Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm toán
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ BA ĐÌNH...................................................................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Ba Đình.............................................................................................................3
1.1.1. Danh mục sản phẩm................................................................................3
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng.............................................................................5
1.1.3. Tính chất của sản phẩm...........................................................................6
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang...................................................................8
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Ba Đình.............................................................................................................9
1.3.Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ba
Đình.................................................................................................................11
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG ty TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BA ĐÌNH...................................................12
2.2. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ba
Đình.................................................................................................................12
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............................................13
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp......................................................29
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng...................................................34
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.............................................................40
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ.............................................................................................................45
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm tốn
2.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Ba Đình......................................................................................................48
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................48
2.2.2. Quy trình ớnh giỏ thnh..........................................................................49
CHNG III: Hoàn thiện kế toán TP HP chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty tnhh
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BA ĐÌNH...................................................52
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuấtvà tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ba Đình.....................52
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................52
3.1.2. Những mặt hạn chế................................................................................55
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty.......................................................................................................56
3.2.1. Hồn thiện cơng tác ln chuyển chứng từ. .........................................56
3.2.2.Hồn thiện về kỳ tập hợp chi phí sản xuất và kỳ tính giá thành sản phẩm
xây lắp.............................................................................................................56
3.3. Một số giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm....57
3.3.1. Nâng cao năng suất lao động.................................................................57
3.3.2. Tiết kiệm chi phớ sn xut chung..........................................................58
kết luận..................................................................59
Tài liệu tham khảo..................................................60
Sinh viờn: Văn Toan – Lớp K41
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Một số nhà cung cấp lớn của Công ty..............................................3
Bảng 1.2: Một số chủ đầu tư lớn của Công ty...................................................4
Bảng 1.3: Danh mục sản phẩm..........................................................................4
Bảng 1.4: Một số tiêu chuẩn chất lượng............................................................5
B¶ng 1.5 : Một số máy móc thiết bị của Công ty.............................................6
Biu 2-1:Phiu xuất kho..................................................................................15
Biểu 2-2: Giấy đề nghị tạm ứng......................................................................16
Biểu 2-3: Phiếu chi..........................................................................................17
Biểu 2-4: Hóa đơn giá trị gia tăng...................................................................18
Biểu 2-5: Biên bản giao nhận nguyên vật liệu................................................19
Biểu 2-6: Phiếu nhập kho................................................................................20
Biểu 2-7: Bảng kê chứng từ............................................................................22
Biểu 2-8: Giấy đề nghị thanh tốn tạm ứng....................................................23
Biểu 2-9: Bảng kê phiếu nhập nhóm theo nhà cung cấp.................................24
Biểu 2-10: Báo cáo tổng hợp chi phí vật tư theo hàng mục............................25
Biểu 2-11: Chứng từ ghi sổ.............................................................................26
Biểu 2-13: Sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................28
Biểu 2-14: Bảng chấm công đội thi công........................................................30
Biểu 2-15:Bảng tổng hợp khấu trừ..................................................................32
Biểu 2-16: Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân cơng trực tiếp...........................33
Biểu 2-17: Sổ cái chi phí nhân công trực tiếp.................................................34
Biểu 2-18:Bảng theo dõi MMTB – TSCĐ & Tính khấu hao..........................37
Biểu 2-19: Chứng từ ghi sổ.............................................................................39
Biểu 2-20: Sổ cái chi phí sử dụng máy thi cơng.............................................40
Biểu 2-21. Chứng từ ghi sổ.............................................................................43
Biểu 2-22: Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung..................................44
Biểu 2-23: Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung........................................45
Biểu 2-24: Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang............46
Biểu 2-25: Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang..................................47
Biểu 2-26: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp.............................................50
BiĨu 2-27:Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.........51
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
Viện Kế toán – Kiểm toán
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm toán
MỞ ĐẦU
Hiện nay, nước ta đang thực hiện chuyển đổi cơ chế kinh tế và hội nhập
vào nền kinh tế chung của thế giới cùng với những yêu cầu phát triển nhanh
đã khiến cho vấn đề về nâng cao hệ thống cơ sở hạ tầng được đặt lên hàng
đầu. Điều đó khơng chỉ có ý nghĩa làm khối lượng cơng việc của ngành xây
dựng cơ bản tăng lên mà song song với nó là số vốn đầu tư cho xây dựng cơ
bản cũng tăng lên. Chính vì vậy, vấn đề đặt ra là việc xác định giá thành sản
phẩm xây lắp một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ có ý nghĩa vô cùng to lớn
trong công tác quản lý hiệu quả và chất lượng hoạt động kinh doanh của đơn
vị xây lắp. Nó giúp cho các đơn vị có thể giám sát được các hoạt động, từ đó
khắc phục được những tồn tại, phát huy được những tiềm năng nhằm đảm bảo
cho doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển thích ứng với xu thế phát triển
của nền kinh tế nước ta hiện nay. Muốn vậy đòi hỏi cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ngày càng phải được hoàn thiện.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong q trình thực tập tại Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Ba Đình em đã đi sâu tìm hiểu về cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Cơng ty. Vì vậy,
em đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ba
Đình” trong chun đề thực tập của mình.
Ngồi phần mục lục,sơ đồ, bảng biểu, lời mở đầu và phần kết luận thì
chuyên đề thực tập gồm 3 nội dung chính sau:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ba Đình.
Chương II: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ba Đình .
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm tốn
Chương III: Hồn thiện kế tốn chi phí sản suất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ba Đình .
Trên cơ sở những số liệu thu thập được kết hợp với những
kiến thức đã học, bài viết của em đã được hồn thành. Em xin
chân thành cảm ơn các thầy (c«) giáo trong khoa kế toán, đặc
biệt là sự hớng dẫn tËn t×nh cđa
Thạc sĩ:Hàn Thị Lan Thư.
Tuy cã nhiỊu cè gắng, song năng lực, trình độ bản
thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn không tránh khỏi sai
sót. Em rất mong nhận đợc sự quan tâm giúp đỡ của các thầy
(cô) giáo, bạn bè cùng các anh chị cán bộ ở Công ty để bài
viết của em đợc hoàn thiện hơn cũng nh để em có điều
kiện bổ sung nâng cao kiến thức phục vụ tốt hơn trong việc
tìm hiểu, nghiên cứu chuyên môn của em sau này.
Em xin trân trọng
cảm ơn !
Sinh viờn
thc hin
Vn Toan
Sinh viờn: Vn Toan – Lớp K41
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm toán
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ BA ĐÌNH
1.1.
Đặc điểm sản phẩm xây lắp của Cơng ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Ba Đình.
1.1.1. Danh mục sản phẩm.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ba Đình là một doanh nghiệp
trong ngành xây dựng cơ bản, sản phẩm chủ yếu của Cơng ty là: các cơng
trình điện đến 110KV, sản xuất vật liệu xây lắp điện và kinh doanh thiết bị
điện, xây dựng công nghiệp, dân dụng, giao thơng, thủy lợi, bn bán máy
móc thiết bị phục vụ ngành xây dựng điện.
Với những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh và sản phẩm
như trên thì ta có thể tìm hiểu được phần lớn đặc điểm thị trường của Công ty
qua một số bảng.
Bảng 1.1: Một số nhà cung cấp lớn của Công ty.
STT
TÊN VẬT TƯ
NHÀ CUNG CẤP LỚN
1
Thép
Cơng ty Cổ phần Kim khí miền Trung
2
Thuốc nổ
Cơng ty vật tư cơng nghiệp nổ quốc phịng
3
Xi măng
Công ty TNHHTM xây dựng sản xuất
Phương Nga
4
Cát
Công ty TNHH Đại Ninh
5
Đá
XN xây lắp Trường Sơn
6
Vật tư khoan
Cửa hàng Đại Thành
7
Vật tư điện
Cơng ty TNHH Alascopo Việt nam
(Nguồn: Tại phịng Thiết bị - Vật tư của Công ty)
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm tốn
Bảng 1.2: Một số chủ đầu tư lớn của Cơng ty
STT
CHỦ ĐẦU TƯ LỚN
1
Công ty cổ phần điện Tây Bắc
2
Công ty cổ phần điện Za Hưng
3
Công ty cổ phần VNPD
4
Công ty Điện lực 1
5
Điện lực Sơn La
6
Ban quản lý Dự án Lưới điện
(Nguồn: Tại phòng Kế hoạch - Kỹ thuật của Công ty)
Bảng 1.3: Danh mục sản phẩm.
Tên dự án
Đối tác,
Chủ đầu tư
Thủy điện
Sông Bung 4
Công ty CP
Thủy điện
Sông Thu
Bồn
Diễn giải
Quy mơ, khối
lượng cơng
trình
Giá trị hợp
đồng (triệu
VNĐ)
Tuyến năng
lượng
Đường hầm
chính,
Cửa lấy nước
hầm phụ
105.000
Tuyến năng
lượng
Đường hầm
chính,
Cửa lấy nước
hầm phụ
65.000
145.000
19.000
Thủy điện
Nậm Soi
Cơng ty CP
Điện Tây Bắc
Thủy điện
Nho Quế 3Hà Giang
Công ty
Bitexco
Nho Quế
Tuyến năng
lượng
Đường hầm
chính,
Cửa lấy nước
hầm phụ
Thủy điện
Krơ Hnăng –
Đak Lak
Cơng ty
TNHH
Sơng Ba
Giếng điều áp
Giếng điều áp,
nhà van
TỔNG
CỘNG
334.000
(Nguồn: tại phòng Kế hoạch - Kỹ thuật của Công ty)
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm toỏn
1.1.2. Tiờu chun cht lng.
Là một Công ty ln nên đơn vị đà nhận đợc nhiều sự
quan tâm giúp đỡ trong quá trình tiến hành sản xuất kinh
doanh, Công ty ó ký kết đấu thầu các công trình lớn v tạo
dựng được uy tín trong lịng khách hàng qua chất lượng các cơng trình đã
được hồn thành.Để có được như ngày hôm nay ban lãnh đạo Công ty đã đặt
ra u cầu cho các hạng mục cơng trình mà Cơng ty đảm nhận phải đảm bảo
đạt được các tiêu chuẩn kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Bảng 1.4: Một số tiêu chuẩn chất lượng
Tiêu chuẩn
Mô tả
Nhiên liệu
Đạt tiêu chuẩn xây dựng
Nguyên liệu
Đạt tiêu chuẩn xây dựng
Thuốc nổ
Tiêu chuẩn ccố đất yếu băng trụ
Kíp nổ và phụ kiện
Tiêu chuẩn thiết kế cơng trình
…………..
Phụ tùng thay thế
Vật tư khoan
Linh kiện, phần mền
…….
Vật tư cơ khí
Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng
Vật tư điện
CPhí hội nghị giao ban tại DA
………..
Chi phí xi măng
C«ng ty hoạt động trong lĩnh vc thi công các công
trình điện, giao thông và thủy điện lớn dó đó yêu cầu về
độ chính xác, an toàn và kịp tiến độ công trình là rất cao.
Sinh viờn: Vn Toan Lớp K41
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm toỏn
Mà máy móc thiết bị chính là một nhân tố quan trọng để
đảm bảo các yêu cầu đó. Nhận thức đợc điều đó, Công ty
đà đầu t đồng bộ hàng loạt máy móc trang thiết bị hiện
đại đợc chế tạo bëi c¸c h·ng nỉi tiÕng cđa c¸c níc G7 nh:
Atlass Copco Thụy Điển, Tam Rock Phần Lan, Volvo,
Caterpillar có độ chính xác, năng suất và độ an toàn cao
phục vụ cho quá trình thi công và đảm bảo an toàn cho ngời lao động, làm cho họ an tâm thực hiện nhiệm vụ của
mình. Tham khảo thiết bị bốc xúc của công ty qua bảng
sau:
Bảng 1.5 : Một số máy móc thiết bị của Công ty.
Tên thiết bị
HÃng
Máy nén khí DIS-
sản
xuất
xuất
Denyo
Nhật
685SS
nén
khí
Airman
Airman
Nhât
Bắc Bình
ĐakMi 4
Bản
Atlas
Thụy
khoan
hầm
Copco
Điển
Atlas
Thụy
Boormer H282
Copco
Điển
Máy
Tam Rock
Phần
Boomer H135
Máy
Dự án
Bản
Máy
Máy
Nớc sản
khoan
hầm
khoan
CHA1100
Máy đào SK 100W-
ĐakMi 4
Za Hng
Lan
Kobelko
2
Máy xúc lật WA35-1
Hủa Na
Komastu
Nhật
Nậm Chiến
Bản
2
Nhật
Za Hng
Bản
Xe tải câu Huyndai
Huyndai
Sinh viờn: Vn Toan Lp K41
Hàn
Bắc Bình
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm tốn
Qc
1.1.3. Tính chất của sản phẩm.
Do đặc điểm của ngành xây lắp và sản phẩm của xây lắp có quy
trình sản xuất phức tạp, thời gian xây dựng lâu dài, sản phẩm sản xuất mang
tính chất đơn chiếc và có quy mơ lớn. Vì vậy mà chi phí sản xuất có kết cấu
đa dạng và phức tạp với giá trị lớn. Nó bao gồm các khoản chi phí phát sinh
trong q trình sản xuất như: chi phí về ngun liệu, vật tư, cơng cụ…, chi phí
về tiền lương và các khoản trích theo lương, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngồi, chi phí giao dịch, tiếp khách, chi phí điện, nước, điện
thoại, tiền lệ phí cầu đường, chi phí sửa chữa TSCĐ…
Với phương thức thi cơng của Công ty chủ yếu theo phương thức thi
công trực tiếp, rất hiếm khi Cơng ty th ngồi hay giao khốn một phần cơng
việc nào đó cho bên ngồi thực hiện. Mỗi khi có được cơng trình, dự án nào
đó Cơng ty đều lập dự tốn kinh phí cho từng hạng mục cơng trình. Và để
thuận tiện cho việc so sánh, kiểm tra việc thực hiện dự tốn chi phí, đồng thời
xem xét nguyên nhân vượt (hụt) dự toán và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh thi Công ty tiến hành tập hợp chi phí theo bốn khoản mục lớn sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm giá trị thực tế của nguyên
liệu, vật liệu, nhiên liệu, vật kết cấu… đã tham gia cấu thành thực thể sản
phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Gồm tồn bộ tiền lương chính, tiền lương
phụ, các khoản phụ cấp của cơng nhân trực tiếp xây lắp cơng trình. Cơng nhân
tực tiếp xây lắp tại cơng trình, dự án bao gồm cả công nhân trong danh sách
của Công ty và cơng nhân th ngồi theo thời vụ, theo địa điểm tùy theo từng
cơng trình cụ thể.
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm tốn
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Gồm chi phí về tiền lương và phụ cấp
lương phải trả cơng nhân điều khiển máy thi cơng, chi phí vật liệu ,công cụ,
dụng cụ, khấu hao, sửa chữa, dịch vụ mua ngồi.. dùng cho các máy thi cơng
của Cơng ty, đồng thời gồm chi phí th ngồi máy thi cơng kèm theo cả
người điều khiển máy thi cơng nếu có.
- Chi phí sản xuất chung: Gồm các khoản chi phí phát sinh ở đội xây
dựng, hoặc công trường xây dựng như tiền lương của nhân viên quản lý đội
hoặc công trường, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương của cơng nhân
viên tồn bộ đội xây dựng, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, khấu hao TSCĐ,
dịch vụ mua ngồi dùng cho đội thi cơng.
Trong tổng CPSX của Cơng ty thì CPNVLTT thường chiếm tỉ trọng lớn
nhất. Bên cạnh đó, CPNCTT cũng là một khoản mục quan trọng và cũng
chiếm một tỉ trọng đáng kể trong tổng CPSX.
Ngoài ra, để tăng năng suất lao động và thực hiện nhứng công việc mà
con người không thể thực hiện được Công ty luôn đẩy mạnh việc sử dụng
máy thi công, do vậy CPSDMTC - loại chi phí đặc thù trong sản xuất xây lắp
– cũng chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong tổng CPSX. Cịn những chi phí
khơng trực tiếp tham gia cấu thành thực thể sản phẩm nhưng không thể thiếu
được vì chúng phục vụ cho quá trình sản xuất cho tồn đội, tồn cơng trường,
tồn Cơng ty, giúp cho hoạt động sản xuất được tiến hành thuận lợi – CPSXC
này thường chiếm tỉ trọng nhỏ hơn so với ba khoản mục chi phí nêu trên trong
tổng CPSX của Cơng ty
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang ở doanh nghiệp xây lắp có thể là cơng trình,
hạng mục cơng trình dở dang chưa hồn thành hay khối lượng xây lắp
dở dang trong kỳ chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận
thanh toán. Đánh giá sản phẩm dở dang là tính tốn, xác định phần chi
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm tốn
phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việc đánh giá
sản phẩm dở dang hợp lý là một trong những nhân tố quyết định đến
tính trung thực, hợp lý của giá thành sản phẩm xây lắp trong kỳ.
Việc tính giá sản phẩm xây lắp dở dang phụ thuộc vào phương thức
thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành của hợp đồng giao thầu. Cụ thể:
Nếu quy định phương thức thanh toán giá trị giao thầu khi kết thúc tồn
bộ q trinh thi cơng xây lắp thì sản phẩm dở dang là tổng các chi phí thùc tế
phát sinh từ khi khởi cơng cơng trình đến cuối tháng.
Nếu quy định phương thức thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật
hợp lý thì sản phẩm dở dang là khối lượng xây lắp chưa đạt đến điểm
dừng kỹ thuật hợp lý.
Công thức xác định Giá trị Sản phẩm dở dang trong cả 2 trường hợp như
sau :
Giá trị thực tế
của sản phẩm
dở dang cuối
kỳ
Chi phí dở
dang đầu kỳ
=
Giá trị dự
tốn
hồn thành
+
+
Chi phí phát
sinh trong kỳ
Giá trị dự
tốn
dở dang cuối
kỳ
X
Giá trị dự toán
dở dang cuối
kỳ
Trong thực tế các doanh nghiệp xây lắp thường đánh giá sản phẩm dở dang
theo giá trị dự tốn và mức độ hồn thành của tỉng giai đoạn cơng việc.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Ba Đình.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng tái
sản xuất TSCĐ cho nền Kinh tế quốc dân. Trong quá trình đầu tư XDCB
nhằm tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phịng
cho đất nước thì các doanh nghiệp xây lắp đóng vai trị mang tính quyết
định, mà đặc biệt là các doanh nghiệp xây lắp nhận thầu.
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm tốn
Chấp hành nghiêm chỉnh mọi ngun tắc, chế độ, chính sách và pháp
lệnh của Nhà nước đối với doanh nghiệp.
Không ngừng nâng cao hiệu quả, mở rộng sản xuất kinh doanh trên cơ
sở bù đắp thu chi, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nghĩa vụ của cán bộ công
nhân viên.
Hiện nay ở Việt Nam có nhiều loại hình doanh nghiệp xây lắp như
tổng Công ty, các công ty, các xí nghiệp, các đội xây dựng…thuộc nhiều
thành phần kinh tế. Tuy các đơn vị này khác nhau về quy mô sản xuất và
hình thức quản lý nhưng có điểm chung cơ bản đều là các doanh nghiệp
nhận thầu xây lắp.
Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt và khác với các sản phẩm
thuộc các ngành sản xuất còn lại, được thể hiện ở những điểm cơ bản sau :
- Sản phẩm xây lắp là các cơng trình, các vật kiến trúc…có quy mơ
lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm lâu
dài.Vì vậy doanh nghiệp nhất thiết phải lập dự toán, bao gồm cả dự tốn thiết
kế và dự tốn thi cơng; mua bảo hiểm cho những rủi ro có thể xảy ra đối với
cơng trình; trong q trình thực hiện ln phải so sánh, đối chiếu với dự
toán, lấy dự toán làm thước đo…
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận
với chủ đầu tư( giá đấu thầu). Do đó tính chất hàng hố của sản phẩm xây
lắp không được thể hiện một cách rõ ràng.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, Các điều kiện của quá trình sản
xuất như người lao động, máy móc, thiết bị thi cơng…sẽ phải di chuyển theo
địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này khiến cho cơng tác quản lý, sử dụng gặp
nhiều khó khăn; việc hạch toán về vật tư, tài sản, tiền vốn…phức tạp. Hơn nữa
lại chịu ảnh hưởng của thiên nhiên, thời tiết và đặc biệt là rất dễ bị mất mát, h
hng.
Đặc điểm về quy trình công nghệ.
Công ty TNHH Thng mi v Dch v Ba ỡnh hiện nay đÃ
áp dụng thành công nhiều phơng pháp thi công hiện đại
Sinh viờn: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm toỏn
trong nớc và thế giới. Đặc biệt Công ty đà nắm bắt làm chủ
đợc những công nghệ thi công hiện đại nhất thế giới nh
công nghệ đào hầm
của áo, công nghệ khoan tiết diện
TBM lần đầu tiên đợc áp dụng tại Việt Nam.
Công nghệ khoan tiết diện sử dụng máy khoan TBM là
thiết bị đào và làm đờng hầm bằng phơng pháp nghiền
nát đá, hoàn toàn không gây nổ. Đầu máy có đờng kính
5.5m, nặng 450 tấn đợc lắp 37 mũi khoan làm bằng hợp kim
dặc biệt gọi là Black diamond có thể đâm thủng những
lớp đá cực cứng. Cùng với việc đào không khoan nổ và vận
chuyển đất đá đào ra ngoài bằng băng chuyền, thiết bị
này đồng thời còn lắp dựng bê tông đúc sẵn vỏ đờng
hầm. Nghĩa là máy đi đến đâu đờng hầm đợc hoàn
thiện ngay đến đó. Công nghệ này hoàn toàn khắc phục
tình trạng sang trấn địa chất dẫn đến sự cố sập hầm.
Công nghệ này mang lại hiệu quả cao trong việc thi công
các công trình thủy lợi, đáp ứng các yêu cầu về môi trờng,
đảm bảo an toàn hơn cho công nhân và tiết kiệm hơn các
phơng pháp khoan nổ thông thờng cả về thời gian lẫn chi
phí.
Nh vậy với việc áp dụng thành công các phơng pháp thi
công hiện đại tiên tiến, Công ty đà chứng tỏ đợc năng lực
của mình bảo đảm các công trình thi công đảm bảo chất
lợng cao, an toàn cho ngời lao động và tạo đợc niềm tin, uy
tín với các chủ đầu t.
1.3.Qun lý chi phí sản xuất của Cơng ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Ba Đình.
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng cho đến khi hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ và độ phức tạp
về kỹ thuật của tỉng cơng trình. Vì vậy, q trình thi cơng được chia làm
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm tốn
nhiều giai đoạn ứng với từng hạng mục cơng trình, mỗi hạng mục cơng trình
lại bao gồm nhiều khối lượng cơng việc có liên quan. Các giai đoạn cơng
việc này thường diễn ra ngoài trời và chịu tác động lớn của các nhân tố môi
trường như nắng, mưa, lũ lụt…
Do đó cần quản lý chặt chẽ, giám sát thường xuyên, đơn đốc kịp thời
để cơng trình đảm bảo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng theo đúng thiết kế
và đúng dự toán. Hơn nữa nhà thầu phải thực hiện việc bảo hành sản phẩm
xây lắp. Theo đó chủ đầu tư sẽ dữ lại một tỷ lệ nhất định tính trên giá trị của
cơng trình và sẽ hồn trả lại cho nhà thầu khi hết hạn hợp đồng bảo hành.
Ngoài ra, để quản lý hợp lý, hiệu quả chi phí trong ngành XDCB, Nhà
nước đã ban hành các chính sách, chế độ về giá, các nguyên tắc lập dự toán,
xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật ...
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG ty TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BA ĐÌNH
2.2. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Ba Đình.
*Đối tượng tập hợp CPSX.
Để theo dõi các khoản chi phí phát sinh chính xác, đầy đủ , đúng đối
tượng theo dõi và phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty.Cơng ty xác
định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng cơng trình, hạng mục hay giai
đoạn hồn thành.
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm tốn
* Đối tượng tính giá thành.
Cũng như các doanh nghiệp khác trong ngành xây lắp thì đối tượng kế
tốn chi phí sản xuất được Cơng ty xác định là các cơng trình, hạng mục cơng
trình.
* Kỳ tính giá thành.
CPSX được phản ánh thường xuyên liên tục theo các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Và cuối mỗi quý kế toán tiến hành tập hợp CPSX phát sinh trong
tháng vào từng khoản mục chi phí cụ thể (CPNVLTT, CPNCTT, CPSDMTC,
CPSXC)
* Phương pháp tính giá thành.
Phương pháp kế tốn CPSX ở Cơng ty là phương pháp trực tiếp. Mọi
CPSX phát sinh ở công trình, hạng mục cơng trình nào thi sẽ được kế tốn tập
hợp riêng cho cơng trình đó. Nếu có những khoản chi phí liên quan đến nhiều
cơng trình, hạng mục cơng trình thì sẽ được tập hợp và tiến hành phân bổ theo
tiêu thức phù hợp.
Việc tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp này tạo điều kiện thuận
lợi cho việc tính tổng giá trị sản phẩm dễ dàng. Các chi phí được tập hợp
thường xuyên theo từng khoản mục và chi tiết theo từng đối tượng sử dụng.
Vì vậy khi cơng trình hồn thành kế tốn dễ dàng tính được giá thành thực tế
của từng cơng trình, dự án.
Ngồi ra, hàng tồn kho được kế tốn theo phương pháp kê khai thường
xuyên, phương pháp tính giá xuất NVL theo phương pháp nhập trước xuất
trước. Các TK được sử dụng trong kế toán CPSX bao gồm: TK 621CPNVLTT, TK 622-CPNCTT, TK 623-CPSDMTC, TK 627-CPSXC, TK
154-CPSDKDD.
2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.1.1. Nội dung.
Tại Công ty, CPNVLTT là bộ phận chủ yếu trong tổng chi phí bỏ ra để
sản xuất ra sản phẩm. Sản phẩm của Công ty lại là những sản phẩm xây lắp
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm toán
nên phải sử dụng đa dạng các loại NVL với khối lượng lớn. Do vậy, việc quản
lý NVL chặt chẽ, sử dụng NVL tiết kiệm, hạch tốn chi phí NVL chính xác
ln là u cầu hết sức cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
NVL sử dụng trực tiếp cho thi công ở Công ty rất đa dạng và phong
phú, bao gồm:
-Vật liệu xây dựng: Cát, đá, sắt thép, xi măng, gỗ….
-Vật liệu nổ: Thuốc nổ, kíp nổ…
-Vật tư khoan: Mũi khoan, cần khoan, vật tư khoan phụ trợ…
-Nhiên liệu: Dầu Diesel, xăng A92, dầu, mỡ phụ…
- Ngồi ra cịn có: Phụ tùng thay thế sửa chữa, vật tư điện, vật tư nước,
vật tư phụ trợ khác…
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng.
* Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng mua bán, phiếu
xuất kho, biên bản giao nhận,giấy đề nghị tạm ứng.
Sổ sách sử dụng: sổ cái tài khoản 621.
*Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 621 để kế tốn CPNVLTT.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết:
Trong q trình thi cơng, khi có nhu cầu về vật tư,các đội lập phiếu yêu
cầu vật tư, sau khi được trưởng bộ phạn và ban quản lý dự án duyệt thì thủ
kho lập phiếu xuất kho theo mẫu trình bày tại biểu 2-1 sau:
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm tốn
Biểu 2-1:Phiếu xuất kho.
Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ba Đình
Mẫu số 02 - VT
Dự án thủy điện Nậm Chiến 2
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 12 năm 2012
Quyển-số:XK00442
Số-phiếu:42
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Mạnh Cường.
Địa chỉ (bộ phận): KHKT
Lý do xuất: Bảo hộ lao động – văn phòng.
Xuất tại kho: Thủy điện Nậm chiến 2 Địa điểm : Mường La – Sơn La
STT
Tên vật tư,
Mã Đvị
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viện Kế toán – Kiểm tốn
u Thực
cầu xuất
dụng cụ
số
tính
B
C
D
1
2
3
4
A
1
Ủng cao su
Đơi
3
3
35.000
105.000
2
Nọc phịng
độc
Cái
3
3
186.000
558.000
Cộng
663 000
Tổng số tiền (bằng chữ): Sáu trăm sáu mươi ba nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Quản lý TB-VT
(ký, họ tên)
Quản lý DA
(ký, họ tên)
Trường hợp loại vật tư được yêu cầu đã hết trong kho thì đội thi cơng
lập Giấy đề nghi tạm ứng (biểu 2-2) kèm theo kế hoạch mua vật tư và phiếu
báo giá hoặc hợp đồng kinh tế ký với nhà cung cấp và chuyển đến phịng Tài
chính - Kế toán, sau khi được phê duyệt kế toán tiền mặt viết Phiếu chi (biểu
2-3), tiếp theo đó là thủ quỹ làm thủ tục chi tiền cho đội, cuối cùng là tiến
hành mua NVL lấy Hóa đơn GTGT (biểu 2-4) và khi nhận NVL lập Biên bản
giao nhận NVL (biểu 2-5). Các biểu 2-2, biểu 2-3, biểu 2-4 và biểu 2-5 được
lập theo mẫu sau:
Biểu 2-2: Giấy đề nghị tạm ứng.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ba Đình.
Dự án thủy điện Nậm Chiến 2
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 2 tháng 12 năm 2012
Số: 16
Kính gửi: Giám đốc Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ba Đình.
Sinh viên: Đỗ Văn Toan – Lớp K41
16