Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty tnhh minh hương p n d

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.19 KB, 66 trang )

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT....................................................................................4

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................5
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH MINH HƯƠNG P.N.D.............................6
1.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH MINH HƯƠNG P.N.D...........................................6
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty TNHH Minh Hương P.N.D...........6
1.1.2. Thị trường của công ty TNHH Minh Hương P.N.D..........................8
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty TNHH Minh Hương P.N.D......9
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH MINH
HƯƠNG P.N.D..............................................................................................10
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH MINH HƯƠNG P.N.D.....................................................................13
2.1. THỦ TỤC CHỨNG TỪ.........................................................................13
2.1.1. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng.................................................13
2.1.2. Kế tốn giá vốn hàng bán...................................................................17
2.1.3. Kế tốn chi phí bán hàng....................................................................32
2.2. KẾ TỐN TỔNG HỢP BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH MINH
HƯƠNG P.N.D..............................................................................................40
2.2.1. Kế toán tổng hợp về doanh thu..........................................................40
2.2.2. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán..............................................43
2.2.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng...............................................46
CHƯƠNG 3. HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠICƠNG TY
TNHH MINH HƯƠNG P.N.D.....................................................................50


SV: Lại Thị Ánh Tuyết

1


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CƠNG TY VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN.........................50
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................50
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................51
3.1.3. Phương hướng hồn thiện..................................................................52
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH MINH HƯƠNG P.N.D..................................................53
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng............................................................53
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán...............................54
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ..............................................57
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết..........................................................................58
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp.......................................................................59
3.2.6. Về báo cáo kế tốn liên quan đến chi phí bán hàng........................60
KẾT LUẬN....................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................62

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

2



Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu số 2.1: Hoá đơn GTGT.........................................................................14
Biểu số 2.2.: Gíây báo có...............................................................................15
Biểu số 2.3: Sổ chi tiết bán hàng: Vải cotton..............................................17
Biểu số 2.4. Hợp đồng đại lý.........................................................................19
Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho.........................................................................24
Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho.........................................................................25
Biểu số 2.7: Thẻ kho......................................................................................26
Biếu số 2.8: Sổ chi tiết hàng hóa – Vải cotton............................................27
Biểu số 2.9: Sổ chi tiết TK giá vốn hàng bán – Vải cotton.........................28
Biểu số 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán..............................29
Biếu số 2.11: Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng............................................30
Biểu số 2.12:Hóa đơn giá trị gia tăng..........................................................33
Biểu số 2.13:Phiếu chi...................................................................................34
Biểu số 2.14: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương....35
Biểu số 2.15:Hóa đơn giá trị gia tăng..........................................................37
Biểu số 2.16: Sổ chi tiết chi phí bán hàng...................................................38
Biểu số 2.17: Sổ nhật ký chung....................................................................40
Biểu số 2.18: Sổ Cái TK 511.........................................................................42
Biếu số 2.19: Sổ cái – TK giá vốn hàng bán...............................................44
Biếu số 2.20: Sổ nhật ký chung.....................................................................46
Biếu số 2.21: Sổ cái TK – Chi phí bán hàng...............................................48
Biểu số 3.1: Hệ thống tài khoản chi tiết mới...............................................55
Biêủ số 3.2: Bảng kê chứng từ chi phí mua hàng.......................................59


SV: Lại Thị Ánh Tuyết

3


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TSCĐ: Tài sản cố định

DN: Doanh nghiệp

TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt

TK: Tài khoản

XK: Xuất khẩu

NVL: Ngun vật liệu

GTGT: Gía trị gia tăng

CCDC: Cơng cụ dụng cụ

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

4



Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường có nghĩa là mỗi doanh nghiệp
đều có cơ hội để phát triển, phát huy hết tiềm năng của mình nhưng đồng thời cũng
có nghĩa là các doanh nghiệp phải đứng trên một sân chơi vô cùng khốc liệt. Ở đó
sự cạnh tranh diễn ra vơ cùng gay gắt, mỗi quyết định của người lãnh đạo đưa ra
đều liên quan đến sự sống còn của doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, vai trị của
thơng tin kinh tế được thể hiện rõ hơn bao giờ hết.
Nói đến thơng tin kinh tế có thể là những thơng tin vĩ mơ như những thơng tin
từ bên ngồi đưa lại nhưng khơng thể nói dến thông tin trực tiếp từ hệ thống công cụ
quản lý, đó là kế tốn. Kế tốn là cơng cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế
bởi thông tin của kế toán vừa là nguồn để đánh giá vấn đề nội tại phản ánh thực chất
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vừa phản ánh khá rõ những vấn đề
đang nổi trong nền kinh tế. Chính vì vai trị của kế tốn như vậy nên vấn đề hồn
thiện cơng tác kế tốn ln là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm đến.
Đối với hầu hết các doanh nghiệp kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng có một vị trí đặc biệt quan trọng. Xuất phát từ nhu cầu đổi mới trong công tác
kế toán, thấy rõ được tầm quan trọng của kế toán bán hàng trong quản lý.Với thời
gian đi thực tập em đã được tìm hiểu sâu về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH
Minh Hương P.N.D. Qua đó em đã chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng tại
công ty TNHH Minh Hương P.N.D ” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty
TNHH Minh Hương P.N.D.

Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH Minh Hương
P.N.D.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại công ty TNHH Minh Hương
P.N.D.

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

5


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY TNHH MINH HƯƠNG P.N.D
1.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH MINH HƯƠNG P.N.D
Công ty TNHH Minh Hương P.N.D tuy là một Doanh nghiệp trẻ nhưng hiện
nay đã được nhiều người biết đến với các sản phẩm trong ngành may mặc và đặc
biệt là các sản phẩm ưu việt cho gia đình, với mạng lưới phân phối trải dài, các sản
phẩm mà DN cung cấp đã dần chiếm lĩnh được thị trường trong nước. Với mục tiêu
phục vụ tốt thị trường nội địa và vươn ra thị trường nước ngoài, DN đã và đang
nâng cao tổ chức các hoạt động bán hàng: từ tìm kiếm thị trường, nghiêm cứu sản
phẩm, tăng thêm danh mục sản phẩm đến việc mở rộng kênh phân phối, đầu tư cho
quảng cáo…Chính vì vậy, trong những năm gần đây doanh số, lợi nhuận của DN
khơng ngừng tăng trưởng, đó là những nỗ lực khơng ngừng nghỉ của tồn DN nói
chung và bộ phận bán hàng nói riêng đã đem lại.
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty TNHH Minh Hương P.N.D.

Danh mục các mặt hàng của Cơng ty ngày càng được đa dạng hóa, phục vụ
hữu ích cho nhu cầu của người tiêu dùng. Trong đó các sản phẩm phục vụ cho nhu
cầu gia đình là chiếm ưu thế hơn cả, bên cạnh đó trang thiết bị bảo hộ lao động phục
vụ ngành xây dựng vẫn đang từng bước được cải tiến và nâng cao.
* Phân phối các loại Vải :
+ Vải Cofina
+ Vải Cotton ( có gân hoặc hoa văn )
+ Vải Voan phi in bông
+ Vải Voan Dáng Việt
+ Vải Xô gãy in bông
+ Vải Thun Hoa đất
+ Vải Kaki lụa

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

6


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Vải Kotela
+ Vải Thô
+ Vải Taffta co giãn
+ Vải Jean
+ Các loại Ren
* Kinh doanh hàng may sẵn, giầy dép chủ yếu cho mẹ và các bé ; thời trang
công sở nữ : Đây là xu hướng phát triến sản phẩm chính của cơng ty vì đây là
những khách hàng ln có nhu cầu cao về quần áo, giầy dép. Họ ln cảm thấy

khơng đủ với những gì mình có, ln chạy theo xu hướng của thị trường. Với kiểu
dáng, màu sắc phong phú trong từng loại sản phẩm nên công ty đã thu hút được một
lượng lớn khách hàng :
+ Quần áo sơ sinh, tã giấy
+ Các loại bỉm : bỉm Pamper, bỉm Huggies, bỉm Bobby, bỉm Merriess
+ Quần áo, váy cho trẻ từ 1 - 6 tuối
+ Quần áo, váy cho các bà bầu
+ Bộ đồ ở nhà: bộ cộc, bộ lửng, bộ dài
+ Thời trang công sở
* Kinh doanh các loại sữa và các thực phẩm về sữa, thực phẩm chế biến
+ Các loại sữa bầu: Simlilac Mom, Anmum, Enfa mama, Friso…
+ Các loại sữa cho trẻ : XO, Abbott, Nan, Vinamilk, Gallia, Nutifood,..
+ Các loại sữa cho người tiểu đường: sữa bột Glucerna, sữa bột đậu nành,…
+ Các sản phẩm từ sữa: váng sữa, cà phê Collagen sữa, sữa non,….
* Kinh doanh đồ dùng khác cho gia đình :
+ Túi du lịch, túi đựng đồ thể thao,….
+ Móc phơi quần áo, giá đựng quần áo, cây phơi,…
+ Cây lau nhà, tấm lót chân, tấm sillicon lót bồn rửa mặt, bàn chải, cọ nhà vệ
sinh,...
+ Các loại nước cọ rửa nhà vệ sinh, lau nhà, lau bếp, lau kính,…
+ Các loại chiếu, mành,..

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

7


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


+ Bột giặt, nước xả Vải, nước xịt phòng, các loại sáp để tủ,…
* Kinh doanh trang thiết bị bảo hộ lao động :
+ Khẩu trang chống bụi
+ Quần áo chịu nhiệt, quần áo chống hoá chất Lakeland
+ Mặt nạ phịng sơn
+ Kính hàn
+ Gang tay
+ Thang nhơm rút và các loại thang cách điện
+ Mũ an tồn Bullard, nón an tồn có lỗ thơng hơi Safetyware
+ Giày an tồn Rhino
+ Dây an tồn
Nhìn chung hệ thống danh mục sản phẩm của DN thiên nhiều về may mặc,
các sản phẩm trang thiết bị bảo hộ lao động về mảng xây dựng chưa phát triển được
nhiều. Trong năm những năm tới, DN sẽ chú trọng hơn nữa trong mảng xây dựng
để phục vụ nhiều hơn nữa các cơng trình, dự án xây dựng, tạo đà tăng doanh số cho
Công ty.
1.1.2. Thị trường của công ty TNHH Minh Hương P.N.D.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh công tác tiêu thụ sản phẩm là quan
trọng nhất, tiêu thụ sản phẩm là cầu nối trung gian giữa DN và người tiêu dùng, với
Công ty TNHH Minh Hương P.N.D, thì kênh phân phối sản phẩm đã được xây
dựng như sau:
-

Xây dựng kênh phân phối độc quyền tại một địa bàn nhất định theo từng

dòng sản phẩm để phát huy thế mạnh của nhà phân phối.
-

Tiêu thụ thông qua hệ thống trung gian là các đại lý bán bn, bán lẻ.


-

Phục vụ các cơng ty có nhu cầu may đồng phục.

-

Phục vụ trang thiết bị bảo hộ lao động cho các cơng trình xây dựng, cơng

trình khoan.

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

8


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sản phẩm của Cơng ty có mặt tại tất cả các huyện trong tỉnh Thanh Hóa,
Ninh Bình, Hà Nam, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ…
Nhờ có hệ thống danh mục sản phẩm đa dạng phong phú, chất lượng cao và
ổn định cùng với hệ thống các kênh phân phối phù hợp nên thị trường tiêu thụ của
DN ngày càng được mở rộng, từ các huyện của tỉnh Thanh Hóa đã đi vào các tỉnh
miền trong và các tỉnh phía bắc. Tuy nhiên, DN vẫn cần phải khơng ngừng nỗ lực
để mở rộng thị trường hơn nữa.
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty TNHH Minh Hương P.N.D.
Tại Công ty TNHH Minh Hương, với mỗi loại mặt hàng thì phương thức bán

hàng được chọn lựa phù hợp với đặc điểm của thị trường tiêu thụ mặt hàng đó, chính vì
vậy mà có nhiều phương thức bán hàng cùng song song tồn tại và phát huy được thế
mạnh của từng phương thức. Chính vì vậy DN áp dụng hai phương thức là bán bn
và đại lý, kí gửi.
* Đối với khâu bán bn: Gồm có hai hình thức là bán buôn qua kho và bán
buôn không qua kho
- Bán buôn qua kho: Tức là DN từ kho để bán cho các cá nhân và DN khác
trong đó có hai phương thức cụ thể như sau
+ Bán buôn giao hàng tại kho của Công ty ( bán trực tiếp qua kho ) :
Theo hình thức này căn cứ vào hợp đồng đã kí kết, DN xuất hàng từ kho để
giao trực tiếp cho người mua, do bên mua cử đại diện của mình đến nhận hàng trực
tiếp tại kho của Công ty và người mua chịu trách nhiệm chuyển hàng về kho của
mình. Khi nhận hàng xong người nhận ký và xác nhận vào hóa đơn bán hàng ( hóa
đơn GTGT ) do Cơng ty lập ra và hàng hóa đó được xác định là đã tiêu thụ. Cịn
việc thanh toán tiền bán hàng với bên mua tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai
bên.
+ Bán buôn giao hàng tại kho bên bán ( phương thức chuyển hàng ) : Theo
hình thức này Cơng ty xuất kho hàng hóa và những phương tiện vận tải của mình
hoặc nhờ cơ quan vận tại để chuyển hàng hóa giao tại kho bên mua theo hợp đồng

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

9


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

đã kí. Khi đó hàng xuất kho chưa được xác định ngay là tiêu thụ ( vẫn thuộc quyền

sở hữu của DN ) khi nào bên mua xác định là đã nhận được hàng, được người mua
chấp nhận thanh toán thì mới chuyển quyền sở hữu và DN coi thời điểm hàng gửi đi
là được tiêu thụ.
- Bán buôn không qua kho ( bán buôn vận chuyển thẳng ) theo phương thức
này DN mua hàng của bên mua cấp bán thẳng cho người mua theo hợp đồng, như ở
trường hợp này nghiệp vụ mua hàng và bán xảy ra đồng thời ( hàng không qua kho
của DN ), DN vừa thanh toán với người bán vừa thanh toán với người mua, hàng
hóa được coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận đủ hàng và ký xác nhận trên chứng
từ bán hàng của DN, cịn việc thanh tốn tiền hàng với bên mua tùy thuộc vào hợp
đồng đã ký giữa hai bên.
* Đối với phương thức bán hàng qua đại lý kí gửi
Cơng ty TNHH Minh Hương có một hệ thống các đại lý phân phối các sản
phẩm rộng rãi trên các miền của Tổ quốc. Hình thức bán hàng qua đại lý rất phù
hợp trong việc chuyển sản phẩm của mình đến tận tay người tiêu dùng. Số lượng
đại lý gia tăng ảnh hưởng lớn đến việc tăng doanh thu cho DN, do những đặc trưng
về thị trường phân tán nên DN áp dụng phương thức bán hàng này là phù hợp nhất.
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH MINH
HƯƠNG P.N.D
Đứng đầu bộ phận chuyên trách về kinh doanh là phó giám đốc kinh doanh,
người quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm, chịu trách nhiệm về cơng táctìm hiểu thị
trường, xem xét, phê duyệt các kế hoạch bán hàng, chịu trách nhiệm trước giám đốc
cơng ty về nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc kinh doanh chính là người sẽ phân cơng, sắp xếp, đánh giá các
cơng việc của nhân viên trong phịng kinh doanh, thơng qua các báo cáo của trưởng
phịng kinh doanh.
Phịng kinh doanh của công ty với đa số các nhân viên trẻ, năng động nhiệt
tình, sáng tạo,có tinh thần trách nhiệm cao, nhạy bén với thị trường, có nhiệm vụ đi
khai thác thị trường tiêu thụ hàng hố và tình hình kinh doanh của các đối thủ cạnh

SV: Lại Thị Ánh Tuyết


10


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

tranh cũng như nắm bắt thị trường hiện tại và tương lai. Bên cạnh đó phịng kinh
doanh cịn có nhiệm vụ theo dõi sự biến động về số lượng hàng hố được tiêu thụ
của đơn vị mình cũng như một vài đối thủ cạnh tranh, từ đó cùng với bộ phận kế
toán xây dựng hệ thống giá bán phù hợp với thị trường, lập kế hoạch tiêu thụ đề
nghị ngừng kinh doanh những sản phẩm mà thị trường khơng địi hỏi, tiếp cận thị
trường làm tốt công tác dự báo.
Để hàng hố được lưu thơng và đảm bảo vận chuyển đến tay người tiêu dùng
bộ phận kinh doanh liên kết chặt chẽ với bộ phận kho, nhân viên vận chuyển, kế
tốn thanh tốn ngồi ra cịn liên kết với các địa lý, cửa hàng giới thiệu sản
phẩm....bộ phận cung ứng, bộ phận kho cung cấp những sản phẩm mà phòng kinh
doanh đã đưa ra, các dự báo về kế hoạch tiêu thụ, cũng như các sản phẩm phục vụ
các hợp đồng đã được tìm kiếm về ký kết. Đầu ra chỉ được trôi chảy khi bộ phận
kho luôn luôn đáp ứng đủ mẫu mã, chủng loại, số lượng, chất lượng và thời gian.
Để có thể đáp ứng hàng hố theo yêu cầu bộ phận bán hàng, bộ phận kho, bộ phận
cung ứng đã nỗ lực rất nhiều trong việc tìm và lựa chọn nhà cung cấp, tìm bạn hàng
tin cậy, tìm sản phẩm ưu việt, giá cả cạnh tranh và cân nhắc các yếu tố khác, hàng
hoá đã được đưa về kho một lần nữa sẽ được kiểm tra khắt khe.
Một yêu cầu đối với nhân viên kho hàng là các yếu tố trong kho phải chuẩn
bị sao cho hàng hoá được bảo quản trong điều kiện tốt nhất, được sắp xếp hợp lý,
thuận lợi cho bốc dỡ và chuyên trở, cũng như luân chuyển hàng hoá trong kho.
Kế toán thanh toán và kế toán kho, thủ kho là những người trực tiếp kiểm
soát chất lượng, kiểm soát về mặt số lượng và giá trị của hàng hoá mua về, hàng

trong kho, hàng đã được xuất bán. Nhờ những ghi chép, thống kê, tính tốn tổng
hợp của kế tốn và thủ kho, nhà quản trị biết được về số liệu, doanh thu bán hàng,
lợi nhuận thuần, giá trị tồn kho, tình hình cơng nợ của doanh nghiệp.
Từ đó ban quản trị sẽ đánh giá được hiệu quả của bộ phận kinh doanh nói
riêng, đánh giá được sự phối, hợp của các bộ phận trong khâu tiêu thụ và bao quát
luôn cả là đánh giá được tình hình kinh doanh, tài chính của cơng ty. Trên cơ sở
những đánh giá đó, ban quản trị sẽ đưa ra các quyết định kinh doanh, các chiến lược

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

11


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

về tiếp thị sản phẩm, tìm kiểm nhà cung cấp, tìm kiếm khách hàng mở rộng mạng
lưới bán hàng.

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

12


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH MINH HƯƠNG P.N.D
2.1. THỦ TỤC CHỨNG TỪ
2.1.1. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
Các chứng từ bán hàng mà cơng ty sử dụng:
+ Hố đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu thu
+ Gíây báo có
+ Biên lai thu tiền mặt
Và Các chứng từ liên quan

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

13


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu số 2.1: Hố đơn GTGT
HỐ ĐƠN GTGT

Mẫu số 01GTGT – 3LL

Ngày 5/3/2012

Số: 0176


Đơn vị bán: Công ty TNHH Minh Hương P.N.D
Địa chỉ: Phường Thụy Khuê - Quận Tây Hồ - Thành phố Hà Nội
Mã số thuế khách hàng: 010658074
SĐT: 01683764267
Họ tên người mua: Nguyễn Như Bình
Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Mai Nhi
Địa chỉ: Đống Đa – Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng
Mã số:

0101086275
ĐVT: đồng

STT Tên hàng hóa
01

Vải cotton

02

Vải thun

Đơn vị
Kg
Kg

Số lượng

Đơn giá


Thành tiền

16.000

5.600

89.600.000

20.000

4.200

84.000.000

Cộng tiền hang

173.600.000

Thuế suất thuế GTGT: 10 %

Tiền thuế GTGT

Tổng cộng tiền thanh tốn

17.360.000
190.960.000

( Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chín mươi triệu, chín trăm sáu mươi nghìn đồng
chẵn)
Người mua hàng

( Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ, tên)

Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

14


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu số 2.2.: Gíây báo có
Ngân hàng HABUBANK
Chi nhánh Hà Nội
GIẤY BÁO CĨ
Số tài khoản: 8551A – 20018
Khách hàng: cơng ty TNHH Minh Hương P.N.D
Mã số thuế khách hàng: 010658074
Địa chỉ: Số 2S, đường Hoàng Hoa Thám, phường Thụy Khuê, Quận Tây Hồ,
Thành phố Hà Nội.

Chúng tôi xin thông báo đã ghi có vào tài khoản của quý khách số tiền
Số tiền
190.960.000

Số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi triệu, chín trăm sáu mươi nghìn đồng
chẵn
Trích yếu: Cơng ty TNHH Mai Nhi thanh toán tiền hàng
Lập phiếu

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

Kiểm soát

Kế toán trưởng

15


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Quy trình luân chuyển chứng từ trong trường hợp bán hàng có thu tiền mặt,
nghiệp vụ bán hàng là thường xuyên, có lập phiếu xuất kho riêng.
Bước 1: Có thể là người mua hoặc DN ( bộ phận bán hàng hoặc người vận
chuyển ) sẽ đề nghị xuất hàng
Bước 2: Phó giám đốc kinh doanh hoặc kế tốn trưởng Cơng ty sẽ ký duyệt
lệnh bán dưới các hình thức: ký kết hợp đồng, ký duyệt phiếu đặt hàng, đặt thu
mua…
Bước 3: Cán bộ cung ứng lập phiếu xuất kho, cán bộ kinh doanh xuất hóa
đơn.
Bước 4: Làm thủ tục thu tiền, kế toán lập phiếu thu.
Bước 5: Người nộp tiền nộp vào quỹ cho thủ quỹ ( xác nhận số tiền và đóng
dấu vào hóa đơn xác nhận đã nộp tiền)

Bước 6: Thủ kho xuất hàng: ghi thực xuất và người nhận hàng kí chứng từ
nhận hàng
Bước 7: Kế tốn ln chuyển ghi sổ hồn tất thơng tin trên giấy tờ
Bước 8: Kế tốn ký duyệt hóa đơn và phiếu xuất kho
Bước 9: Chứng từ được đưa đến bộ phận bảo quản, lưu trữ và hủy theo quy
định.
Trong trường hợp như trên tuy nhiên hàng bán chưa thu tiền ngay thì khơng
có các bước thủ tục thu tiền mặt
* Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu
Sổ chi tiết bán hàng ( mã số S35 – DN ) mở theo từng sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp được khách hàng thanh toán tiền ngay hay chấp
nhận thanh toán.

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

16


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu số 2.3: Sổ chi tiết bán hàng: Vải cotton
Công ty TNHH Minh Hương P.N.D
Phường Thụy Khuê - Quận Tây Hồ - Thành phố Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng: Vải cotton
Tháng 03 năm 2012
Đvt: Đồng
Chứng từ

NT
ghi sổ SH

TK
đối
ứng

Diễn giải

NT

Doanh thu
Số
lượng Đơn giá
(Kg)

Thành tiền

05/03 176 05/03

Bán cho Công ty
TNHH Mai Nhi

131 16.000

5.600

89.600.000

26/03 189 26/03


Bán cho Công ty
TNHH Kim Nam

131 2.300

5.600

12.880.000

Cộng số phát sinh

X

X

18.300

Các
khoản
giảm
trừ

102.480.000

DT thuần:
102.480.000
Giá vốn :82.350.000
Lãi gộp :20.130.000


Người ghi sổ
( Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)

2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Chứng từ kế toán bao gồm:
+ Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý ( mẫu 04HDL – 3LL)
+ Phiếu xuất kho ( mẫu 02 – VT )
+ Hóa đơn GTGT ( mẫu 01GTKT – 3LL )

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

17


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ Hợp đồng kinh tế.
+ Đơn đặt hàng.
+ Hóa đơn bán hàng thông thường ( mẫu 02GTTT – 3LL )
Tại Công ty khi mua hàng thường mua với số lượng nhiều và ổn định, các chi
phí phát sinh liên quan đến việc mua hàng cũng khá lớn, bao gồm: chi phí vận

chuyển, bốc dỡ, chi phí chuyển tiền, phí lưu kho, lưu bãi…Chi phí mua hàng phát
sinh liên quan đến lơ hàng nào thì tính ln vào giá trị của lơ hàng đó, khi nhập
hàng về kế tốn sẽ phân bổ chi phí mua hàng cho từng bao hàng.
Giá trị nhập kho

= Giá mua hàng + Chi phí thu mua phân bổ

Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
ghi nhận giá vốn hàng bán theo phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO). Khi phát
sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán căn cứ vào giá nhập, thời gian nhập trên sổ chi tiết
sản phẩm, hàng hóa để xác định giá vốn của hàng xuất bán ra.

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

18


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu số 2.4. Hợp đồng đại lý
Công ty TNHH Minh Hương P.N
Thụy Khuê - Tây Hồ - Hà Nội
Số:......…/2013/HDDL-VP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------o0o------


HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
(V/v: Phát triển và phân phối sản phẩm)
-

Căn cứ bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước CHXHCNVN
thông qua ngày 14/6/2005;
- Căn cứ các quy định của Pháp luật có liên quan;
- Căn cứ nhu cầu thực tế và năng lực triển khai của các bên,
Hôm nay, ngày... tháng... năm 2013, tại Công Ty TNHH Minh Hương P.N.D,
chúng tơi gồm:
BÊN A: CƠNG TY TNHH MINH HƯƠNG P.N.D
(DƯỚI ĐÂY GỌI LÀ BÊN A)
Mã số doanh nghiệp số : 0102245640 do sở Kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp lần
đầu ngày 08/5/2005.
Địa chỉ: Số 2S - đường Hoàng Hoa Thám - phường Thụy Khuê - Quận Tây
Hồ - Thành phố Hà Nội
Điện thoại : 0437737320
Số tài khoản : 8551A – 20018
Tại Ngân hàng: Ngân hàng HABUBANK – Chi nhánh Thành Công
Mã số thuế : 010658074
Đại diện
: Ông Nguyễn Văn Dân.
Chức vụ
: Giám đốc
BÊN B:
Địa chỉ:
Điện thoại:
- Fax:
Mã số thuế:

Tài khoản số:
Tại Ngân hàng
– Chi nhánh
Người đại diện:

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

19


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chức vụ:
Các bên đã cùng nhau thoả thuận ký kết hợp đồng đại lý với các nội dung
sau:
ĐIỀU 1: KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
“Hợp đồng đại lý” là sự thỏa thuận giữa bên A và bên B, theo đó bên B
nhân danh chính mình để thực hiện phân phối, bán các sản phẩm của bên A tới
khách hàng được hưởng chiết khấu.
“Đại lý” được nhắc tới trong hợp đồng này là hình thức đại lý phân phối mà
bên B được bên A giao thực hiện việc phân phối các sản phẩm tới khách hàng.
“Sản phẩm của bên A”: là các sản phẩm được sản xuất hoặc cung cấp bởi
bên A.
“Chi phí phân phối sản phẩm ” là số tiền Bên B được hưởng do thực hiện
phân phối các sản phẩm do bên A cung cấp. Mức chi phí do Bên A quy định và có
thể thay đổi tại từng thời kỳ.
Số dư tài khoản: Việt Nam đồng.
Sự kiện bất khả kháng: là tất cả các tình huống và sự kiện vượt ra ngoài

khả năng kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở thiên tai, bạo
loạn, chiến tranh, các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh
hưởng tới việc không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc thực hiện các nghĩa vụ
theo hợp đồng của các bên.
ĐIỀU 2: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B nhận làm đơn vị phát triển và phân phối sản phẩm cho Bên A.
Bên A đồng ý cho Bên B làm đại lý phát triển và phân phối sản phẩm
tại thị trường của bên B hướng tới.
ĐIỀU 3: CHI PHÍ PHÂN PHỚI DỊCH VỤ
Mức chi phí phân phới mà bên B nhận được sẽ được bên A xác định và thanh
toán căn cứ vào chính sách hoa hồng của bên A từng thời điểm.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
4.1
Quyền và trách nhiệm của Bên A:
4.1.1 Quyền hạn:

Bên A đồng ý cho Bên B đứng ra đại diện cho Bên A phân phối, phát
triển và phân phối sản phẩm.

Yêu cầu bên B thanh toán các khoản tiền phí dịch vụ đúng thời hạn.

SV: Lại Thị Ánh Tuyết

20



×