Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Phân Tích, Đánh Giá Và Đề Xuất Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.65 KB, 137 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt, các
doanh nghiệp, các cơng ty khơng ngừng tìm tịi nghiên cứu nhằm đưa ra những
phương án đem lại hiệu quả kinh tế cao, kế tốn chính là cơng cụ quan trọng giúp cho
các chủ cơng ty nắm bắt được tình hình sử dụng các loại tài sản, lao động, vật tư, tiền
vốn, tình hình chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tính hiệu
quả đúng đắn của các giải pháp đã đề ra và thực hiện. Từ đó, nhà quản lý có thể điều
hành hoạt động doanh nghiệp một cách kịp thời, đề ra các biện pháp phù hợp với mục
tiêu phát triển của doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở
nước ta có những bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát triển cơ sổ hạ tầng vì thế mà
cũng phát triển nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, từng giờ.
Điều đó khơng chỉ có nghĩa khối lượng cơng việc của ngành kiến trúc xây dựng nội
thất, ngoại thất tăng lên mà kéo theo đó là số vốn đầu tư cho các ngành này cũng gia
tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn một cách có hiệu quả, khắc phục tình
trạng thấm thốt, lãng phí vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải
qua nhiều giai đoạn (từ thiết kế, lập dự án, thi công đến nghiệm thu) thời gian thi công
kéo dài nhiều tháng nhiều năm.
Tình hình sản xuất kinh doanh của mỗi cơng ty được phịng kế tốn – tài chính
kế tốn của cơng ty ghi lại một cách chính xác và đầy đủ. Chính vì lẽ đó mà cơng tác
hạch tốn kế tốn ở mỗi cơng ty góp phần rất quan trọng trong q trình hình thành và
phát triển của mỗi cơng ty.
Nhận thức được vấn đề đó, với những kiến thức đã tiếp thu được tại trường
cùng thời gian tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần xây dựng cơng
nghiệp Được sự hướng dẫn tận tình của cơ gi¸o cùng tồn thể các anh chị trong cơng
ty đặc biệt là các anh chị trong phịng kế tốn – tài chính kế tốn Cơng ty cổ phần xây
dựng cơng nghiệp, em đã tìm hiểu về cơng tác hạch tốn kế tốn của cơng ty và viết
bài báo cáo thực tập viết về cơng tác kế tốn tại cơng ty
Nội dung kết cấu của báo cáo: Ngồi lời nói đầu và kết luận của báo cáo
gồm 3 chương chính như sau:
Chương 1: Tìm Hiểu Chung Về Cơng ty cổ phần xây dựng công nghiệp


1


Chương 2: Thực Trạng Cơng Tác Kế Tốn Tại Cơng ty cổ phần xây dựng cơng
nghiệp
Chương 3: Phân Tích, Đánh Giá Và Đề Xuất Giải Pháp Hồn Thiện Cơng Tác
Kế Tốn Tại Cơng ty cổ phần xây dựng cơng nghiệp
Trong q trình tìm hiểu cơng tác kế tốn tại cơng ty và thực hiện bài báo cáo
này, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà
nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã học trong trường. Song, đây là bài báo
cáo thực tập đầu tiên, nhận thức của bản thân lại mang nặng tính lý thuyết và thời gian
thực tập có hạn nên bài báo cáo của em khơng thể tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận
được ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo, và những người quan tâm để nhận thức
của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

2


CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG CƠNG NGHIỆP
1.1. Q trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
-


Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng cơng nghiệp
Trụ sở chính: 146 Nguyễn Cơng Trứ (lầu 5), Q.1, TP.HCM
Điện thoại: 08 3 743 8866
Fax:
Mã số thuế: 010100599
Tài khoản số:
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp là doanh nghiệp cổ phần hoạt động

sản xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận dăng ký doanh nghiệp số 010100599, do Sở
Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 20/10/2006, cấp thay
đổi lần thứ 4 ngày 16/09/2010.
Trên cơ sơ tự nguyện cùng nhau góp vốn công ty được thành lập bởi các cổ
đông với tổng số vốn điều lệ: 5.400.000.000 đồng (Năm tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn)
Công ty cổ phần thương mại, tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng là một trong
những nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam các sản phẩm thép dự ứng lực, khe co dãn, gối
cầu neo, các vật tư, thiết bị khác phục vụ cho thi công xây dựng giao thơng, nhà cao
tầng và các cơng trình xây dựng công nghiệp. Công ty chuyên nhập khẩu trực tiếp,
mua bán trong nước và các mặt hàng thép để phân phối cho các dự án xây dựng cầu,
nhà cao tầng, các nhà máy sản xuất. Văn phịng chính tại Hà Nội và văn phòng đại
diện tại TP.HCM tạo điều kiện phát triển thị trường trải rộng từ Bắc vào Nam. Chất
lượng các cơng trình, sản phẩm của cơng ty được đảm bảo bằng đội ngũ kỹ sư, công
nhân chuyên nghiệp, lành nghề và dày dặn kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực sản
xuất, thi công, xây dựng dân dụng, thủy điện, hạ tầng kỹ thuật
Cơng ty khơng ngừng tìm kiếm và cung cấp các sản phẩm mới ưu việt hơn; đào tạo
và phát triển đội ngũ cán bộ, công nhân viên; nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
làm việc nhằm phục vụ tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng. Nỗ lực vì một tương lai
tốt đẹp hơn là mục tiêu của từng thành viên trong Công ty.

1.2.Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

1.2.1.Cơ cấu tổ chức
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt, một doanh
nghiệp muốn đứng vữngvà phát triển đòi hỏi cơ cấu quản lý phải khoa học và hợp lý.
Đó là nền tảng, là yếu tố vơ cùng quan trọng giúp doanh nghiệp tổ chức việc quản lý
3


vốn cũng như quản lý con người, từ đó quyết định việc doanh nghiệp kinh doanh có
hiệu quả hay khơng.
Cùng với tiến trình phát huy hiệu quả quản lý kinh tế của các nghành, các cấp, các
đơn vị trên toàn quốc. Trong những năm qua công ty đã không ngừng đổi mới, bố trí
sắp xếp đội ngũ cán bộ nhân viên quản lý nhằm phù hợp với yêu cầu đẩy mạnh sản
xuất kinh doanh thích ứng với yêu cầu, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Đến nay công ty đã có một bộ máy thích ứng kịp thời với cơ chế thị trường, có
năng lực, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, quản lý giỏi và làm việc có hiệu quả.
Trên cơ sở các phịng ban hiện, ban lãnh đạo công ty đã tiến hành phân công, sắp xếp
lại cho gọn nhẹ, phù hợp với khả năng, trình độ chun mơn, sở trường của từng cán
bộ, tạo điều kiện phát huy tư duy về kinh tế, chính trị và các mặt công tác khác nhằm
thúc đẩy sản xuất và cạnh tranh lành mạnh trong thương trường. Các cơng trình do các
đội thi cơng ln hồn thành trước tiến độ, đảm bảo chất lượng cao về kỹ, mỹ thuật và
được chủ đầu tư tín nhiệm. Các đội sản xuất với đội ngũ kỹ sư có trình độ chun mơn
cao, có kinh nghiệm; những người thợ có tay nghề cao và lịng nhiệt tình say mê cơng
việc đã tổ chức chặt chẽ, bố trí dúng người đúng việc nên đã phát huy được tất cả các
khâu trong dây chuyền sản xuất

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng

kinh
doanh

Phịng
vật tư

Phịng
Tài
chính –
Kinh tế

Phịng
Kỹ thuật
– Dự án

1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy cơng ty
4

Phịng
Hành
chính
nhân sự

Văn
phịng
đại diện


Chú thích:


Quan hệ cấp trên, chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ ngang hang, phối hợp hỗ trợ

Bộ máy quản trị của cơng ty được thực hiện theo mơ hình tham mưu trực tuyến
chức năng, nghĩa là các phịng ban trong cơng ty tham mưu trực tuyến cho Ban giám
đốc theo từng chức năng nhiệm, nhiệm vụ của mình, cùng Ban giám đốc xây dựng
chiến lược đề ra các quyết định quản lý đúng đắn, phù hợp với tình hình thực tế của
công ty. Giám đốc là người trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của công ty trước
pháp luật; đồng thời là người chịu trách nhiệm trước công ty về về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty đi đôi với việc đại diện cho quyền lợi của tồn cán bộ cơng
nhân viên chức trong đơn vị. Các phịng ban chun mơn nghiệp vụ có chức năng
tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong quản lý điều hành công việc.

5


1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
1.2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kinh doanh

-

Chức năng
Phịng kinh doanh có chức năng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc trong

công ty công tác phát triển thị trường, gia tăng thị phần cung cấp sản phẩm trên thị
trường, nâng cao doanh số và hiệu quả kinh doanh của công ty. Thực hiện chăm sóc
khách hàng, tiếp thị và tạo dựng các mối quan hệ với khách hàng, thúc đẩy kinh doanh
thương mại.
Tư vấn cho Ban giám đốc về chiến lược bán hàng và thị trường, các vấn đề liên
quan đến đối thủ cạnh tranh cùng nghành, cách thức tiếp thị chính sách bán hàng…

Cùng các phịng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng trong
công ty.

Nhiệm vụ
Nghiên cứu thị trường, thực hiện công tác marketing
Quản trị khách hàng;
Xây dựng và thực hiện kế hoạch bán hàng
Tổ chức và thực hiện việc đặt hàng cho phòng mua hàng;
Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng;

1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng vật tư

-

Chức năng:
Phòng vật tư có chức năng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc công ty

trong công tác xây dựng kế hoạch mua hàng và thực hiện mua hàng để cung ứng các
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. Quản lý việc nhập, xuất và bảo quản hàng trong kho được theo dõi, thực hiện một
cách chính xác, đúng quy định. Quản lý các hoạt động vận tải hàng hóa phục vụ sản
xuất kinh doanh.
Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng
trong công ty.

1.2.2. 3. Chức năng, nhiệm vụ của phịng Tài chính – Kế tốn.

Chức năng
Phịng kế tốn có chức năng tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong hoạt động tài
chính kế tốn. Tổ chức và thực hiện cơng tác kế tốn đảm bảo đúng chế độvà nguyên

tắc quản lý tài chính của Nhà nước và công ty; lập các báo caoslieen quan đến hoạt
động tài chính tài chính kế tốn, thực hiện việc quản lý nguồn vốn, đảm bảo huy động
6


vốn phục vụ cho kế hoạch sản xuất. Chức năng của phịng kế tốn có thể được điều
cchinhr theo quyết định của Ban giám đốc căn cứ vào nhu cầu phát triển của cơng ty.
 Nhiệm vụ:
- Kế tốn
+ Xây dựng, hướng dẫn và triển khai thực hiện các quy chế, chính sách,
quy trình trong hoạt động kế tốn
+ Tổ chức thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốnđảm bảo yêu cầu chính xác,
kịp thời
+ Quản lý tài sản, chi phí, theo dõi cơng nợ và lập báo cáo kế tốn.
-

Tài chính
+ Xây dựng, triển khai và giám sát thực hiện quy chế tài chính trong cơng ty
+ Quản lý nguồn vốn
+ Lập kế hoạch tài chính và tổ chức thực hiện
+ Phân tích tài chính
+ Kiểm sốt nội bộ
+ Tư vấn chính sách, chế độ.

1.2.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Kỹ thuật dự án

-

Chức năng:
Phòng kỹ thuật dự án có chức năng tham mưu giúp việc cho ban giám đốc các


vấn đề về kỹ thuật liên quan đến sản phẩm và phát triển sản phẩm mà công ty kinh
doanh, tổ chức quản lý các dự án do công ty trực tiếp đầu tư, tổ chức quản lý thi cơng
các cơng trình mà cơng ty tham gia thi cơng, quản lý thiết bị thi công của công ty nếu
được giao.
Cùng các phòng ban khác xây dựng một một hệ thống quản lý chất lượng trong
công ty.

Nhiệm vụ:
Hỗ trợ kỹ thuật sản phẩm
- Kiểm tra kỹ thuật, chất lượng hàng hóa
- Nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới
- Tiếp cận các dự án, quảng bá thương hiệu sản phẩm
- Công tác triển khai, quản lý các dự án do công ty đầu tư trực tiếp
- Công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng xây lắp cơng trình do cơng ty làm nhà thầu
xây lắp
- Công tác quản lý thiết bị xe máy (các dự án công ty đầu tư thiết bị để trực tiếp thi
công nếu dược giao)
- Xây dựng và thực hiên hệ thống quản lý chất lượng.
7


1.2.2.5. Chức năng, nhiêm vụ của phịng Hành chính nhân sự
 Chức năng:
- Phịng Hành chính nhân sự có chức năng tham mưu, giúp việc cho hội đồng quản
trị, ban giám đốc trong cơng tác tổ chức - hành chính – văn phòng – nhân sự- pháp
chế.
- Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng trong cơng
ty.




















Nhiêm vụ:
Cơng tác hành chính văn phịng:
Quản lý cơng tác lễ tân;
Quản lý tài sản;
Quản lý văn phịng phẩm;
Quản lý con dấu;
Quản lý việc sử dựng xe dấu xe ô tô của công ty
Quản lý công tác tạp vụ và cấp dưỡng của công ty;
Quản lý tài liệu;
Quản lý công tác bảo vệ
Quản lý IT và website của cơng ty;
Quản lý cơng tác an tồn lao động trong các hoạt đông của công ty;

Tổ chức các sự kiên của công ty;
Công tác nhân sự
Xây dựng cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Công tác tuyển dụng
Công tác đào tạo
Cơng tác chính sách – chế độ
Quan hệ lao động và văn hóa cơng ty
Cơng tác pháp chế
Tham vấn cho ban giám đốc về các vấn đề có tính pháp lý liên quan đến hoạt động

của cơng ty
• Thực hiện công tác thay đổi đăng ký kinh doanh, mẫu dấu… cho phù hợp với hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơng ty theo quy định của pháp luật
• Cập nhật và phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động của
công ty
- Quan hệ cơng chúng
Khi chưa có bộ phận PR (quan hệ cơng chúng) riêng thì phịng hành chính - nhân sự
đảm nhận nhiệm vụ này
- Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng

1.2.2.6.Chức năng, nhiệm vụ của văn phòng đại diện
 Chức năng
8


-

Văn phịng đại diện là bộ phận có chức năng tham mưu, giúp việc cho ban giám

đốc trong công tác phát triển kinh doanh tại thị trường: phát triển thị trường phải gia

tăng thành phần cung cấp sản phẩm trên thị trường, nâng cao doanh số và hiệu quả
kinh doanh của cơng ty. Thực hiện chăm sóc khách hàng, tiếp thị và tạo dựng các mối
quan hệ với khách hàng, xây dựng chiến lược bán hàng, thúc đẩy kinh doanh thương
mại….
- Giúp việc cho ban giám đốc trong việc quản lý kho hàng, quản lý các hoạt động
vận tải hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Giúp việc cho ban giám đốc trong việc quản lý, tổ chức các hoạt động hành chính
– văn phịng.
- Cùng các phịng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng
 Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu thị trường, thực hiện công tác marketing
- Chăm sóc, phục vụ khách hàng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch bán hàng
- Tổ chức thực hiện việc đặt hàng cho phòng mua hàng
- Quản lý hàng hóa và giao hàng cho khách hàng
- Tổ chức hoạt động văn phòng
- Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
Ngoài chức năng, nhiệm vụ chhinhs nêu trên, các phịng ban phải triển khai thực
hiện những cơng việc khác do hội đồng quản trị và ban giám đốc công ty giao thực
hiện


Mối quan hệ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp: với mơ hình tổ chức như

trên công ty đã quản lý tốt bộ máy hoạt động của mình. Các bộ phận, phịng ban có sự
liên kết hỗ trợ lẫn nhau trong công việc tạo nên một hệ thống liên hồn, thống nhất có
hiệu quả. Các kế hoạch, công tác triển khai kế hoạch được thực hiện hoàn thành đúng
thời hạn hợp đồng.

1.3. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp



Lĩnh vực kinh doanh chính

Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, hạ tầng cơ sở và
san lấp mặt bằng.
-

Tư vấn đầu tư xây dựng ( chỉ hoạt động khi đủ năng lực theo quy định của

pháp luật).
Trang trí nội ngoại thất các cơng trình xây dựng.
Ưng dụng cơng nghệ mới trong thi cơng cơng trình.
Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách
9


-

Sản xuất, buôn bán lắp đặt, cho thuê, bảo dưỡng, bảo lãnh máy, thiết bị công

nghiệp, nông nghiệp xây dựng giao thông.
Dịch vụ khai thuê hải quan.
Từ khi thành lập đến nay công ty luôn cố gắng trong công tác đổi mới phương
pháp kinh doanh, phong cách phục vụ khách hàng, nghiên cứu, khai thác triệt để khả
năng và tiề lực sẵn có để mở rộng thị trường, tìm kiềm và thiết lập các mối quan hệ
hợp tác lâu dài với các bạn hàng. Với năng lực hiện có, với kiến thức của đội ngũ cán
bộ quản lý, trình độ của công nhân công ty đang ngày càng khẳng định được vị thế của
mình trên thị trường cả nước. Hiện nay các sản phẩm của công ty đang cung cấp một
số lượng lớn trong thị trường miền Bắc cũng như cả nước và nhận được sự đánh giá

cao của khách hàng cũng như các đối tác.
Tuy mới thành lập từ năm 2006 cùng với sự cạnh tranh gay gắt với các doanh
nghiệp trong công tác đấu thầu, tổ chức thi cơng nên cơng ty đã hồn thành nhiều dự
án quan trọng ở trong nước như:
-

Đường cao tốc Long Thành – Dầu Dây ( Sài Gịn).
ơng trình CT04
Cơng trình 106
CT09 Phan Châu Chinh
…………….
Các dự án đang tham gia:


-

Đường cao tốc Hà Nôi – Lào Cai.
Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên.
Cầu Nhật Tân…
Nhiệm vụ:
Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch 5 năm và hàng năm để phù hợp với

mục đích đã đặt ra và nhu cầu của thị trường, ký kết và tổ chức các hợp đồng kinh tế
đã ký với các đối tác.
Đởi mới hiện đại hóa cơng nghệ và phương thức quản lý tiền thu từ chuyển
nhượng tài sản phải được dung tái đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ của công ty.
Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ Lao động,
Luật cơng đồn.
Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ tài ngun mơi trường, quốc
phịng và an ninh quốc gia.

Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, kế toán báo cáo định kỳ theo quy định
của cơng ty và chịu trách nhiệm về tính xác thực của nó.

10


-

Chịu sự kiểm tra của Bộ Xây dựng, tuân thủ các quy định về thanh tra của cơ

quan tài chính và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
Để tổ chức tốt các hoạt động kinh doanh công ty cần thực hiện các nhiệm vụ quản lý
sau:
-

Thực hiện đúng chế độ các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ kế toán,

hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế dộ khác do Nhà nước quy định và chịu trách
nhiệm tính xác thực về các hoạt động tài chính của cơng ty.
Cơng bố Báo cáo tài chính hàng năm, các thơng tin đánh giá đúng đắn về hoạt
động của công ty theo quy định của chính phủ.
Chịu trách nhiệm nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác ( nếu có) theo quy
định của pháp luật.

1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô sản xuất, lĩnh vực kinh doanh
của doanh nghiệp.
Công ty căn cứ vào nhu cầu của thị trường để chủ động đề ra kế hoạch sản xuất
kinh doanh và triển khai thực hiện kế hoạch có hiệu quả. Trên cơ sở các luận chứng
kinh tế kỹ thuật, dự án ddaaud tư, công ty tổ chức dự thầu xây lắp các cơng trình dân

dụng và cơng nghiệp. tổ chức quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả tiền vốn, vật tư
trang thiết bị lực lương lao động… để đạt hiệu quả cao nhất
-

Các cơng trình của cơng ty được tiến hành gồm cả đấu thầu và chỉ định thầu.

sau khi ký kết hợp đồng công ty lập ban chỉ huy cơng trường, giao nhiệm vụ cho các
phịng ban.
Chức năng phải lập kế hoạch sản xuất cụ thể, tiến độ và các phương án đảm bảo
cung cấp vật tư, máy móc thiết bị thi cơng, tổ chức thi cơng hợp lý đảm bảo tiến độ
cũng như chất lượng hợp đồng kinh tế đã ký kết với chủ đầu tư hay với công ty.
Viêc quản lý vật tư chủ yếu giao cho phịng vật tư theo dõi tình hình mua vật tư
cho đến khi xuất ra cơng trình. Máy móc thi cơng chủ yếu là của cơng ty ngồi ra cơng
ty cịn phải đi th ngồi để đảm bảo q trình thi cơng và do phịng vật tư chịu trách
nhiệm vận hành, quản lý trong thời gian làm ở công trường.
Lao động được sử dụng chủ yếu là công nhân của cơng ty, chỉ th lao động
phổ thơng ngồi trong trường hợp công việc gấp rút cần đảm bảo tiến độ thi cơng đã kí
kết trong hợp đồng.
Ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có đặc điểm riêng, nó tạo
nên cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng là những
11


cơng trình (nhà máy, cầu đường, cơng trình phúc lợi….) có đủ điều kiện đưa vào sản
xuất hoặc sử dụng ngay sau khi hoàn thành. Xuất phát từ những đặc điểm đó, q
trình sản xuất của cơng ty mang tính liên tục, đa dạng và phức tạp, trải qua nhiều giai
đoạn khác nhau. Mỗi cơng trình đều có dự tốn riêng, thiết kế riêng, địa điểm thi cơng
khác nhau. Vì vậy để tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty đã lập ra các đội thi công.
Các đội này trực tiếp thực hiện các giai đoạn trong quá trình sản xuất ra sản phẩm.
Các giai đoạn tổng quát để thi công của công ty được mô tả như sơ đồ sau:

Thi
cơng

Khảo
sát thi
cơng

Hồn
thiện

Kiểm
tra

Nghiệm
thu

Sơ đồ 1.4 : Quy trình cơng nghệ sản xuất
-

Giai đoạn khảo sát thi công: Là giai đoạn quan trọng nhất trong q trình thi cơng

một cơng trình, nó quyết định trực tiếp đến quá trình tồn tại của cơng trình. Ở giai
đoạn này, sau khi nhận bàn giao địa điểm, công ty sẽ thành lập ngay đội khảo sát thiết
kế, được trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ khảo sát thiết kế cho dự án. Đội khảo sát
sẽ tiến hành ngay công tác đo đạc, kiểm tra hệ thống cọc mốc. Từ đó thiết kế và chọn
phương án thi công hợp lý.
Giai đoạn thi công: Là giai đoạn thực hiện các bước theo tiến độ được lập ra dựa
trên bản thiết kế kỹ thuật do bộ phận kỹ thuật cung cấp
Giai đoạn hoàn thiện: Thực hiện các cơng tác hồn thiện cần thiết nhằm đảm bảo
chất lượng và tính thẩm mỹ của cơng trình.

Giai đoạn nghiệm thu: Tiến hành kiểm tra thực tế các khoản mục cơng trình đúng
như thiết kế được duyệt thì tiến hành nghiệm thu.
Giai đoạn bàn giao: Khi cơng trình đã được nghiệm thu xong thì tiến hành bàn
giao cho bên chủ đầu tư.
-

1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình kế toán tập trung bao gồm các bộ phận
cơ cấu phù hợp với các khâu cơng nghiệp. Phịng Tài chính - Kế tốn của cơng ty trực
tiếp thu nhận, kiểm tra hồ sơ, chứng từ, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lien
quan đến hoạt đông của các tổ đội và thực hiện hạch tốn. Từ đó đưa ra các thông tin
phù hợp chi tiết đáp ứng nhu cầu quản lý của công ty.
12


Sơ đồ 1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán.
-

Kế toán trưởng: là người tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra toàn diện cơng tác kế tốn

tại cơng ty và chịu trách nhiệm chính trước Ban giám đốc và pháp luật về tồn bộ cơng
tác Tài chính – Kế tốn tại cơng ty. Kế tốn trưởng có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế
toán khoa học và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, phân cơng
lao động kế tốn phù hợp, hướng dẫn tồn bộ cơng tác kế tốn trong phịng, tạo mơi
trường làm việc chun mơn đảm bảo cho từng bộ phận, từng nhân viên kế toán phát
huy tối đa năng lực chuyên môn, tạo nên sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận. đồng
thời kế toán trưởng là người giúp giám đốc trong việc tổ chức cơng tác kế tốn hiệu

quả, thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách hạch tốn kế tốn của Nhà nước.
Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm về việc đối chiếu công nợ với
khách và nhà cung cấp, có nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tình hình công nợ và các
khoản phải thu khách hàng. Mở các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết lien quan và đối chiếu
với kế toán tổng hợp. Chịu sự điều hành của kế toán trưởng.
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế : Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công
của kế toán trưởng. Là người được uỷ nhiệm, thay thế kế toán trưởng khi kế toán
trưởng vắng mặt; đồng thời là người lập các báo cáo kế toán theo định kỳ; tập hợp,
theo dõi tình hình ghi chép và phản ánh vào sổ sách liên quan về các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh; tổng hợp chi phí và tính giá thành, tính lương cho cán bộ nhân viên; xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.

13


Các bộ phận trong bộ máy kế tốn tại cơng ty đảm nhận các nhiệm vụ khác nhau
song mỗi bộ phận đều hỗ trợ và bổ sung cho nhau, cùng thúc đẩy bộ máy kế tốn hoạt
động có hiệu quả tốt hơn.

1.5.3. Chế độ, phương pháp kế tốn cơng ty áp dụng


Hình thức ghi sổ.

Hiện tại cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ để thực hiên việc ghi
sổ sách kế tốn. Hình thức kế tốn này phù hợp với quy mơ của cơng ty và trình độ
của nhân viên kế tốn. Đặc điểm của hình thức này là sử dụng Chứng từ ghi sổ để ghi
chép toàn bộ các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và có cùng nội dung
kinh tế, sau đó sử dụng số liệu ở Chứng từ ghi sổ để vào Sổ cái và các sổ chi tiết có
liên quan.

Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ của công ty được thể hiện qua sơ đồ
sau:

1.
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính

5.3 Sơ đồ trình tự kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ

Ghi chú:

Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.
14


-

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc

cùng loại đã được kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, được dùng làm căn cứ
ghi sổ kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ sổ để ghi vào Sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập
Bảng cân đối Số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết
được dung để lập Báo cáo tài chính.

Chế độ, phương pháp kế toán áp dụng.
Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong năm kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
Chế độ kế toán áp dụng: cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp Việt
Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.

Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu càu của các Chuẩn mực kế toán và
chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập Báo cáo tài chính.
Hình thức kế tốn áp dụng: Cơng ty sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Cơ sở lập Báo cáo tài chính : báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc
giá gốc.
Tiền và các khoản tương đương tiền: tiền và các khoản tương đương tiền bao
gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có
thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi
thành một lượng tiền xác định cũng như khơng có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
Ngun tắc ghi nhận hàng tồn kho:

Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm
chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình qn gia quyền và được
hạch tốn theo phương pháp kê khai thương xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ

Hệ thống chứng từ kế toán:

15


-

Hệ thống chứng từ mà Công ty đang sử dụng là hệ thống chứng từ ban hành

theo Quyết định 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính. Chứng từ ban hành theo Quyết định này bao gồm 5 chỉ tiêu:


Chỉ tiêu lao động tiền lương

Chỉ tiêu hàng tồn kho

Chỉ tiêu bán hàng

Chỉ tiêu tiền tệ

Chỉ tiêu tài sản cố định
-

Đối với chỉ tiêu lao động tiền lương ngoài các chứng từ bắt buộc như: bảng

chấm cơng làm thêm giờ, bảng thanh tốn tiền lương, bảng thanh tốn tiền thưởng,
phiếu xác nhận cơng việc hồn thành, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, bảng phân
bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội. .. Công ty còn sử dụng các chứng từ khác như bảng
xét duyệt tiền lương cho các phòng ban, bảng chia lương,…
-

Đối với chỉ tiêu hàng tồn kho Công ty sử dụng chứng từ theo Quyết định 15

như: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, phiếu báo
vật tư còn lại cuối kỳ,...
-

Đối với chỉ tiêu tiền tệ Công ty sử dụng chứng từ theo Quyết định 15 như:

phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tam ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị
thanh toán, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền. Theo quy định của

Công ty những giao dịch có giá trị trên 10.000.000 đồng đều được thực hiện thanh
toán chuyển khoản nên sử dụng chứng từ trong giao dịch với ngân hàng như: uỷ nhiệm
thu, uỷ nhiệm chi...
-

Đối với chỉ tiêu tài sản cố định Công ty sử dụng các chứng từ như: tờ trình mua

sắm tài sản cố định, biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố
định, biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản kiểm kê tài
sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
-

Tất cả các chứng từ ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều tập trung tại

phịng tài chính kế tốn. Bộ phận kế toán kiểm tra các chứng từ về nội dung và hình
thức ( kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của chứng từ qua các yếu tố cơ bản của chứng từ).
Khi kiểm tra chứng từ, nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy
định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, kế tốn từ chối thực hiện ( khơng xuất
quỹ, thanh toán, xuất kho,. ..). Đồng thời báo ngay cho Giám đốc Công ty biết để xử lý
kịp thời theo quy định Pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ lập không đúng
16


thủ tục, nội dung, chữ số khơng rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi
sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
-

Các chứng từ liên quan đến một nghiệp vụ, sau khi được ghi sổ sẽ được tập hợp

theo từng bộ, các bộ chứng từ được phân loại thành các nghiệp vụ: thanh toán, lương,

nghiệp vụ khác và được đánh số thứ tự theo thời gian phát sinh. sau đó các chứng từ
đó được lưu giữ và bảo quản trong các cặp hồ sơ, theo dõi quản lý.


Hệ thống tài khoản:
Tài khoản kê toán mà Công ty đang sử dụng theo Quyết định số 15 của Bộ Tài

chính và có sự vận dụng phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty.
Các tài khoản mà Công ty thường xuyên sử dụng gồm có:
Tài khoản loại 1: TK111, TK112, TK131, TK133, TK141, TK152, TK153,
TK154...
Tài khoản loại 2: TK211, TK 214, TK 241, …
Tài khoản loại 3:TK311, TK 331, TK 333, TK 334, TK 338, TK 341,...
Tài khoản loại 4: TK411, TK421, TK431, TK441, TK414,...
Tài khoản loại 5: TK511, TK515,...
Tài khoản loại 6: TK621, TK622, TK623, TK627, TK635, TK642,...
Tài khoản loại 7: TK711....

17


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP
I . Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
1. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
1.1 Tổ chức quản lý vốn bằng tiền
-

Các loại vàng bạc, đá quý ,kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại thời


điểm phát sinh theo giá thực tế( nhập, xuất) ngoài ra theo dõi chi tiết số lượng, trọng
lượng, quy cách và phẩm chất cua từng loại.
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng việt nam theo quy định và được theo dõi chi
tiết riêng theo từng nguyên tệ trên TK007

1.2 Tổ chức quản lý các khoản thanh tốn
Được kế tốn cơng nợ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng khách hàng.
Hàng ngày kế toán nhập xuất sẽ ghi nhập xuất và lên sổ thẻ chi tiết cho từng đối tượng.
Cuối tháng kế toán công nợ theo dõi đố chiếu chi tiết với từng khách hàng và hẹn lịch
chi trả

2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
2.1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền
2.1.1. Các chứng từ sử dụng

- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng việt nam
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng việt nam theo quy định và được theo dõi chi
tiết riêng theo từng nguyên tệ trên TK007
-

Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại thời
điểm phát sinh theo giá thực tế( nhập, xuất) ngoài ra theo dõi chi tiết số lượng,
trọng lượng, quy cách và phẩm chất cua từng loại.

- Vào cuối kỳ kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo giá thực tế.
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ( két) của doanh nghiệp bao
gồm : Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc...
18



Trong cơng ty ln có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng ngày. Số tiền thường xuyên tồn quỹ phải được tính tốn
định mức hợp lý.
Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. thủ quỹ
không được trực tiếp mua bán vật tư, hàng hóa,... tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều
phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của Kế Tốn Trưởng và Thủ
quỹ đơn vị. Sau khi thực hiện thu chi tiền, thủ quỹ giữ lại chứng từ để cuối ngày ghi
vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập thành 2 liên, một
liên lưu làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu chi gửi cho
kế toán quỹ.

2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
2.1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền
2.1.1. Các chứng từ sử dụng

Phiếu thu ( Mẫu 01-TT)
Phiếu chi ( Mẫu 02-TT )
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ
2.1.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng

Tài khoản 111: Tiền mặt
Nội dung: Dùng để quản lý thu chi tiền mặt tại cơng ty
2.1.3. Các sổ kế tốn sử dụng

Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiêu tiền mặt
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111

* Quy trình luân chuyển
19


- Phiếu thu:
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế thu tiền mặt căn cứ vào hóa đơn bán hàng,
kế toán lập phiếu thu tiền mặt. phiếu thu lập thành 3 liên
Liên 1: Lưu nơi lập
Liên 2: Được chuyển cho phịng kế tốn
Liên3: Do thủ quỹ giữ
Cả 3 đều có tính pháp lý sau khi có chữ ký của cán bộ có liên quan . Sau khi thủ
quỹ nhận tiền xong phải đóng dấu trên hóa đơn đã thu tiền
- Phiếu chi
Phản ánh các nghiệp vụ chi tiền mặt và lập thành 2 liên
Liên 1: Phịng kế tốn giữ
Liên 2: Do thủ quỹ giữ
Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để vào sổ quỹ. Đồng thời kế toán căn
cứ vào phiếu thu, chiếu chi để tiền hành vào sổ chi tiết kế toán tiền mặt
- Mỗi nghiệp vụ phát sinh kế toán phải sử dụng một đơn vị tiền thống nhất là VNĐ để
phản ánh;

2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
2.1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền
2.1.1. Các chứng từ sử dụng

Phiếu thu ( Mẫu 01-TT)
Phiếu chi ( Mẫu 02-TT )
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ

20


2.1.2. Các tài khoản kế toán được sử dụng

Tài khoản 111: Tiền mặt
Nội dung: Dùng để quản lý thu chi tiền mặt tại cơng ty
2.1.3. Các sổ kế tốn sử dụng

Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiêu tiền mặt
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111
* Quy trình luân chuyển

Chứng từ gốc
- Phiếu thu
-Sổ quỹ

- Phiếu chi

-Sổ TGNH

- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Biên bản kiểm kê quỹ
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi

Sổ đăng ký
CTGS


Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết TK
111,112

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

TK 111,112

TK 111,112

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu 21


Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng công

Mẫu số: 02-TT

nghiệp

(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐ-

Địa chỉ: Lô 146 Nguyễn Công Trứ (lầu 5),
Q.1, TP.HCM

BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng

BTC)

PHIẾU CHI

Quyển số: 7

Ngày 5 tháng 7 năm 2013

Số: 53
Nợ: 141
Có: 111

Họ và tên người nộp tiền: Phạm Thành Trung
Địa chỉ: : Số 18 ngõ 165 Cầu Giấy,Dịch Vọng Cầu Giấy HN
Lý do chi:Tạm ứng cho đồng chí Trung thi cơng cơng trình
Số tiền: 650.000.000 đ
(viết bằng chữ):Sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

Ngày 5 tháng 7 năm 2013
Thủ quỹ
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ): sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………...

22


Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng công

Mẫu số: 02-TT

nghiệp

(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐ-

Địa chỉ: Lô 146 Nguyễn Công Trứ (lầu 5),
Q.1, TP.HCM

BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng
BTC)

HN
PHIẾU CHI


Quyển số: …

Ngày 30 tháng 7 năm 2013

Số: 62
Nợ: 334

Họ và tên người nhận tiền: Ninh thị kim Oanh

Có: 111

Địa chỉ: : phịng kế tốn
Lý do chi:thanh tốn lương tháng 7
Số tiền: 405.439.676
(viết bằng chữ : bốn trăm linh năm triệu bốn trăm ba chín nghìn
sáu bảy sáu nghìn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên,

Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế tốn trưởng Thủ quỹ
Người lập
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

đóng dấu)

phiếu


Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ): ba trăm chín hai triệu năm trăm năm hai
nghìn ba trăm sáu ba đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………...

23


Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng công

Mẫu số: 01-TT

nghiệp

(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 /

Địa chỉ: Lô 146 Nguyễn Công Trứ (lầu 5),
Q.1, TP.HCM

QĐ-BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ
trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 7 năm 2013
Số: 40

Nợ: 111
Có: 336
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hồng Nhung
Địa chỉ: phịng kế tốn
Lý do nộp : rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền 580.000.000 đ
(viết bằng chữ): Năm trăm tám mươi triệu
Kèm theo: 01

chứng từ gốc.
Ngày 02 tháng 7 năm 2013

Giám Đốc
(ký,họ tên)

Kế toán trưởng
(ký,họ tên)

Người nộp tiền Người lập phiếu
(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

tệ(vàng,bạc,đá quý)
+Số tiền quy đổi
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):ba trăm triệu đồng chẵn/.
+Tỷ giá ngoại

24


Thủ quỹ

(ký,họ tên)


Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng công

Mẫu số S07-DN

nghiệp

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: Lô 146 Nguyễn Công Trứ (lầu 5),
Q.1, TP.HCM

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Trích Tháng 7/2013)
Số hiệu
Thu

Chi

40

Số tiền
Ngày


2/7
48
49
53

43
54
45
57
58

62

4/7
05/7
6/7
6/7

Nội dung

Thu

Số dư đầu kỳ
Rút tiền về nhập quỹ
Chi mua nhiên liệu
Tạm ứng cho thi công
.....
Nhập quán áo bảo hộ
Rút tiền gửi về nhập quỹ
Trả tiền Cty TNHH


31/7

719.930.000

650.000.000

69.930.000

300.000.000

88.200.000
388.200.000

2.500.000

385.700.000

3.298.529

579.700.000
576.401.471

566.363.757

10.037.714

250.000.000

9.528.400


nhân viên
Trả tiền lương cho nhân

viên
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
Ngày 31 tháng 7 năm 2013

20.070.000

1.800.000

Thành Đức
……
Nộp tiền bảo hiểm cho

Tồn
160.000.000
740.000.000

580.000.000

7/7 Thanh Phong
13/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ
18/7 Trả tiền điện
Trả tiền công ty TNHH
22/7

Chi


405.439.676

460.025.714
54.586.038

1.850.000.000 1.955.413.962
54.586.038

Người lập biểu

Kế tốn trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đơn vị: Cơng ty cổ phần xây dựng công nghiệp
Địa chỉ: Lô 146 Nguyễn Công Trứ (lầu 5), Q.1,
TP.HCM

25

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Ghi
chú



×