
- Niên độ kế toán : Được thực hiện từ ngày 01/01- 31/12 hàng năm.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phuơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Đường thẳng.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp Nhập trướcxuất trước.
- Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Việc ghi chép sổ sách của công ty áp
dụng theo hình thức: Nhật ký chung.
1.5.2 Tổ chức vận dụng chứng từ kế tốn.
Trong q trình hạch tốn, Cơng ty đã sử dụng hệ thống chứng từ kế
toán bắt buộc đối với các Công ty cổ phần bao gồm các chứng từ kế toán như:
Lao động tiền lương, tiền tệ, TSCĐ, hàng tồn kho… Việc quản lý hoá đơn
chứng từ do phịng kế tốn – tài chính chịu trách nhiệm.
Nội dung tổ chức chứng từ kế toán được thực hiện theo đúng chế độ
ban hành từ khâu xác định danh mục chứng từ, tổ chức lập chứng từ, tổ chức
kiểm tra chứng từ đến bảo quản lưu giữ và huỷ bỏ chứng từ. Các hố đơn,
chứng từ mà cơng ty sử dụng bao gồm:
* Kế toán vốn bằng tiền:
-Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền.
- Giấy báo nợ , giấy báo có của ngân hàng, bảng kê nộp tiền.

18


Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


- Giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, bảng kê thu chi tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng…
* Kế toán TSCĐ :
- Hoá đơn GTGT, biên bản giao nhận tài sản cố định.
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, quyết định của giám đốc về
việc tăng giảm TSCĐ…
* Kế toán tiền lương – BHXH:
- Bảng chấm cơng, bảng tính lương.
- Bảng thanh toán tiền lương và các khoản phải trả theo lương.
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản phải trích theo lương…
* Kế tốn ngun vật liệu:
- Hố đơn GTGT.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ…
* Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
- Các bảng phân bổ (bảng phân bổ NVL,TSCĐ,TL-BHXH)
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.5.3 Tổ chức vận dụng tài khoản kế tốn.
- Cơng ty cổ phần Xây dựng Sao Bắc có hệ thống tài khoản sử dụng
bao gồm các tài khoản cấp I ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính và các tài khoản ngồi bảng cân đối kế tốn.
Ngồi ra Cơng ty cịn mở các tài khoản 621, 622, 627 và các tài khoản cấp II,
cấp III được mở chi tiết phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty như:
+TK 112: TK 112.1 Tiền Việt Nam
TK 112.1.1 Tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp
Tk 112.1.2 Tiền gửi tại Ngân hàng Quân đội

19



Khoa Kế toán

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ TK Nợ phải trả:
TK 311.1 Vay ngắn hạn ngân hàng
TK 311.8 Vay các đối tượng khác
TK 331.1 Phải trả cho các đối tượng khác
TK 331.2 Phải trả cho bên nhận thầu, nhận thầu phụ
+ TK Doanh thu:
TK 511.1 Doanh thu bán hàng hoá
TK 511.2 Doanh thu nhận thầu xây dựng
TK 511.3 Doanh thu cho thuê máy móc, thiết bị
TK 511.4 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 511.7 Doanh thu bất động sản đầu tư
TK 511.8 Doanh thu khác
+ TK Chi phi:
TK 632.1 Giá vốn hàng hố
TK 632.2 Giá vốn cơng trình xây dựng
TK 632.3 Giá vốn cung cấp dịch vụ
Cụ thể hệ thống TK kế tốn mà Cơng ty sử dụng được thể hiện qua bản
Phụ lục 1.
1.5.4 Tổ chức vận dụng sổ kế tốn.
Cơng ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, tiến hành
thi công xây dựng nhiều cơng trình trong cùng một thời gian nên chi phí phát
sinh thường xuyên, liên tục và đa dạng. Để phù hợp tập hợp chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ cho từng cơng trình cũng như tồn bộ Cơng ty, Cơng ty áp
dụng phương pháp kế tốn kê khai thường xuyên. Phương pháp này không
những phản ánh kịp thời chi phí sản xuất cho từng cơng trình mà nó cịn phản

ánh một cách chính xác số chi phí cho từng cơng trình trong từng thời điểm
giúp ban quản lý cơng trình cũng như Giám đốc cơng ty đánh giá dược số chi

20



×