Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty cổ phần nagakawa việt nam – chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 97 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM...............3
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
NAGAKAWA VIỆT NAM...........................................................................3
1.1.1. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty:..............................3
1.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty:......................................4
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty..................................................5
1.1.3.1. Phương thức bán hàng qua kho cho các đại lý phân phối lớn....5
1.1.3.2. Phương thức bán hàng đến các cơng trình, dự án lớn................6
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY.....7
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI.....................9
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU......................................................................9
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.............................................................9
2.1.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................18
2.1.3. Qui trình ghi sổ...............................................................................19
2.2. KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN.....................................................28
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................28
2.2.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................30
2.2.3. Qui trình ghi sổ...............................................................................30
2.3. KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG........................................................35
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................35
2.3.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................36
2.3.3. Qui trình ghi sổ...............................................................................36
SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc



Lớp: 18B20


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

PHẦN 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM- CHI NHÁNH HÀ NỘI.....................65
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Cơng ty và phương
hướng hồn thiện.........................................................................................65
3.1.1 Những ưu điểm................................................................................66
3.1.1.1 Về tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty..................................66
3.1.1.2 Về tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng......................................67
3.1.2 Nhược điểm.....................................................................................68
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty................70
3.2.1 Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng..................70
3.2.2 Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng
Ty Cổ Phần Nagakawa.............................................................................70
KẾT LUẬN....................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................76

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc

Lớp: 18B20


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
CP: Cổ phần
CN: Chi nhánh
TK: Tài khoản
TM: Thương mại
CNHN: Chi nhánh Hà nội
CPSX: Cổ phấn sản xuất
ĐHKK: Điều hịa khơng khí
CPSX: Chi phí sản xuất
BN: Báo nợ
HD: Hóa đơn
NM: Nhập mua
PC: Phiếu chi
PK: Phiếu khác
PT: Phiếu thu
TD: Tự động

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc

Lớp: 18B20


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

DANH MỤC MẪU, BIỂU, BẢNG

Mẫu 01a: Đơn đặt hàng..................................................................................11
Mẫu 01b: Đơn đặt hàng..................................................................................12
Mẫu 02 : Phiếu yêu cầu xuất hàng..................................................................13
Mẫu 03 : Biên bản giao nhận hàng hóa kiêm phiếu xuất kho.........................14
Mẫu 04a: Hoá đơn GTGT...............................................................................15
Mẫu 04b: Hoá đơn GTGT...............................................................................16
Mẫu 05: Giấy báo có.......................................................................................17
Mẫu 06: Phiếu nhập kho..................................................................................29
Biểu 05: Giao diện phần mềm tính giá vốn hàng bán tại Cơng ty- CN Hà nội.........31

Biểu 01: Giao diện phần mềm phân hệ Bán hàng- Phải thu tại Công ty- CN
Hà nội..............................................................................................................18
Biểu 02: Giao diện phần mềm nhập dữ liệu hóa đơn bán hàng tại Công tyCN Hà nội........................................................................................................19
Biểu 03: Giao diện phần mềm xem sổ chi tiết TK511 tại Công ty- CN Hà nội....20
Biểu 04: Giao diện phần mềm nhập dữ liệu phiếu thu tại Công ty- CN Hà nội. . .24
Biểu 05: Giao diện phần mềm tính giá vốn hàng bán tại Cơng ty- CN Hà nội.........31
Bảng 01: Sỉ chi tiết tài khoản...............................................................21
Bng 02: S CI TI KHON.....................................................................22
Bng 03: S CHI TIẾT TÀI KHOẢN............................................................25
Bảng 04: SỔ TỔNG HỢP PHẢI THU CỦA KHÁCH H ÀNG.....................26
Bảng 05: Tỉng hỵp NhËp-Xt-Tån.......................................................32
Bảng 06: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN............................................................33
SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc

Lớp: 18B20


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên


Bảng 07: SỔ CÁI TÀI KHOẢN.....................................................................35
Bảng 08: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG..........................................37
Bảng 09: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN............................................................39
Bảng 10: SỔ CI TI KHON.....................................................................41
Bng 11: Tổng hợp chi phí theo khoản môc.....................................42
Bảng 12: CHỨNG TỪ GHI SỔ......................................................................43
Bảng 13: CHỨNG TỪ GHI SỔ......................................................................44
Bảng 14:CHỨNG TỪ GHI SỔ.......................................................................52
Bảng 15: CHỨNG TỪ GHI SỔ......................................................................56
Bảng 16: CHỨNG TỪ GHI SỔ......................................................................61
Bảng 17: CHỨNG TỪ GHI SỔ......................................................................62
Bảng 18: CHNG T GHI S......................................................................63
Bng 19: Sổ đăng ký chứng tõ ghi sæ...............................................64

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam được vận hành theo cơ chế thị trường có
sự quản lý , điều tiết của Nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường thì ln ln
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế, do vậy các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có tính độc lập, tự chủ, năng động và
sáng tạo trong kinh doanh, có chiến lược kinh doanh hiệu quả: biết nắm bắt

nhu cầu thị trường, thị hiếu của khách hàng, với những sản phẩm chất lượng
cao, giá cả phải chăng, phong cách phục vụ chuyên nghiệp. Muốn như vậy,
doanh nghiệp phải giám sát chặt chẽ ở tất cả các khâu và quan trọng nhất là
khâu tiêu thụ hàng hố, vì nó trực tiếp ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp, đảm bảo quá trình luân chuyển và sinh lời của vốn, tạo ra nhiều
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có như vậy doanh nghiệp mới duy trì, tích luỹ
và ngày càng mở rộng, phát triển quy mô kinh doanh.
Để đạt được mục tiêu và mục đích đề ra, bên cạnh việc tổ chức các biện
pháp quản lý chung thì việc xây dựng, tổ chức hợp lý cơng tác kế tốn đặc
biệt là kế toán bán hàng là rất cần thiết ở mỗi doanh nghiệp. Nó là cơng cụ
quan trọng để giúp doanh nghiệp quản lý được các hoạt động kinh tế, nắm
bắt thơng tin chính xác, kịp thời để đưa ra những quyết định tài chính đúng
đắn, chiến lược kinh doanh hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận tối ưu, là cơ sở
vững chắc để doanh nghiệp đủ sức cạnh tranh và có chỗ đứng vững trên thị
trường.
Xuất phát từ những lý do trên, em nhận thức được tầm quan trọng của
cơng tác kế tốn bán hàng trong việc quản lý hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp và luôn luôn phải hồn thiện. Vì vậy em đã chọn và đi sâu
tìm hiểu nghiên cứu đề tài: "Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại
Cơng ty cổ phần NAGAKAWA Việt Nam – Chi nhánh Hà nội" nhằm
SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

tìm hiểu thực tế và nâng cao sự hiểu biết của mình về cơng tác kế tốn bán

hàng .
Nội dung của chuyên đề thực tập chuyên ngành tốt nghiệp gồm 3 phần:
Phần 1: Đặc điểm và tổ chức quản lí hoạt động bán hàng của Công ty
Cổ phần NAGAKAWA Việt Nam.
Phần 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần
NAGAKAWA Việt Nam – Chi nhánh Hà nội.
Phần 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần
NAGAKAWA Việt Nam – Chi nhánh Hà nội.

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM
1.1 . ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
NAGAKAWA VIỆT NAM

Công ty Cổ phần Nagakawa Việt nam hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
sản xuất, lắp ráp, phân phối các sản phẩm điều hịa khơng khí, tủ đơng và các
sản phẩm điện gia dụng khác bao gồm cả sản xuất, lắp ráp, kinh doanh máy
móc, thiết bị và cung cấp các giải pháp tổng thể về hệ thống thơng gió, điều
hịa khơng khí dân dụng và cơng nghiệp.
Qui trình hoạt động sản xuất và kinh doanh của Cơng ty được bắt đầu

từ khâu sản xuất, lắp ráp sản phẩm tại Nhà máy của Công ty đến khâu tiêu thụ
sản phẩm qua ba chi nhánh chính của Cơng ty là Hà nội, Đà Nẵng và Thành
phố Hồ Chí Minh.
1.1.1. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty:

Hoạt động bán hàng của công ty chủ yếu từ 3 mặt hàng: Điều hịa khơng khí,
tủ đơng, đồ gia dụng:
- Máy điều hịa khơng khí: 3 loại
+ Máy điều hịa khơng khí dân dụng
 Loại treo tường
+ Máy điều hịa khơng khí thương mại
 Loại đặt sàn- Tủ đứng
 Loại áp trần
 Loại Cassette

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

 Loại âm trần nối ống gió
 Loại trung tâm
+ Máy điều hịa khơng khí cơng nghiệp
- Tủ đơng: 2 loại
+ Tủ đông dàn đồng
+ Tủ đông dàn nhôm

- Điện gia dụng:
+ Máy hút ẩm
+ Máy hút bụi
+ Lò vi sóng
+ Cây nước nóng lạnh
+ Máy giặt
+ Nồi cơm điện
+ Bếp từ
+ Phích điện
+ Ấm siêu tốc
Thị phần các mặt hàng là: Điều hòa: 80%, điện gia dụng: 12%, tủ đông: 8%.
Ở Chi nhánh Hà nội chỉ phân phối hai mặt hàng: Điều hịa khơng khí và
tủ đơng.
1.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty:

Các sản phẩm của Công ty được tiêu thụ chủ yếu ở thị trường trong nước.
Hiện nay, hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty được thông qua ba
chi nhánh lớn, hoạt động độc lập: Chi nhánh Hà nội, chi nhánh TP Hồ Chí
Minh, chi nhánh Đà Nẵng.
Cơng ty đã có hệ thống các đại lý phân phối sản phẩm lớn mạnh từ
miền Bắc, miền Trung đến miền Nam. Khu vực Miền Bắc có: 49 Đại lý, Khu
vực Miền trung có: 12 Đại lý và Khu vực phía nam có 43 Đại lý.
SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên


Trong đó, thị trường Hà nội là thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn nhất.
Chính vì vậy, nội dung của chuyên đề này em muốn đi sâu nghiên cứu thực
trạng kế toán bán hàng tại chi nhánh Hà nội của Công ty.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty

Với những sản phẩm hàng hóa như vậy, Cơng ty Cổ phần Nagakawa
Việt nam áp dụng 2 phương thức tiêu thụ sản phẩm chủ yếu: Đó là bán bn
cho các đại lý phân phối và bán đến các cơng trình, dự án lớn qua các nhà
thầu.
1.1.3.1. Phương thức bán hàng qua kho cho các đại lý phân phối lớn
Mỗi một chi nhánh, dựa vào kế hoạch thực hiện kinh doanh của mình
trong năm vừa qua, nghiên cứu thị trường và lên kế hoạch kinh doanh cho cả
năm tiếp theo từ tháng 12 của năm trước và chịu trách nhiệm báo cáo kế
hoạch kinh doanh của mình cho tồn Cơng ty.
Dựa vào cam kết thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm đã được Ban
Giám đốc phê duyệt của từng chi nhánh, Công ty sẽ phân phối sản phẩm theo
kế hoạch từng tháng từ kho nhà máy đến từng kho của mỗi Chi nhánh.
Để thực hiện được phương thức bán hàng này có hiệu quả, thì hàng
năm Cơng ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng nguyên tắc bán hàng với các đại lý
phân phối. Trong các hợp đồng này, hai bên thống nhất, cam kết về những
vấn đề sau: Người nhận hàng, người ký lệnh đơn đặt hàng, kho giao nhận
hàng, số lượng hàng hóa, doanh số bán hàng, cũng như hình thức thanh toán,
thời gian thanh toán.

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

5



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

Một số nhà phân phối/đại lý chính của Cơng ty
STT

Địa chỉ

Doanh số cam kết
trong năm 2011
(VNĐ)

68 Kim Mã , Ba Đình, Hà Nội

20.000.000.000

Giảng Võ, Đống Đa, Hà Nội

16.000.000.000

Tên nhà phân phối/
đại lý

1

Công ty Việt Hàn

2


Công ty Tesco

3

Công ty Hưng Thịnh

164 Trương Định, Hai Bà
Trưng, Hà Nội

15.000.000.000

4

Cơng ty Hồn Kiếm

11/117 Thái Hà, Đống Đa,
Hà Nội

8.000.000.000

5

Công ty Bắc Việt

208C Lê Trọng Tấn, Thanh
Xuân, Hà Nội

8.000.000.000

6


Siêu thị Pico

229 Tây Sơn, Đống Đa, Hà
Nội

2.000.000.000

7

Siêu thị Topcare

102 Thái Thịnh, Đống Đa,
Hà Nội

2.000.000.000

8

Siêu thị Việt Long

187 Giảng Võ, Đống Đa, Hà
Nội

1.000.000.000

9

Siêu thị Media Mart


29F Hai Bà Trưng, Hà Nội

1.000.000.000

1.1.3.2. Phương thức bán hàng đến các công trình, dự án lớn

Cơng ty Cổ phần NAGAKAWA Việt nam đã trúng thầu việc cung cấp
và lắp đặt hệ thống điều hịa khơng khí cho 33 cơng trình lớn trên cả nước.
Các hạng mục cơng trình tiêu biểu như: Hệ thống điều hịa cơng nghiệp cho
Tịa nhà Sơng Đà, Tịa nhà B14 Kim Liên, Tòa nhà Agribank Hà nội, Bênh
viện Đa khoa Tuyên Quang……
Theo phương thức bán hàng này, Công ty sẽ cung cấp cho nhà thầu đầy
đủ những giấy tờ hợp lý, hợp pháp cho hồ sơ đấu thầu. Khi các nhà thầu trúng
thầu, Công ty sẽ ký kết với nhà thầu hợp đồng cung cấp hàng hóa. Trong hợp
đồng, hai bên thỏa thuận theo đúng yêu cầu cụ thể như: số lượng hàng hóa,

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

chủng loại hàng hóa, qui cách, giá cả, thời gian giao hàng, địa điểm giao
hàng, phương thức thanh toán, thời gian thanh toán, vv.
Đối với chi nhánh Hà nội, phương thức bán hàng chủ yếu là bán buôn
cho các đại lý phân phối.
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY


Hoạt động bán hàng của Cơng ty được thực hiện qua ba chi nhánh
chính.
Ở mỗi chi nhánh của Cơng ty đều có một phịng kinh doanh, đây là
phịng chiến lược của cơng ty để phát triển thị trường của mình.
Phịng kinh doanh có trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, ký kết hợp
đồng bán hàng, chăm sóc khách hàng sao cho đạt doanh số tối ưu. Ngồi ra,
phịng kinh doanh cũng có chức năng điều tra, phân tích tình hình thị trường,
biết thời điểm nào thị trường cần, những mặt hàng nào thị trường bão hoà,
hay khan hiếm để đưa ra những chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Tất cả nhằm mục đích tiêu thụ được các mặt hàng nhanh nhất, hiệu quả
nhất, hàng hố khơng bị ứ đọng kho nhằm mang lại lợi nhuận tối đa cho công
ty.
Bên cạnh đó, cơng ty cịn có một phịng Maketing để hỗ trợ trong việc
quảng bá, giới thiệu sản phẩm qua các phương tiện thông tin đại chúng. Hiện
nay, công ty cũng đã quảng cáo các sản phẩm của mình qua những bảng biểu
lớn trên những đường quốc lộ, cao tốc, ở các cơng trình, quảng cáo trên phát
thanh, truyền hình và cũng tham gia vào các chương trình trên truyền hình.
Bộ phận điều phối hàng hóa: Sau khi nhận được các đơn đặt hàng của
khách hàng mà phòng kinh doanh đưa xuống, bộ phận này có chức năng lập
ra những phiếu yêu cầu xuất hàng, lấy chữ ký của trưởng phòng kinh doanh,
kiểm tra hàng tồn kho rồi chuyển lệnh bán hàng xuống bộ phận kho hàng.
Bộ phận kho hàng, vận chuyển giao hàng: Khi nhận được phiếu yêu cầu xuất
SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

hàng của bộ phận điều phối thì bộ phận kho hàng có trách nhiệm lập phiếu
xuất kho hàng hóa. Sau đó, bộ phận kho hàng đưa phiếu xuất kho cho kế tốn
bán hàng để viết hóa đơn GTGT. Khi đã có hóa đơn GTGT, biên bản giao
nhận hàng hóa, phiếu xuất kho thì thủ kho xuất hàng hóa cho bộ phận vận
chuyển, giao hàng theo đúng chủng loại, số lượng, đến kho cho khách hàng
theo đúng thời gian và địa điểm.
Bộ phận kế toán bán hàng: dựa vào phiếu xuất kho của bộ phận kho
hàng, kế tốn viết hóa đơn tài chính.
Kế tốn cơng nợ dựa vào sự xác nhận của khách hàng vào biên bản
giao nhận hàng hóa, hóa đơn tài chính, đồng thời dựa vào các điều kiện, điều
khoản trong hợp đồng nguyên tắc bán hàng của công ty đã được ký kết đầu
năm, xem xét số lượng hàng bán, thời gian thanh tốn để theo dõi cơng nợ và
thu hồi cơng nợ nhanh chóng, kịp thời.
Phịng bảo hành sản phẩm: Có chức năng bảo hành, bảo dưỡng sản
phẩm theo đúng chế độ, chính sách bảo hành đối với từng loại sản phẩm mà
Cơng ty quy định. Phịng có trách nhiệm sửa chữa những sản phẩm bị hỏng
hóc hay xảy ra lỗi khi khách hàng có nhu cầu.
Trung tâm Tư vấn và chăm sóc khách hành: Có chức năng tư vấn, giải
đáp các thắc mắc về tất cả các sản phẩm, dịch vụ của Cơng ty và hồn thành
tốt các dịch vụ chăm sóc hậu mãi cho khách hàng.

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
NAGAKAWA VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1. KẾ TỐN DOANH THU

2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn
- Chứng từ sử dụng : Kế toán tiêu thụ hàng hóa liên quan đến nhiều loại
chứng từ kế tốn khác nhau, tuy nhiên, dù là loại chứng từ gì thì cũng phải
đảm bảo có đầy đủ các yếu tố cơ bản, tuân thủ chặt chẽ trình tự lập, phê duyệt
và luân chuyển chứng từ để phục vụ cho yêu cầu quản lý ở các bộ phận có
liên quan và yêu cầu ghi sổ, kiểm tra của kế toán.
Chứng từ kế tốn sử dụng liên quan đến q trình tiêu thụ hàng hóa tại
chi nhánh Cơng ty gồm: Hợp đồng mua bán hàng hóa, đơn đặt hàng, phiếu
yêu cầu xuất hàng, biên bản giao nhận hàng hóa kiêm phiếu xuất kho, hóa
đơn GTGT, phiếu thu( nếu có), giấy báo có của Ngân hàng.
- Để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình tiêu thu
và doanh thu bán hàng tại chi nhánh Cơng ty, kế tốn sử dụng các chứng từ
gốc: Hóa đơn GTGT, Biên bản bàn giao hàng hóa kiêm phiếu xuất kho, Phiếu
thu, Giấy báo có của Ngân hàng.
Qui trình luân chuyển các chứng từ trên như sau: Dựa theo hợp đồng
nguyên tắc mua bán hàng hóa đã ký kết từ đầu năm giữa Cơng ty và các đại lý
phân phối, các đại lý phân phối khi có nhu cầu lấy hàng hóa thì làm đơn đặt
hàng gửi cho Chi nhánh Cơng ty. Phịng kinh doanh của chi nhánh Công ty
kiểm tra thông tin chuyển cho Bộ phận điều phối hàng hóa. Sau khi nhận
được các đơn đặt hàng của khách hàng mà phòng kinh doanh đưa xuống, bộ
phận điều phối có chức năng lập ra những phiếu yêu cầu xuất hàng, lấy chữ
ký của trưởng phòng kinh doanh, kiểm tra hàng tồn kho rồi chuyển lệnh bán
SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20


9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

hàng xuống bộ phận kho hàng. Bộ phận kho hàng, vận chuyển giao hàng: Khi
nhận được phiếu yêu cầu xuất hàng của bộ phận điều phối thì bộ phận kho
hàng có trách nhiệm lập biên bản giao nhận hàng hóa kiêm phiếu xuất kho.
Sau đó, bộ phận kho hàng đưa phiếu này cho kế tốn bán hàng để viết hóa
đơn GTGT. Khi đã có hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận hàng hóa kiêm
phiếu xuất kho thì thủ kho xuất hàng hóa cho bộ phận vận chuyển, giao hàng
theo đúng chủng loại, số lượng, đến kho cho khách hàng theo đúng thời gian
và địa điểm.

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

Mẫu 01a: Đơn đặt hàng
Công ty TNHH Thương Mại Việt Hàn
Địa chỉ: 68 Kim Mã, Phường Kim Mã, Ba Đình -Hà Nội
==================================================


ĐƠN ĐẶT HÀNG

Số : 00002

Ngày 03 tháng 01 năm 2011
Bên mua: Công ty TNHH Thương Mại Việt Hàn
Địa chỉ: 68 Kim Mã, Phường Kim Mã, Ba Đình -Hà Nội
Điện thoại:
Fax:
Bên bán: Công ty CP Nagakawa Việt Nam- Chi nhánh Hà nội.
Địa chỉ: Phòng 402, Tầng 4, Hà Thành Plaza, 102 Phố Thái Thịnh, Trung
Liệt, Đống Đa, Hà nội.
Điện thoại:

TT

Fax:

Thành

Tên hàng

SL

Đơn giá

1

Tủ đông Nagakawa

288HBL

12cái

3.057.700

36.692.400

2

Tủ đông Nagakawa
318HBL

10cái

3.354.000

33.540.000

Tổng cộng

22

Tiền

Ghi chú

70.232.400

1. Thời gian giao hàng và địa điểm nhận hàng

- Thời gian giao hàng: Ngày 05/01/2011
- Địa điểm nhận hàng:Kho Công ty
- Người nhận hàng: Trần Văn Ba
2. Thanh tốn và chính sách bán hàng
- Thanh toán: Sau 30 ngày kể từ ngày nhận hàng.
Xác nhận của bên Bán

Xác nhận của bên Mua
Kế toán

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

Phụ trách BP

Người đề nghị
11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

Mẫu 01b: Đơn đặt hàng
Công ty CP Sản xuất và TM Việt Á
Địa chỉ:101B-B12 Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân Bắc - Thanh Xuân -Hà Nội
==================================================

ĐƠN ĐẶT HÀNG

Số : 00002


Ngày 04 tháng 01 năm 2011
Bên mua: Công ty CP Sản xuất và TM Việt Á
Địa chỉ:101B-B12 Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân Bắc - Thanh Xuân -Hà Nội
Điện thoại:
Fax:
Bên bán: Công ty CP Nagakawa Việt Nam- Chi nhánh Hà nội.
Địa chỉ: Phòng 402, Tầng 4, Hà Thành Plaza, 102 Phố Thái Thịnh, Trung
Liệt, Đống Đa, Hà nội.
Điện thoại:
TT
1

Tên hàng
ĐHKK Nagakawa
NS- A132
Tổng cộng

Fax:
SL

Đơn giá

Thành Tiền

30Bộ 5.430.910
30

Ghi chú


162.927.300
162.927.300

3. Thời gian giao hàng và địa điểm nhận hàng
- Thời gian giao hàng: Ngày 06/01/2011
- Địa điểm nhận hàng:Kho Công ty
- Người nhận hàng:Nguyễn Văn Chiến
4. Thanh tốn và chính sách bán hàng
- Thanh toán: Sau 30 ngày kể từ ngày nhận hàng.
Xác nhận của bên Bán

Xác nhận của bên Mua
Kế toán

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

Phụ trách BP

Người đề nghị

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

Mẫu 02 : Phiếu yêu cầu xuất hàng
CÔNG TY CP NAGAKAWA-CN Hà nội


Số: 011/NA

PHIẾU YÊU CẦU XUẤT HÀNG
Công ty: Công ty CP Sản xuất và TM Việt Á
Địa chỉ:101B-B12 Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân Bắc - Thanh Xuân -Hà Nội
STT
1

Tên hàng

SL

STT

Tên hàng

SL

ĐHKK Nagakawa 30Bộ
NS- A132
CỘNG

30Bộ

Địa chỉ giao hàng: Kho hàng 101B-B12 Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân Bắc Thanh Xuân -Hà Nội
Ngày 04 tháng 01 năm 2011
DUYỆT

KẾ TOÁN


ĐIỀU PHỐI

TP.KD

NGƯỜI YÊU CẦU

Mẫu 03 : Biên bản giao nhận hàng hóa kiêm phiếu xuất kho
SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

Mẫu 02-VT
CÔNG TY CP NAGAKAWA-CNHN

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

102 Thái Thịnh-Đống Đa- Hà nội

ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính

BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 01 năm 2011
Số: PX011/01
Người mua:


Công ty CP Sản xuất và Thương Mại Việt Á

Địa chỉ:101B-B12 Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân Bắc - Thanh Xuân -Hà Nội
Nội dung:
Xuất bán Cty Việt Á
Xuất tại kho:

(KTP)

Số lượng
ST Tên, nhãn, quy cách, Mã số ĐVT Yêu Thực Đơn giá Thành Tiền
phẩm chất vật tư,
T
cầu xuất
dụng cụ ,sản
phẩm ,hàng hoá
A
B
C
D
1
2
3
4
1
ĐHKK Nagakawa NS- ĐHKKN Bộ
30,00 30,00
A132
S


Cộng

30,00

- Số chứng từ gốc kèm theo:……………

Giám đốc
(Ký,họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)

Thủ kho Người lập phiếu Người nhận hàng
(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

Mẫu 04a: Hoá đơn GTGT
SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

HOÁ ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 1: Lưu
Ký hiệu: QS/2011B
Ngày 05 tháng 01 năm 2011
Số: 0069838
Đơn vị bán háng: Công ty CP Nagakawa Việt Nam - CNHN
Địa chỉ: 102 Thái Thịnh –Đống Đa - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: 04.39782990
MS:2500217389-002
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại XNK Việt Hàn
Địa chỉ:68 Kim Mã, Phường Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: .... TM /CK…………………

MS: 0101325854

STT

Tên hàng hoá dịch vụ

ĐVT

Số
lượn
g

Đơn giá


Thành tiền

A

B

C

1

2

3=1x2

Chiếc
Chiếc

12
10

1
2

Tủ đông Nagakawa 288HBL
Tủ đông Nagakawa 318HBL

2.779.727
3.049.091


Cộng tiền hàng:
Thuế xuất GTGT: 10%

33.356.724
30.490.910
63.847.634

Tiền thuế GTGT:

Tổng cộng tiền thanh toán:

6.384.766
70.232.400

Số tiền bằng chữ: Bẩy mươi triệu hai trăm ba mươi hai ngàn bốn trăm đồng
chẵn./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Mẫu 04b: Hoá đơn GTGT
SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

15



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 06 tháng 01 năm 2011

Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Ký hiệu: QS/2011B
Số: 0069841

Đơn vị bán háng: Công ty CP Nagakawa Việt Nam - CNHN
Địa chỉ: 102 Thái Thịnh –Đống Đa - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: 04.39782990
MS:2500217389-002
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Sản xuất và TM Việt Á
Địa chỉ:101B-B12 Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân Bắc - Thanh Xuân -Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: .... TM /CK…………………
MS: 0102219619
STT

Tên hàng hoá dịch vụ

ĐVT


Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3=1x2

30

4.937.190

1

ĐHKK Nagakawa NS-A132

Bộ

Cộng tiền hàng:
Thuế xuất GTGT: 10%


148.115.700

148.115.700
Tiền thuế GTGT:

Tổng cộng tiền thanh toán:

14.811.600
162.927.300

Số tiền bằng chữ: Một trăm sáu mươi hai triệu chín trăm hai mươi bẩy ngàn ba
trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Mẫu 05: Giấy báo có
SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

16


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên


GIẤY BÁO CÓ
ADVICE OF CREDIT

MARITIME BANK
Đơn vị/Branch: CN Thanh Xuân
MST/Tax code: 0200124891-001

Số/No:FPTIBPS011/474.00
Ngày/Date: 13/01/2011

SỐ TÀI KHOẢN/ACCONT NO: 032 01 01 000622 9
TÊN TÀI KHOẢN/ACCOUNT NAME:CTY CP NAGAKAWA VN-CN
HANOI
Kính gửi/To: CTY CP NAGAKAWA VN-CN HANOI
Mã số thuế 2500217389002
Người gửi: CTY CP SX VA TM VIỆT Á
DIỄN GIẢI/PARTICULARS

SỐ TIỀN/AMOUNT(VND)

SỐ TIỀN QUI ĐỔI

- THANH TỐN TIỀN ĐIỀU HỊA

(TAI NH TMCP HANG HAI-CN
THANH XUAN HN)
Số tiền GHI CĨ/CREDIT amount
163.000.000
163.000.000

Phí dịch vụ/Service charge:
Thuế GTGT/VAT:
Tổng số tiền GHI CÓ/Total CREDIT amount 163.000.000
163.000.000
NV thực hiện giao dịch/Teller: FPTIBPS011 CB kiểm soát giao dịch

--------------------------Người lập

---------------------------Kiểm soát

--------------Giám đốc

Nhằm đáp ứng các yêu cầu quản lý, phần mềm kế toán Bravo6.3 đã thiết
kế các loại chứng từ sau:
- Đơn đặt hàng
- Hoá đơn bán hàng
- Hàng bán bị trả lại
- Phiếu thu tiền mặt
- Báo có ngân hàng
SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

17


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

- Phiếu bù trừ công nợ
Biểu 01: Giao diện phần mềm phân hệ Bán hàng- Phải thu tại Công tyCN Hà nội


2.1.2. Tài khoản sử dụng
- Để theo dõi doanh thu bán hàng, Hệ thống TK Công ty sử dụng được
mã hố khai báo vào phần mềm, ví dụ như :
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
TK 51112 - Doanh thu bán hàng hóa - CN Hà Nội
+ TK 131 – Phải thu của khách hàng:
TK 1312 - Phải thu của khách hàng - CN Hà Nội
+ TK 33311- Thuế GTGT đầu ra
TK 333112 – Thuế GTGT đầu ra – CNHN

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

18


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

- Ở Chi nhánh Hà nội, TK 51112 không chi tiết theo từng mặt hàng vì
phần mềm Bravo6.3 này cho phép xem doanh thu theo từng nhóm hàng khai
báo khi cần thiết.
2.1.3. Qui trình ghi sổ
Căn cứ vào số liệu các chứng từ đã trích ở (Mẫu 04a, Mẫu 04b), kế
toán bán hàng thực hiện nhập liệu vào máy theo giao diện phần mềm (Biểu
02).
Tại giao diện đầu tiên của phần mềm kế toán ta vào phân hệ Bán hàng
– Phải thu rồi kích vào phần “Hố đơn bán hàng”. Chương trình tự động hiện
ra một giao diện cho phép nhập các thơng tin trong hố đơn bán hàng

Biểu 02: Giao diện phần mềm nhập dữ liệu hóa đơn bán hàng tại Công
ty- CN Hà nội

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

19


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

Tiếp theo, máy sẽ tự động xử lý và phản ánh số liệu vào các sổ kế toán
chi tiết: Sổ chi tiết TK5111, TK131, TK 33311
Phần mềm Bravo 6.3 không cho phép quản lý doanh thu bán hàng chi
tiết cho từng mặt hàng mà chỉ có thể theo dõi doanh thu bán hàng theo từng
hoá đơn bán hàng.
Cuối tháng, chương trình tự động tổng hợp doanh thu bán hàng của tất
cả các mặt hàng và phản ánh số liệu vào sổ chi tiết TK 511. Muốn xem và in
sổ chi tiết các tài khoản kế toán vào phần phân hệ Báo Cáo -> Sổ kế tốn theo
hình thức chứng từ ghi sổ ->sổ chi tiết tài khoản(Biểu 03)
Biểu 03: Giao diện phần mềm xem sổ chi tiết TK511 tại Công ty- CN Hà nội

sau đó nhập mã TK, nhấn “ Thực hiện”, chương trình sẽ hiện ra sổ chi tiết
TK. Với TK511(Bảng 01)

SV: Nguyễn Thị Kim Ngọc - Lớp: 18B20

20



×