Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
MC LỤC
Trang
Lời mở đầu
3
Danh mục các ký hiệu viết tắt
4
Danh mục bảng biểu sơ đồ
5
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại 6
Cơng ty 1-5 Hưng Yên
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần 1-5 Hưng n
6
1.2. Phân loại TSCĐ hữu hình ở Cơng ty
8
1.2.1. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
10
1.2.2. Phân loại TSCĐ theo cơng dụng và tình hình sử dụng
10
1.2.3. Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật của TSCĐ
11
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định HH trong công ty
11
1.4. Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế tốn tại Cơng ty
12
1.4.1. Đặc điểm hệ thống tài khoản
12
1.4.2. Đặc điểm hệ thống sổ kế toán
13
Chương II: Thực trạng kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần 1-5 Hưng Yên
15
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần 1-5 Hưng n
15
2.1.1. Thủ tục chứng từ
15
2.1.2. Quy trình ghi sổ
29
2.2. Kế tốn tổng hợp tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ phần 1-5
Hưng Yên
2.2.1. Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ phần 1-5 Hưng n
2.2.2. Kế tốn giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ phần 1-5
Hưng n
2.3. Kế tốn tổng hợp Khấu hao tài sản cố định hữu hình của Công ty
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
1
Lớp: KTTH- 10B
37
37
39
44
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
2.4. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ
phần 1-5 Hưng n
48
2.4.1. Kế toán sửa chữa lớn Tài sản cố định
48
2.4.2. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ
49
2.5. Kế toán kiểm kê TSCĐ
55
Chương III: Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần 1-5 Hưng n
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn TSCĐ hữu hình tại Cơng ty và
phương hướng hồn thiện
57
57
3.1.1. Ưu điểm
57
3.1.2. Nhược điểm
58
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện
59
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn TSCĐ hữu hình tại Cơng ty Cổ phần
1-5 Hưng Yên
59
KẾT LUẬN
62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
64
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
65
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
2
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
LI MỞ ĐẦU
Trong tình hình kinh tế hiện nay, chất lượng sản phẩm là vấn đề quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tài sản cố định lại là một bộ
phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của hoạt động sản xuất kinh doanh,
nó giữ vai trị đặc biệt quan trọng trong q trình tạo ra sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp, tài sản cố định được sử dụng rất phong phú, đa
dạng và có giá trị lớn. Chi phí cố định chiếm một phần không nhỏ trong giá
thành sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến giá bán sản phẩm cũng như khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Vì vậy, việc sử dụng tài sản cố
định sao cho hiệu quả là một vấn đề mà các doanh nghiệp đều quan tâm.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn tài sản cố định,
được sự hướng dẫn của thầy Trần Đức Vinh và sự giúp đỡ tận tình của các cán
bộ phịng Tài chính Kế tốn ở cơng ty, em xin được chọn chun đề “Hồn
thiện kế tốn tài sản cố định tại Công ty cổ phần 1-5 Hưng Yên” . Ngồi lời
nói đầu và kết luận, nội dung chun đề gồm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty 1-5 Hưng Yên.
Phần II: Thực trạng kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần 1-5 Hưng n
Phần III: Hồn thiện kế tốn Tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần 1-5 Hưng n
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
3
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
DANH M ỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTGS
: Chứng từ ghi sổ
CPSX
: Chi phí sản xuất
GTGT
: Giá trị gia tăng
TSCĐ
: Tài sản cố định
CSL
: Sửa chữa lớn
CP
: Chi phí
GTCL
: Giá trị cịn lại
NG
: Nguyên giá
TSCĐHH
: Tài sản cố định hữu hình
TS
: Tài sản
HĐQT
: Hội đồng quản trị
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
4
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
DANH M ỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
5
Lớp: KTTH- 10B
14
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
Phn I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TSCĐ HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 HƯNG YÊN
1.1 Đặc điểm Tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty cổ phần 1-5
Hưng Yên
Công ty Cổ phần 1-5 HưngYên là một doanh nghiệp sản xuất nên TSCĐ
chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ TSCĐ của Cơng ty. Tính đến hết ngày
31/3/2011 thì tổng nguyên giá TSCĐHH của Công ty là 25.908.261.202 đồng,
với số lượng lớn bao gồm chủ yếu là máy móc thiết bị phục vụ cho ngành cơ
khí và ngành dệt may, chủng loại rất phong phú bao gồm nhiều loại như: Máy
tiện, máy phay, máy bào v.v... Ngồi ra Cơng ty cịn có các loại TSCĐHH khác
như: Nhà cửa, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn, v.v..
Với số lượng và chủng loại phong phú như vậy nên yêu cầu công tác quản lý
TSCĐ nói chung và TSCĐHH nói riêng của Cơng ty là rất chặt chẽ và có tính khoa học
cả về mặt hiện vật và mặt giá trị. Công việc đó được giao cụ thể cho các đơn vị sử dụng
và cho phịng kế tốn của Cơng ty.
- Về mặt hiện vật:
TSCĐ được giao cụ thể cho các bộ phận sử dụng quản lý trong suốt thời
gian sử dụng. Nhiệm vụ cụ thể :
+ Phải ký xác nhận nghiệm thu TSCĐ.
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
6
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
+ Phải đánh giá được khả năng làm việc của TSCĐ, đảm bảo cho TSCĐ
phục vụ có hiệu quả nhất.
+ Phải chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về bảo vệ, quản lý
tài sản v.v...trực tiếp chịu trách nhiệm về mất mát, thiếu hụt.
+ Sắp xếp bố trí nơi để khoa học, thuận tiện đảm bảo chất lượng, an tồn, dễ
kiểm sốt...
- Về mặt giá trị :
TSCĐ của Cơng ty được quản lý theo chính sách, qui chế quản lý tài
sản nhà nước. Được thực hiện tại phòng kế toán và do kế toán viên về
TSCĐ đảm nhận.
- Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ. Cơng ty đã thực hiện
kế tốn chi tiết TSCĐ, cơng việc này được thực hiện tại phịng kế tốn Cơng ty
theo đối tượng ghi TSCĐ.
TSCĐ của Công ty được đánh số theo nguyên tắc sau:
- Các chữ cái đầu tiên biểu hiện nhóm TSCĐ
Cụ thể:
Nhóm TSCĐ
Nhóm TSCĐ
1. Nhóm nhà cửa vật kiến trúc
NHA
2. Nhóm phương tiện vận tải, chuyền dẫn
PT
3. Nhóm máy móc thiết bị
MM
4. Nhóm dụng cụ quản lý
QL
5. Nhóm TSCĐ vơ hình
VH
- Trong mỗi nhóm lớn lại được chia thành nhiều nhóm nhỏ và được đánh số theo
số thứ tự:
I.
1.
Tên nhóm
Máy móc thiết bị
Máy tiện các loại
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
Ký hiệu
MM
MM01
7
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
2. Máy phay các loại
.....
II. Nhà cửa, vật kiến trúc
MM02
...
NHA
1.
2.
NHA1
NHA2
Nhà xưởng
Nhà kho
.....
III. Phương tiện vận tải, truyền dẫn
1. Phương tiện vận tải
2. Phương tiện truyền dẫn
...
PT
PT1
PT2
- Tuỳ theo đặc điểm của từng nhóm mà kế tốn đánh số chi tiết cho mỗi loại
tài sản.
+ Với nhóm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, do đặc điểm của loại
tài sản này mà số TSCĐ được đánh theo số máy của tài sản.
Tên TSCĐ
Số tài sản
1.
Máy tiện 16K20
00496
2.
Máy tiện DLZ
15020243
3.
Máy bào B665
58815
4.
Máy vi tính chủ + mang
05200
5.
Máy in kim EPSSON
06200
+ Đối với nhóm tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc số chi tiết được đánh
theo thứ tự tăng dần.
Tên TSCĐ
Số tài sản
1.
Nhà đặt máy phát điện
001
2.
Xưởng gị, hàn
002
3.
Xưởng cơ khí
003
...
...
Như vậy, mã tài sản của: - Máy tiện 16K20 là : MM.01.00496
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
8
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
- Máy bào B665 là: MM.03.58815
- Xưởng cơ khí là: NHA.1.003
1.2. Phân loại TSCĐ hữu hình ở Cơng ty Cổ phần 1-5 Hưng n
Như trên đã trình bày, Cơng ty cổ phần 1-5 HưngYên là một doanh nghiệp
chuyên sản xuất các sản phẩm phục vụ cho ngành sản xuất công nghiệp dệt may, vật
tư xây dựng, giấy, gỗ diêm, sành sứ thuỷ tinh v.v.. nên TSCĐ của Công ty chủ yếu là
máy móc thiết bị với số lượng lớn và chủng loại phong phú. Vì vậy việc quản lý
TSCĐ gặp khá nhiều khó khăn, nhất là trong việc hạch tốn bảo trì TSCĐ.
+ TSCĐ hữu hình, bao gồm: Nhà xưởng, vật kiến trúc, máy móc thiết
bị, phương tiện vận tải, truyền dẫn v.v..với tổng nguyên giá là 25.908.261.202
đồng.
I. Nhà cửa, vật kiến trúc
10.613.186.697
1. Nhà đặt máy phát điện
926.358.300
2. Xưởng gò, hàn
2.656.383.024
3. Xưởng cơ khí
3.985.023.653
.........
................
II. Máy móc thiết bị
12.685.875.103
1. Máy tiện
5.025.945.110
2. Máy bào
3.928.035.643
.........
...............
III. Phương tiện vận tải truyền dẫn
1.792.668.535
IV. Đồ dùng quản lý
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
636.530.867
9
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
Tng cộng
25.908.261.202đ
TSCĐ hữu hình của Cơng ty chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng TSCĐ
của Công ty (99,43%).
*Căn cứ vào sổ chi tiết tài sản cố định của Công Ty tại thời điểm
31/3/2011, TSCĐ được phân loại như sau :
+ Phân loại TSCĐ HH theo nguồn hình thành.
+ Phân loại TSCĐ HH theo cơng dụng và hình thức sử dụng.
+ Phân loại TSCĐ HH theo đặc trưng kỹ thuật.
1.2.1. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
TSCĐ của Cơng ty CP 1-5 Hưng n được hình thành từ 3 nguồn khác
nhau đó là :
+ TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn của các cổ đông:
Loại tài sản này chủ yếu là các loại thiết bị, nhà xưởng đã cũ được trang bị
từ khi thành lập Công ty bằng nguồn vốn của nhà nước sau khi cổ phần toàn bộ
nguồn vốn này bán lại cho các cổ đơng .
+ TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn tự bổ xung : Loại TSCĐ này
được hình thành bằng lợi nhuận hàng năm của doanh nghiệp
+ TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn vay :
Loại TSCĐ này được hình thành bằng nguồn vốn vay của các ngân hàng
thương mại và quĩ hỗ trợ phát triển theo các dự án khả thi đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt .
Tổng nguyên giá TSCĐHH của công ty tại thời điểm 31/3/2011 được phân
loại như sau:
Nguồn vốn của các cổ đông
=
5.212.893.248
Nguồn vốn tự bổ xung ( TBX) =
5.330.153.532
Nguồn vốn Vay ( Khác)
15.365.214.422
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
=
10
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Tng cng :
Chuyên đề
25.908.261.202
Qua vic phõn loi trờn giỳp cho Cụng ty đánh giá chính xác nguồn vốn
hình thành nên TSCĐ để từ đó có kế hoạch trích khấu hao một cách hợp lý, cân
đối nguồn trả nợ vay dài hạn ngân hàng đồng thời thực hiện nghĩa vụ đối với
nhà nước...
1.2.2. Phân loại tài sản cố định theo công dụng và tình hình sử dụng
Theo cách phân loại này TSCĐ HH của Công ty được chia thành :
Tài sản dùng trong sản xuất kinh doanh
= 25.311.591.192
Tài sản chưa cần dùng
=
370.569.760
Tài sản chờ thanh lý
=
226.100.250
Tổng cộng
= 25.908.261.202đ
Qua cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm được tỷ trọng TSCĐ tham
gia vào sản xuất. Qua đó đánh giá chính xác tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ, đưa
ra phương án đầu tư kịp thời có hiệu quả nhất mặt khác có kế hoạch xử lý những
TSCĐ mà cơng ty khơng có nhu cầu dùng để kịp thời thu hồi và bảo toàn được vốn...
1.2.3 . Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật của TSCĐ
Đây là cách phân loại dựa trên hình thức biểu hiện kết hợp với đặc
trưng kỹ thuật của TSCĐ hữu hình.
Nhà cửa vật kiến trúc
= 10.613.186.697
Máy móc thiết bị
= 12.685.875.103
Phương tiện vận tải truyền dẫn
= 1.972.668.535
Đồ dùng quản lý
=
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
11
636.530.867
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
Tng cộng
= 25.908.261.202đ
Qua cách phân loại này cho ta biết được cơ cấu của từng loại
TSCĐ trong toàn bộ tài sản của Công ty. Đối với Doanh nghiệp sản xuất
như Công ty CP 1-5 Hưng Yên thì tỷ trọng của máy móc thiết bị là lớn
nhất.
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty
- Đối với Quyết định đầu tư: Trên cơ sở chiến lược đầu tư Hội đồng
quản trị Tổng giám đốc Công ty quy định đối với Tài sản cố định hàng năm
từng đơn vị phải chủ động đề xuất bằng tờ trình đầu tư; trên cơ sở tờ trình các
đơn vị bộ phận đầu tư lập phương án trình Giám đốc và Hội đồng quản trị phê
duyệt; từ phương án được duyệt, căn cứ vào hình thức đầu tư bộ phận thực hiện
tổ chức tổng hợp chứng từ ghi nhận chi phí đầu tư và quyết toán.
- Đối với Quyết định thanh lý, nhượng bán: Căn cứ vào tình hình thực tế
của đơn vị để tổng hợp Tài sản cố định không cần dùng báo về bộ phận quản lý
tài sản (phòng kế hoạch) và phịng kế tốn. Hai bộ phận này sẽ kết hợp để kiểm
tra thực trạng của tài sản, đánh giá theo nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản và
lập bảng tổng hợp phân loại và đưa ra phương án thanh lý, nhượng bán trình
Ban giám đốc, Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị ra nghị quyết phê duyệt phương án thanh lý bao gồm
cách thức tổ chức, giá thanh lý và thông báo rộng rãi trên bảng tin của Công ty.
1.4. Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ sách kế tốn tại Cơng ty
Cổ phần 1-5 Hưng Yên
1.4.1. Đặc điểm hệ thống tài khoản
- Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006. Hệ thống tài khoản tổng hợp tại
Công ty được mở căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán ban hành cho các
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
12
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
doanh nghiệp của Bộ tài chính và được dựa trên nhu cầu hạch toán kế toán
trong đơn vị.
- TSLĐ:
111,112,131,136,138,1.4.1, 142,
151, 152, 153, 154, 155, 156, 161.
- TSCĐ:
211, 212, 214, 222, 241
- Nợ phải trả:
311, 315, 331, 333, 334, 335, 338, 341, 342
- Vốn chủ sở hữu: 411, 414, 415, 421, 431, 461
- TK chung gian:511,512,531,532,621,622,627,632,641,642 và TK 911
- TK thu nhập khác: 711
- TK chi phí khác:
811, 821
1.4.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế tốn
Dựa vào quy mơ, đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như tình hình thực
tế của công ty. Hiện nay, Công ty cổ phần 1-5 Hưng n đang sử dụng hình
thức ghi sổ kế tốn "chứng từ ghi sổ" để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh ở Công ty.
Hàng ngày, khi nhận được chứng từ gốc kế toán tiến hành kiểm tra chứng
từ. Đối với các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên, số lượng nghiệp vụ nhiều kế
toán tiến hành phân loại, tập hợp vào bảng tập hợp chứng từ gốc cùng loại ghi
chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản liên quan, để
theo dõi chi tiết được thuận lợi, dễ kiểm tra, thuận tiện cho việc phân công công
tác và tiến tới thực hiện kế toán trên phần mềm kế toán trên máy vi tính.
Cuối kỳ, khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong kỳ trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, phát sinh
có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng
hợp chi tiết được dựng để lập Báo cáo tài chính.
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
13
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
S đồ số 1.1:
TRÌNH TỰ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ, thẻ
chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Sổ Cái
Bảng cân
đối số phát sinh
ảng
c
õ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
n
đ
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
ụ
ố
i
14
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
t
i
Chuyên đề
k
h
o
n
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
ả
n
g
c
â
n
đ
ố
i
s
ố
p
h
ỏ
t
Phần II
s
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
i
n
TẠI CƠNG TY 1-5h HƯNG YÊN
2.1. Kế toán chi tiết Tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần
1-5 Hưng n
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
TSCĐ HH là những tài sản có hình thái vật chất do Công ty nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ HH. Về mặt ghi nhận và hạch tốn Cơng ty tn thủ theo Quyết định
15/2006 QĐ - BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006. Về mặt quản lý, sử dụng và
khấu hao tuân thủ theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm
2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài
sản cố định.
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
15
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
Trờn cơ sở chiến lược đầu tư của HĐQT Tổng giám đốc Công ty quy
định đối với đầu tư tài sản cố định hàng năm từng đơn vị phải chủ động đề xuất
bằng tờ trình đầu tư; trên cơ sở tờ trình các đơn vị bộ phận đầu tư lập phương án
trình Giám đốc và HĐQT phê duyệt; từ phương án được duyệt, căn cứ vào hình
thức đầu tư bộ phận thực hiện tổ chức tổng hợp chứng từ ghi nhận chi phí đầu
tư và quyết tốn.
Kế tốn TSCĐ sử dụng các chứng từ :
+ Tờ trình đầu tư từ các đơn vị
+ Phương án đầu tư được phê duyệt
+ Báo giá, hợp đồng kinh tế
+ Hố đơn tài chính
+ Biên bản giao nhận tài sản, nghiệm thu kỹ thuật
+ Quyết toán đầu tư
+ Quyết định phê duyệt quyết toán đưa TCSĐ vào quản lý, sử dụng và
tính khấu hao
+ Lập thẻ theo dõi TSCĐ
+ Bảng tổng hợp phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Bảng kiểm kê TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ
- Chứng từ đối với kế tốn tăng TSCĐHH
Ví dụ:
Năm 2011 XN cơ khí có nhu cầu đầu tư mới máy tiện đứng cho tổ Tiện:
Tổ Tiện căn cứ theo điều kiện thực tế tại đơn vị lập tờ trình mua hàng thơng qua
Giám đốc xí nghiệp duyệt chuyển trình Giám đốc:
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
16
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
CễNG TY CP 1-5 HNG YấN
*************
Chuyên đề
CNG HO X HI CH NGHA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 007/TSCK-11
Hưng yên, ngày 26 tháng 02 năm 2011
TỜ TRÌNH
(V/v: đầu tư máy tiện đứng )
- Căn cứ vào kế hoạch SXKD năm 2011 của ban Giám đốc giao cho XN
cơ khí
- Căn cứ vào thực trạng máy móc và nhân lực tại tổ Tiện (có giải trình kèm theo).
- Tổ tiện đề nghị Ban Giám đốc xem xét duyệt mua máy tiện đứng để
phục vụ cho yêu cầu sản xuất theo các chỉ tiêu đề xuất sau:
TT
Loại Tài sản
Đơn vị
Quy cách
Số lượng
tính
1
Máy tiện đứng
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
Cái
Ghi
chú
Tiện các sản phẩm
17
01
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
cú độ cứng cao,
khối lượng max:
100kg
DUYỆT
ĐƠN VỊ TRÌNH
Trưởng đơn vị
Người đề nghị
Tờ trình sau khi được duyệt sẽ chuyển về phịng Kế hoạch – Bộ phận
quản lý đầu tư lập dự án đầu tư trình Ban Giám đốc và HĐQT, nghị quyết họp
của HĐQT cho phép thành lập hội đồng thẩm định giá và duyệt giá trên cơ sở
báo cáo của Hội đồng thẩm định giá và tiến hành mua theo trình tự của trường
hợp tăng TSCĐ từ mua ngồi.
Trong trường hợp mua sắm TSCĐ bất kể cũ hay mới kế toán đều
căn cứ vào hoá đơn mua hàng, giấy tờ và các chi phí khác liên quan để
xác định và ghi tăng TSCĐ.
Trong số TSCĐ tăng năm 2011 của công ty Cổ phần 1-5 H ưng Yên
có một máy tiện đứng NILES của Đức sản xuất. Đây là một hạng mục
trong dự án đầu tư mở rộng phần sản xuất của XN CK đã làm xong thủ
tục và được ngân hàng Công thương Hưng Yên đồng ý cho vay. Căn cứ
vào các chứng từ chứng minh TSCĐ đã được chuyển quyền sở hữu cho
Cơng ty như:(Trích)
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
18
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
C.TY TNHH CƠ KHÍ PHÚ CƯỜNG
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
633 A TRƯƠNG ĐỊNH HÀ NỘI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*************
Số: 25/2011/HĐKT/CKPC
Hưng Yên, ngày 28 tháng 2 năm 2011
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
- Căn cứ vào Pháp lệnh ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước về việc
ban hành điều lệ chế độ hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/1/1990 của Hôi đồng Bộ trưởng
quy định chi tiết về việc thi hành Pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của mỗi bên.
Hôm nay, ngày 28 tháng 2 năm 2011, chúng tơi gồm:
BÊN A (BÊN MUA): CƠNG TY CP 1-5 HƯNG YÊN
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
19
Lớp: KTTH- 10B
Đại học kinh tế quốc dân
thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề
a chỉ: 76 - Nguyễn Thiện Thuật – Thành phố Hưng Yên - Tỉnh Hưng Yên.
Đại diện: Ông Phan Thái Hưng
Điện thoại: 0321 862 206
Chức vụ: Tổng giám đốc
Fax: 0321 864 309
Mobile: 0913 280078
Mã số thuế: 0900221548
Tài khoản: 102.01.0000.353.744 Ngân hàng Cơng thương tỉnh Hưng n.
BÊN B (BÊN BÁN): CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ PHÚ CƯỜNG
Địa chỉ: 633 A Trương Định Hà Nội
Đại diện: Ông Chu Văn Lương
Điện thoại: 04 8649359
Chức vụ: Giám đốc
Fax: 04 869648 Mobile: 0903 403766
Mã số thuế: 0101047364
Tài khoản: 431100 200.00309-2 - Chi nhánh Ngân hàng thương mại Cổ
phần Sài Gịn Thương Tín tại Hà Nội.
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký vào bản hợp đồng theo các điều
khoản sau:
Điều 1: Điều khoản hàng hoá, số lượng, chất lượng, giá cả:
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng
Máy tiện
NILES
Cộng
ĐVT
đứng Cái
SL
ĐƠN GIÁ
01
320.000.000
THÀNH TIỀN
320.000.000
320.000.000
Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm thuế GTGT
Điều 2: Quy cách, chất lượng:
Máy đã qua sử dụng, sản xuất tại Đức, chất lượng máy khoảng 70% 80%. Máy được hai bên xem xét và thống nhất kiểm tra thực tế.
Bên B bảo hành 06 tháng kể từ khi bên B giao hàng cho bên A..
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Trang
20
Lớp: KTTH- 10B