Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần minh nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.48 KB, 79 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

3

DANH MỤC BẢNG BIỂU

4

DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU

6

7

CHƯƠNG 19
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MINH NGHĨA 9
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty.9
1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty

11

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
13
1.4. Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty……………………………16
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH


GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MINH NGHĨA
18
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng Cổ phần Minh Nghĩa
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung chi phí NVLTT
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng

18

19

19

20

2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết

20

2.1.1.4.Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp.....................................................26
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 31
2.1.2.1. Nội dung chi phí NCTT
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng

31

31

2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết


31

2.1.2.4.Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp.....................................................35
2.1.3. Kế tốn chi phí máy thi cơng
2.1.3.1. Nội dung chi phí MTC 39

39


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng

39

2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết

39

2.1.3.4.Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp.....................................................42
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung

47

2.1.4.1. Nội dung 47
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng

47

2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết


47

2.1.4.4.Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp.....................................................52
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí 58
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá SPDD
2.1.5.2 Tổng hợp chi phí:

58

58

2.2.Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Cơng ty................................59
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành: 59
Chương 3 64
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀTÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MINH NGHĨA.64
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán cpsx và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty và phương hướng hoàn thiện 64
3.1.1 Ưu điểm.

64

3.1.2 Nhược điểm. 66
3.1.3 Phương hướng hồn thiện.

67

3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần Minh Nghĩa.
68

KẾT LUẬN 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

72


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Từ gốc

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3


KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

4

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

5

BV ĐA KHOA

Ký túc xá

6

ĐVT

Đơn vị tính

7

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

8


SXKD

Sản xuất kinh doanh

9

CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

10

CP NCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

11

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

12

VLC

Vật liệu chính

13


TSCĐ

Tài sản cố định

14

SPDD

Sản phẩm dở dang

15

CP MTC

Chi phí máy thi cơng

16

SP

Sản phẩm

17

HMCT

Hạng mục cơng trình

18


CT

Cơng trình

19

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

20

SPHT

Sản phẩm hoàn thành


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - Bảng kê chi phí NVL chính

25

Bảng 2.2 - Bảng kê chi phí NVL phụ.......................................................... 26
Bảng 2.3 - Chứng từ ghi sổ chi phí NVLTT.............................................. 27
Bảng 2.4- Sổ chi tiết TK 154.1 Quý IV NĂM 2012....................................28
Bảng 2.5 - Sổ cái TK 154.1 Quý IV năm 2012.............................................30
Bảng 2.6 - Bảng Chấm công tháng 12 năm 2012........................................32
Bảng 2.7 - Bảng thanh toán tiền lương lao động trong danh sách tháng 12

năm 2012........................................................................................................ 33
Bảng 2.8 - Bảng Tổng hợp tiền lương tháng 12 năm 2012.........................34
Bảng 2.9- Bảng Tổng hợp tiền lương quý IV năm 2012.............................35
Bảng 2.10 - Chứng từ ghi sổ chi phí NCTT.................................................36
Bảng 2.11 – Sổ Chi tiết tài khoản 154.2....................................................... 37
Bảng 2.12- Sổ cái tài khoản 154.2............................................................... 38
Bảng 2.13 – Bảng tổng hợp nhiên liệu máy thi công.................................. 39
Bảng 2.14 – Bảng tổng hợp chi phí sửa chữa MTC....................................40
Bảng 2.15 – Bảng tính khấu hao MTC........................................................41
Bảng 2.16 – Bảng kê CP thuê máy thi công................................................ 43
Bảng 2.17 – Chứng từ ghi sổ chi phí máy thi cơng.....................................44
Bảng 2.18 – Sổ chi tiết tài khoản 154.3.........................................................45
Bảng 2.19 – Sổ Cái Tài khoản 154.3............................................................ 46
Bảng 2.20– Bảng Thanh toán tiền lương – 154.4.......................................48
Bảng 2.21 – Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tháng 12.......................49
Bảng 2.22 – Bảng Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN quý IV...............50
Bảng 2.23 – Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngồi.........................................51
Bảng 2.24 – Bảng trích khấu hao TSCĐ..................................................... 52
Bảng 2.25 –Bảng Tổng hợp chi phí sản xuất chung................................... 53


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD
Bảng 2.26 – Chứng từ ghi sổ chi phí sản xuất chung................................. 54
Bảng 2.27 – Sổ chi tiết tài khoản 154.4........................................................56
Bảng 2.28 - Sổ cái tài khoản 154.4............................................................... 57
Bảng 2.29 – Bảng kê TK 154........................................................................ 60
Bảng 2.30 – Thẻ tính giá thành................................................................... 61
Bảng 2.31 – Sổ chi tiết TK154...................................................................... 62
Bảng 2.32 – Sổ cái tài khoản 154..................................................................63



Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất tại công ty Cổ phần Minh
Nghĩa.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay cùng với nền phát triển của kinh
tế xã hội, các hoạt động kinh tế xảy ra vô cùng đa dạng và phong phú.Để
nhằm quản lý có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh thìmột cơng cụ
khơng thể thiếu được trong hệ thống quản lý tài chính doanh nghiệp là hạch
tốn kinh tế. Đặc biệt trong các doanh nghiệp xây dựng cơ bản, một trong
những loại hình thức kinh doanh vơ cùng phức tạp với số vốn đầu tư lớn, dễ
xảy ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cho nên gây ra nhiều
khó khăn trong quá tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Mặt khác, ta thấy trong cơ chế hiện nay hầu hết các cơng trình xây
dựng cơ bản đều được mang ra đấu thầu công khai trước khi thực hiện thi
công công trình. Để có được cơng trình bắt buộc đơn vị phải bỏ thầu với giá
dự thầu thấp nhất mà phải đảm bảo chất lượng cơng trình đồng thời phải
thuyết phục được chủ đầu tư cơng trình. Do đó để hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả mà vẫn đảm bảo chất lượng cơng trình thì bắt buộc các
doanh nghiệp phải quản lý tốt, có hiệu quả các chi phí sản xuất đã bỏ ra, nó
địi hỏi tính chính xác và trung thực trong hạch tốn các loại chi phí trên. Để
làm được điều đó các doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều biện pháp - công cụ
khác nhau mà một công cụ không thể thiếu trong hoạt động quản lý tài chính

của doanh nghiệp là cơng tác hạch tốn kế tốn, mà kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một khâu quan trọng có tính then chốt
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tập hợp chi phí sản
xuất chính xác, trung thực sẽ giúp doanh nghiệp có thể sản xuất kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD
đúng thực tế, từ đó doanh nghiệp có thể đưa ra những biện pháp hữu hiệu
nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp xây lắp nói riêng, đồng thời để góp phần hồn thiện cơng tác
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Qua thời gian học tập và
rèn luyện tại trường cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của giảng viên GS.TS Đặng
Thị Loan và các anh chị trong phịng kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Minh
Nghĩa, em lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Minh Nghĩa”.
Ngồi phần lời mở đầu và phần kết luận thì chuyên đề gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm chi phí sản xuất, giá thành sản xuất, tổ chức
sản xuất và quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Minh Nghĩa.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Cổ phần Minh Nghĩa.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phầnMinh Nghĩa.
Được sự giúp đỡ của cán bộ phịng Kế tốn – Tài chính Cơng tyCổ PhầnMinh
Nghĩa, sự hướng dẫn của các Thầy, Cô giáo đặc biệt là GS.TS Đặng Thị Loanđã
tạo điều kiện giúp đỡ em tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện chuyên đề tốt nghiệp
này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng với khả năng có hạn, thời gian tiếp xúc với
thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được

sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô giáo cán bộ kế toán và tất cả các bạn đọc quan
tâm đến đề tài này để nhận thức của em về vấn đề này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MINH NGHĨA
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty.
* Danh mục sản phẩm chủ yếu của cơng ty.
- Các cơng trình giao thơng nơng thơn, thuỷ lợi nội đồng.
- Các hệ thống cấp thốt nước công nghiệp và sinh hoạt.
- Trùng tu và xây dựng mới cơng trình văn hóa.
- San lấp mặt bằng.
- …
Sản phẩm xây lắp là những cơng trình, hạng mục cơng trình có giá trị
lớn và mang lại lợi ích trong tương lai.Sản phẩm xây lắp của công ty là những
cơng trình cơng cộng và dân dụng nhưng sản phẩm chủ yếu của cơng ty là
những cơng trình dân dụng.
Bảng 1.1: Những cơng trình mà cơng ty đã xây dựng như:
Đơn vị tính: Đồng
STT
1

2

Tên Cơng Trình


Giá trị xây lắp

Xây dựng cầu kênh trên đường ĐT9003 (ĐT498B

5.877.125

mới ) huyện Kim Bảng – tỉnh Hà Nam
Sửa chữa nền, mặt đường 493km 16+200-km20

1.037.000


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD

3

4

5

Xây dựng ký túc xá K8 trường đại học Nha Trang

27.235.530

Xây dựng nhà ở sinh viên tập trung khu vực tây nam

51.959.559

thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Cải tạo sửa chữa trụ sở làm việc đoàn đại biểu Quốc


2.530.139

hội và Hội đồng nhân nhân tỉnh Hà Nam
Khu chăm sóc và điều trị bệnh nhân HIV/AIDS tỉnh

9.546.812

Hà Nam ngoại trú khu điều trị thuốc thay thế, khu tư
6

vấn xét nghiệm HIV tự nguyện, khu xét nghiệm và
cận lâm sàng thuộc trung tâm phòng chống
HIV/AIDS tỉnh Hà Nam

7

8

Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nam An Khánh

9.128.812

Xây lắp và thiết bị thuộc dự án: Trụ sở làm việc hợp

8.798.317

khối trung tâm quy hoạch đô thị nông thôn và trung
tâm kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng tỉnh
Hà Nam


9

Bảo trì, sửa chữa nhà khám đa khoa kỹ thuật nghiệp

9.256.616

vụ bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam
Nguồn: Phịng kế tốn của cơng ty

*Tính chất sản phẩm của công ty.
Đặc thù của ngành xây dựng phải thi công trên địa bàn rộng, sản phẩm
xây lắp lại có kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, q trình thi cơng phần
lớn là thủ cơng.
Đặc điểm sản phẩm xây lắp của cơng ty là có qui mơ lớn, kết cấu phức
tạp, thời gian sử dụng lâu dài.Nó mang tính cố định, nơi sản xuất sản phẩm


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD
cũng chính là nơi khi sản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy
tác dụng.
* Loại hình sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm của Công ty được xây dựng chủ yếu theo đơn đặt hàng. Khi
thực hiện xây dựng các cơng trình theo đơn đặt hàng Công ty phải bàn giao
đúng tiến độ và thiết kế kĩ thuật, đảm bảo chất lượng cơng trình như đã thoả
thuận với khách hàng.
* Thời gian sản xuất sản phẩm của công ty.
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là những cơng trình xây dựng dân dụng
nên rất đa dạng nhưng nó lại mang tính độc lập, mỗi cơng trình lại được xây
dựng theo một thiết kế riêng và tại một địa điểm nhất định. Những đặc điểm

này ảnh hưởng rất lớn tới quá trình sản xuất sản phẩm của của Cơng ty.Thời
gian để xây dựng một cơng trình, hạng mục cơng trình kéo dài hàng tháng có
khi tới hàng năm mới xây dựng xong.
* Đặc điểm sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang của Công ty là những cơng trình, hạng mục cơng
trình đến cuối kì vẫn chưa hoàn thành, bàn giao.
Trước khi tiến hành xây dựng một cơng trình thì Cơng ty sẽ lập dự tốn
chi phí cho cơng trình đó vì vậy mà khi tiêu thụ sản phẩm thì giá tiêu thụ sẽ là
giá mà thoả thuận với chủ đầu tư hay giá đã lập theo dự toán.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty
a)Quy trình cơng nghệ
Cơng ty Cổ phần Minh Nghĩa hoạt động trong lĩnh vực xây lắp có bao
thầu. Các cơng trình thực hiện bao gồm:
Các cơng trình thắng thầu: Do cơng ty đấu thầu.
Các cơng trình được chỉ định thầu: Do công ty được chỉ định thầu
Sau khi dành quyền thi cơng cơng trình, Cơng ty tiến hành thi công theo


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD
các bước sau :
Bước 1: Ký kết hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.
Bước 2: Sau khi ký hợp đồng kinh tế, Cơng ty phải xin giấy phép thi
cơng, sau đó tiến hành giao nhận mặt bằng và tiến hành khởi cơng.
Bước 3: Tập kết thiết bị, máy móc thi cơng, nhân lực, xây dựng lán trại
tạm, xây dựng nhà xưởng tại công trường.
Bước 4: Chuẩn bị vật tư, vật liệu, khai thác vật liệu tại chỗ: Mua các loại
vật tư : Xi măng, đá, cát, sỏi, sắt, thép, nhựa đường, xăng dầu…
Bước 5:Triển khai thi công :
Dọn dẹp mặt bằng thi công : Phát quang, dọn cỏ, vét bùn…
Thi công các hạng mục cơng trình :

Bước 6 : Bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất tại cơng ty cổ phần Minh
Nghĩa.
Hợp đồng kinh tế
Thiết kế cơng trình
Lập dự tốn vật tư
Mua vật tư tới
cơng trình
Thi cơng cơng trình

Giá trị xây lắp hoàn
thành


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD

Kiểm tra cơng trình
Quyết tốn
Sau khi nhận được u cầucơng
củatrình
khách hàng có thể là văn bản giao kế
hoạch, hay hồ sơ mời thầu, công văn yêu cầu của khách hàng ... Công ty sẽ
lập đề cương sơ bộ về nội dung, khối lượng cơng việc cần thực hiện và những
dự tốn chi phí sơ lược để làm cơ sở thảo luận và ký kết với chủ đầu tư.
Sau khi ký kết hợp đồng, công ty phải xây dựng đề cương chi tiết về yêu
cầu, nội dung, khối lượng, tiến độ các công việc cần thực hiện và các dự tốn
chi phí tương ứng để trình chủ đầu tư phê duyệt làm cơ sở lập kế hoạch triển
khai cơng việc và thanh tốn sau khi khối lượng cơng việc hồn thành.
Từ hợp đồng kinh tế đã được ký kết với chủ đầu tư, phịng kế hoạch - kỹ
thuật có nhiệm vụ khảo sát thiết kế cơng trình, tiếp sau đó là căn cứ vào thiết

kế đã được chủ đầu tư chấp nhận để lập kế hoạch vật tư để giao cho các đội
thi cơng, tiếp đó các đội thi cơng triển khai vật tư, nhân công, máy thi công tổ
chức sản xuất tại cơng trình, có biện pháp đảm bảo kỹ thuật cơng trình, an
tồn lao động. Khi cơng trình hồn thành sẽ được nghiệm thu nội bộ nếu đảm
bảo đúng bản vẽ, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng như đã giao thì cơng
trình hồn thành mới được thơng qua chủ đầu tư nghiệm thu bàn giao cơng
trình.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Công Ty cổ phần Minh Nghĩa là một đơn vị kinh doanh độc lập nên bộ máy
quản lý của cơng ty được tổ chức khá hồn chỉnh để phục vụ tốt cho việc
quản lý của doanh nghiệp. Đứng đầu là Giám Đốc: Ơng Nguyễn Duy Hiền.
Dưới Cơng ty có các phịng ban, tổ đội xây dựng.
Về mơ hình bộ máy quản lý của Công ty:


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD
Lãnh đạo ban giám đốc gồm : Giám đốc và các phó Giám đốc; ban giám
đốc tổ chức điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh trong Công ty, chịu trách
nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh, đại diện cho tồn thể cán bộ
cơng nhân viên và thay mặt Công ty quan hệ pháp lý với các đơn vị, tổ chức
bên ngồi.
Các phịng nghiệp vụ :
a) Phịng kế hoạch – kỹ thuật:
Về quản lý:
Nhiệm vụ xây dựng kế họach năm,kế hoạch dài hạn, tổng hợp kế hoạch
sản xuất kinh doanh cho tồn cơng ty.
Quản lý hợp đồng kinh tế, hồn chỉnh hồ sơ cho các cơng trình cơng ty
thi công, lập dự thầu, xây dựng các phương án thi công.
Về kỹ thuật:
Thường xuyên thực hiện công việc kiểm tra, giám sát kĩ thuật cơng trình

mà cơng ty đang thi công.
Quản lý chất lượng sản phẩm và chịu trách nhiệm trước các cơng trình
mà cơng ty đang thi cơng.
b) Phịng Tài chính - Kế tốn:
Tổ chức hạch tốn kinh tế và hoạt động kinh doanh của công ty theo
đúng chế độ, chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Tổ chức hạch toán kế tốn tại cơng ty, tổng hợp kết quả kinh doanh, báo
cáo kế tốn thống kê, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tham mưu cho giám đốc cơng ty chỉ đạo các bộ phận, phịng ban trong
cơng ty thực hiện chế độ quản lý tài chính, tiền tệ, theo chế độ hiện hành của
nhà nước.
Phòng tài chính - kế tốn phải chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám Đốc
công ty về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD
theo quy định.
c) Phịng Tổ chức – Hành chính:
Tham mưu cho Giám đốc về bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh và bố
trí nhân sự cho phù hợp với yêu cầu phát triển của cơng ty.
Quản lý tồn bộ hồ sơ, lý lịch của cán bộ công nhân viên trong công ty.
Tham mưu cho Giám Đốc về việc quy hoạch cán bộ, đề bạt, phân công
cán bộ quản lý, người lao động. Kết hợp với các phòng ban khác xây dựng kế
hoạch,chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ cơng
nhân viên trong cơng ty.
d) Phịng Thiết bị - Vật tư: Là nơi quản lý các máy móc thiết bị và cung
cấp vật tư cho các cơng trình.
e) Các tổ, đội thi cơng: Có nhiệm vụ thi cơng các cơng trình như: Đội xây
dựng dân dụng,giao thơng - thuỷ lợi, Đội vận hành xe cơng trình,…
Đội xây dựng 1: Đội xây dựng dân dụng, Đội xây dựng 2: Đội giao thông

- thuỷ lợi, Đội xây dựng 3: Đội làm vật liệu xây dựng, Đội xây dựng 4: Đội
vận hành xe cơng trình
Sơ đồ 1.2 :Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty được tổ chức như sau:
Giám Đốc

Phó Giám Đốc
Kỹ Thuật

Phịng
kếhoạch kỹthuật

Đơi XD 1

Phó Giám Đốc
Kinh doanh

Phịng thiết
bị -vật tư

Đội XD 2

Phịng tài
chính- kế
tốn

Đội XD 3

Phịng
tổchức
hànhchính


Đội XD 4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD

1.4. Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty
Cơng ty đã thực hiện chếđộ kế toán theo quyếtđịnh số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính về việc ban hành chếđộ kế toán
Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Các quy định khác về kế tốn khơng quy định trong quyếtđịnh số 48
được thực hiệntheo Luật kế toán và Nghịđịnh số 129/2004/NĐ-CP ngày
31/05/2004 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một sốđiều của Luật kế toán trong hoạtđộng kinh doanh.
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm.
Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng – VNĐ và
báo cáo tài chính được lập bằng đồng Việt Nam, theo nguyên tắc giá gốc và phù
hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung tại Việt Nam.
Hình thức sổ kế tốn áp dụng : Chứng từ ghi sổ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho : Công ty áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên để hạch tốn hàng tồn kho.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho : Giá vốn hàng tồn kho được xác định
theo phương pháp bình qn gia quyền.
Phương pháp kế tốn tài sản cố định : Tài sản cố định được phân loại
theo cơng dụng và tình hình sử dụng.
Ngun tắc đánh giá TSCĐ : Theo nguyên giá.
Phương pháp tính khấu hao : Được tính theo phương pháp khấu hao
đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản như sau:
Tên


Năm


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD
Nhà cửa và vật kiến trúc

40

Máy móc, thiết bị

3-7

Phương tiện vận tải

5-7

Thiết bị văn phòng

3-5

Thời gian sử dụng và phương pháp khấu hao được xem xét định kỳ để
đảm bảo rằng phương pháp khấu hao và kỳ khấu hao là nhất quán với lợi ích
kinh tế ước tính thu được từ tài sản cớ định hữu hình.
Phương pháp tính thuế GTGT : Cơng ty tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MINH NGHĨA
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần Minh Nghĩa.
Công ty cổ phần Minh Nghĩa là công ty xây lắp, sản phẩm của cơng ty
mang tính đặc thù, đơn chiếc. Chi phí sản xuất của cơng ty là biểu hiện bằng
tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong
quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp. Chi phí
về vật hóa là chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao
động dưới các hình thái vật chất và phi vật chất, tài chính và phi tài chính. Chi
phí về lao động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng phụ cấp và các
khoản trích theo lương của người lao động. Vì vậy, chi phí sản xuất của Cơng
ty mang những đặc điểm sau:
+ Chi phí sản xuất phát sinh nhiều, cho nhiều đối tượng khác nhau, cơng
ty theo dõi chi tiết theo từng loại chi phí và phân bổ cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình. Các chi phí phát sinh được theo dõi theo từng tháng nhưng
cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành được tiến hành vào cuối quý.
+ Sản phẩm của Cơng ty khi hồn thành và tiêu thụ chỉ qua thủ tục bàn
giao giữa bên chủ đầu tư và bên nhận thầu trên cơ sở kiểm nhận khối lượng,
chất lượng cơng việc theo đúng dự tốn đã quy định. Vì vậy, trước khi thực
hiện cơng ty phải lập dự tốn chi phí cho từng cơng trình.
Chi phí sản xuất sản phẩm là khoản mục chi phí có ảnh hưởng trực tiếp
đến cơng tác tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Do đó để thuận tiện cho cơng tác quản lý, căn cứ vào


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD
ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và thuận tiện cho việc tính giá
thành, chi phí sản xuất ở cơng ty được phân loại theo khoản mục tính giá
thành, bao gồm 4 khoản mục sau:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp
+ Chi phí sử dụng máy thi cơng
+ Chi phí sản xuất chung
Giá thành sản phẩm xây lắp của cơng trình là tồn bộ chi phí tính bằng
tiền để hồn thành khối lượng xây lắp theo quy định.
Trong công ty, giá thành được chia làm 2 loại: Gồm giá thành dự toán
và giá thành thực tế.
Giá thành dự toán: là tổng chi phí dự tốn để hồn thành khối lượng xây
lắp cơng trình, giá thành dự tốn được xác định theo định mức và khung giá
quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ.
Giá thành thực tế: Là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh để hồn thành
bàn giao khối lượng xây lắp mà Công ty đã nhận thầu. Giá thành thực tế được
xác định dựa trên số liệu kế tốn tập hợp.
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dungchi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí vật liệu chính, vật
liệu phụ, các bộ phận kết cấu cơng trình, vật liệu ln chuyển tham gia cấu
thành thực thể cơng trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành
khối lượng xây lắp như xi măng, sắt thép, gạch, đá, sỏi…Chi phí vật liệu
thường chiếm tỷ trọng lớn khoảng 60% - 80% trong giá thành công tác xây
lắp. Việc kế tốn hạch tốn đúng chi phí vật liệu có ý nghĩa quan trọng để xác


Chuyên đề thực tập tốt nghiệpTrường Đại học KTQD
định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất cũng như tính chính xác hợp lý
của giá thành cơng tác xây lắp.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
TK 154.1- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 154.1 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục cơng trình

2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ như: kế hoạch sản xuất,
giấy đề nghị cấp vất tư,bảng tổng hợp và phiếu nhập kho, phiếu xuất kho để
lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào CTGS để ghi sổ ĐKCTGS. Các chứng từ này
sau khi làm căn cứ lập CTGS được dùng để ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK154.1.
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 30 tháng 11 năm 2012
Kính gửi: Ban giám đốc Cơng ty cổ phần Minh Nghĩa
Tên tơi là: Hồng Văn Nhất
Địa chỉ

: Đội xây dựng số 1

Đề nghị tạm ứng : 20.000.000 đ
( Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Mua vật liệu phục vụ thi cơng cơng trìnhxây dựng nhà ở sinh
viên tập trung khu vực tây nam Thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam
Người đề nghị

Kế tốn trưởng

(kí,ghi rõ họ tên) (kí,ghi rõ họ tên)

Thủ quỹ

Giám đốc

(kí,ghi rõ họ tên) (kí,ghi rõ họ tên)


Sau khi ban Giám đốc đồng ý tạm ứng thì đội trưởng đội thi cơng của
đội sẽ nhận số tiền tạm ứng đó và giao số tiền đó cho cán bộ vật tư của đội đi
mua vật tư phục vụ thi công.



×