Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Phần mềm quản lý Khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 89 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC

0

BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT

2

DANH SÁCH BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH

3

I.GIỚI THIỆU CHUNG

4

1.

Mục đích

4

2.

Phạm vi

4

II. ĐẶC TẢ U CẦU HỆ THỐNG


5

1. Yêu cầu về giao diện (phi chức năng)

5

1.1. Yêu cầu giao diện người sử dụng

5

1.2. Yêu cầu giao diện phần cứng

5

1.3. Yêu cầu giao diện phần mềm

6

1.4. Yêu cầu truyền thông

6

2. Yêu cầu chức năng

6

2.1. Xác định các chức năng của hệ thống

6


2.2. Mô tả chức năng

7

3. Mô hình use case

9

3.1. Danh sách các tác nhân và mơ tả tác nhân hệ thống

9

3.2. Mơ hình use case hệ thống

10

3.3. Danh sách các use case và mô tả

11

III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG

49

1. Kiến trúc hệ thống

49

1.1. Mơ hình kiến trúc hệ thống


49

1.2. Chương trình nguồn

50

2. Thiết kế Cơ sở dữ liệu

51

2.1 Mơ hình quan hệ

51

2.2 Lược đồ quan hệ

51

2.3 Mô tả các bảng

51

2.3 Lưu trữ, khôi phục dữ liệu

55

3.Thiết kế đối tượng (lớp của hệ thống)

56


3.1 Thiết kế lớp và mối quan hệ lớp

56

3.2 Sơ đồ chuyển trạng thái

57

3.3 Sơ đồ tuần tự

58
0


4. Thiết kế giao diện

61

4.1 Thiết kế chung

61

4.2. Thiết kế màn hình

62

4.3. Các chuẩn mực giao diện

72


IV. CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG HỆ THỐNG

74

1. Chuẩn đặt tên

74

2. Không gian xung quanh các toán tử

75

3. Lề

75

4. Quy tắc Project

76

V. KIỂM THỬ

77

1.Kiểm thử đơn vị của người lập trình

77

2. Kịch bản kiểm thử chức năng


77

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

85

1


BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CSDL
UC
TC

Cơ sở dữ liệu
Use case
Test case

2


DANH SÁCH BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Hình 1: Mơ hình use case hệ thống....................................................................11
Hình 2:Mơ hình kiến trúc hệ thống.....................................................................50
Hình 3: Cấu trúc thư mục phần mềm..................................................................51
Hình 4: Mơ hình quan hệ....................................................................................52
Hình 5: Mơ hình lớp đối tượng và mối quan hệ các lớp.....................................57
Hình 6: Sơ đồ chuyển trạng thái khi thêm mới phịng........................................58
Hình 7: Sơ đồ chuyển trạng thái khi xóa phịng.................................................58
Hình 8: Sơ đồ chuyển trạng thái th phịng......................................................59

Hình 9: Sơ đồ tuần tự chức năng đăng nhập hệ thống........................................60
Hình 10: Sơ đồ tuần tự chức năng đăng ký phịng.............................................61
Hình 11: Sơ đồ tuần tự chức năng thêm mới phịng...........................................61
Hình 12: Sơ đồ tuần tự chức năng xố phịng....................................................62
Hình 13: Giao diện quản lý phịng......................................................................63
Hình 14: Giao diện thêm phịng mới.................................................................67
Hình 15: Giao diện th phịng...........................................................................69
Hình 16: Giao diện quản lý th, trả phịng........................................................72
Hình 17: Đặt tên các thư mục, Form..................................................................75
Hình 18:Đặt tên các biến....................................................................................76
Hình 19: Khơng gian xung quanh các tốn tử....................................................76
Hình 20: Thụt lề các khối code...........................................................................77
Hình 21: Cấu trúc Project...................................................................................77

3


I.GIỚI THIỆU CHUNG
Cùng với sự phát triển không ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện
tử, cơng nghệ thơng tin cũng đạt được rất nhiều thành tựu to lớn, góp cơng rất
lớn trong cơng cuộc xây dựng và phát triển xã hội của nhân loại. Ngày này,
công nghệ thông tin có những bước phát triển mạnh mẽ, ứng dụng trong nhiều
lĩnh vực đời sống và hiệu quả mang lại là không thể phủ nhận, giúp giảm thiểu
tối đa các khâu làm việc thủ công kém hiệu quả của con người trước kia.
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, giờ đây, thương mại điện tử đã
khẳng định được vai trò xúc tiến và thúc đẩy phát triển của các doanh nghiệp
trong các khâu sản xuất cũng như quản lý. Đối với một khách sạn hệ thống
thông tin Quản lý trong quản lý Khách sạn được xây dựng nhằm giải quyết nhu
cầu về quản lý trong khách sạn. Hệ thống sẽ giúp các doanh nghiệp xử lý cơng
việc chính xác, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí.

1. Mục đích
Tài liệu này được xây dựng nhằm mục đích phân tích các yêu cầu cho dự
án xây dựng Hệ thống Quản lý khách sạn.
Tài liệu mô tả các yêu cầu của phần mềm đối với toàn bộ hệ thống, hoặc
đối với từng hệ thống con dùng làm đầu vào cho quá trình thiết kế, xây dựng
use-case lập trình, system test của việc xây dựng hệ thống.
2. Phạm vi
Tài liệu đặc tả các chức năng cần thiết của hệ thống Quản lý khách sạn
Tài liệu được sử dụng cho các tài liệu thiết kế, lập trình và kiểm thử sau
này.

4


II. ĐẶC TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG
1. Yêu cầu về giao diện (phi chức năng)
1.1. Yêu cầu giao diện người sử dụng
Giao diện thiết kế đảm bảo người sử dụng, cụ thể là nhân viên, quản lý
khách sạn dễ sử dụng , nhanh chóng bắt đầu nhưng đầy đủ các chức năng yêu
cầu. Người dùng có thể nhanh chóng xem các lựa chọn, nắm bắt xem làm thế
nào để đạt mục tiêu và làm việc.
Các chức năng được đặt tên ngắn gọn, dễ hiểu thuận tiện cho quá trình sử
dụng đối với tất cả người sử dụng.
Phần mềm có một một khung giao diện sử dụng đảm bảo tính nhất quán
cho các chức năng, đảm bảo trong quá trình sử dụng, người dùng khơng bị rối,
khó nhớ khi sử dụng. Các chức năng ở cùng cấp tương đồng về thao tác sử
dụng, tạo sự tiện lợi, hạn chế sự bất ngờ cho người dùng.
Các chức năng quan trọng cần được đặt ở vị trí dễ quan sát, dễ nhớ, dễ
thao tác. Bên cạnh đấy cần bố trí các chức năng hợp lý, hạn chế tối đa sự lộn
xộn, không thống nhất. Đảm bảo các điều hướng rõ ràng, hợp lý.

Đảm bảo các công việc của người dùng được lưu lại tự động, tránh mất
mát nếu có lỗi xảy ra, ví dụ cập nhật trạng thái phòng cần được cập nhật tự động
đảm bảo khi hiển thị đúng.
Thẩm mỹ của phần mềm cần phù hợp với số đông người sử dụng: Nhấn
mạnh vào nội dung quan trọng, độ phân giải phù hợp, màu sắc đảm bảo không
quá tối, quá sáng, hạn chế đau mắt.
Có các thơng báo lỗi, tuy nhiên các thơng báo lỗi cần súc tích, đúng trọng
tâm, từ ngữ lịch sự, khơng gây stress cho người dùng.
Có hướng dẫn sử dụng và tài liệu tham khảo bằng Tiếng Việt để trợ giúp
cho người sử dụng một cách thuận lợi nhất.
1.2. Yêu cầu giao diện phần cứng
Giao diện phần cứng được sử dụng để kết nối hai hoặc nhiều thiết bị điện
tử với nhau.
Đối với phần mềm quản lý khách sạn, môi trường sử dụng là tại một
khách sạn, đối tượng người dùng là lễ tân, quản lý khách sạn, ban giám đốc.
Chính vì vậy các thiết bị phần cứng như màn hình, bàn phím, máy in cần phù
hợp với các độ tuổi, trình độ, giới tính khác nhau:
+ Màn hình cần to, rõ, hiển thị đầy đủ thơng tin.
5


+ Hệ thống các máy tính cần đảm bảo ít xảy ra cháy chập, mất điện
nhất có thể, đảm bảo cho phần mềm luôn vận hành tốt, không ngắt
quãng.
Hệ thống hỗ trợ kiểm sốt tính đúng đắn của dữ liệu trên đường truyền
cũng như trong quá trình khai thác (Khi hệ thống bị ngắt điện – có pin dự phịng
để máy chủ vẫn hoạt động để có thể sao lưu lại dữ liệu tránh mất mát dữ liệu.
1.3. Yêu cầu giao diện phần mềm
Giao diện phần mềm là ngôn ngữ, mã và thơng điệp mà các chương trình
sử dụng để giao tiếp với nhau và với phần cứng.

Phần mềm cần được viết bằng ngôn ngữ dễ vận hành trên các máy tính
trong hệ thống của khách sạn, phù hợp với hệ điều hành, yêu cầu tài nguyên hợp
lý.
1.4. Yêu cầu truyền thông
Phần mềm cần đảm bảo hiệu suất tối ưu của các dịch vụ, bảo trì và quy
trình quản lý dự án tại hầu hết các khâu xử lý, giúp cho bên phát triển phần
mềm đáp ứng tối ưu các yêu cầu của khách hàng.
Khả năng kết hợp với các hệ thống khác cho phép giao tiếp hiệu quả giữa
các bộ phận khác nhau một cách nhanh chóng, dễ dàng và chính xác để hiểu rõ
hơn về các thơng tin cập nhật mới được đưa ra. Không được loại trừ bất kỳ bộ
phận và người dùng nào liên quan khỏi việc truy cập các trạng thái và thông tin
mới liên quan đến khách sạn.
Có khả năng đưa ra những phân tích, hỗ trợ ban lãnh đạo trong việc nắm
bắt những lợi thế của việc vận hành khách sạn và quyết định chiến lược quan
trọng.
2. Yêu cầu chức năng
2.1. Xác định các chức năng của hệ thống
-

Quản lý phòng
Quản lý thuê phòng
Quản lý trả phòng
Quản lý nhân viên khách sạn
Quản lý khách hàng
Thống kê thuê, trả phòng
Thống kê khách hàng
6


-


Đăng nhập
Quên mật khẩu
Thay đổi thông tin cá nhân
Thay đổi mật khẩu

2.2. Mơ tả chức năng
2.2.1. Quản lý phịng
- Mơ tả: Quản lý phòng bao gồm các chức con là xem thơng tin phịng,
thêm, sửa, xóa, tìm kiếm, và xuất thơng tin th phịng thành báo cáo
dạng Excel.
- Tầm quan trọng: Đây là chức năng quan trọng nhất của phần mềm, nó
giúp cho người quản trị dễ dàng quản lý các phòng trong khách sạn một
cách chi tiết, dễ dàng và chính xác nhất.
- Các vấn đề liên quan: Là tiền đề cho chức năng thuê, trả phòng. Tại đây,
khách hàng và nhân viên có thể kiểm tra được trạng thái của tất cả các
phịng. Từ đó quản lý tốt q trình th, trả phịng.
2.2.2. Quản lý th phịng
- Mơ tả: Khi khách hàng đến thuê phòng khách sạn, nhân viên sẽ nhập
thơng tin cá nhân, thơng tin phịng và một số thơng tin cần thiết khác.
Phịng sau khi được thuê sẽ chuyển trạng thái từ phòng trống thành đã
cho thuê. Quản lý thuê phòng bao gồm các chức năng con là xem thơng
tin th phịng, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm và xuất thơng tin th phịng
thành báo cáo dạng Excel.
- Tầm quan trọng: Đây là một chức năng quan trọng của phần mềm để giúp
cho người quản trị có thể quản lý thơng tin th phịng trong khách sạn
một cách dễ dàng.
- Các vấn đề liên quan: Khi nhập thơng tin khách hàng có kiểm tra dữ liệu
đầu vào để tránh lưu nhưng dữ liệu không hợp lệ khi nhập. Ví dụ: SĐT
chỉ gồm các số; tên khách hàng chỉ được gồm các chữ cái, không gồm ký

tự đặc biệt, số…
2.2.3. Quản lý trả phịng
- Mơ tả: Khi khách hàng trả phịng và thanh tốn, nhân viên sẽ chỉnh sửa
thơng tin phịng đã th được thanh tốn thành đã trả phòng. Đồng thời,
phòng cũng sẽ được chuyển về trạng thái trống. Quản lý trả phòng bao
gồm các chức năng con là xem thơng tin trả phịng, thêm, sửa, xóa, tìm
kiếm và xuất thơng tin trả phịng thành báo cáo dạng Excel.

7


- Tầm quan trọng: Chức năng này có vai trị tương đương với quản lý
thơng tin th phịng. Quản trị viên sẽ dễ dàng nắm bắt và quản lý được
- Các vấn đề liên quan: Giao diện chỉ cho phép thực hiện thao tác trả phòng
với các phòng đang được cho thuê.
2.2.4. Quản lý nhân viên khách sạn
- Mô tả: Bao gồm các chức năng con hiển thị danh sách, xem thơng tin cho
tiết, thêm, sửa, xóa nhân viên. Xuất báo cáo dưới dạng file Excel.
- Tầm quan trọng: Chức năng có vai trị giúp cho người quản trị quản lý
được thông tin cá nhân của các nhân viên đang làm tại khách sạn.
- Các vấn đề liên quan: Chức năng được phân quyền riêng cho quản trị
viên, liên quan đến việc tạo mới các tài khoản cho nhân viên, quản lý tài
khoản nhân viên.
2.2.5. Quản lý khách hàng
- Mô tả: Bao gồm các chức năng con hiển thị danh sách, xem chi tiết thơng
tin, thêm, sửa, xóa khách hàng đã thuê tại khách sạn.
- Tầm quan trọng: Chức năng này có vài trị lưu lại những thơng tin cần
thiết của khách hàng khi đến khách sạn thuê. Dễ dàng cho nhân viên quản
lý được lượng khách hàng thuê, trả phòng.
- Các vấn đề liên quan: Liên quan đến chức năng đặt phịng. Hiển thị thơng

tin khách hàng cần tránh trùng lặp.
2.2.6. Thống kê nhận, trả phịng
- Mơ tả: Thống kê được lượng khách hàng đến thuê trả phòng trong ngày,
tuần tháng, năm.
- Tầm quan trọng: Giúp cho người nhân viên dễ dàng biết lượng nhận trả
phòng của khách hàng trong ngày, tuần, tháng, năm...
- Các vấn đề liên quan: Đây là chức năng độc lập. Các biểu đồ cần được
thiết kế đơn giản, hiển thị đủ thông tin, tránh rườm rà.
2.2.7. Thống kê khách hàng
- Mô tả: Thống kê được lượng khách hàng đến thuê phòng tại khách sạn
trong tuần, tháng, năm.
- Tầm quan trọng: Giúp người quản trị biết được lượng khách hàng đến
thuê khách sạn trong tuần, tháng, năm..
- Các vấn đề liên quan: Đây là chức năng độc lập. Các biểu đồ cần được
thiết kế đơn giản, hiển thị đủ thông tin, tránh rườm rà.
2.2.8. Đăng nhập
- Mô tả: Quản lý tên đăng nhập, mật khẩu của từng tài khoản người dùng
theo quyền được truy cập.
8


- Tầm quan trọng: Đây là chức năng giúp người dùng có thể truy cập vào
hệ thống.
- Các vấn đề liên quan: Đây là chức năng ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống,
quá trình nhập cần ẩn mật khẩu đảm bảo tính an tồn.
2.2.9. Qn mật khẩu
- Mơ tả: Lấy lại mật khẩu người dùng dựa trên thông tin cá nhân.
- Tầm quan trọng: Đây là chức năng giúp người dùng có thể truy cập khi
gặp khó khăn trong quá trình đăng nhập.
- Các vấn đề liên quan: Liên quan đến chức năng đăng nhập, quá trình thực

hiện liên quan đến xác thực qua email.
2.2.10. Thay đổi thông tin cá nhân
- Mô tả: Thay đổi các thông tin liên quan đến cá nhân: Tên, Giới tính,
Ngày sinh, Quê quán…
- Tầm quan trọng: Đây là chức năng giúp người dùng cập nhật thông tin
đúng với hiện tại.
- Các vấn đề liên quan: Đây là chức năng độc lập, chỉ cho phép thay đổi
một số thông tin nhất định, tránh thay đổi các thông tin định danh.
2.2.11. Thay đổi mật khẩu
- Mô tả: Thay đổi nội dung mật khẩu không trùng với mật khẩu cũ, đảm
bảo đáp ứng các yêu cầu đặt ra.
- Tầm quan trọng: Đây là chức năng giúp người dùng tăng độ bảo mật tài
khoản cá nhân, thay đổi nội dung mật khẩu cho phù hợp.
- Các vấn đề liên quan: Liên quan trực tiếp đến chức năng đăng nhập và
thông tin cá nhân. Mật khẩu nhập vào cần được ẩn để đảm bảo tính an
tồn.
3. Mơ hình use case
3.1. Danh sách các tác nhân và mô tả tác nhân hệ thống
STT Tên tác nhân

Mô tả

1

Quản trị viên

Tác nhân quản trị viên, quản trị chung của hệ thống ,
có quyền lớn nhất và quản trị tài khoản nhân viên.

2


Nhân viên

Tác nhân nhân viên phụ trách quản lý phòng, đặt
phòng và quản lý khách hàng.

9


3.2. Mơ hình use case hệ thống

Hình 1: Mơ hình use case hệ thống

10


3.3. Danh sách các use case và mô tả
3.3.1 Đặc tả chức năng “ Đăng nhập”
Mã Use case

{UC_01} Tên Usecase:

Tác nhân

Nhân viên, Quản trị viên

Mô tả

Tác nhân chọn chức năng “Đăng nhập” để truy cập vào hệ
thống.

Thông tin gồm:
+ Tên đăng nhập
+ Mật khẩu

Sự kiện kích
hoạt

Click và button “ Đăng nhập” trên giao diện hệ thống

Tiền điều
kiện

Tác nhân truy cập thành cơng vào hệ thống

Luồng sự
STT
kiện
1
chính(Thành
cơng)
2

3
Luồng sự
STT
kiện thay thế
3a

Hậu điều
kiện


Tác nhân

Đăng nhập

Hệ thống

Chọn chức năng “ Hiển thị giao diện chức năng “
Đăng nhập”
Đăng nhập”
Click vào các
Hiển thị nội dung tương ứng,
textbox để nhập
với mật khẩu sẽ ẩn nội dung.
nội dung tên đăng
nhập và mật khẩu
Click vào button
“ Đăng nhập”

Hiển thị thông báo đăng nhập
thành công

Thực hiện bởi

Hành động

Hệ thống

Hiển thị thông báo đăng nhập
không thành công, yêu cầu nhập

lại.

Đăng nhập thành công và bắt đầu sử dụng các chức năng khác
của hệ thống .

Các trường thông tin
11


STT

Trường dữ
liệu

Mơ tả

Bắt
buộc

Điều kiện hợp lệ

Ví dụ

1

Tên đăng nhập

Input text
field




Các kí tự, số, chữ nhanvien1
cái được viết liền
@@
nhau.

2

Mật khẩu

Input text
field



Các kí tự, số, chữ
cái, khơng được
dưới 6 kí tự

11111111

3.3.2. Đặc tả chức năng “ Quên mật khẩu”
Mã Use case

{UC_02
}

Tác nhân


Quản trị viên, Nhân viên

Mô tả

Tác nhân đăng nhập nhưng sai, qn mật khẩu.
Thơng tin đầu vào gồm: email

Sự kiện kích
hoạt

Click vào button “ Quên mật khẩu” trên giao diện

Tiền điều
kiện

Tác nhân click vào “đăng nhập” nhưng quên hoặc sai mật
khẩu”

Luồng sự
STT
kiện
1
chính(Thành
cơng)

Luồng sự

Tên Usecase:

Qn mật khẩu


Tác nhân

Hệ thống

Chọn chức năng
“ Qn mật
khẩu”

Hiển thị giao diện chức năng
“Quên mật khẩu”

2

Nhập nội dung
vào ô email

Hiển thị nội dung tương ứng.

3

Click vào button Hiển thị thông báo xác nhận
“ Xác nhận”
thông qua email để đặt lại mật
khẩu

STT

Thực hiện bởi


12

Hành động


kiện thay thế 3a
Hậu điều
kiện

Hệ thống

Hiển thị thông báo email nhập
vào sai

Quay trở lại giao diện đăng nhập

Các trường thông tin
STT
1

Trường dữ
liệu
Email

Mơ tả

Bắt
buộc

Điều kiện hợp lệ


Ví dụ

Input email
field



Đúng định dạng
email

hlphuong
150701@
gmail.com

3.3.3. Đặc tả chức năng “ Thay đổi thông tin tài khoản”
Mã Use case

{UC_03} Tên Usecase:

Tác nhân

Người dùng, Quản trị viên

Mô tả

Tác nhân cập nhật thơng tin tài khoản

Sự kiện kích
hoạt


Click vào button “ Thông tin của tôi” trên giao diện

Tiền điều
kiện

Click vào avatar tài khoản thành cơng

Luồng sự
STT
kiện
1
chính(Thành
cơng)

Thay đổi thơng tin tài khoản

Tác nhân

Hệ thống

Click vào
button” Thông
tin của tôi” trên
giao diện

Hiển thị giao diện chức năng
cập nhật thông tin cá nhân

2


Click vào các
textbox để nhập
nội dung liên
quan

Hiển thị nội dung tương ứng

3

Click vào button Cho phép người dùng cập nhật
“ Sửa” trên giao thông tin cá nhân
13


diện
4
Luồng sự
STT
kiện thay thế
3a
Hậu điều
kiện

Click vào button Cập nhật lại các thông tin được
“ Lưu thay đổi” người dùng chỉnh sửa
Thực hiện bởi

Hành động


Hệ thống

Hiển thị giao diện chức năng “
Thông tin người dùng”

Cập nhật thành công thông tin và hiển thị giao diện chức năng
“ Thông tin người dùng”.

Các trường thơng tin
STT

Trường dữ
liệu

Mơ tả

Bắt
buộc

Điều kiện hợp lệ

Ví dụ

1

Họ tên

Input text
field




Các kí chữ cái, có
dấu cách

Nguyễn
Văn A

2

Ngày sinh

DatePicker



Ngày tháng hợp lệ

1/1/2001

3

Địa chỉ

Input text
field

Khơng

4


Giới tính

Combox

Khơng

Chọn một giá trị

Nam

5

Số điện thoại

Input texr
field

Khơng

Kí tự số

01234567
89

6

Ảnh đại diện

Input

Image field

Khơng

Ảnh hợp lệ

Các kí tự chữ hoa, Cổ Nhuế,
chữ số thường có
Bắc Từ
dấu phẩy
Liêm, Hà
Nội

3.3.4. Đặc tả chức năng “ Thay đổi mật khẩu”
Mã Use case

{UC_04} Tên Usecase:

Tác nhân

Quản trị viên, Nhân viên

Mô tả

Tác nhân thay đổi mật khẩu tài khoản hiện tại
14

Thay đổi mật khẩu



Sự kiện kích
hoạt

Click vào button “ Thay đổi mật khẩu” trên giao diện

Tiền điều
kiện

Tác nhân click vào avatar tài khoản thành cơng

Luồng sự
STT
kiện
1
chính(Thành
cơng)

Hệ thống

Chọn chức năng Hiển thị giao diện chức năng “
“ Thay đổi mật Thay đổi mật khẩu”
khẩu”

2

Click vào các
textbox để nhập
nội dung liên
quan.


3

Click vào button Hiển thị thông báo thay đổi mật
“ Lưu thay đổi” khẩu thành công

Luồng sự
STT
kiện thay thế
3a

Hậu điều
kiện

Tác nhân

Hiển thị nội dung tương ứng,
với mật khẩu sẽ ẩn nội dung.

Thực hiện bởi

Hành động

Hệ thống

Hiển thị thông báo thay đổi mật
khẩu không thành công, yêu cầu
nhập lại.

Thay đổi mật khẩu thành công và quay lại giao diện chính của
hệ thống


Các trường thơng tin
STT

Trường dữ
liệu

Mơ tả

Bắt
buộc

Điều kiện hợp lệ

Ví dụ

1

Mật khẩu cũ

Input text
field



Các kí tự, số, chữ
cái, khơng được
dưới 6 kí tự

22222222


2

Mật khẩu

Input text
field



Các kí tự, số, chữ
cái, khơng được
dưới 6 kí tự

11111111

15


3.3.5. Đặc tả chức năng “Thêm mới phòng”
Mã Use case

{UC_05} Tên Usecase

Tác nhân

Nhân viên, Quản trị viên

Mô tả


Tác nhân chọn chức năng “Thêm mới phòng” để thêm mới
một phòng

Sự kiện kích
hoạt

Click vào button “Thêm mới phịng” trên giao diện hệ thống

Tiền điều
kiện

- Tác nhân đăng nhập thành công vào hệ thống
- Tác nhân chọn chức năng “Quản lý phịng"

Luồng sự
STT
kiện
1
chính(Thành
cơng)
2

3
Luồng sự
STT
kiện thay thế
3a

Hậu điều
kiện


Tác nhân

Thêm mới phòng

Hệ thống

Chọn chức năng
Hiển thị giao diện chức năng
“Thêm mới phòng" “Thêm mới phòng"
Click vào các
textbox để nhập
nội dung chi tiết
thơng tin của
phịng

Hiển thị nội dung tương ứng

Click vào button
“Lưu"

Hiển thị thông báo thành
công, dữ liệu được thêm mới

Thực hiện bởi

Hành động

Hệ thống


Hiển thị thơng báo lỗi trên
màn hình khi nhập các thơng
tin khơng đúng định dạng

Dữ liệu được thêm mới trên hệ thống.

Các trường thơng tin
STT

Trường dữ
liệu

Mơ tả

Bắt
buộc

16

Điều kiện hợp lệ

Ví dụ


1

Mã phịng

Input text
field




Các kí tự, số, chữ
cái được viết liền
nhau.

p101

2

Tên hạng
phịng

Combobox



Các kí tự chữ có
dấu cách.

Vip 1

3

Mơ tả

Input text
field




Các kí tự chữ có
dấu cách.

Phịng có
2 giường
ngủ,…

4

Ảnh phịng

Picture box

Khơng

Ảnh hợp lệ

3.3.6. Đặc tả chức năng “Hiển thị danh sách phòng”
Mã Use case

{UC_06} Tên Usecase

Hiển thị danh sách phòng

Tác nhân

Nhân viên, Quản trị viên


Mơ tả

Tác nhân chọn chức năng “Quản lý phịng” để hiển thị danh
sách các phòng trong khách sạn

Sự kiện kích
hoạt

Click vào button “Quản lý phịng” trên giao diện hệ thống

Tiền điều
kiện

- Tác nhân đăng nhập thành công vào hệ thống

Luồng sự
STT
kiện
1
chính(Thành
cơng)

Tác nhân

Hệ thống

Chọn chức năng
“Quản lý phịng"

Hiển thị giao diện chức năng

“Hiển thị danh sách phịng"
với các thuộc tính mã phịng,
tên phịng, vị trí và mơ tả.

Luồng sự
STT
kiện thay thế

Thực hiện bởi

Hành động

Hậu điều
kiện

Dữ liệu được hiển thị trên hệ thống.

17


3.3.7. Đặc tả chức năng “Tìm kiếm, lọc danh sách phịng”
Mã Use case

{UC_07} Tên Usecase

Tìm kiếm, lọc danh sách
phịng

Tác nhân


Nhân viên, Quản trị viên

Mơ tả

Tác nhân chọn chức năng “Tìm kiếm, lọc danh sách phịng”
để tìm kiếm và lọc thơng tin phịng.

Sự kiện kích
hoạt

- Click vào textbox “Tìm kiếm” trên giao diện hệ thống
- Click vào combobox “Lọc" trên giao diện hệ thống

Tiền điều
kiện

- Tác nhân đăng nhập thành công vào hệ thống
- Tác nhân chọn chức năng “Quản lý phịng"

Luồng sự
STT
kiện
1
chính(Thành
cơng)

Tác nhân

Hệ thống


Click vào textbox
để nhập nội dung
tìm kiếm hoặc
combobox để chọn
nội dung tìm kiếm

Hiển thị giao diện chức năng
“Hiển thị danh sách phịng"
với các thuộc tính mã phịng,
tên phịng, vị trí và mơ tả
theo thơng tin tìm kiếm.

Luồng sự
STT
kiện thay thế
1a

Thực hiện bởi

Hành động

Hệ thống

Hiển thị thông báo khơng có
nội dung phù hợp.

Hậu điều
kiện

Dữ liệu được hiển thị trên hệ thống.


3.3.8. Đặc tả chức năng “Hiển thị chi tiết một phòng”
Mã Use case

{UC_08}

Tên Usecase

Tác nhân

Nhân viên, Quản trị viên

Mơ tả

Tác nhân chọn một phịng trên giao diện hiển thị danh sách
phịng để xem thơng tin chi tiết

18

Hiển thị chi tiết một phòng


Sự kiện kích
hoạt

Click vào một phịng trên giao diện hiển thị danh sách phòng
của hệ thống

Tiền điều
kiện


- Tác nhân đăng nhập thành công vào hệ thống
- Tác nhân chọn chức năng “Quản lý phịng"

Luồng sự
STT
kiện
1
chính(Thành
cơng)

Tác nhân

Hệ thống

Click vào một
phịng
được trên giao
diện hiển thị danh
sách phòng

Hiển thị giao diện chức năng
“Hiển thị chi tiết một phịng"
với đầy đủ các thơng tin chi
tiết về phòng.

Luồng sự
STT
kiện thay thế


Thực hiện bởi

Hành động

Hậu điều
kiện

Dữ liệu được hiển thị trên hệ thống.

3.3.9. Đặc tả chức năng “Sửa phòng”
Mã Use case

{UC_09} Tên Usecase

Tác nhân

Nhân viên, Quản trị viên

Mơ tả

Tác nhân chọn một phịng trên giao diện hiển thị danh sách
phịng để sửa thơng tin

Sự kiện kích
hoạt

Click vào Button “Sửa" trên giao diện hiển thị chi tiết một
phòng của hệ thống

Tiền điều

kiện

- Tác nhân đăng nhập thành công vào hệ thống
- Tác nhân chọn chức năng “Quản lý phòng"
- Tác nhân chọn chức năng “Hiển thị chi tiết một phịng"

Luồng sự
STT
kiện
1
chính(Thành
cơng)

Sửa phịng

Tác nhân

Hệ thống

Click vào các
textbox để nhập
nội dung thay đổi

Hiển thị nội dung tương ứng

19




×