Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Hoàn thiện kế toán kế toán các khoản tiền, thanh toán nợ và thuế giá trị gia tăng tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ tổng hợp hải nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.49 KB, 58 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
Lời mở đầu.....................................................................................................
Phần thứ nhất:các vấn đề chung về các khoản tiền thanh toán nợ và thuế gtgt
của công ty Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tổng hợp Hải Nam ............4
Phần thứ hai: thực tế cơng tác các khoản tiền thanh tốn nợ và thuế GTGT. .. .17
Phần thứ ba:nhận xét và kiến nghị về cơng tác kế tốn các khoản tiền và thanh toán
nợ thuế GTGT..............................................................................................................46

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Sự nghiệp đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo đã đưa đất nước ta từ
nền kinh tế mang nặng tính tự cung tự cấp với cơ chế quan liêu bao cấp sang nền kinh
tế thị trường theo định hướng XHCN. Công cuộc đổi mới đang đặt ra cho các Doanh
nghiệp thương mại nhiều thách thức bởi lĩnh vực kinh doanh thương mại đang từng
bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Sự cạnh tranh và mục tiêu tối đa
hoá lợi nhuận đã trở thành động lực thôi thúc các DN tăng cường đổi mới thiết bị
công nghệ, đầu tư vào những ngành nghề mới và chiếm lĩnh thị trường. Tình hình
trên đã làm gia tăng nhu cầu vốn trong nền kinh tế. Chính vì vậy các DN cần phải có
một lượng vốn nhất định. Qua đó việc sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả được coi là
điều kiện tồn tại và phát triển của mỗi DN.
Vì vậy nhu cầu vốn cũng như vốn bằng tiền trong mỗi DN là rất cần thiết để
tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đó là mối quan tâm hàng đầu
của mỗi DN. Xuất phát từ nhận thức và qua thực tập ở Công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Tổng hợp Hải Nam, được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn
Thị Hà cũng như sự giúp đỡ của Cán bộ phịng Kế tốn tại Cơng ty em đã chọn đề


tài “Hồn thiện kế toán Kế toán các khoản tiền, thanh toán nợ và thuế giá trị gia tăng
tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tổng hợp Hải Nam”.Qua đề tài này em
muốn tìm hiểu các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền tại Công ty với mong muốn
thông qua các nghiệp vụ này sẽ có được cái nhìn tổng qt nhất về cơng tác kế tốn
tại Cơng ty; so sánh thực tế hoạch tốn tại Cơng ty với lý thuyết được học, với chế độ
tài chính hiện hành ở Việt Nam. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định, bài báo cáo
sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
các thầy cơ và các cơ chú trong Cơng ty để hồn thiện hơn nữa bài báo cáo này.

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Báo cáo thực tập của em trình bày thành 3 phần chính như sau:
phần 1: Các vấn đề chung về kế toán các khoản tiền ,thanh tốn nợ và thuế giá trị
gia tăng tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tổng hợp Hải Nam.
phần 2: Thực trạng kế toán các khoản tiền thanh toán nợ và kế toán thúe giá trị gia
tăng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tổng hợp Hải Nam.
phần 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán các khoản tiền thanh toán nợ và
thuế GTGT tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tổng hợp Hải Nam.
Trong bản báo này em cảm ơn các cơ, chú và các anh chị Phịng Tài chính Kế
toán trong Cty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tổng hợp Hải Nam đã tạo điều kiện
giúp đỡ em trong việc cung cấp những thơng tin có liên quan đến đề tài cũng như góp
ý kiến, tạo điều kiện cho em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!

3



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phần 1
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TIỀN,THANH TOÁN
NỢ VÀ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
TỔNG HỢP HẢI NAM
Kế toán vố bằng tiền,các lạo tiền và vai trò của chúng
1.1 Khái niệm vốn bằng tiền ,các lạo tiền và vai trò của chúng
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh trong Doanh
nghiệp, được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt (TK 111), Tiền gửi
ngân hàng (TK 112), Tiền đang chuyển (TK 113). Cả ba loại trên đều có Việt Nam
đồng, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý. Mỗi loại vốn bằng tiền đều sử dụng
vào những mục đích khác nhau nhằm quản lý chặt chẽ tình hình thu, chi và đảm bảo
an tồn cho từng loại sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm, đúng mục đích.
1.2.Nhiệm vụ vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ

Tổng hợp Hải Nam
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đối với Công ty là loại vốn
rất cần thiết không thể thiếu được, đặc biệt trong điều kiện đổi mới cơ chế quản lý và
tự chủ về tài chính thì vốn bằng tiền càng có vị trí quan trọng, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển và đạt hiệu quả kinh tế cao. Vốn bằng tiền là một loại vốn có tính
lưu động nhanh chóng vào mọi khâu của quá trình sản xuất. Trong điều kiện hiện nay
DN càng phải có kế hoạch hố cao trong việc thu, chi tiền mặt, việc thanh toán qua
ngân hàng để không những đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong DN mà còn
tiết kiệm được vốn lưu động, tăng thu nhập cho hoạt động tài chính, góp phần quay
vịng nhanh của vốn lưu động.
Là một Cơng ty thương mại, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tổng hợp
Hải Nam với nhiệm vụ chủ yếu là mua hàng hố và phân phối các loại bánh kẹo,
nơng sản,...Do vậy, trong q trình hoạt động kinh doanh, Cơng ty thường phát sinh
các nghiệp vụ thanh tốn giữa Cơng ty với các tổ chức, cá nhân cung ứng hàng hoá,

dịch vụ, quan hệ kinh tế vốn ngân hàng và các đối tượng khác ngoài ngân hàng như
các tổ chức kinh tế quốc doanh và tập thể, các khoản tiền vay và thanh toán tiền vay.
Tất cả các quan hệ thanh tốn nói trên đều được thực hiện chủ yếu bằng tiền. Vốn
4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

bằng tiền ở Công ty nói chung đều được gửi tập trung ở ngân hàng, một phần nhỏ để
lại ở đơn vị phục vụ cho các chi tiêu phát sinh trong quản lý sản xuất kinh doanh.
1.3Quy định của kế toán vốn bằng tiền và tưng loại tiền
Vốn bằng tiền ở Công ty bao gồm:
- Tiền mặt tại quỹ Công ty (TK 111)
- Các khoản tiền gửi ngân hàng (TK112)
Hiện nay Công ty không sử dụng các loại tiền đang chuyển.
Tiền mặt của Công ty được tập trung tại quỹ. Mọi nghiệp vụ thu – chi tiền mặt
đều căn cứ vào chứng từ thu, chi hợp lệ chứng minh tất cả các khoản thu – chi tiền
mặt thì đều được phản ánh vào tài khoản 111.
Tiền gửi ngân hàng là một bộ phận chủ yếu của vốn bằng tiền mà Công ty ký gửi
tại ngân hàng. Việc rút hoặc trích để chi trả bằng tiền gửi ngân hàng phải có chứng từ
nộp, lĩnh hoặc có chứng từ thanh tốn thích hợp với các thể thức thanh tốn và
phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt được phản ánh vào tài khoản 112. Tài
khoản này phản ánh tình hình tăng, giảm và cịn lại của tất cả các khoản tiền mà Công
ty gửi tại các ngân hàng. Số hiệu tài khoản tiền gửi ngân hàng của Công ty tại ngân
hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Long Biên, Hà Nội là 1246234455.
- Dòng chi tiền của Công ty bao gồm các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
thanh toán với người bán; đặt trước tiền hàng cho người bán; thanh tốn lương cho
cán bộ cơng nhân viên; chi tạm ứng; chi tiền nộp ngân hàng; thanh tốn các hội nghị,
tiếp khách...
- Dịng thu tiền của Cơng ty bao gồm các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu

tiền từ các tổ chức, cá nhân mua hàng hố dịch vụ của Cơng ty; thu hồi tạm ứng thừa;
thu tiền khách hàng đặt trước, ...
1.4. Thủ tục quản lí và chi tiết từng loại tiền trong vốn bằng tiền tại Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Tổng hợp Hải Nam.
Cơng tác quản lý vốn bằng tiền có vai trị hết sức quan trọng đối với các Cơng ty
trong hoạt động kinh doanh. Nếu công tác quản lý vốn kịp thời và đúng đắn sẽ là một
trong những biện pháp hữu hiệu nhất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng
như kết quả kinh doanh của DN.

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác đó, Cơng ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Tổng hợp Hải Nam đã xây dựng một bộ máy quản lý vốn bằng tiền với chức
năng riêng của từng cá nhân, từng phòng ban trong hoạt động của Cơng ty. Cụ thể:
- Khi có nghiệp vụ liên quan đến thu tiền mặt, sau khi người nộp tiền đề nghị
nộp tiền kế toán sẽ là người lập phiếu thu. Nếu là số tiền thu lớn, mang tính chất
trọng yếu thì sau khi kế tốn trưởng và giám đốc ký duyệt thì thủ quỹ mới được tiến
hành thu tiền, kế tốn cơng nợ và thanh tốn dựa vào phiếu thu đó để tiến hành ghi sổ
liên quan và tổ chức bảo quản, lưu trữ phiếu thu đó. Ngược lại, nếu là số tiền nhỏ
mang tính chất thường xun thì thủ quỹ có thể tiến hành thu tiền mà khơng cần có
chữ ký của kế tốn trưởng và giám đốc; Kế tốn cơng nợ và thanh tốn tiến hành ghi
sổ liên quan, Sau khi tập hợp các phiếu thu trình lên kế toán trưởng và giám đốc ký
duyệt sẽ tổ chức bảo quản và lưu trữ phiếu thu đó.
- Khi có nghiệp vụ liên quan đến chi tiền mặt, sau khi người có nhu cầu đề nghị
chi tiền, kế tốn trưởng và giám đốc duyệt chi, kế tốn cơng nợ và thanh toán tiến
hành lập phiếu chi. Nếu là số tiền chi lớn, mang tính chất trọng yếu sau khi kế tốn
trưởng và giám đốc ký duyệt thì thủ quỹ mới được tiến hành chi tiền, sau đó kế tốn

cơng nợ và thanh tốn sử dụng phiếu chi đó để ghi sổ liên quan, tổ chức bảo quản.
Tương tự như thu tiền, nếu là số tiền nhỏ mang tính chất thường xun thì thủ quỹ có
thể xuất quỹ chi tiền mà chưa cần có chữ ký của kế tốn trưởng và giám đốc, kế tốn
cơng nợ và thanh tốn sử dụng phiếu chi đó để ghi sổ liên quan, sau khi tập hợp các
phiếu chi để trình kế tốn trưởng và giám đốc ký duyệt sẽ tổ chức bảo quản và lưu trữ
phiếu thu đó.
- Đối với các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền gửi ngân hàng. Sau khi nhận
được các chứng từ ngân hàng gửi đến Công ty là các giấy Báo Nợ, Báo Có hoặc các
bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm
thu, séc chuyển khoản, kế tốn cơng nợ và thanh tốn phải tiến hành kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo sau đó tiến hành ghi sổ và tổ chức lưu trữ, bảo quản
chứng từ đó.
Như vậy Giám đốc là người có nhiệm vụ điều hành, chỉ đạo toàn bộ các hoạt
động liên quan đến vốn bằng tiền của Công ty. Bên cạnh đó hai phó giám đốc có

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

trách nhiệm điều hành các phần hành liên quan, cũng như có thể ký thay khi được sự
đồng ý của giám đốc. Ban giám đốc là người đưa ra những định hướng, tiêu chuẩn
kiểm soát đối với tất cả các phần hành nói chung và phần hành vốn bằng tiền nói
riêng.
Kế tốn trưởng là người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và cơ quan pháp
luật về tồn bộ cơng viêc liên quan đến vốn bằng tiền tại Cơng ty. Là người có trách
nhiệm hướng dẫn chung và kiểm tra các công việc của các nhân viên kế toán cũng
như kế toán thanh toán và cơng nợ tại Cơng ty.
Kế tốn cơng nợ và thanh toán là người trực tiếp tiến hành ghi sổ các nghiệp vụ
liên quan đến vốn bằng tiền, hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế tốn trưởng.

Có trách nhiệm theo dõi kịp thời các khoản thu, chi tiền mặt cũng như tiền gửi ngân
hàng của Công ty. Sau đó sẽ phối hợp hoạt động cùng với kế tốn tổng hợp và báo
cáo tình hình thu chi cho kế toán trưởng.
Thủ quỹ là người trực tiếp thu, chi tiền tại Công ty. Hàng ngày thủ quỹ phải đối
chiếu số tồn quỹ thực tế với số ghi trên sổ sách của kế tốn cơng nợ và thanh tốn
cũng như sổ quỹ của thủ quỹ để sớm phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm
bảo tồn quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách.
1.5 Kế toán tổng hợp các khoản tiền
* TK 111 :Tiền mặt tại quỹ
Kết cấu TK 111:
- Sơ dư đầu kì: phản ánh các tài khoản tiên mặt (vnd, ngoại tệ,vàng bạc, kim
quý,đá quý còn thuộc quỹ tiền mặt ở đầu kì
- Số phát sinh tăng: các nghiệp vụ phát sinh tăng thu về tiền mặt
- Số phát sinh giảm : Phản ánh tiền mặt xuất quỹ trong kỳ, số tiền mặt bị thiếu
hụt khi kiểm kê quỹ
- Số dư cuối kỳ : phản ánh các khoản tiên mặt là VNĐ tồn cuối kỳ ở quỹ tiền
mặt
* TK 112 :Tiền gửi ngân hàng, phản ánh tiền gửi ngân hàng tăng giảm trong kỳ tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tổng hợp Hải Nam.

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kết cấu TK 112
- Số dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền VND, kim quý, đá quý vàng bạc hiện có gửi ngân
hàng, kho bạc nhà nước đầu kỳ.
- Phát sinh tăng: Phản ánh tiền gửi tăng trong kỳ
- Phát sinh giảm: Phản ánh có khoản tiền gửi ở ngân hàng , kho bạc giảm trong kỳ

- Dư cuối kỳ : Phản ánh số tiền cuối kỳ hiện có ở ngân hàng , kho bạc nhà nước
Các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng trong cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại
Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tổng hợp Hải Nam
- Tài khoản 111- Tiền mặt
- Tài khoản 156- Hàng hoá
- Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 155- Thành phẩm
- Tài khoản 152- Nguyên vật liệu
- Tài khoản 141- Tạm ứng
- Tài khoản 211- Tài sản cố định
- Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ
- Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
- Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
- Tài khoản 641- Chi phí bán hàng
- Tài khoản 642- Chi phí quản lý DN............
Phiếu thu ở cơng ty được lập theo mẫu sau:

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch

Mẫu số 01 - TT

vụ Tổng hợp Hải Nam

(Ban hành kèm theo QĐ số15/2006/QĐ


Địa chỉ: 108 A1, ngõ 447 Ngọc Lâm, Long

–BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng

Biên, HN

BTC)

PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 03 năm 2010
Quyển số:
Số:.......351
Ghi Có TK 131
Họ và tên người nộp tiền: Bà Vũ Hồng Hà
Địa chỉ: Số 31- Cát Linh – Hà Nội
Lý do nộp tiền: Thanh toán nợ
Số tiền: 200.000.000 (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên,

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu


Thủquỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

đóng dấu)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi.
(Liên gửi ra ngồi đóng dấu)

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch

Mẫu số 01 - TT

vụ Tổng hợp Hải Nam

(Ban hành kèm theo QĐ số15/2006/QĐ

Địa chỉ: 108 A1, ngõ 447 Ngọc Lâm, Long

–BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng


Biên, HN

BTC)

PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 03 năm 2010
Quyển số:
Số:.......352
Ghi Có TK 141
Họ và tên người nộp tiền: Bà Nguyễn Thị Trang
Địa chỉ: Số 31- Cát Linh – Hà Nội
Lý do nộp tiền: Thanh toán nợ
Số tiền: 7.500.000 (Viết bằng chữ): Bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên,

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu

Thủquỹ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


đóng dấu)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi.
(Liên gửi ra ngồi đóng dấu)

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phiếu Chi ở công ty được lập theo mẫu sau:
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch

Mẫu số 02 - TT

vụ Tổng hợp Hải Nam

(Ban hành kèm theo QĐ số15/2006/QĐ

Địa chỉ: 108 A1, ngõ 447 Ngọc Lâm, Long

–BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng

Biên, HN

BTC)


PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Quyển số:
Số:...465
Ghi Nợ TK 331
Họ và tên người nhận tiền: bà Hà Minh Công
Địa chỉ: Số 100 – Lị Đúc
Lý do chi: Thanh tốn nợ phải trả
Số tiền: 25.000.000 (Viết bằng chữ): Hai mươi Năm triệu đồng chẵn
(Kèm theo 01 chứng từ gốc)

Giám đốc
tên,

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận tiền (Ký, họ

(Ký, họ tên)


đóng dấu)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ).Hai mươi Năm triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc, đá quý).
+ Số tiền quy đổi
(Liên gửi ra ngồi đóng dấu)

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch

Mẫu số 02 - TT

vụ Tổng hợp Hải Nam

(Ban hành kèm theo QĐ số15/2006/QĐ

Địa chỉ: 108 A1, ngõ 447 Ngọc Lâm, Long

–BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng

Biên, HN

BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Quyển số:

Số:...466
Ghi Nợ TK 156, 3331
Họ và tên người nhận tiền: Phạm Văn Liêm
Địa chỉ: Số 191 Minh Khai, HN
Lý do chi: TT tiền hàng cho Cty TNHH Tiếng Vang
Số tiền: 19.990.300 (Viết bằng chữ): Mười chín triệu chín trăm chín mươi nghìn
ba trăm đồng.
(Kèm theo 01 chứng từ gốc)

Giám đốc
tên,

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận tiền (Ký, họ

(Ký, họ tên)

đóng dấu)


Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ).Hai mươi Năm triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc, đá quý).
+ Số tiền quy đổi
(Liên gửi ra ngồi đóng dấu)

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Các chứng từ Công ty nhận được từ ngân hàng theo mẫu sau:

UỶ NHIỆM THU

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƯ ĐIỆN

Mẫu số 01- KB

Số 55:
Ngày 15 tháng 02 năm 2010

Đơn vị trả tiền : Bà Nguyễn Thị Hoà

Phần do NH ghi
TK
Số hiệu tài khoản: 1285266544
nợ: ....................
Tại ngân hàng: Ngân hàng đấu tư phát triển
......
Đơn vị nhận tiền: Cty TNHH TM & DV Tổng hợp Hải Nam TK có:

..........................
Số hiệu tài khoản:1246234455
Số tiền bằng số:
50.000.000
Tại Ngân hàng Công thương Việt Nam
Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn
Nội dung thanh toán: ứng trước tiền mua hàng của cơng ty
Đơn vị trả tiền
Chủ TK
(Đã ký)

Kế tốn
(Đã ký)

Ngân hàng A
Kiểm soát
(Đã ký)

Kế toán
(Đã ký)

13

Ngân hàng B Kế toán
Kiểm soát
(Đã ký)

(Đã ký)



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

UỶ NHIỆM CHI

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƯ ĐIỆN

Mẫu số 01- KB

Số 67:
Ngày 20 tháng 02 năm 2010

Đơn vị trả tiền : Cty TNHH TM & DV Tổng hợp Hải Nam
Số hiệu tài khoản: 1246234455
Tại ngân hàng: Công thương Việt Nam
Đơn vị nhận tiền:Trần Văn Thành

Phần do NH ghi
TK nợ:
........................
TK có:
:
.......................
Số tiền bằng số
40.000.000

Số hiệu tài khoản: 1521555645
TạiNgân hàng: VIBANK
Số tiền bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng chẵn
Nội dung thanh tốn: trả nợ cho ơng Trần Văn Thành


Đơn vị trả tiền
Chủ TK
(Đã ký)

Kế toán
(Đã ký)

Ngân hàng A
Kiểm soát
(Đã ký)

Kế toán
(Đã ký)

14

Ngân hàng B Kế toán
Kiểm soát
(Đã ký)

(Đã ký)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NGÂN HÀNG
CƠNG THƯƠNG

GIẤY BÁO CĨ


Chi nhánh (Branch name):

Chi Nhánh Long Biên

 

Mã số thuế (Branch VAT code):

0102109239

 

Mã số khách hàng:Client No.

30664-THHN

Số tài khoản:RB A/C No

1246234455

Tên tài khoản:RB A/C Name:

Tiền gửi dao dịch của Cty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Tổng hợp Hải Nam

Nội dung:Narrative/Description

Gửi TM vào TK

Tên và địa chỉ người vận chuyển:

Address

Ordering Name and

Số (Seq.No/Ref No):
Ngày (date):
Giờ (time):

CREDIT ADVICE

00232.
05.03.2010
…………

 

 

 

Sô tiền bằng chữ:Credit amount in
words

Số tiền (Credit amount in figures & ccy code): VND

Hai trăm triệu đồng chẵn

200.000.000
 


Số dư (Ledger Balance & ccy code): VND

GIAO DỊCH VIÊN/NV NGHIỆP VỤ

KIỂM SOÁT

User ID

Override user ID

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NGÂN HÀNG

GIẤY BÁO NỢ

00264.

Số (Seq.No/Ref No):

CÔNG THƯƠNG

Ngày (date):

03.03.2010

Giờ (time):


…………

Chi nhánh (Branch name):

Chi Nhánh Long Biên

 

Mã số thuế (Branch VAT code):

0102109239

 

Mã số khách hàng:Client No.

30664-THHN

Số tài khoản:RB A/C No

1246234455

 

Tiền gửi dao dịch của Cty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Tên tài khoản:RB A/C Name:

Tổng hợp Hải Nam


Nội dung:Narrative/Description

Rút TGNH

 

Tên và địa chỉ người vận chuyển:Ordering Name and
Address
 

Sô tiền bằng chữ:Credit amount in
words

Số tiền (Credit amount in figures & ccy code): VND

Năm trăm triệu đồng chẵn

500.000.000
 

Số dư (Ledger Balance & ccy code): VND

GIAO DỊCH VIÊN/NV NGHIỆP VỤ

KIỂM SOÁT

User ID

Override user ID


16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN THỨ II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TIỀN THANH TOÁN NỢ
VÀ THUẾ GTGT
2. Kế toán thanh toán nợ
2.1 Kế toán các khoản phải thu và tạm ứng
2.1.1 Nội dung các khoản phải thu và tạm ứng
Khái niệm nợ phải thu:khoản phải thu là số tiền mà khách hàng nợ do mua chịu hàng
hoá hoặc dịch vụ. Kiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi lợi nhuận và
rủi ro
Dự phòng khoản thu khó địi được ghi số âm.Các khoản phải thu khách hàng ghi theo
số phải thu gộp
2.1.2 Quy định của kế tốn cơng nợ phải htu cần tn thủ
Cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tổng
hợp Hải Nam được giao cho kế tốn cơng nợ và thanh tốn theo dõi sổ chi tiết và kế
toán tổng hợp theo dõi sổ cái TK 112, 112.
Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến việc thu, chi tiền mặt cũng
như tiền gửi ngân hàng thì kế tốn căn cứ vào Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo nợ,
Giấy báo có và các chứng từ liên quan để ghi vào sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng, đồng thời ghi sổ nhật ký thu tiền, chi tiền. Sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ
Nhật ký thu-chi tiền để ghi vào sổ cái TK 111, 112.
Cuối tháng căn cứ vào sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để lập bảng tổng hợp
chi tiết.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái TK 111, 112 và
bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.


17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

UỶ NHIỆM CHI

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƯ ĐIỆN

Mẫu số 01- KB

Số 67:
Ngày 20 tháng 02 năm 2010

Đơn vị trả tiền : Cty TNHH TM & DV Tổng hợp Hải Nam
Số hiệu tài khoản: 1246234455
Tại ngân hàng: Công thương Việt Nam
Đơn vị nhận tiền:Trần Văn Thành

Phần do NH ghi
TK nợ:
........................
TK có:
:
.......................
Số tiền bằng số
40.000.000

Số hiệu tài khoản: 1521555645
TạiNgân hàng: VIBANK

Số tiền bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng chẵn
Nội dung thanh tốn: trả nợ cho ơng Trần Văn Thành

Đơn vị trả tiền
Chủ TK
(Đã ký)

Kế toán
(Đã ký)

Ngân hàng A
Kiểm soát
(Đã ký)

Kế toán
(Đã ký)

18

Ngân hàng B Kế toán
Kiểm soát
(Đã ký)

(Đã ký)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NGÂN HÀNG
CƠNG THƯƠNG


GIẤY BÁO CĨ

00232.

Số (Seq.No/Ref No):

CREDIT ADVICE

Ngày (date):

05.03.2010

Giờ (time):

…………

Chi nhánh (Branch name):

Chi Nhánh Long Biên

 

Mã số thuế (Branch VAT code):

0102109239

 

Mã số khách hàng:Client No.


30664-THHN

Số tài khoản:RB A/C No

1246234455

 

Tiền gửi dao dịch của Cty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Tên tài khoản:RB A/C Name:

Tổng hợp Hải Nam

Nội dung:Narrative/Description

Gửi TM vào TK

Tên và địa chỉ người vận chuyển:

Ordering Name and

 

Address
 

Sô tiền bằng chữ:Credit amount in
words


Số tiền (Credit amount in figures & ccy code): VND

Hai trăm triệu đồng chẵn

200.000.000
 

Số dư (Ledger Balance & ccy code): VND

GIAO DỊCH VIÊN/NV NGHIỆP VỤ
User ID

KIỂM SOÁT
Override user ID

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG

GIẤY BÁO NỢ

Chi nhánh (Branch name):

Chi Nhánh Long Biên

 


Mã số thuế (Branch VAT code):

0102109239

 

Mã số khách hàng:Client No.

30664-THHN

Số tài khoản:RB A/C No
Tên tài khoản:RB A/C Name:

1246234455
Tiền gửi dao dịch của Cty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Tổng hợp Hải Nam

Nội dung:Narrative/Description

Rút TGNH

Số (Seq.No/Ref No):
Ngày (date):
Giờ (time):

00264.
03.03.2010
…………


 

 

Tên và địa chỉ người vận chuyển:Ordering Name and
Address
 

Sô tiền bằng chữ:Credit amount in
words

Số tiền (Credit amount in figures & ccy code): VND

Năm trăm triệu đồng chẵn

500.000.000
 

Số dư (Ledger Balance & ccy code): VND

GIAO DỊCH VIÊN/NV NGHIỆP VỤ

KIỂM SOÁT

User ID

Override user ID

20




×