Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần cung ứng vật tư thiết bị tòa nhà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.47 KB, 59 trang )

GVHD : Th.S Hàn ThÞ Lan Th
thùc tËp tèt nghiƯp
Mơc lục

Chuyên đề

Trang

M u

5

c im lao ng - tin lng v quản lý lao động, tiền lương của

7

Phần 1

Công ty CP Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà

1.1.

Đặc điểm lao động của Công ty

7

1.1.1.

Đặc điểm lao động trong Công ty CP Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết

7



bị Tịa Nhà
1.1.2.

Cơng tác hạch tốn lao động tại Cơng ty

9

1.1.2.1.

Hạch toán số lượng lao động

9

1.1.2.2.

Hạch toán thời gian lao động

9

1.1.2.3.

Hạch tốn kết quả lao động

9

1.1.3.

Ngun tắc trả lương


9

1.2.

Các hình thức trả lương tại Cơng ty

10

1.3.

Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng

11

ty CP Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà
1.3.1.

Các khoản phụ cấp phải trả cho CBCNV tại công ty

11

1.3.2.

Các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

11

1.4.

Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Cơng ty


12

PhÇn

Thực trạng về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại

18

2

Công ty CP Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà

2.1.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn ở Cơng ty CP

18

Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà
2.1.1

Chứng từ sử dụng

18

2.1.2.

Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản


19

2.1.3.

Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán

19

2.1.4.

Hệ thống báo cỏo k toỏn

21

Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : KÕ to¸n K41

1


2.2.

GVHD : Th.S Hàn ThÞ Lan Th
thùc tËp tèt nghiƯp
Phương phỏp tớnh lng

Chuyên đề

22


2.2.1.

Tớnh lng cho cụng nhõn trc tip sản xuất

22

2.2.2.

Tính lương cho CNV ở khối gián tiếp điều hành

28

2.3

Phương pháp tính các khoản trích theo lương

32

2.4

Tính và quyết toán trợ cấp Bảo hiểm xã hội

33

2.5

Chi trả lương cho cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty

35


2.6

Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

39

2.6.1.

Hạch tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương

39

2.6.2

Hạch tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương

42

Phần 3

Một số ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích

46

theo lương tại Cơng ty CP Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà
3.1.

Đánh giá thực trạng kế tốn tiền lươg và các khoản trích theo lương

46


tại Công ty CP Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà
3.1.1.

Về điểm mạnh

46

3.1.2.

Một số tồn tại và hạn chế

47

3.2.

Phương hướng hoàn thiện và giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác kế

49

tốn tiền lương cà các khoản trích theo lương
3.2.1.

Tăng cường cơng tác tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực

49

3.2.2.

Tổ chức, bố trí lại lao động cho phù hợp với nội dung cơng việc, quy


50

trình cơng nghệ
3.2.3.

Hồn thiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép

50

3.2.4.

Hồn thiện cơng tác ln chuyển chứng từ

52

3.2.5.

Hồn thiện đồng bộ cơng tác kế tốn quản trị tai cơng ty

53

3.2.6.

Hồn thiện cơng tác chi trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên

54

trong cơng ty
3.2.7.


Hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương v cỏc khon trớch theo lng
Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế toán K41

56
2


GVHD : Th.S Hàn ThÞ Lan Th
thùc tËp tèt nghiƯp
bằng phn mm k toỏn

Chuyên đề

Kt lun

57

DANH MC CC T VIT TẮT
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN : Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn, bảo hiểm thất nghiệp
GTGT

: Giá trị gia tăng

TSCĐ

: Tài sản cố định


NVL

: Nguyên vật liệu

CCDC

: Công cụ dụng cụ

DN

: Doanh nghiệp

CBCNV

: Cán bộ công nhõn viờn

Danh mục các sơ đồ, bảng biểu
Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế toán K41

Trang
3


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th
thực tập tốt nghiệp

Chuyên ®Ị

Sơ đồ 1. Tổ chức bộ máy quản lý cơng ty


13

Sơ đồ 2. Tổ chức bộ máy kế toán

19

Sơ đồ 3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung

24

Bảng1.

Thống kê chất lượng cán bộ

8

khoa học kỹ thuật nghiệp vụ đến quý I năm 2012
8

Bảng2.

Số lượng, chất lượng công nhân

Bảng3.

Bảng chấm cơng đội thi cơng cơng trình khách sạn Phương
Nam

23


Bảng4.

Bảng bình bầu A, B, C Tháng 3/2012

25

Bảng5.

Bảng thanh tốn lương đội thi cơng cơng trình khách sạn
Phương Nam

27

Bảng6.

Bảng chấm cơng Phịng kỹ thuật

29

Bảng7.

Bảng thanh tốn lương Phịng kỹ thuật

31

Bảng8.

Bảng thanh tốn lương tồn doanh nghiệp


36

Bảng9.

Bảng phân bổ tiền lương BHXH, BHYT, KPC

37

Bng10

Mu bng kờ chi tin

52

.

Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế toán K41

4


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th
thực tập tốt nghiệp

Chuyên ®Ị

LỜI MỞ ĐẦU
Trong mọi hình thái xã hội, người ta đều phải quan tâm đến người lao động.
Vì người lao động là một trong các nhân tố quan trọng nhất trong quá trình sản xuất

kinh doanh của các nhà máy xí nghiệp. Vì vậy mà Cơng ty cổ phần Cung ứng Vật
tư Thiết bị Tịa Nhà rất coi trọng cơng nhân viên trong doanh nghiệp của mình.
Một trong những yếu tố giúp công ty ngày càng phát triển là việc tổ chức bộ
máy kế tốn nói chung và kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương nói
riêng giúp cho việc hạch toán tiền lương phải trả cho người lao động và những
khoản trích theo lương được chính xác. Kế tốn tiền lương lao động cung cấp các
thơng tin đầy đủ kịp thời về lao động để phục vụ cho công tác quản lý và công tác
phân phố lao động cũng như tiền lương phù hợp. Kế toán xây lắp lao động phải bố
trí hợp lý lao động vào các công việc cụ thể để phát huy năng lực sáng tạo của
người lao động từ đó có thể tăng thêm tiền lương hoặc có tiền thưởng cho những
sáng kiến hay phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, nhằm thúc đẩy tăng năng
suất lao động cũng như nâng cao đời sống người lao động.
Để làm được như trên kế tốn lao động tiền lương và các khoản trích theo
lương phải tiến hành phân loại lao động trong toàn doanh nghiệp cũng như từng bộ
phận của doanh nghiệp.
Pháp luật qui định quyền làm việc, lợi ích và quyền khác của người lao động,
đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động. Từ đó, tạo
điều kiện cho mối quan hệ lao động được hài hồ, ổn định góp phần phát huy sáng
tạo tài năng của người lao động, nhằm đạt năng suất cao trong lao động sản xuất.
Là một sinh viên chuyên ngành kế tốn thực tập tại phịng kế tốn của Cơng ty
cổ phần Cung ứng Vật tư Thiết bị Tòa Nhà, Em nhận thấy vai trị kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương rất quan trọng trong cơng tác quản lý của các
doanh nghiệp xây lắp nói chung và của các Cơng ty nói riêng. Chính vì thế Em ó
Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế toán K41

5


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th

Chuyên đề
thực tập tốt nghiƯp
lựa chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty cổ phần Cung ứng Vật tư Thiết bị Tòa Nhà” làm báo cỏo chuyên
đ thc tp tốt nghiệp ca mỡnh.
Bỏo cỏo chuyờn đề thực tập của Em được chia làm 3 phần:
Phần 1: Đặc điểm lao động - tiền lương và Quản lý lao động, tiền lương của
Công ty cổ phần Cung ứng Vật tư Thiết bị Tòa Nhà.
Phần 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty cổ phần Cung ứng Vật tư Thiết bị Tịa Nhà.
Phần 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty cổ phần Cung ứng Vật tư Thiết bị Tịa Nhà.
Vì thời gian thực tập cịn hạn chế và trình độ hiểu biết chưa nhiều chắc chắn
báo cáo chuyên đề thực tập này sẽ không tránh khỏi những hạn chế và những thiếu
sót nhất định, vậy Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các thầy cơ
giáo, các anh chị phịng kế tốn Cơng ty cổ phần Cung ứng Vật tư Thiết bị Tòa Nhà
và đặc biệt là Thạc sỹ Hàn Thị Lan Thư để báo cáo này của em được hồn thiện
hơn, có ý nghĩa trên cả hai phương diện: Lý thuyết và Thực tiễn.
Hµ Nội, ngy

thỏng

nm 2013
Sinh viờn

Trn Th Hng Võn

Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế toán K41


6


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th
thực tập tốt nghiệp

Chuyên ®Ò

PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY
1.1. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CƠNG TY
1.1.1. Đặc điểm lao động trong Cơng ty CP Cung ứng Vật tư Thiết bị Tòa Nhà
Do tính chất đặc thù của ngành nghề kinh doanh, điều kiện kinh doanh và
sản xuất mang tính cơ động cao, đặc biệt là môi trường thi công. Do vậy lực lượng
lao động của Công ty cổ phần Cung ứng Vật tư Thiết bị Tịa Nhà thường xun có
sự biến động khá lớn. Số lao động bình qn của cơng ty dao động ở khoảng 200
người, và có sự thay đổi theo tính chất của quy mơ của các cơng trình mà Công ty
tiến hành thi công. Lực lượng lao động khơng ổn định do tính chất ngành nghề
cũng có mặt tích cực nhất định, đó là: Cơng ty sẽ tiết kiệm được chi phí nhân cơng
khơng cần thiết khi u cầu của cơng việc khơng địi hỏi phải sử dụng quá nhiều
lao động, điều này hết sức có ý nghĩa trong việc quản lý lượng lao động dôi dư đặc
biệt là đối với lao động có trình độ thấp. Tuy nhiên số lượng lao động hợp đồng của
công ty là không nhiều, việc sử dụng lao động và sắp xếp cơ cấu lao động của Công
ty để đội ngũ công nhân thường xuyên có việc làm ổn định là một biểu hiện tốt của
Cơng ty trong việc bố trí bộ máy quản lý và cơ cấu tổ chức lao động.
Việc quản lý nguồn lao động về mặt chất lượng luôn được công ty đặc biệt
trú trọng do đặc điểm của ngành nghề ln địi hỏi phải có nguồn lao động có trình
độ có tay nghề chiếm tỷ trọng cao. Nguồn lao động có chất lượng thường được
tuyển mộ từ các trường ĐH, CĐ, trung cấp và dạy nghề. Chất lượng và số lượng

lao động ln phải đảm bảo hài hồ với đặc điểm của từng cơng trình thi cơng. Do
vậy việc phân bổ nguồn lao động cho các cơng trình một cách hợp lý là một việc
hết sức quan trọng.
Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế toán K41

7


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th
thực tập tốt nghiệp

Chuyên ®Ò

Bảng1: Thống kê chất lượng cán bộ
khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ đến quý I năm 2012
Tổng số
CBCNV

Chức danh

Trình độ
Đại học

Cao đẳng

Trung
cấp

08


06

02

-

10

05

03

02

Cán bộ làm nghiệp vụ

15

08

02

05

Cán bộ hành chính

05

01


0

04

Cán bộ đoàn thể

01

0

0

01

Tổng CB nhân viên

39

20

7

12

Cán bộ lãnh đạo
quản lý
Cán bộ khoa học
kỹ thuật


Nguồn: Phòng Tổ chức lao động và tiền lương

Bảng2: Số lượng, chất lượng công nhân
STT

A
B

Loại
Công nhân
kỹ thuật
Lao động
phổ thơng

Bậc thợ
Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

0


6

5

9

4

4

0

0

10

15

7

7

5

0

Sinh viªn : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế toán K41


8


GVHD : Th.S Hàn ThÞ Lan Th
thùc tËp tèt nghiƯp
Tổng A+B
0
20
16

Chuyên đề
16

11

9

-

Ngun: Phũng T chc lao ng v tin lng
1.1.2. Cơng tác hạch tốn lao động tại cơng ty
1.1.2.1. Hạch toán số lượng lao động
Hạch toán lao động để thấy được tình hình hiện có và sự biến động về số
lượng lao động theo từng loại lao động trong Công ty. Việc quản lý lao động của
Công ty cổ phần Cung ứng Vật tư Thiết bị Tịa Nhà khơng những được thực hiện
tại phịng Hành chính mà cịn được thực hiện ở các Đội, các Tổ. Cuối kỳ, bộ phận
lao động tiền lương ở các Tổ, Đội sẽ báo cáo tình hình sử dụng lao động về phịng
lao động tiền lương để Cơng ty có thể nắm rõ tình hình về số lượng lao động thực
tế, từ đó là căn cứ để lên kế hoạch về lao động và tính lương cho CBCNV.
1.1.2.2. Hạch toán thời gian lao động

Thời gian lao động của CBCNV được theo dõi thông qua Bảng chấm công.
Bảng này được lập hàng tháng để phản ánh số ngày làm việc thực tế trong tháng
của người lao động. Bảng chấm cơng là cơ sở cho việc tính toán kết quả lao động
của từng cá nhân người lao động. Trong bảng này, các Tổ, Đội phải ghi rõ ngày
làm việc và ngày nghỉ, đó là cơ sở để tính lương cho người lao động trong Cơng ty.
1.1.2.3. Hạch toán kết quả lao động
Kết quả lao động được thể hiện thơng qua khối lượng sản phẩm, cơng việc
hồn thành của từng nhóm lao động. Từ đó đánh giá chất lượng của lao động thông
qua năng suất lao động. Thông thường ở Công ty cổ phần Cung ứng Vật tư Thiết bị
Tịa Nhà thường áp dụng hình thức lương khốn do đó kết quả lao động ở đây
chính là phần trăm khối lượng cơng việc khốn đã thực hiện được trong kỳ. Kết quả
lao động, thời gian lao động, số lượng lao động là các căn cứ để tiến hành tính
lương và xác định chi phí nhân cơng của Cơng ty.
1.1.3. Nguyờn tc tr lng
Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế toán K41

9


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th
Chuyên đề
thực tập tốt nghiƯp
Việc trả lương tại Cơng ty cổ phần Cung ứng Vật tư Thiết bị Tòa Nhà được
thực hiện theo đúng quy định, phù hợp với hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty, bảo đảm không thấp hơn mức tối thiểu do Nhà nước quy định.
Cơ chế trả lương nhằm khuyến khích người lao động từ cơng nhân trực tiếp
sản xuất đến những người có trình độ chun mơn kỹ thuật phát huy được năng lực
của mỗi người trong công việc được giao. Điều này cũng có ý nghĩa là kết quả tiền
lương gắn với năng suất lao động, chất lượng và kết quả công việc.

Đối với những người làm thêm giờ, ngồi giờ tiêu chuẩn thì được hưởng
theo chế độ quy định. Q trình phân phối tiền lương cịn được dựa trên ngun tắc
làm theo cơng việc gì thì hưởng theo cơng việc đó, người làm nhiều thì hưởng
nhiều, người làm ít thì hưởng ít.
1.2. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CỦA CƠNG TY
Hiện nay Cơng ty cổ phần Cung ứng Vật tư Thiết bị Tịa Nhà áp dụng hình
thức lương khốn để trả lương cho tồn bộ cơng nhân viên .
Đối với lao động trực tiếp sản xuất, tiền lương được tính theo hình thức
lương khốn cho từng Tổ, Đội sẽ phụ thuộc vào khối lượng cơng việc hồn thành
của Tổ, Đội đó trong tháng. Từ lương khốn đó sẽ căn cứ vào bảng chấm công và
bậc lương để tính lương cho mỗi lao động.
Đối với lao động gián tiếp, tiền lương được trả theo hình thức lương thời
gian, sẽ phụ thuộc vào vị trí cơng tác, và số ngày công thực hiện công việc của mỗi
cán bộ công nhân viên trong khối gián tiếp.
Ngồi ra, lương khốn gián tiếp cịn được áp dụng đối với cơng nhân viên hỗ
trợ sản xuất, nhân viên kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ, cán bộ lãnh đạo
Quy chế trả lương này được xây dựng trên cơ sở bảo đảm tiền lương được
hưởng phù hợp với trình độ, năng lực, mức cống hiến của mỗi cá nhân đối với
Công ty. Thực hiên theo ngun tắc làm nhiều thì hưởng nhiều, làm ít thì hng ớt.
Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế to¸n K41

10


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th
Chuyên đề
thực tập tốt nghiƯp
Có như vậy mới đảm bảo tính cơng bằng, chính xác trong việc trả lương cho người
lao động.


1.3. CHẾ ĐỘ TRÍCH LẬP, NỘP VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG VẬT TƯ THIẾT BỊ
TÒA NHÀ
1.3.1. Các khoản phụ cấp phải trả cho CBCNV tại công ty
 Quy định về phụ cấp trong công ty
Ngồi các khoản lương chính, cơng nhân viên trong Cơng ty còn được
hưởng các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định và do Cơng ty quy định để khuyến
khích lao động. Các khoản phụ cấp này bao gồm:
Phụ cấp lưu động: áp dụng đối với công nhân viên của Cơng ty nhưng ln
phải di chuyển theo cơng trình tới những địa điểm khác nhau. Mức phụ cấp lưu
động hiện nay của Cơng ty là 0,2 tính trên lương cơ bản.
Phụ cấp trách nhiệm: mức phụ cấp này ở công ty hiện nay là 0,5 đối với
Trưởng phòng, 0,4 đối với Phó phịng và 0,2 đối với nhân viên các phịng ban. Mức
phụ cấp này cũng được tính trên lương cơ bản.
Phụ cấp khu vực: mức phụ cấp này tuỳ theo từng cơng trình, được quy định
phụ thuộc vào nơi cơng tác ( nơi cơng trình thi cơng).
Chẳng hạn, Cơng trình ở:
+ Khu vực Tuyên Quang thì mức phụ cấp này là 0,5
+ Khu vực Sơn La là 0,7…
1.3.2. Các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo chế độ hiện hành căn cứ vào
lương thực tế của cơng nhân viên để trích các khon theo lng:
Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : KÕ to¸n K41

11


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th

Chuyên đề
thực tập tốt nghiƯp
 BHXH: Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHXH là 22% trên tổng quỹ lương
chính chi trả cho CBCNV. Trong đó, 16% được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh và 6% trừ vào tiền lương của công nhân viên.
 BHYT: Theo chế độ hiện hành thì tỷ lệ trích BHYT là 4,5% trên tổng quỹ
lương chính chi trả cho CBCNV. Trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh và 1,5% trừ vào tiền lương của người lao động.
 KPCĐ: Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích lập là 2% trên tổng quỹ lương
chính chi trả cho CBCNV vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngồi ra để đảm bảo cho Cơng đồn hoạt động có hiệu quả Tại Cơng ty cổ
phần Cung ứng Vật tư Thiết bị Tòa Nhà thực hiện trừ vào tiền lương thêm
1% trên tổng lương thực lĩnh của người lao động vào KPCĐ.
 BHTN: Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích lập là 2% trên tổng quỹ lương
chính chi trả cho CBCNV. Trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh và 1% trừ vào lương của người lao động

1.4. TỔ CHỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CUNG ỨNG VẬT TƯ THIẾT BỊ TỊA NHÀ
Cơng ty Cổ phần Cung ứng Dịch vụ Vật tư Thiết bị Tòa Nhà được quản lý
và điều hành trực tiếp bởi Giám đốc công ty. Ngồi ra cịn có các Phó giám đốc phụ
trách giúp việc cho Giám đốc, có các phịng nghiệp vụ trong Công ty thực hiện các
nhiệm vụ chung của Công ty. Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần cung ứng vật tư
thiết bị tòa nhà được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng, được khái qt
theo sơ ( 1.2 )sau:

Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : KÕ to¸n K41

12



GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th
thực tập tốt nghiệp

Chuyên ®Ò

Sơ đồ 1. : Tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty

GIÁM ĐỐC ĐH

P. GIÁM ĐỐC
TC

PHỊNG
KẾ TỐN TH

Đội sản
xuất nội
thất

PHỊNG
KỸ THUẬT TC

Đội
thiết bị
sản
phẩm
chuyên
dụng


Đội
thiết kế

P. GIÁM ĐỐC
ĐH

PHÒNG
KẾ HOẠCH

PHÒNG TỔ
CHỨC

Đội xây
dựng cơ
bản

Đội
sơn, vệ
sinh
hoàn
chỉnh
sản
phẩm

Đội Lắp
rắp,
hoàn
thiện


Giám đốc:
* Quyết định phương hướng kế hoạch, dự án sản xuất -kèkinh doanh và các
chủ trương lớn của Cụng ty.

Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế to¸n K41

13


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th
Chuyên đề
thực tập tốt nghiÖp
* Quyết định việc hợp tác đầu tư, liên doanh kinh tế của Công ty, kế hoạch
mở rộng kinh doanh trên cơ sở sử dụng tối ưu mọi nguồn lực mà Cơng ty có và tự
huy động phù hợp với nhu cầu thị trường. Quyết định các vấn đề tổ chức điều hành
để đảm bảo hiệu quả cao, quyết định việc phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận
vào các quỹ của Công ty. Là chủ tài khoản của Công ty, trực tiếp ký các hợp đồng
kinh tế với khách hàng.
* Quyết định việc đề bạt, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, ln chuyển, miễn nhiệm
Phó Giám đốc Cơng ty, kế tốn trưởng Cơng ty và các chức danh khách trong Công
ty. Tổ chức thanh tra và xử lý các vi phạm điều lệ Cơng ty. Giám đốc Cơng ty có
thể chỉ định trực tiếp các phòng, cá nhân thực hiện nhiệm vụ mà khơng thơng qua
các phó Giám đốc phụ trách các lĩnh vực đó.
Các phó giám đốc Cơng ty: là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc uỷ
quyền hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực chuyên môn, chịu trách nhiệm
trực tiếp với Giám đốc về phần viêc được phân cơng. Trong từng thời kỳ có thể
được Giám đốc uỷ nhiệm trực tiếp quyết định một số vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền
hạn của Giám đốc.
Phòng kế hoạch – Vật tư:

- Chuẩn bị các thủ tục cho Giám đốc Công ty xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh theo tháng, quý, năm cho Công ty. Kiểm tra, đôn đốc các tổ, đội thực
hiện kế hoạch, thực hiện các cơng việc đã đề ra, tổng hợp tình hình sản xuất kinh
doanh trong quá trình thực hiện kế hoạch.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc quản lý, khai thác các thiết bị
đúng quy trình, quy phạm. Nghiên cứu cải tiến các trang thiết bị, dụng cụ sản xuất,
ứng dụng vào sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, tăng thời gian sử dụng trang
thiết bị, phù hợp với điều kiện thi công hiện trường, đảm bo yờu cu k thut cho
phộp.

Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế toán K41

14


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th
Chuyên đề
thực tập tốt nghiÖp
- Lập kế hoạch, phương án sửa chữa định kỳ các thiết bị, theo dõi, đôn đốc
kiểm tra chất lượng công tác bảo dưỡng sửa chữa định kỳ các thiết bị tại các đơn vị,
nghiên cứu tính năng kỹ thuật của các thiết bị mới, lập quy trình và hướng dẫn đơn
vị quản lý sử dụng và khai thác các thiết bị. Tham mưu cho ban Giám đốc Công ty
về khai thác thiết bị, kế hoạch đầu tư thiết bị, thanh lý thiết bị cũ hỏng hoặc sử
dụng kém hiệu quả, điều động các thiết bị trong Công ty phục vụ sản xuất và tổ
chức thực hiện.
- Lập kế hoạch cung ứng vật tư theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cơng
ty. Tìm kiếm nguồn hàng, mua bán vật tư, phụ tùng đảm bảo tốt rẻ, góp phần hạ giá
thành.
- Xây dựng phương án quản lý, sử dụng tiết kiệm vật tư đảm bảo hiệu quả,

Kiểm tra chất lượng vật tư đưa vào các cơng trình do các đơn vị cơ sở tự mua.
- Công tác định mức, đơn giá phục vụ cơng tác đấu thầu cơng trình, ký kết
hợp đồng kinh tế.
Phịng kỹ thuật - thi cơng:
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong công tác quản lý kỹ thuật và quản lý
chất lượng, an toàn thi cơng cơng trình, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh đạt hiệu
quả, nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, cùng phịng nghiệp vụ tham
mưu trong cơng tác đầu tư, mở rộng ngành nghề, đa dạng hoá các sản phẩm xây
dựng.
- Lập thiết kế tổ chức thi công ở dạng sơ đồ công nghệ cho các công trình có
giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên, phục vụ cơng tác đấu thầu và thi cơng cơng trình có tính
khả thi cao được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đề xuất các giải pháp thi công đẩy
nhanh tiến độ cơng trình, nâng cao chất lượng cơng trình thi cơng.
- Quản lý kỹ thuật các cơng trình, lập phương án thi công, theo dõi khối
lượng thực hiện và chất lượng cơng trình. Lập biên bản xử lý sự cố cụng trỡnh v

Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : KÕ to¸n K41

15


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th
Chuyên đề
thực tập tốt nghiƯp
biện pháp đảm bảo an tồn lao động. Kiểm tra, ký xác nhận khối lượng theo giai
đoạn, giúp Công ty ứng vốn cho các đơn vị thi công kịp thời, chính xác.
Phịng tổ chức lao động và tiền lương:
- Tham mưu cho Giám đốc công ty về tổ chức bộ máy SX - KD và bố chí
nhân sự phù hợp với yêu cầu sản xuất và phát triển của Công ty, quản lý hồ sơ lí

lịch nhân viên tồn Cơng ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ
nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng, nâng lương, nghỉ chế độ, BHXH, là thành
viên của hội đồng thi đua và hội đồng kỉ luật của Công ty, quy hoạch cán bộ, tham
mưu cho Giám đốc quyết định việc đề bạt và phân công cán bộ lãnh đạo và quản lý
của Công ty và các đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, thi tay
nghề cho cán bộ công nhân viên tồn Cơng ty, quản lý lao động tiền lương, xây
dựng đơn giá tiền lương và xét duyệt chi phí tiền lương. Cùng các phòng nghiệp vụ
nghiên cứu việc tổ chức lao động khoa học, xây dựng định mức lao động, chi phí
tiền lương trên đơn vị sản phẩm cho các đơn vị trực thuộc. Hướng dẫn các đơn vị
lập sổ sách thống kê, báo cáo về lao động - tiền lương theo pháp lệnh thống kê và
thực hiện chức năng kiểm tra việc thực hiện công tác lao động - tiền lương.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện cơng tác an tồn lao
động và vệ sinh lao động theo quy định của bộ luật lao động, cơng tác phịng chống
bão lũ, cháy nổ, cơng tác an ninh, bảo vệ, quân sự địa phương, quản lý hộ khẩu tập
thể, trong từng trường hợp được Giám đốc Công ty uỷ quyền đại diện cho người sử
dụng lao động giải quyết các tranh chấp khiếu lại về lao động, chế độ chính sách,
thoả ước lao động và hợp đồng lao động.
- Công tác tổ chức, quản lý nhân lực, đào tạo, lao động tiền lương, nâng
lương, thi đua khen thưởng, giải quyết chế độ chính sách với ngi lao ng.
Phũng k toỏn tng hp:

Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế toán K41

16


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th
Chuyên đề

thực tập tốt nghiÖp
- Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Công ty và các cơ quan quản lý
Nhà nước, tổ chức hạch toán kế toán về các hoạt động của Cơng ty theo đúng pháp
lệnh kế tốn thống kê của Nhà nước. Quản lý toàn bộ vốn, nguồn vốn, quỹ trong
tồn Cơng ty, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống diễn biến các
nguồn vốn, làm chức năng của ngân hàng cho vay và là thung tâm thanh tốn của
các đơn vị trong nội bộ Cơng ty, tổng hợp báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh,
lập báo cáo thống kê, phân tích hoạt động SX-KD để phục vụ cho việc kiểm tra
thực hiện kế hoạch của Cơng ty.
- Giám đốc kế tốn tài vụ đối với các đơn vị trực thuộc, kiểm soát và điều
hành mọi hoạt động liên quan đến công tác quản lý tài chính, thống kê kế tốn của
các đơn vị thành viên, theo dõi và hướng dẫn các đơn vị trong việc lập kế hoạch
thực hiện kế hoạch các loại vốn. Theo dõi các đơn vị hạch toán kế toán, hướng dẫn
lập các báo cáo về các nguồn vốn cấp, vốn vay nhận được, thực hiện thống kê - kế
toán theo pháp lệnh thống kê - kế toán, tham mưu cho ban Giám đốc trong Công ty
trong việc đấu thầu và giao khốn cho các đơn vị thi cơng từng cơng trình, cơ chế
phân phối lợi nhuận.
- Lập và quản lý kế hoạch tài chính kế tốn theo kế hoạch sản xuất kinh
doanh tháng, quý, năm của Công ty. Phản ánh chính xác, kịp thời kết quả sản xuất
kinh doanh hàng quý để giúp Giám đốc nắm được tình hình sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Như vậy bộ máy quản lý của Công ty cổ phần cung ứng vật tư thiết bị tòa
nhà được chia thành các phòng ban, các tổ, đội trực thuộc với chức năng và nhiệm
vụ rất rõ ràng. Chính vì thế cơng tác quản lý của Cơng ty đã rất có hiệu quả, Cơng
ty ngày càng lớn mạnh, góp phần vào cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, đưa
nước ta từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Mơ hình quản lý như vậy giúp
cho việc quản lý có hiệu quả hơn, sự phân công lao động hợp lý hơn, tránh được sự
chồng chéo trong qun lý.
Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : KÕ to¸n K41


17


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th
thực tập tốt nghiệp

Chuyên ®Ị

PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG VẬT TƯ THIẾT
BỊ TỊA NHÀ
2.1. KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG VẬT
TƯ THIẾT BỊ TÒA NHÀ
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ là bằng chứng cho những nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng đồng
thời là công cụ cho việc đối chiếu kiểm tra tính hiện hữu phát sinh của một nghiệp
vụ kinh tế. Chính vì vậy việc sử dụng, ghi chép, lưu giữ, bảo quản chứng từ là một
việc quan trọng. Các chứng từ mà Công ty sử dụng có nội dung, hình thức lập theo
đúng quy định trong Luật kế toán và Quyết đinh 48/2006/QĐ-BTC ngy
18
Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế toán K41


GVHD : Th.S Hn Thị Lan Th
Chuyên đề
thực tập tốt nghiƯp
14/09/2006 của Bộ Tài chính và Nghị định số 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi

hành một số điều luật về quản lý thuế làm khung pháp lý để thực hiện các nghĩa vụ
về thuế của mình.
Một số chứng từ mà công ty sử dụng :
- Bảng chấm công. bảng chấm công làm thêm giờ. bảng thanh toán tiền
thưởng. bảng thanh toán tiền lương. thưởng...
- Phiếu nhập kho. phiếu xuất kho. biên bản kiểm nghiệm vật tư. công cụ. sản
phẩm, khối lượng cơng việc hồn thành....
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng. (Mẫu số: 01/GTGT). tờ khai thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính (Mẫu số 01A/TNDN).tờ khai quyết tốn thuế thu nhập
doanh nghiệp (Mẫu số 03/TNDN).
- Phiếu thu. phiếu chi. giấy đề nghị tạm ứng. giấy đề nghị thanh toán. biên lai
thu tiền. bảng kê quỹ tiền mặt, báo nợ, báo có của ngân hàng...
- Biên bản giao nhận TSCĐ. biên bản thanh lý TSCĐ. bảng tính và phân bổ
khấu hao.
Ngồi ra cịn có một số chứng từ riêng có như ‘Phiếu nhu cầu hàng hoá’.
phiếu nhận tiền... phát sinh do nhu cầu nội bộ của công ty.
Các chứng từ được tập trung từ nhiều phòng ban và bộ phận khác nhau hoặc
từ bên ngồi tại bộ phận kế tốn. Sau khi kiểm tra tính xác thực và tính pháp lý của
chứng từ. kế toán sẽ tiến hành ghi sổ kế toán.
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Việt Nam ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006, các
chuẩn mực kế tốn Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ
sung, hướng dẫn thực hiện
Tài khoản kế tốn Cơng ty đang sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện
hành của Nhà nước, phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty.
Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : Kế toán K41

19



GVHD : Th.S Hàn ThÞ Lan Th
thùc tËp tèt nghiƯp
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn

Chuyªn ®Ị

Căn cứ theo qui mơ, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, trình độ
nghiệp vụ của cán bộ kế tốn, điều kiện trang thiết bị kỹ thuật tính tốn hình thức
kế tốn được áp dụng tại Cơng ty là hình thức kế tốn Nhật ký chung.
Về đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( định
khoản kế tốn ) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ
Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Cuối tháng, cuối qúy, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối phát
sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết ( được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết ) được dùng để lập các báo cáo tài
chính.
Theo đó, trình tự ghi sổ
kế tốn
sau:
Chứng
từnhư
kế tốn

Sơ đồ 3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung


Sổ Nhật ký chung
Sổ Nhật ký đặc
biệt

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ Nhật ký chung
Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Sỉ C¸i
Bảng cân đối phỏt
sinh ti khon
Sinh viên : Trần Thị Hồng Vân
Lớp : KÕ to¸n K41
Báo cáo tài chính

20



×