Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ ÉP PHUN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.96 MB, 103 trang )

M CL C
CH

NG 1: T NG QUAN V CÔNG NGH ÉP PHUN

1.1.

Giới thiệu về công ty nhựa thiếu niên tiền phong…………………….2

1.2.

Tổng quan về công nghệ ép phun …………………………………....4

1.2.1. Giới thiệu về công nghệ ép phun …………………………………….6
1.3.

Cấu t o máy ép phun và quy trình vận hành máy…………………….7

1.3.1. Hệ thống hỗ trợ ép phun …………………………………………….7
1.3.2. Hệ thống phun………………………………………………………..9
1.3.3. Hệ thống kẹp ………………………………………………………..12
1.3.4. Hệ thống khuôn……………………………………………………...15
1.3.5. Hệ thống điều khiển………………………………………………...16
CH

NG 2 : PHỂN TệCH HO T Đ NG ậ ĐI U KHI N CƠNG NGH

ÉP PHUN
2.1. Bố trí các trang b , thiết b c a máy ép phun ………………………….19
2.1.1. Sắp xếp các thiết b ………………………………………………….19
2.1.2. Kết nối các thiết b …………………………………………………..20


2.1.3. Đường ống nước làm mát……………………………………………21
2.1.4. Hệ thống đèn dầu th y lực,dầu bôi trơn …………………………….21
2.2. Ho t động c a hệ thống ép phun………………………………………21
2.2.1. Ho t động c a hệ thống điều khiển………………………………….23
2.2.2. Ho t động c a khuôn:……………………………………………….41
2.3. Sơ đồ điện và quá trình ho t động c a toàn hệ thống…………………47
2.3.1. Các sơ đồ điện c a toàn bộ cơng nghệ ép phun……………………..48
2.3.2. Q trình ho t động c a hệ thống…………………………………...71
CH

NG 3: KI M TRA B O D ỠNG - NH NG H

H NG TH

NG

G P VẨ BI N PHÁP KH C PH C
3.1. Kiểm tra ho t động cho động cơ khi không điện …………………….76
3.1.1. Kiểm tra điện cho động cơ…………………………………………..76
1


3.1.2. Kiểm tra kiểm soát điện áp…………………………………………..76
3.1.3. Kiểm tra ho t động c a động cơ máy bơm…………………………77
3.1.4. Kiểm tra hệ thống nhiệt……………………………………………...77
3.2. Xác nhận c a các thiết b an toàn……………………………………..78
3.2.1. Ch c năng xác nhận c a các thiết b an toàn th y lực………………78
3.2.2. Xác nhận ch c năng c a các thiết b an toàn điện…………………..78
3.2.3. Ch c năng xác nhận c a dừng khẩn cấp…………………………….79
3.2.4. Ch c năng xác nhận độ dày mỏng điều ch nh các thiết b an toàn….79

3.3. Xử lý các khuyết tật trên s n phẩm…………………………………....80
3.4. Quy trình vận hành máy……………………………………………….95
3.5. An toàn khi sử dụng và vận hành máy ép phun……………………….99
Kết luận…………………………………………………….……………..100
Tài liệu tham kh o ……………………………………………………….101

L IM

Đ U

Bằng cách quan sát thơng thường nhát, chúng ta có thể thấy có rất nhiều
s n phẩm nhựa xung quanh chúng ta. Từ các s n phẩm đơn gi n nhất như dụng
cụ học tập, thước, bút hay đồ chơi trẻ em… cho đến những s n phẩm ph c t p
như : bàn ghế,vỏ tivi, máy tính….các chi tiết dùng trong oto xe máy đều được
làm bằng nhựa. Hầu hết các s n phẩm này có hình dáng và màu sắc rất đa d ng
và phong phú và chúng đã góp phần cho cuộc sống c a chúng ta trở nên đẹp và
tiện nghi hơn. Điều này đồng nghĩa với việc s n phẩm nhựa mà phần lớn được
t o ra bằng công nghệ ép phun đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc
sống c a chúng ta.
Qua đợt thực tập ở công ty nhựa Thiếu Niên Tiền Phong cùng với kiến
th c đã học được t i bộ môn điện công nghiệp- trường Đ i Học Dân Lập H i
Phòng em đã được nhận đề tài tốt nghiệp:” Phân tích trang b điện, điện tử, thiết
lập quy trình b o dưỡng sửa chữa dây chuyền công nghệ máy ép phun s n suất
phụ kiện nhà máy nhựa Thiếu Niên Tiền Phong ”.
2


Ngoài phần mở đầu và kết luận đồ án c a em gồm 3 chương:
- Chương 1 : Nghiên c u tổng quan về công nghệ ép phun
- Chương 2 : Phân tích điều khiển – ho t động c a công nghệ ép phun

- Chương 3 : Kiểm tra b o dưỡng – những hư hỏng thương gặp và biện
pháp khắc phục
Trong quá trình làm đồ án do kiến kiến th c và kinh nghiệm còn h n chế nên
b n đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được
những đóng góp quý báu và sự ch b o c a các thầy cô giáo bổ sung cho đồ án
c a em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành c m ơn sự hướng dẫn nhiệt tình c a PGS.TS
Hồng Xuân Bình đã hướng dẫn em trong quá trình thực hiện và hồn thành đồ
án này.
H i phịng ngày……tháng ………năm

CH
1.1.

NG 1: T NG QUAN V CÔNG NGH ÉP PHUN
GI I THI U V CÔNG TY NH A THI U NIểN TI N PHONG

Công ty CP Nh a Thi u niên Ti n Phong tiền thân là Nhà máy Nhựa Thiếu
niên Tiền phong, được thành lập từ năm 1960 với quy mơ gồm 4 nhà xưởng
chính: Phân xưởng cơ khí, phân xưởng nhựa trong (polystyrol) và phân xưởng
bóng bàn, đồ chơi. Ngày 19/05/1960, Nhà máy Nhựa Thiếu niên Tiền phong
chính th c khánh thành đi vào ho t động với nhiệm vụ ch yếu: Chuyên s n
xuất các mặt hàng phục vụ thiếu niên nhi dồng. Với ý nghĩa l ch sử thiêng liêng
đó, 50 năm qua, tập thể CBCNV Cơng ty đã từng bước nỗ lực hết mình, phát
huy tinh thần ch động, sáng t o, dám nghĩ dám làm, đưa Công ty từng bước
phát triển vững m nh đ m b o hoàn thành xuất xắc các nhiệm vụ mà Đ ng, Nhà
nước và nhân dân giao phó.
Tr i qua nhiều thăng trầm, ngày 29/4/1993 với Quyết đ nh số
386/CN/CTLD c a Bộ Công Nghiệp Nhẹ (nay là Bộ Công Thương), nhà máy
Nhựa Thiếu niên Tiền Phong được đổi tên thành Công ty Nhựa Thiếu niên Tiền

3


phong. Theo đó Cơng ty Nhựa Thiếu niên Tiền phong trở thành một doanh
nghiệp Nhà nước, s n xuất các s n phẩm từ chất dẻo. Với mơ hình tổ ch c mới,
ch động đáp ng nhu cầu c a th trường, Công ty đã m nh d n chuyển đổi mặt
hàng truyền thống từng nổi tiếng một thời nhưng hiệu qu thấp để chuyển hẳn
sang s n xuất ống nhựa PVC, PEHD…Từ những bước đi đúng đắn, vững chắc,
s n phẩm c a Công ty đã và đang chiếm lĩnh th trường bằng uy tín về chất
lượng cũng như tính c nh tranh về giá bán. Đến ngày 17/8/2004, công ty Nhựa
Thiếu niên Tiền Phong đã được chuyển đổi sang hình th c cơng ty Cổ phần
bằng quyết đ nh số 80/2004/QD-BCN c u bộ Công nghiệp. Đánh dấu một bước
đi phát triển mới c a công ty.
Cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế và thực hiện cơng nghiệp hóa hiện
đ i hóa đất nước, Cơng ty đã m nh d n đầu tư, đổi mới nhiều ch ng lo i s n
phẩm cho phù hợp với nhu cầu th trường . Mặt hàng ống nhựa u. PVC, PEHD,
PPR dung trong lĩnh vực cung cấp nước s ch, tiêu thoát nước th i phục vụ nhu
cầu dân dụng và sử dụng trong các nghành xây dựng, công nghiệp, nơng
nghiệp…đã nhanh chóng chiếm lĩnh th trường.
Với phương châm “Chất lượng là trên hết, đ m b o quyền lợi chính đáng
cho người tiêu dùng” thương hiệu Nhựa Tiền Phong đã được khẳng đ nh trên th
trường có s c lan tỏa m nh mẽ. Tiếp tục duy trì hệ thống kiểm soát chất lượng
một cách chặt chẽ, đồng thời lựa chọn đa phương th c phục vụ nhằm tối đa nhu
cầu khách hàng. Vì vậy trong những năm tới, cơng ty chắc chắn sẽ duy trì được
tốc độ phát triển cao, giữ vững và ngày càng mở rộng th trường, khơng ch th
trường trong nước mà cịn vươn ra th trường nước ngồi, Cơng ty cũng đã đăng
ký bộ hộ nhãn hiệu hàng hóa 5 nước :Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Campuchia và
Myanma . Doanh số xuất khẩu sang các th trường trong khu vực trong thời gian
tới sẽ được đẩy m nh, riêng doanh số xuất khẩu sang nước Cộng hòa dân ch
Nhân dân Lào sẽ đ t từ 1.200.000 đến 1.800.000 USD/năm.


4


Với m ng lưới tiêu thụ gồm 6 Trung tâm bán hàng tr chậm và gần 300
đ i lý bán hàng, s n phẩm Nhựa Tiền phong đã và đang có mặt ở các miền trên
c nước. Đặc biệt t i miền Bắc, s n phẩm Nhựa Tiền Phong sẽ chiếm 70-80%
th phần ống nhựa. Để hòa nh p tốc độ phát triển c a đất nước, công ty phấn đấu
doanh thu bán hàng, GTSXCN, lợi nhuận ròng và nộp ngân sách năm sau sẽ
tăng hơn năm trước từ 10-15%. Từng bước nâng cao đời sống c a CBCNV, qua
đó t o điều kiện để công ty thực hiện tốt công tác từ thiện và an sinh xã hội.
Từ những cố gắng và thành công đ t được trong suốt 50 năm qua, Công
ty Nhựa Thiếu niên Tiền phong đã vinh dự được Đ ng và nhà nước trao tặng
những danh hiệu cao quý . Đó là : Huân chương độc lập h ng Ba (2010); danh
hiệu Anh hùng Lao động thời kì đổi mới (1994-2005); Huân chương Lao động
h ng Nhất, Nhì, Ba ; Nhiều năm liền được nhận Cờ thi đua xuất sắc c a chính
ph , bộ Công Nghiệp, Tổng LĐLĐ Việt Nam, UBND thành phố H i Phòng ;
bằng khen c a ch t ch Phòng Thương m i và Công nghiệp Việt nam. Bên c nh
đó là 127 Huy chương vàng t i cá kỳ hội chợ hàng công nghiệp Quốc tế và trong
nước, được người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt nam chất lương cao ”; 02
cúp B c và 02 gi i Qu cầu vàng Bơng sen vàng năm 2002, cúp “Vì sự nghiệp
xanh Việt nam” năm 2003, cúp “Vì sự phát triển cộng đồng” năm 2004; “Cổ
phiếu vàng Việt Nam” năm 2009; Gi i thưởng “Top 20 Nhãn hiệu nổi tiếng Việt
Nam ” năm 2010. Cơng ty cịn là 1 trong 50 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
năm 2008; là 1 trong 10 doanh nghiệp tiêu biểu c a thành phố H i phòng năm
2001, 2003, 2004, 2005, 2008, 2009 và còn rất nhiều các danh hiệu dành cho cá
nhân và tập thể khác. Đặc biệt năm 2010 Công ty giành gi i thưởng Sao Vàng
Đất Việt dành cho top 10 thương hiệu nổi tiếng.
Luôn sát cánh cùng sự phát triển c u nền kinh tế đất nước, ngày hôm nay,
các thế hệ CBCNV công ty Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong có quyền tự hào về

những thành tựu mà cơng ty đ t được. Đó là niềm vinh dự và cũng là động lực
để công ty vươn cao, vươn xa hơn trên th trường trong nước và quốc tế.

5


1.2.

T NG QUAN V CƠNG NGH ÉP PHUN
Cơng nghệ ép phun là q trình phun nhựa nóng ch y điền đầy lịng

khn. Một khi nhựa được làm nguội và đơng c ng l i trong lịng khn thì
khn được mở ra và s n phẩm được đẩy ra khỏi khuôn nhờ hệ thống đẩy, trong
q trình này khơng có bất c một ph n ng hóa học nào.
Bằng cách quan sát thơng thường nhất chúng ta có thể thấy có rất nhiều
s n phẩm nhựa xung quanh chúng ta. Từ các s n phẩm đơn gi n là dụng cụ học
tập như : thước , bút…đồ chơi cho đến các s n phẩm ph c t p như : bàn ghế,
máy tính…đều được làm bằng nhựa. Các s n phẩm này đều có màu sắc và hình
dáng đa d ng chúng đã làm cho cuộc sống c a chúng ta thêm đẹp và tiện nghi
hơn. Điều này đồng nghĩa với việc s n phẩm nhựa mà phần lớn t o ra bằng công
nghệ ép phun đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống c a chúng
ta. Với các tính chất như : độ dẻo dai, có thể tái chế, khơng có ph n ng hóa học
nào với khơng khí ở điều kiện bình thường….vật liệu nhựa đã đang thay thế dần
các lo i vật liệu khác như : sắt, nhôm, gang…. Đang ngày càng c n kiệt trong tự
nhiên. Hiện nay có rất nhiều lo i máy ép phun hiện đ i phục vụ cho công nghệ
ép phun vd : Máy ép phun TM- 250G( hình 1.1) Máy ép phun WL1680( hình
1.2).

6



Hình 1.1 : Máy ép phun TM- 250G

Hình 1.2 : Máy ép phun WL1680
1.2.1. Gi i thi u v công ngh ép phun

Nguyên liệu
7


Ép phun s n phẩm

Xử

phế
liệu

Đ nh hình s n phẩm

Kéo s n phẩm

Kiểm tra
chất lượng

Nhập kho

Hình 1.3 : Sơ đồ công nghệ ép phun
Nguyên lý vận hành như sau :
- Nguyên liệu được cấp vào máy ép phun theo chu kỳ . Nguyên liệu sau khi
đã hóa dẻo được phun vào trong khuôn ( đã được kẹp chặt ) , hình d ng

c a khn sẽ t o ra hình d ng c a s n phẩm .Sau khi được đ nh hình và
làm nguội trong khn,hành trình mở khn được thực hiện để lấy s n
phẩm .
- Đặc điểm c a cơng nghệ ép phun là q trình s n xuất diễn ra theo chu kỳ
- Thời gian chu kỳ phụ thuộc vào trọng lượng c a s n phẩm, nhiệt độ c a
nước làm nguội khuôn và hiệu qu hệ thống làm nguội khuôn.

8


- Chất lượng và năng suất c a s n phẩm phụ thuộc vào chất lượng máy ép
phun,chất lượng c a khuôn mẫu.
1.3.

C U T O MÁY ÉP PHUN VẨ QUY TRỊNH V N HẨNH MÁY
Máy ép phun có cấu t o chung gồm các bộ phận như sau :

Hình 1.4: Máy ép phun
1.3.1. H th ng h tr ép phun :
Là hệ thống giúp vận hành máy ép phun. Bao gồm 4 hệ thống nhỏ :
- Thân máy ( Frame)
- Hệ thống th y lực ( Hydraulic system)
- Hệ thống điện ( Electrical )
- Hệ thống làm nguội ( Côling system )

9


Hình 1.5: Hệ thống hỗ trợ ép phun
+) Thân máy : Liên kết các hệ thống trên máy l i với nhau

+) Hệ thống th y lực : Cung cấp lực để đóng và mở khn, t o ra và duy trì
lực kẹp, làm cho trục vít quay và chuyển động tới lui, t o lực cho chốt đẩy và
sự trượt c a lõi mặt bên. Hệ thống này bao gồm bơm, mtor, hệ thống ống,
thùng ch dầu…..
+) Hệ thống điện : Cấp nguồn cho motor điện ( electric motor ) và hệ thống
điều khiển cho kho ng ch a vật liệu nhớ các băng nhiệt ( heater band ) và đ m
b o sự an toàn điện cho người vận hành máy bằng các công tắc. Hệ thống này
gồm t điện ( electric power cabiner ) và hệ thống dây dẫn.
+) Hệ thống làm nguội : Cung cấp nước hay dung d ch ethyleneglycol…. Để
làm nguội khuôn, dầu th y lực và ngăn không cho nhựa thô ở cuống phễu (
feed throat ) b nóng ch y. Vì khi nhựa ở cuống phễu b nóng ch y thì phần
nhựa thơ phía trên khó ch y vào khoang ch a liệu. Nhiệt trao đổi cho dầu th y
lực vào kho ng 90-120 0F. Bộ điều khiển nhiệt nước cung cấp một lượng nhiệt,
áp suất, dịng ch y thích hợp để làm nguội nhựa nóng trong khn.

10


1.3.2. H th ng phun :
Hệ thống phun làm nhiệm vụ đưa nhựa vào khn thơng qua các trình cấp
nhựa, nén, khử khí, làm ch y, phun nhựa lỏng và các đ nh hình s n phẩm. Hệ
thống này gồm có các bộ phận :
-

Phễu cấp liệu ( hopper )

-

Khoang ch a liệu ( barrel )


-

Các băng gia nhiệt ( heater band)

-

Trục vít ( screw )

-

Bộ hồi tự hở ( non-return Assembly)

-

Vịi phun ( nozzle )

Hình 1.6: Hệ thống phun
+) Phễu cấp liệu : Ch a vật liệu nhựa d ng viên để cấp vào khoang trộn
+) Khoang ch a phễu : Ch a nhựa và để vít trộn di chuyển qua l i bên trong
nó. Khoang trộn được gia nhiệt nhờ các băng cấp nhiệt. Nhiệt độ xung quanh
khoang ch a liệu cung cấp từ 20 đến 3 0 % nhiệt độ cần thiết để làm cháy
lỏng vật liệu nhựa.
+) Băng gia nhiệt : Giúp duuy trì nhiệt độ khoang ch a để nhựa bên trong
khoang luôn ở tr ng thái ch y dẻo .Thông thường, trên một máy ép nhựa có

11


thể có nhiều băng gia nhiệt ( >3 băng) được cài đặt với các nhiệt độ khác
nhau để t o ra các vùng nhiệt độ thích hợp cho q trình ép phun


Hình 1.7: Băng gia nhiệt
+) Trục vít : Có ch c năng nén, làm ch y dẻo và t o áp lực để đẩy nhựa ch y
dẻo vào lòng khn

Hình 1.8:Cấu t o trục vít
+) Bộ hồi tự hở ( non-return Assembly) : Bộ phận này gồm vòng chắn hình
nêm, đầu trục vít .Ch c năng c a nó là t o ra dịng nhựa bắn vào khn

Hình 1.9: Bộ hồi tự hở
12


Khi trục vít lùi về thì vịng chắn hình nệm di chuyển về hướng vòi phun và
cho phép nhựa ch y về trước đầu trục vít. Cịn khi trục vít di chuyển về phía
trước thì vịng chắn hình nệm sẽ di chuyển về hướng phễu và đóng kín với seat
khơng cho nhựa ch y ngược về sau

Hình 1.10: Các lo i bộ hồi tự hở
+) Vịi phun : có ch c năng nối khoang trộn với cuống phun và ph i có hình
d ng đ m b o b t kín kho ng trộn và khn. Nhiệt độ ở vịi phun nên được cài
đặt lớn hơn hoặc băng nhiệt độ ch y c a vật liệu .Trong quá trình phun nhựa
lỏng vào khn, vịi phun ph i thẳng hàng với b c cuống phun và đầu vòi phun
nén được lắp kín với phần lõm c a b c cuống phun thơng qua vịng đ nh v để
đ m b o nhựa khơng b phun ra ngồi và tránh mất áp

Hình 1.11: V trí vịi phun trong 1 hệ thống phun

13



Có nhiều lo i vịi phun khác nhau ,tùy vào từng trường hợp ng dụng cụ thể
mà ta dùng laoij vịi phun nào cho thích hợp. Thơng thường người ta quan
tâm đến một số thơng số như :
+ Đường kính lỗ phun c a đầu vòi phun ph i nhỏ hơn đường kính lổ c a b c
cuống phun một chút ( kho ng 0,125 - 0,75 mm ) để cuống phun dễ thốt ra
ngồi và tránh c n dịng
+ Chiều dài c a vòi phun nên dài hơn chiều sâu c a b c cuống phun
+ Đô côn tùy thuộc vào vật liệu phun

Hình 1.12: Vịi phun

1.3.3. H th ng kẹp :
Có ch c năng đóng , mở khn,t o lực kẹp giữ khn trong q trình làm
nguội và đẩy s n phẩm ra thốt khỏi khn khi kết thúc một chu kỳ ép phun
Hệ thống này gồm các bộ phận :
- Cụm đẩy c a máy ( Machine ejector )
- Cụm kìm ( Clamp cylindero )
- Tấm di động ( moverable platen )
- Tấm cố đ nh ( Stationary platen )
- Những thanh nối ( Tie bars )

14


Hình 1.13 : Hệ thống kẹp
+) Cụm đẩy c a máy ( Machine ejector ) : Gồm xilanh th y lực, tấm đẩy và cân
đẩy. chúng có ch c năng t o ra lực đẩy tác động vào tấm đẩy trên khuôn để đẩy
s n phẩm rời khỏi khuôn.
+) Cụm kìm ( Clamp cylindero ) : thường có 2 lo i chính, đó là lo i dùng cơ cấu

khuỷu và laoij dùng các xilanh th y lực. Hệ thống này có ch c năng cung cấp
lực để đóng mở khn và giữ để khn đóng trong suốt q trình phun

15


Hình 1.14: Cụm kìm dùng trong cơ cấu khuỷu
+) Tấm di động ( moverable platen ) : Là một tấm thép lớn với bề mặt có nhiều
lỗ thơng với tấm di động c a khn. Chính nhờ các lỗ thơng này mà cần đẩy có
thể tác động lực đẩy trên khn. Ngồi ra , trên tấm di động cịn có các lổ ren để
kẹp tấm di động c a khuôn. Tấm này di chuyển tới lui dọc theo 4 thanh nối
trong quá trình ép phun

Hình 1.15: Tấm di động và v trí c a nó trên máy ép phun
+) Tấm cố đ nh ( Stationary platen ) : Cũng là một tấm thép lớn có nhiều lỗ thơng
với tấm cố đ nh c a khn. Ngồi 4 lỗ dẫn hướng và các lỗ có ren để kẹp tấm cố
đ nh c a khuôn tương tự như tấm di động, tấm cố đ nh cịn có thêm lỗ vịng đ nh
16


v để đ nh v tấm cố đ nh c a khuôn và đ m b o sự thẳng hàng giữa cần đẩy và
cụm phun.
+) Những thanh nối ( Tie bars ) : Có kh năng co giãn để chống l i áp suất phun
khi kìm t o lực. Ngồi ra cịn có tác dụng dẫn hướng cho tấm di động

Hình 1.16 : V trí các thanh nối trên máy
1.3.4. H th ng khn:
Sau q trình nhựa hóa ,nhựa nóng ch y được phun vào khuôn, lực ép khuôn
ph i đ lớn để đóng khn tới khi nào nhựa nguội và đóng rắn sau đó khn
được mở để lấy s n phẩm

Cấu t o :
- Hai thớt cố đ nh và 1 thớt di động để mở khuôn
- Trục dẫn hướng 4 trục hình trụ song song
- Xilanh khóa khn : T o lực đóng mở khn
- Xilanh th y lực để đùn s n phẩm ra
- Bộ phận điều ch nh bề dày khuôn : dẫn động bằng motor điện hoặc th y
lực
- Cửa an toàn cửa trước và cửa sau
Cấu t o chung c a hệ thống khuôn bao gồm các bộ phận sau:
17


1. Vít lục giác
2. Vịng đ nh v
3. B c cuống phun
4. Khuôn cái
5. B c đ nh v
6. Tấm kẹp
7. Vỏ khuôn cái
8. Chốt bồi
9. Khuôn đực
10. Chốt đ nh v
11. Vỏ khuôn đực
12. Tấm đỡ
13. Gối đỡ
14. Tấm kẹp
15. Tấm đẩy
16. Tấm gift

Hình 1.17: hệ thống khn


1.3.5. H th ng đi u khi n :
Hệ thống điều khiển giúp người vận hành máy móc theo dõi và điều ch nh các
thông số gia công cũng như nhiệt độ, áp suất, tốc độ phun và v trí c a các bộ
phận trong hệ thống th y lực. Quá trình điều khiển có nh hưởng trực tiếp đến
chất lượng sau cùng c a s n phẩm và hiệu qu kinh tế c a quá trình hệ thống
18


điều khiển giao tiếp với người vận hành máy qua b ng điều khiển ( Control
panel ) và màn hình máy tính ( computer screen )

Hình 1.18: Hệ thơng điều khiển
+) Màn hình máy tính : Cho phép nhập các thơng số gia cơng, trình bày các dữ
liệu c a q trình ép phun, cũng như các tín hiệu báo động và các thơng điệp.

Hình 1.19 Một trang hiển th các thơng số ép phun trên máy tính
+) B ng điều khiển : Gồm các công tắc và nút nhấn dùng để vận hành máy .
Một bàn điều khiển gồm có : nút nhấn điều khiển bơm th y lực, nút nhấn tắt
nguồn điện hay dừng khẩn cấp và các công tắc điều khiển bằng tay.

19


Hình 1.20: B ng điều khiển trên máy ép phun
Bên trong hệ thống điều khiển là bộ vi xử lý các rơle, cơng tắc hành trình,
các bộ phận điều khiển nhiệt độ, áp suất, thời gian…..

Hình 1.21: Các cơng tắc hành trình trên máy ép phun


20


CH

NG 2 : PHỂN TệCH HO T Đ NG ậ ĐI U KHI N CÔNG NGH

ÉP PHUN
2.1.B

TRệ CÁC TRANG B , THI T B C A MÁY ÉP

2.1.1. S p x p các thi t b
Sắp xếp các thiết b để vận hành máy hiệu qu và nâng cao năng
suất, nó sẽ là cần thiết để xem xét bố trí t i các cửa hàng cẩn thận bao gồm
c file đính kèm và các tịa nhà. Đặc biệt, cung cấp gi i phóng mặt bằng rộng
rãi trên tồn máy thi cho thuận tiện thi về hiệu suất làm việc và b o trì. Ngồi
ra, trên cơ sở luật chống ơ nhiễm cơ b n bao gồm các tiêu chuẩn kiểm sốt mơi
trường theo quy đ nh c a chính ph quốc gia và đ a phương và chọn một v trí
mà bụi khơng có kh năng tích lũy, để ngăn chặn các máy và các s n phẩm
đúc từ máy đang làm việc. Nó góp phần duy trì độ chính xác và hiệu
suất c a máy, đồng thời, liên quan đến tuổi thọ c a máy. Áp dụng nền
t ng công đến tầng c a nơi cài đặt cho phù hợp với s c t i mặt đất ghi trên b n
vẽ móng cho cơ sở lắp đặt máy.
Lắp đặt máy móc, thiết b :
Một cần cẩu hay con lăn được sử dụng để chuyển máy đến nơi cài đặt. Cài
đặt máy trong nhà với lối vào c a nó có đ chiều rộng và chiều
cao và có kho ng cách phù hợp với máy móc hay các thiết b gần đó.
- Chèn các bu lơng vào các lỗ c a chân máy và đính kèm các lo i h t để nèn
chặt các bu lông. Trong trường hợp này, thiết lập nên trên cùng c a bu lông nhô

ra kho ng 5mm(0.2in) ở trên các h t
- Chèn lót và nêm ở c hai mặt c a các lỗ bulông nền t ng bên dưới gầm chân
máy
- Thực hiện t m thời ngang tâm đến m c độ ngang trong vịng 0,2mm/m
- Đổ vữa v o bu lơng neo bu lông để đ m b o
- Xác nhận rằng vữa đã đơng ngày sau đó và thực hiện thường xuyên liên kết
đến m c độ ngang trong vòng 0,2mm/m .Nếu nhanh chóng thiết lập được sử
dụng vữa, neo bu lơng có thể b thắt chặt trong một vài ngày
- Kiểm tra m c độ chính xác và thắt chặt bu lông neo
21


- Sau khi thắt chặt neo bu lông, kiểm tra l i m c độ và nếu nó được ra là
0,2 m / mm, điều ch nh nó bằng nêm
- Nêm an tồn bằng cách hàn hoặc bằng bê tơng
- Lo i bỏ bệnh g sắt đóng gói phần phịng ngừa và sửa chữa khi sử dụng thiết b
2.1.2. K t n i các thi t b :
Thiết b vận chuyển riêng với cơ thể máy sẽ được kết nối với nhau sau khi xác
nhận c a nơi cài đặt và hướng. Tùy chọn thiết b cần ph i được kết nối cùng một
cách
Hệ thống dây điện (sẽ được thực hiện bởi khách hàng):
Kết nối cung cấp điện 3 - giai đo n AC 200/220 V ≤10V tần số 0/60 HZ để ngắt
m ch CB11 trong b ng điều khiển. sử dụng
một thước dây IV 200 sq.x 3 dây hoặc dây lớn hơn. Tính tốn này
dựa trên một nền nhiệt độ môi trường xung quanh là 300C và ống dẫn kim
lo i. nếu nhiệt độ môi trường xung quanh vượt quá m c độ này thì tham kh o ý
kiến gần nhất c a nhà thầu điện. Kết nối các đường dây đất c a 3- giai
đo n đến giai đo n -S c a các thiết b đầu cuối điện này được thiết kế để ngăn
ngừa thất b i c a các máy có nguồn gốc từ tai n n đất. Trong trường hợp
đó, thực hiện lớp 3 nền t ng làm việc (điện trở nối đất 100 Ω hoặc dưới 100 Ω)

Đối với một giai đo n = 3 hoặc 4 - dây cung cấp, kết nối các N-giai
đo n c a việc cấp điện cho giai đo n-N c a thiết b đầu cuối điện
phòng, chống tai n n điện và biện pháp đối phó
Để b o vệ cuộc sống quý giá từ rò r và gây sốc, các quy đ nh sau đây được
cung cấp. Khi cài đặt máy, theo các quy đ nh và thực hiện công tác tiếp đất
nền t ng làm việc
Tiêu chuẩn kỹ thuật để lắp đặt điện, quy đ nh như sau:
-Điện áp 300V hoặc ít hơn: lo i 3 (100 Ω hoặc ít hơn)
-Điện áp trên dưới 300V: lớp đặc biệt lo i 3 (10 Ω hoặc ít hơn)
-Điện áp cao và căng thẳng cao đặc biệt: lo i 1 (10 Ω hoặc ít hơn)
Ngồi ra tất c các đơn v kim lo i (các thiết b phụ trợ)nằm trên máy tính được
liên kết với nhau để điều khiển các thiết b đầu cuối làm việc chính.Sắp
22


xếp này cho phép mỗi đơn v kim lo i được lưu giữ t i các tiềm năng giống
nhau và do đó sự an tồn địn bẩy sẽ tăng
lắp đặt các máy cắt rị r
Sau khi tiếp đất hồn tất cơng việc, khơng có tai n n sốc sẽ x y ra nếu máy
tính đang ở trong một điều kiện bình thường. Nhưng nếu có một trong các đường
dây liên l c phần kim lo i c a các thiết b máy tính hoặc điện được đặt trong tình
tr ng cách nhiệt kém, hiện t i sẽ ch y vào mặt đất và máy nói chung là tính
phí cho một điện áp nhất đ nh. Đây là lý do t i sao một máy dò l i là cần thiết
2.1.3. Đ

ng ng n

c làm mát

Nước làm mát yêu cầu hai đường dây, "cho các phễu c a xi lanh

vít và khuôn"và "cho mát dầu". thực hiện các đường ống, đề cập đến các đầu
vào / đầu ra kết nối vào cơ sở b n vẽ , khi đường ống, đề phòng sau đây:
1) Kể từ khi số lượng nước cần thiết có thể khác nhau tùy thuộcvào nhiệt độ khí
quyển, đúc điều kiện, và nhiệt độ nước làm mát,cung cấp một van dừng nửa
chừng để mỗi dòng nước cấp
2) Làm cho chất lượng nước, tránh sử dụng nước khó ch u làm tắc
nghẽn dòng nước làm mát
3) Số lượng nước cần thiết là như được ch ra dưới đây, nhưng cung cấp
các đường ống có kh năng ch y kho ng ba lần yêu cầu
khi nhiệt độ nước làm mát đầu vào là 2500C
Description ( lo i)

250SpF

350SPF

450SPF

Oil cooler ( dầu làm mát)

28

52

87

Hopper and moud

25


35

50

2.1.4. H th ng đèn d u th y l c,d u bôi tr n
23


Tháo vỏ và nắp hố ngh khơng khí nằm ở mặt trên c a thùng dầudưới xi
lanh kẹp và điền dầu th y lực khuyến cáo c a s n xuất(xem b ng dưới) với nhãn
hiệu "H"trong đo m c dầu. Dầu th y lựcph i được chuẩn b c a khách hàng
Ph t c nh cáo
- Không trộn dầu thương hiệu khác nhau
- Khơng có dầu th y lực chống cháy
- Khơng có sự c chế tinh dầu
Bơi trơn vào bên trong c a đơn v ổ màn hình
Khơng có dầu điền được yêu cầu như dầu x từ động cơ th y lực được cung
cấp tự động. xác nhận thơng qua

nồi dầu rằng nó là đầy dầu ở tất c

các lần
Dầu nhớt được tự động cung cấp cho các liên kết chuyển đổi, điều ch nh độ
dày khuôn hướng dẫn các cốp bằng phương tiện c a đơn v bôi trơn động cơ
hướng tập trung. Mở các đơn v dầu bôi trơn là cổng cung cấp th c ăn dầu ở
phía sau c a đơn v kẹp, và điền dầu để giới h n trên c a máy đo m c dầu (dầu
mỡ làm cho 150 tấn dưới đây và dầu bôi trơn cho 250 Tôn ở trên)
Mỡ và dầu bôi trơn sẽ được chuẩn b c a khách hàng. Sử dụng các nhãn hiệu
được ch đ nh
Tránh sử dụng các lo i dầu bôi trơn khác với những người đó là khuyến

cáo c a nhà s n xuất. Sử dụng các lo i dầu khác nhau có thể dẫn đến việc mặc
c a những bụi cây bật / tắt và tiếng ồn bất thường
Dầu mỡ được sử dụng để bôi trơn bề mặt trượt c a bụi di chuyển thanh
phẳng và đơn v tiêm. Áp dụng dầu mỡ để các điểm bôi trơn, dầu mỡ bằng cách
sử dụng súng thuộc
ng dụng nhiệt độ: - 150 C đến 1300 C
Tính nhất quán: 250 C
Th điểm: 1800 C

24


2.2. HO T Đ NG C A H TH NG ÉP PHUN
2.2.1. Ho t đ ng c a h th ng đi u khi n

Hình 2.1: Hệ thống điều khiển máy ép phun
25


×