Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cung ứng dịch vụ vật tư thiết bị tòa nhà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.14 KB, 84 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP CUNG ỨNG DỊCH VỤ VẬT
TƯ THIẾT BỊ TÒA NHÀ...............................................................................3
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Cơng ty CP cung ứng dịch vụ thiết bị tịa nhà.....3
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty......................................5
1.2.1 Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty..............................5
1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất - kinh doanh của Cơng ty......7
1.3 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Cung ứng Dịch
vụ Vật tư Thiết bị Tịa nhà.................................................................................12
1.31. Tình hình kết quả kinh doanh của Cơng ty.................................................12
1.3.2.T́ ình h́ ình tài chính:................................................................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG
ỨNG DỊCH VỤ VẬT TƯ THIẾT BỊ TỊA NHÀ.......................................14
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty CP cung ứng dịch vụ vật tư thiết bị
tòa nhà.............................................................................................................14
2.1.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty...........14
2.1.2 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...............................................15
2.1.2.1 Nội dung..............................................................................................15
2.1.3 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp......................................................28
2.1.3.1 Nội dung.............................................................................................28
2.1.4 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng...................................................39
2.1.4.1 Nội dung..............................................................................................39
2.1.5 Kế tốn chi phí sản xuất chung.............................................................50
2.1.5.1 Nội dung..............................................................................................50
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
Lớp: K41




Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.6 Tổng hợp chi phí sản xuất và kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang......57
2.2 Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty CP cung ứng vật tư thiết bị
tòa nhà.............................................................................................................64
2.2.1 Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................64
2.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp......................................65
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP CUNG ỨNG VẬT TƯ
THIẾT BỊ TÒA NHÀ...................................................................................68
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty.......................................................................................68
3.1.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty........................................68
3.1.2 Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty..................................69
3.2 Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty................................................................72
3.2.1 Hồn thiện cơng tác ln chuyển chứng từ:...........................................72
3.2.2 Hồn thiện chi phí Ngun vật liệu trực tiếp:.......................................73
3.2.3 Hồn thiện chi phí nhân cơng trực tiếp:................................................73
3.2.4 Hồn thiện kế tốn chi phí bảo hành cơng trình vào chi phí sản xuất
chung...............................................................................................................74
KẾT LUẬN....................................................................................................77

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
Lớp: K41


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
( Sơ đồ 1-1 ).......................................................................................................6
Sơ đồ ( 1.2 ): Tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty................................................8

Bảng 2.1: Hóa đơn GTGT...............................................................................18
Bảng 2.2: PHIẾU NHẬP KHO.......................................................................19
Bảng 2.3: PHIẾU XUẤT KHO.......................................................................20
Bảng 2.4: Giấy đề nghị tạm ứng......................................................................21
Bảng 2.5: Phiếu chi tiền..................................................................................22
Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 621 và cơng trình...........................................24
Bảng 2.7: Sổ nhật ký chung............................................................................25
Bảng 2.8: Sổ cái tài khoản 621........................................................................27
Bảng 2.9: Bảng chấm cơng.............................................................................31
Bảng 2.10: Bảng thanh tốn lương..................................................................32
Bảng 2.11: BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG TH NGỒI.............35
Bảng 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 622...............................................................37
Bảng 2.13: Sổ cái tài khoản 622......................................................................38
Bảng 2.14: PHIẾU THEO DÕI MÁY THI CƠNG........................................43
Bảng 2.15: NHẬT TRÌNH XE MÁY.............................................................44
Bảng 2.16: BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ THEO ĐỐI TƯỢNG SỬ
DỤNG.............................................................................................................46
Bảng 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 623 và cơng trình.........................................48
Bảng 2.18: Sổ cái tài khoản 623......................................................................49
Bảng 2.19: BẢNG KÊ CÔNG CỤ DỤNG CỤ XUẤT DÙNG......................53
Bảng 2.20: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO......54
Bảng 2.21: Sổ chi tiết tài khoản 627...............................................................55
Bảng 2.22: Sổ cái tài khoản 627......................................................................56
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
Lớp: K41



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 154..............................................................59
Bảng 2.24: Sổ cái tài khoản 154......................................................................60
Bảng 2.25: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THỰC TẾ...............61
Bảng 2.26: BẢNG KÊ CHI PHÍ SẢN XUẤT DỞ DANG THỰC TẾ CUỐI
KỲ...................................................................................................................63
Bảng 2.27: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ DỞ DANG THỰC TẾ CUỐI KỲ64
Bảng 2.28: THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.......................................66
Bảng 2.29: Báo cáo chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................67

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh
Lớp: K41


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình rèn luyện và theo học lớp Kế toán K41 thời gian vừa
qua, chúng em đã được tiếp cận và trang bị cho mình những kiến thức cơ
bản ...Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho chúng em được tiếp cận từ thực tế kết
hợp với lý thuyết mình đã học, để có những nhận thức khách quan đối với các
vấn đề xoay quanh kiến thức Kế toán trong một doanh nghiệp. Việc thực tập
chính là cơ hội để chúng em phát huy những ý tưởng mà trong quá trình học
chưa thực hiện được.
Trong thời gian này, chúng em được tiếp cận với tình hình hoạt động
của doanh nghiệp, cũng như có thể quan sát học tập phong cách và kinh
nghiệm làm việc của các cán bộ nhân viên Kế toán trong doanh nghiệp. Điều

này rất quan trọng với em, giúp em tự tin vững chắc các nghiệp vụ Kế toán
cho bản thân em sau này.
Công ty cổ phần cung ứng dịch vụ vật tư thiết bị Tòa Nhà là một trong
những công ty chuyên cung cấp cấp các sản phẩm hàng hóa, thiết bị và đáp
ứng nhu cầu dịch vụ dành cho các công ty, trường học, nhà hàng, khách sạn,
cao ốc văn phòng, bệnh viện, siêu thị các hộ gia đình....Đảm bảo mẫu mã đa
dạng, phong phú, đầy đủ về chủng loại sản phẩm, chất lượng cao, giá cả cạnh
tranh, đội ngũ nhân viên nhiệt tình, ln nỗ lực hết mình để mang đến niềm
vui trong cơng việc và cuộc sống cho khách hàng bằng những sản phẩm phù
hợp với mức chi phí thấp nhất.
Với tiêu chí đưa chất lượng phục vụ lên hàng đầu, Công ty luôn tâm
niệm đạo đức kinh doanh “cạnh tranh phải lành mạnh” đưa giá trị sử dụng tốt
nhất tới người tiêu dùng. Trong thời buổi kinh tế thị trường suy thoái hiện
nay, Đảng và Chính Phủ ta đang cùng doanh nghiệp sát cánh vượt qua khó
khăn của “ bóng mây suy thối” bao phủ khơng chỉ nền kinh tế Việt Nam nói
riêng mà tồn bộ nền kinh tế nói chung. Chính trong thời điểm nền kinh tế
thắt chặt chi tiêu như hiện nay, các doanh nghiệp càng cần đến “tâm – và ý
chí “ nhiều hơn. Vì vậy, Cơng ty cổ phần cung ứng dịch vụ vật tư thiết bị Tòa

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

1

Lớp: K41


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nhà không những đứng vững mà doanh thu vẫn đạt đúng như chỉ tiêu kế
hoạch đã đề ra cho năm 2012 tăng 25% so với năm 2011.

Khoảng thời gian tham gia thực tập và làm việc tại Công ty Cổ phần
Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà, được sự giúp đỡ tận tình của Ban
lãnh đạo, các anh chị cán bộ, cơng, nhân viên của công ty và sự hướng dẫn
của Cô giáo Ths Hàn Thị Lan Thư em đã chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Cung
ứng dịch vụ vật tư thiết bị tòa nhà” cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Cơng
ty Cổ phần Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty Cổ phần Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà
Phần 3 : Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà.
Do vấn đề nghiên cứu rộng, khó và phức tạp, mặt khác dung lượng trình
bày có hạn, trình độ lý luận của bản thân chưa cao nên em không tránh khỏi
những sai sót và khiếm khuyết, vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
chân thành từ Thầy Cơ và bạn bè để em hoàn thành chuyên đề thực tập được tốt
hơn.
Cuối cùng cho phép em một lần nữa gửi lời cảm ơn chân thành đến cấc
thầy cô giáo khoa kế toán trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân tập thể cán bộ
phịng kế tốn Cơng ty Cổ phần Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà
giúp đỡ em trong thời gian thực tập tốt nghiệp. Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn
chân thành đến cô giáo Thạc sĩ Hàn Thị Lan Thư người đă trực tiếp hướng
dẫn em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày ….tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Diệu Linh
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh


2

Lớp: K41


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CP CUNG ỨNG DỊCH VỤ VẬT TƯ THIẾT BỊ
TÒA NHÀ
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty CP cung ứng dịch vụ thiết bị tịa nhà
Cơng ty Cổ phần Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà là một
trong những công ty chuyên cung cấp cấp các sản phẩm hàng hóa, thiết bị và
đáp ứng nhu cầu dịch vụ dành cho các công ty, trường học, nhà hàng, khách
sạn, cao ốc văn phòng, bệnh viện, siêu thị các hộ gia đình....Đảm bảo mẫu mã
đa dạng, phong phú, đầy đủ về chủng loại sản phẩm, chất lượng cao, giá cả
cạnh tranh, đội ngũ nhân viên nhiệt tình, ln nỗ lực hết mình để mang đến
niềm vui trong cơng việc và cuộc sống cho khách hàng bằng những sản phẩm
phù hợp với mức chi phí thấp nhất. Trong thời buổi kinh tế thị trường suy
thoái hiện nay, Đảng và Chính Phủ ta đang cùng doanh nghiệp sát cánh vượt
qua khó khăn của “ bóng mây suy thối” bao phủ khơng chỉ nền kinh tế Việt
Nam nói riêng mà tồn bộ nền kinh tế nói chung. Vì vậy, Cơng ty cổ phần
cung ứng dịch vụ vật tư thiết bị Tòa Nhà không những đứng vững mà doanh
thu vẫn đạt đúng như chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra cho năm 2012 tăng 25% so
với năm 2011.
Công ty Cổ phần Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà được
thành lập chuyên về các mặt hàng dịch vụ, vật tư, xây dựng và nội thất, Công
ty tập trung vào các mặt hàng kinh doanh của Công ty chủ yếu như sau:
- Vật tư cung ứng vật liệu xây dựng ( thép, sắt, đá….);

- Cơng trình xây dựng nhà dân, cơng trình thủy lợi;
- Thiết bị camera chống trộm;
- Vận tải hàng hóa, du lịch;
- Trang trí nội thất ( nhà cửa, văn phòng…)
- Sản xuất đồ gỗ, mỹ nghệ
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

3

Lớp: K41


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Máy móc, thiết bị dùng trong xây dựng cơ bản ( máy xúc, cẩu,…)
Và các ngành nghề kinh doanh khác.( được chi tiết cụ thể trong giấy phép
đăng ký kinh doanh của Công ty ).
Như vậy, Công ty được phép kinh doanh rất nhiều ngành nghề. Đây là
một thuận lợi cho Công ty trong việc mở rộng lĩnh vực kinh doanh cùng với
phương tiện máy móc thi cơng đầy đủ và hiện đại, cơng ty có khả năng đáp
ứng việc thi cơng hồn chỉnh các kết cầu phức tạp nhất theo yêu cầu công
nghệ xây dựng mới.
Các cơng trình được sản xuất, thi cơng chủ yếu dựa trên đơn đặt hàng,
hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao nhận thầu, và đặc biệt hiện nay phải thực
hiện nghị định của Chính phủ là các cơng trình xây dựng phải được đưa vào
đấu thầu để chọn những đối tác có trình độ cao, giá thành hạn và đảm bảo
khối lượng xây lắp hoàn thành đúng tiến độ, đúng kỹ thuật, đảm bảo chất
lượng cơng trình như trong hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Sảm phẩm chính của cơng ty sau khi hồn thành thường biểu hiện dưới
dạng các bộ hồ sơ, tài liệu, các cơng trình… Vì vậy, cơng ty mang các đặc

điểm của ngành xây dựng cơ bản bao gồm:
- Thời gian thi công kéo dài do quy mô vừa và lớn, giá trị công trình
tương đối lớn, mang tính chất cố định, nơi sản xuất đồng thời là nơi sản phẩm
hoàn thành đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Các cơng trình này mang
tính chất tổng hợp mọi mặt về kinh tế - kỹ thuật, đa dạng - phong phú về
chủng loại. Mỗi cơng trình có một thiết kế kỹ thuật riêng biệt và sản xuất theo
một đơn đặt hàng riêng.
- Tỷ trọng tài sản cố định và nguyên vật liệu chiếm phần lớn giá thành
cơng trình (khoảng 60 -70%).
- Thiết bị thi công không chỉ ở một nơi cố định mà di chuyển từ công
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

4

Lớp: K41


Chun đề thực tập tốt nghiệp

trình này sang cơng trình khác nên viêc quản lý rất phức tạp. Mà chủng loại
của chúng cũng rất đa dạng. Nhiều khi cơng trình ở quá xa trụ sở công ty, nên
công ty đã năng động thuê máy thi công của các công ty dịch vụ để giảm chi
phí so với việc vận chuyển máy tới địa điểm thi cơng cơng trình.
Ngồi ra, do cơng trình chủ yếu thi cơng ngồi trời nên chịu ảnh hưởng
của nhiều yếu tố thời tiết như: mưa, gió, bão, lụt, …làm cho q trình thi cơng
khơng có tính ổn định mà luôn biến động theo đia điểm xây dựng và từng giai
đoạn thi công. Khi xây dựng các cơng trình xây lắp, cơng ty phải bàn giao
đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng trong hợp đồng mà hai bên đã ký kết.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty
1.2.1 Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty

Hầu hết các cơng trình đều phải tuân thủ theo quy trình như sau:
Nhận thầu thi công thông qua đấu thầu hoặc giao chỉ định trực tiếp.
Ký hợp đồng với chủ đầu tư đại diện bên A
Tiến hành khảo sát thực địa mặt bằng thi cơng
Tổ chức bố trí lao động, máy móc, cung ứng vật tư
Quy trình được hồn thành với sự giám sát của chủ đầu tư cơng trình về
tiến đội và kỹ thuật
Bàn giao và quyết tốn cơng trình với chủ đầu tư

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

5

Lớp: K41


Chun đề thực tập tốt nghiệp

* Qui trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
( Sơ đồ 1-1 )

- Giai đoạn nhận thầu: ký kết hợp đồng nhận thầu, chủ đầu tư chỉ định
Bên B thực hiện việc thi cơng, hồn thiện sản phẩm cung ứng
- Giai đoạn khảo sát thực trạng: đây là giai đoạn đánh giá thực trạng
hiện trạng nhận bàn giao mặt bằng của chủ đầu tư, đưa ra những số
liệu chính xác cụ thể và chi tiết cho bộ phận thiết kế.
- Giai đoạn thiết kế, lên phương án thi công: đây là giai đoạn thực
hiện công việc đầu tiên của hợp đồng thi cơng sản phẩm. Dựa trên
ảnh hiện trạng của cơng trình kèm số liệu cụ thể chi tiết lên phương
án thiết kế thi công thực tế cho nhà đầu tư lựa chọn. Sau khi được sự

thống nhất cuối cùng 2 bên sẽ tiến hành đi vào chi tiết cơng trình
tiếp theo
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

6

Lớp: K41


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Giai đoạn thi công: được phân chia theo từng đội phụ trách công
việc của cơng trình
+ Đội sản xuất nội thất: sản xuất sản phẩm theo đúng maqquete của
bên thiết kế đưa ra. Đảm bảo đúng chất lượng và hình ảnh của sản
phẩm
+ Đội trang thiết bị sản phẩm chuyên dụng: đây là bộ phận phục vụ
theo từng tính chất cơng trình đảm bảo phương tiện, công cụ hỗ trợ
cho từng giai đoạn công việc cần thiết
+ Đội lắp rắp, hoàn thiện: dựa trên sản phẩm và thiết bị sản phẩm
chuyên dụng hỗ trợ để hoàn thành sản phẩm theo đúng yêu cầu của
chủ đầu tư -> bàn giao, nghiệm thu với chủ đầu tư sản phẩm cung ứng.
1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất - kinh doanh của Cơng ty
Công ty Cổ phần Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà được quản
lý và điều hành trực tiếp bởi Giám đốc cơng ty. Ngồi ra cịn có các Phó giám
đốc phụ trách giúp việc cho Giám đốc, có các phịng nghiệp vụ trong Cơng ty
thực hiện các nhiệm vụ chung của Công ty. Bộ máy tổ chức của Công ty cổ
phần cung ứng vật tư thiết bị tịa nhà được tổ chức theo mơ hình trực tuyến
chức năng, được khái quát theo sơ đồ ( 1.2 )sau:


SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

7

Lớp: K41


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ ( 1.2 ): Tổ chức bộ máy quản lý Công ty

GIÁM ĐỐC ĐH

P. GIÁM ĐỐC ĐH

P. GIÁM ĐỐC TC

PHỊNG

PHỊNG

KẾ TỐN TH

KỸ THUẬT TC

Đội sản
xuất nội
thất

Đội thiết

bị sản
phẩm
chuyên
dụng

Đội thiết
kế

PHÒNG

PHÒNG TỔ
CHỨC

Đội xây
dựng cơ
bản

KẾ HOẠCH

Đội sơn,
vệ sinh
hoàn
chỉnh
sản
phẩm

Đội Lắp
rắp,
hoàn
thiện


Giám đốc:
* Quyết định phương hướng kế hoạch, dự án sản xuất - kinh doanh và
các chủ trương lớn của Công ty.


* Quyết định việc hợp tác đầu tư, liên doanh kinh tế của Công ty, kế
hoạch mở rộng kinh doanh trên cơ sở sử dụng tối ưu mọi nguồn lực mà Cơng
ty có và tự huy động phù hợp với nhu cầu thị trường. Quyết định các vấn đề
tổ chức điều hành để đảm bảo hiệu quả cao, quyết định việc phân chia lợi
nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ của Công ty. Là chủ tài khoản của
Công ty, trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế với khách hàng.
* Quyết định việc đề bạt, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, ln chuyển, miễn
nhiệm Phó Giám đốc Cơng ty, kế tốn trưởng Cơng ty và các chức danh
khách trong Công ty. Tổ chức thanh tra và xử lý các vi phạm điều lệ Công ty.
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

8

Lớp: K41


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Giám đốc Cơng ty có thể chỉ định trực tiếp các phòng, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ mà khơng thơng qua các phó Giám đốc phụ trách các lĩnh vực đó.
Các phó giám đốc Cơng ty: là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám
đốc uỷ quyền hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực chuyên môn, chịu
trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc về phần viêc được phân cơng. Trong từng
thời kỳ có thể được Giám đốc uỷ nhiệm trực tiếp quyết định một số vấn đề

thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc.
Phòng kế hoạch – Vật tư:
- Chuẩn bị các thủ tục cho Giám đốc Công ty xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh theo tháng, quý, năm cho Công ty. Kiểm tra, đôn đốc các tổ,
đội thực hiện kế hoạch, thực hiện các công việc đã đề ra, tổng hợp tình hình
sản xuất kinh doanh trong quá trình thực hiện kế hoạch.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc quản lý, khai thác các thiết
bị đúng quy trình, quy phạm. Nghiên cứu cải tiến các trang thiết bị, dụng cụ
sản xuất, ứng dụng vào sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, tăng thời gian
sử dụng trang thiết bị, phù hợp với điều kiện thi công hiện trường, đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật cho phép.
- Lập kế hoạch, phương án sửa chữa định kỳ các thiết bị, theo dõi, đôn
đốc kiểm tra chất lượng công tác bảo dưỡng sửa chữa định kỳ các thiết bị tại
các đơn vị, nghiên cứu tính năng kỹ thuật của các thiết bị mới, lập quy trình
và hướng dẫn đơn vị quản lý sử dụng và khai thác các thiết bị. Tham mưu cho
ban Giám đốc Công ty về khai thác thiết bị, kế hoạch đầu tư thiết bị, thanh lý
thiết bị cũ hỏng hoặc sử dụng kém hiệu quả, điều động các thiết bị trong Công
ty phục vụ sản xuất và tổ chức thực hiện.
- Lập kế hoạch cung ứng vật tư theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Cơng ty. Tìm kiếm nguồn hàng, mua bán vật tư, phụ tùng đảm bảo tốt rẻ, góp
phần hạ giá thành.
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

9

Lớp: K41


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


- Xây dựng phương án quản lý, sử dụng tiết kiệm vật tư đảm bảo hiệu
quả, Kiểm tra chất lượng vật tư đưa vào các cơng trình do các đơn vị cơ sở tự
mua.
- Cơng tác định mức, đơn giá phục vụ công tác đấu thầu cơng trình, ký
kết hợp đồng kinh tế.
Phịng kỹ thuật - thi công:
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong công tác quản lý kỹ thuật và
quản lý chất lượng, an tồn thi cơng cơng trình, đảm bảo cho sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả, nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, cùng
phịng nghiệp vụ tham mưu trong công tác đầu tư, mở rộng ngành nghề, đa
dạng hoá các sản phẩm xây dựng.
- Lập thiết kế tổ chức thi công ở dạng sơ đồ công nghệ cho các cơng
trình có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên, phục vụ công tác đấu thầu và thi cơng
cơng trình có tính khả thi cao được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đề xuất các
giải pháp thi cơng đẩy nhanh tiến độ cơng trình, nâng cao chất lượng cơng
trình thi cơng.
- Quản lý kỹ thuật các cơng trình, lập phương án thi cơng, theo dõi khối
lượng thực hiện và chất lượng cơng trình. Lập biên bản xử lý sự cố cơng trình
và biện pháp đảm bảo an toàn lao động. Kiểm tra, ký xác nhận khối lượng
theo giai đoạn, giúp Công ty ứng vốn cho các đơn vị thi cơng kịp thời, chính
xác.
Phịng tổ chức lao động và tiền lương:
- Tham mưu cho Giám đốc công ty về tổ chức bộ máy SX - KD và bố
chí nhân sự phù hợp với yêu cầu sản xuất và phát triển của Cơng ty, quản lý
hồ sơ lí lịch nhân viên tồn Cơng ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng,
thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng, nâng lương, nghỉ chế độ,
BHXH, là thành viên của hội đồng thi đua và hội đồng kỉ luật của Công ty,
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

10


Lớp: K41


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

quy hoạch cán bộ, tham mưu cho Giám đốc quyết định việc đề bạt và phân
công cán bộ lãnh đạo và quản lý của Công ty và các đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, thi
tay nghề cho cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty, quản lý lao động tiền
lương, xây dựng đơn giá tiền lương và xét duyệt chi phí tiền lương. Cùng các
phịng nghiệp vụ nghiên cứu việc tổ chức lao động khoa học, xây dựng định
mức lao động, chi phí tiền lương trên đơn vị sản phẩm cho các đơn vị trực
thuộc. Hướng dẫn các đơn vị lập sổ sách thống kê, báo cáo về lao động - tiền
lương theo pháp lệnh thống kê và thực hiện chức năng kiểm tra việc thực hiện
công tác lao động - tiền lương.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác an toàn
lao động và vệ sinh lao động theo quy định của bộ luật lao động, cơng tác
phịng chống bão lũ, cháy nổ, công tác an ninh, bảo vệ, quân sự địa phương,
quản lý hộ khẩu tập thể, trong từng trường hợp được Giám đốc Công ty uỷ
quyền đại diện cho người sử dụng lao động giải quyết các tranh chấp khiếu lại
về lao động, chế độ chính sách, thoả ước lao động và hợp đồng lao động.
- Công tác tổ chức, quản lý nhân lực, đào tạo, lao động tiền lương, nâng
lương, thi đua khen thưởng, giải quyết chế độ chính sách với người lao động.
Phịng kế tốn tổng hợp:
- Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Công ty và các cơ quan
quản lý Nhà nước, tổ chức hạch toán kế toán về các hoạt động của Cơng ty
theo đúng pháp lệnh kế tốn thống kê của Nhà nước. Quản lý toàn bộ vốn,
nguồn vốn, quỹ trong tồn Cơng ty, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời và
có hệ thống diễn biến các nguồn vốn, làm chức năng của ngân hàng cho vay

và là thung tâm thanh toán của các đơn vị trong nội bộ Cơng ty, tổng hợp báo
cáo tài chính, kết quả kinh doanh, lập báo cáo thống kê, phân tích hoạt động
SX-KD để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Công ty.
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

11

Lớp: K41


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Giám đốc kế toán tài vụ đối với các đơn vị trực thuộc, kiểm sốt và
điều hành mọi hoạt động liên quan đến cơng tác quản lý tài chính, thống kê kế
tốn của các đơn vị thành viên, theo dõi và hướng dẫn các đơn vị trong việc
lập kế hoạch thực hiện kế hoạch các loại vốn. Theo dõi các đơn vị hạch toán
kế toán, hướng dẫn lập các báo cáo về các nguồn vốn cấp, vốn vay nhận
được, thực hiện thống kê - kế toán theo pháp lệnh thống kê - kế toán, tham
mưu cho ban Giám đốc trong Công ty trong việc đấu thầu và giao khốn cho
các đơn vị thi cơng từng cơng trình, cơ chế phân phối lợi nhuận.
- Lập và quản lý kế hoạch tài chính kế tốn theo kế hoạch sản xuất kinh
doanh tháng, quý, năm của Công ty. Phản ánh chính xác, kịp thời kết quả sản
xuất kinh doanh hàng quý để giúp Giám đốc nắm được tình hình sản xuất
kinh doanh của Cơng ty.
Như vậy bộ máy quản lý của Công ty cổ phần cung ứng vật tư thiết bị
tòa nhà được chia thành các phòng ban, các tổ, đội trực thuộc với chức năng
và nhiệm vụ rất rõ ràng. Chính vì thế cơng tác quản lý của Cơng ty đã rất có
hiệu quả, Cơng ty ngày càng lớn mạnh, góp phần vào cơng cuộc cơng nghiệp
hoá, hiện đại hoá, đưa nước ta từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Mơ hình quản lý như vậy giúp cho việc quản lý có hiệu quả hơn, sự phân

công lao động hợp lý hơn, tránh được sự chồng chéo trong quản lý.
1.3 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Cung
ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tịa nhà
1.31. Tình hình kết quả kinh doanh của Cơng ty
Theo định hướng và phát triển của ban lãnh đạo Công ty cổ phần cung ứng
vật tưu thiết bị tòa nhà, doanh thu các năm có sự tăng trưởng rõ rệt. Với nền kinh tế
suy thoái như hiện nay, việc đứng vững trên thị trường kinh doanh đã rất khó khăn
cho doanh nghiệp. Theo thống kê của tổng cục thống kê Nhà nước báo cáo thì tính
đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 đã có hơn 10.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ tuyên
bố phá sản và giải thể.
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

12

Lớp: K41


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Vì vậy, với con số kinh doanh của các năm 2010, 2011, 2012 của công ty cổ
phần cung ứng vật tư thiết bị tòa nhà là sự thuyết phục mạnh mẽ trong đường lối,
chính sách kinh doanh của toàn doanh nghiệp trong thời buổi kinh tế suy thối hiện
nay. Nhờ đó đời sống cơng nhân viên được cải thiện và đảm bảo, tạo cơ sở vững
chắc cơ hội làm việc và tiền lương cho nhân viên., làm củng cố thêm đội ngũ giàu
kinh nghiệm và tâm huyết với công ty. Tạo môi trường làm việc lành mạnh và phát
triển cho các nhân viên trẻ đầy tài năng và nhiệt huyết, họ muốn cống hiến công sức
cho sự phát triển của toàn doanh nghiệp cũng như đời sống của họ.
( Biểu 1.1 ): Báo cáo doanh thu các năm 2010 – 2011 – 2012
Chỉ tiêu
Doanh thu

Tổng chi phí

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

36.925.225.989

42.310.271.18

48.956.811.86

7

5

37.898.706.46

45.752.479.08

2

3

1.181.454.362

2.411.564.725


3.204.332.782

330.807.221

675.238.123

897.213.178

35.110.682.365

Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN đã nộp
NSNN

1.3.2.T́ ình h́ình tài chính:
Với đà tăng trưởng của cơng ty cổ phần cung ứng vật tư thiết bị tòa nhà,
vấn đề tài chính được cho là đảm bảo cho sự vững chắc và tồn tại trong thời
buổi kinh tế khó khăn hiện nay. Tuy nhiên, ban lãnh đạo cơng ty cổ phần
cung ứng vật tư thiết bị tòa nhà khơng “ngủ qn trong chiến thắng” họ ln
nỗ lực tìm ra hướng mở rộng phát triển quy mô công ty lên tầm cao mới, ln
tìm ra hướng đi cho sự phát triển của công ty. Con số ấn tượng những năm
qua càng tạo niềm tin cho ban lãnh đạo đưa ra những quyết định chính xác và
hiệu quả của mình.
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

13

Lớp: K41



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG

ỨNG DỊCH VỤ VẬT TƯ THIẾT BỊ TỊA NHÀ
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty CP cung ứng dịch vụ vật tư thiết
bị tòa nhà.
2.1.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty
* Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xác định đối tượng chi phí sản xuất là công việc đầu tiên và quan trọng
đối với cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
của các cơng trình. Bên cạnh đó, Cơng ty cổ phần cung ứng dịch vụ vật tư
thiết bị tòa nhà mang đầy đủ nét đặc thù của một doanh nghiệp xây lắp: thời
gian thi công cơng trình tương đối dài, sản phẩm mang tính cố định, đơn
chiếc, doanh nghiệp thực hiện nhiều khu vực thi cơng… Vì vậy, đối tượng kế
tốn chi phí trong Cơng ty cổ phần cung ứng dịch vụ vật tư thiết bị tịa nhà là
các cơng trình, hạng mục cơng trình nhưng chủ yếu là các cơng trình.
* Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Hiện nay cơng ty áp dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí sản
xuất. Chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến cơng trình nào thì được tập hợp
riêng cho cơng trình đó. Trong trường hợp chi phí phát sinh liên quan đến
nhiều cơng trình thì được kế tốn tập hợp chung rồi phân bổ cho các cơng
trình theo các tiêu thức phân bổ phù hợp. Mỗi cơng trình mà cơng ty thi công
được mở các sổ chi tiết và theo dõi riêng các khoản mục chi phí cho từng
cơng trình . Đây là phương pháp đơn giản và đảm bảo độ chính xác cao.

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh


14

Lớp: K41


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cuối kỳ khi kế toán Cơng ty đã có đầy đủ số liệu, chứng từ liên quan đến
từng cơng trình thì kế tốn chi phí giá thành sẽ tiến hành tập hợp chi phí sản
xuất làm cơ sở tính giá thành sản phẩm. Các tài khoản chủ yếu mà Cơng ty
sử dụng để kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm gồm: TK 621- Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp, TK 623- Chi
phí sử dụng máy thi cơng, TK 627- Chi phí sản xuất chung, TK 154- Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang
Sau đây để làm rõ nội dung, quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty CP cung ứng dịch vụ vật tư thiết bị tịa nhà, em
xin lấy số liệu năm 2011 của cơng trình: “Nhà văn hóa khu dân cư Huyện Mỹ
Hào-Hưng n” do Cơng ty trực tiếp thi cơng làm ví dụ minh họa.
2.1.2 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.2.1 Nội dung
Đối với nghành xây dựng nói chung và Cơng ty CP cung ứng dịch vụ
thiết bị tịa nhà nói riêng thì chi phí ngun vật liệu trực tiếp là khoản mục chi
phí chiếm tỷ trọng lớn nhất ( khoảng 60%-70%) trong tổng chi phí sản xuất.
Do đó việc kế tốn đầy đủ và chính xác chi phí ngun vật liệu trực tiếp giúp
cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp của cơng ty đảm bảo độ chính xác.
Ngun vật liệu sử dụng cho các cơng trình gồm những loại sau:
+

Nguyên vật liệu chính: Cát, đá, sắt thép, xi măng, gạch....


+ Nguyên vật liệu phụ: đinh, dây buộc,..
+ Ngồi ra cịn một số NVL khác như vơi vữa, sắt vụn...các thiết bị xây
dựng như kèo, cột tấm....phục vụ thi cơng các cơng trình.

SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

15

Lớp: K41


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Vật tư mua ngoài của Công ty chủ yếu được chuyển thẳng tới công
trường thi công. Chỉ một phần nhỏ được nhập kho và thường là các loại vật tư
ít mất mát, hư hỏng, giá trị thấp. Tuy nhiên để kiểm soát việc nhập, xuất
nguyên vật liệu cơng ty giao cho kế tốn đội tại các đội cơng trình theo dõi
tình hình sử dụng ngun vật liệu tại kho của cơng trình. Kế tốn đội tiến
hành lập phiếu nhập kho, xuất kho(nếu có) và lập sổ theo dõi nguyên vật liệu.
Cuối tháng chuyển sổ theo dõi nguyên vật liệu cùng các chứng từ kèm theo để
kế tốn của cơng ty kiểm tra và làm căn cứ ghi sổ.
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến việc xây
dựng các cơng trình, cơng ty sử dụng tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp”. Tài khoản này có nội dung và kết cấu như sau:
Bên nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho xây dựng
cơng trình
Bên có: - Giá trị ngun vật liệu khơng dùng hết
- Kết chuyển chi phí ngun vật liệu trực tiếp sử dụng cho xây
lắp

Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dư.
Tài khoản 621 được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
2.2.1.3 Trình tự hạch tốn
Trước khi tiến hành thi cơng, ngun vật liệu trực tiếp phục vụ cho cơng
trình được phịng kế hoạch vật tư và phòng kỹ thuật căn cứ vào bản vẽ thiết
kế thi cơng cơng trình, kế hoạch thi cơng và hợp đồng để dự toán khối lượng
nguyên vật liệu cần dùng theo từng tháng, định mức từng loại nguyên vât liệu.
SV: Nguyễn Thị Diệu Linh

16

Lớp: K41



×