Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Hoàn thiện công tác kê toán tền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và sản xuất lợi đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.91 KB, 67 trang )

LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trường Đại học Đại học Điện
Lực đã tận tụy dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức cần thiết để em viết bài
báo cáo thực tập này. Và hơn hết, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong
khoa Kế toán, đặc biệt là Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai - giáo viên trực tiếp hướng dẫn
đã chỉ bảo, giúp đỡ và động viên em.
Khóa luận hồn thành cịn nhờ sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong Cơng ty
TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông, đặc biệt là các anh chị bộ phận Kế tốn đã
tận tình chỉ bảo trong thời gian em thực tập tại công ty cũng như cung cấp cho em
nguồn số liệu và những lời khun hữu ích để em hồn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp.
Do thời gian nghiên cứu có hạn và chưa có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác
nghiên cứu khoa học nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N. Thị. Thanh Mai


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN
XUẤT LỢI ĐƠNG.......................................................................................................3
1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi
Đông.............................................................................................................................. 3
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông:.........4
1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông. 4
1.2.2. Các loại hàng hóa của cơng ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông...........5
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông:. . .6
1.3.1. Mơ hình tổ chức:..................................................................................................6
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đơng:....9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC


KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN
XUẤT LỢI ĐƠNG......................................................................................................13
2.1. Quy trình hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH
thương mại và sản xuất Lợi Đông:...............................................................................13
2.2. Quy định, ngun tắc kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đơng:...................................................................14
2.2.1 .Phân loại lao động và các hình thức trả lương tại công ty TNHH thương mại và
sản xuất Lợi Đơng:.......................................................................................................14
2.2.2. Các chính sách khác về lương tại cơng ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông17
2.2.3. Phương pháp theo dõi thời gian , kết quả lao động của người lao động:...........19
2.3. Kế tốn tiền lương tại cơng ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông:............20
2.3.1. Với 02 hình thức trả lương trong doanh nghiệp là trả lương theo thời gian, lương
kinh doanh thì các nhân viên thuộc phịng kinh doanh sẽ được kế tốn tính lương và
các khoản phụ cấp theo lương như sau.........................................................................20
2.3.2. Các chứng từ được sử dụng để tính lương..........................................................20
2.3.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................28
2.4. Kế tốn các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi
Đông............................................................................................................................ 34
SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N. Thị. Thanh Mai


2.4.1. Nội dung............................................................................................................34
2.4.2. Các chứng từ được sử dụng để tính lương..........................................................34
2.4.3.Tài Khoản sử dụng để tính các khoản trích theo lương.......................................34
2.4.4. Trình tự kế tốn các khoản trích theo lương.......................................................36
CHƯƠNG 3: CÁC GIAI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
SẢN XUẤT LỢI ĐƠNG............................................................................................50
3.1. Nhận xét về kế tốn tiền lương..............................................................................50
3.1.1. Cơng tác kế tốn nói chung................................................................................50

3.1.2. Cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương:...............................50
3.2. Các nguyên nhân thành công, cũng như các hạn chế của doanh nghiệp trong cơng
tác kế tốn.................................................................................................................... 51
3.3. Những kiến nghị và giải pháp nhămhồn thiệnkế tốn hạchtốn tiền lương và các
khoản trích theo lươngtạiCơngty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đơng................53
3.3.1. Phương hướng hồn thiện cơng tác kế tốn hạch tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đơng........................53
3.3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông........................................54
KẾT LUẬN................................................................................................................. 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................60

SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N. Thị. Thanh Mai


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2


BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

5

CNV

Cơng nhân viên

6

BCTC

Báo cáo tài chính

7


NLĐ

Người lao động

SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N. Thị. Thanh Mai


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty................................................................3
Bảng 2.1 : Bảng cơ cấu lao động của Công ty Lợi Đông theo giới tính NLĐ..............14
Bảng 2.2 : Bảng cơ cấu lao động của Công ty Lợi Đông theo độ tuổi NLĐ................14
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu lao động của Công ty Lợi Đông theo trình độ văn hóa............14
Bảng 2.4: Bảng cơ cấu lao động của Cơng tyLợi Đơng theo trình độ tay nghề...........14
Bảng 2.5: Hệ thống chứng từ sử dụng trong kế toán tiền lương tại Lợi Đơng.............21
Bảng 2.6. Bảng chấm cơng phịng kinh doanh tháng 6/2014.......................................23
Bảng 2.7. Bảng thanh tốn lương phịng kinh doanh tháng 6/2014..............................24
Bảng 2.8. Bảng thanh tốn tiền thưởng phịng kinh doanh tháng 6/2014.....................25
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp chấm công tồn cơng ty tháng 6/2014.................................26
Bảng 2.10 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH............................................................27
Bảng 2.11: Bảng chấm công của nhân viên Lợi Đơng.................................................30
Bảng 2.12. Bảng thanh tốn tiền lương tại Lợi Đông...................................................33
Bảng 2.13: Hệ thống chứng từ sử dụng trong kế tốn tiền lương tại Lợi Đơng...........34
Bảng 2.14. Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương............................................37
Bảng 2.15: Nhật ký chung – tháng 6/2014 của Công ty TNHH thương mại và sản xuất
Lợi Đông...................................................................................................................... 43
Bảng 2.16: Sổ cái tài khoản 334 tháng 06/2014 của Công ty TNHH thương mại và sản
xuất Lợi Đông.............................................................................................................. 44
Bảng 2.17: Sổ cái tài khoản 338 tháng 06/2014 của Công ty TNHH thương mại và sản
xuất Lợi Đông.............................................................................................................. 45

Bảng 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 3382 tháng 6/2014 của công ty TNHH thương mại và
sản xuất Lợi Đông........................................................................................................46
Bảng 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 3383 tháng 06 năm 2014 tại công ty TNHH thương
mại và sản xuất Lợi Đông............................................................................................47
Bảng 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 3384 tháng 06 năm 2014 tại Công ty TNHH thương
mại và sản xuất Lợi Đông............................................................................................48

SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N. Thị. Thanh Mai


Bảng 2.21: Sổ chi tiết tài khoản 3389 tháng 06 năm 2014 tại Công ty TNHH thương
mại và sản xuất Lợi Đông............................................................................................49
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Bộ máy tổ chức của Công ty..............................................................7
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.................................................11
Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty..13
Sơ đồ 2.2. Quy trình ln chuyển chứng từ.................................................................21

SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N. Thị. Thanh Mai


LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới từ sau đại hội VI của đảng
(tháng 12- 1986) và trong suốt q trình đó nước ta đã đạt được nhiều thành tich về đổi
mới xã hội và nhất là về kinh tế nền kinh tế đã thoát được chế độ bao cấp tồn tại từ
nhiều năm, đời sống của người dân được cải thiện rõ rệt. Đồng thời với việc nền kinh
tế phát triển thay đổi từng ngày thì các chế độ chính sách về quản lý kinh tế của Nhà
nước cũng có phần thay đổi, các cấp quản lý, các cơ quan công quyền đều sử dụng
những công cụ, phương pháp sao cho phù hợp với lĩnh vực, phạm vi mà mình quản lý.
Trong lĩnh vực kinh tế cũng khơng nằm ngồi quy luật đó, ở mỗi lĩnh vực cụ thể Nhà
nước cũng đưa rọia các công cụ, phương pháp thực hiện chúng sao cho phù hợp và

hiệu quả nhất. Cụ thể, đối với ngành kế tốn thì việc tổ chức cơng tác kế tốn trong các
doanh nghiệp- một công cụ rất quan trọng và cũng là mối quan tâm hàng đầu của các
nhà quản lý nói chung, khơng thể khơng kể đến ở đây là cơng tác tổ chức hạch tốn
tiền lương cũng góp phần giúp cho doanh nghiệp thực hiện mục tiêu của mình một
cách nhanh nhất.
Để sản xuất ra của cải vật chất phục vụ cho đời sống người lao động bỏ sức lao
động của mình và hàng tháng được trả một khoản thù lao với cơng sức mình bỏ ra. Vì
vậy , lao động là một yếu tố vô cùng quan trọng trong các doanh nghiệp cũng như đối
với xã hội nó tham gia vào q trình tái sản xuất xã hội giúp cho nền kinh tế phát triển,
các hình thái kinh tế cũng thay đổi theo. Với thời đại công nghệ thông tin phát triển
một cách mạnh mẽ, khoa học kỹ thuật đạt được những bước tiến vượt trội, ứng dụng
trong hầu hêt các ngành sản xuất kinh doanh giúp cho con người tiết kiệm được sức
lao động và điều quan trọng là đáp ứng các nhu cầu ngày càng tăng, đa dạng của nền
kinh tế xã hội kèm theo đó là vấn đề về tiền lương của người lao động cũng trở nên
phức tạp hơn. Năm bất được tình hình đó, thấy được tầm quan trọng của cơng tác tiền
lương trong doanh nghiệp hiện nay cộng với những kiến thức đã được trang bị ở trong
nhà trường, khi vào thực tế công việc tại công ty Lợi Đông em đã lựa chọn đề tài
“Hồn thiện cơng tác kê tốn tền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông" làm chuyên đề thực tập.

1 Thị. Thanh Mai
SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N.


Nội dung của chuyên đề thực tập gồm 03 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông.
Chương 2: Thực trạng công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng
ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hồn thiện những vấn đề cịn tồn tại
trong tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty TNHH

thương mại và sản xuất Lợi Đông.

2 Thị. Thanh Mai
SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N.


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
SẢN XUẤT LỢI ĐƠNG
1.1.

Q trình hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và sản
xuất Lợi Đông.
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông.
- Địa chỉ: 38A Đại Cồ Việt – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
- Thời điểm thành lập: Khởi đầu là một hộ kinh doanh mang tính chất gia đình

chun sản xuất đồ gỗ văn phịng, do nắm bắt được thị trường từ năm 1997 công ty
Lợi Đông đã mạnh dạn đổi mới đầu tư vốn mua sắm các trang thiết bị hiện đại cho nhà
xưởng cũng như xâydựng văn phòng giao dịch, phòng trưng bày sản phẩm, kho dự trữ
hàng. Kết quả của sự đổi mới đầu tư đứng hướng là sản phẩm của công ty Lợi Đông
sản xuất và phân phối đã tìm được chỗ đứng vững chắc trên thị trường và có uy tín đối
với khách hàng nội và ngoại tỉnh.
- Quy mô hiện tại : Công ty với quy mô vừa được thể hiện qua bảng đánh giá
sau:
-

Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế của cơng ty
Đơn vị tính: nghìn đồng


ST
T

Chỉ tiêu

Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013

Chênh lệch(năm
2013 so với năm
2011)
Giá trị

%

1

Tổng nguồn Vốn CSH

7.609.364 8.199.112 8.325.695 716.331

9,41%


2

DTT về BH&CCDV

5.439.763 6.021.337 7.021.365 1.581.602

29,07%

3

Giá vốn hàng bán

4.194.321 4.776.531 5.721.003 1.526.682

36,40%

4

LN gộp về BH&CCDV 1.245.442 1.244.806 1.300.362

5

Doanh thu HĐTC

35.832

27.652

6


Chi phí tài chính

10.442

7

Chi phí bán hàng

8

Chi phí QLDN

54.920

4,41%

25.493

(10.339)

-28,85%

12.664

9.085

(1.357)

-13,00%


112.378

118.474

123.759

11.381

10,13%

504.667

563.961

554.390

49.723

9,85%

3 Thị. Thanh Mai
SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N.


ST
T

9

Chỉ tiêu


LN thuần từ HĐKD

Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013

Chênh lệch(năm
2013 so với năm
2011)
Giá trị

%

653.787

577.359

638.621

(15.166)

-2,32%

0


17.654

0

-

-

3.456

4.897

0

(3.456)

-100,00%

12 Tổng LN trước thuế

650.331

590.116

638.621

(11.710)

-1,80%


13 Thuế TNDN phải nộp

167.903

156.213

163.906

(3.997)

-2,38%

14 Lợi nhuận sau thuế

482.428

433.903

474.715

(7.713)

-1,60%

15 Số công nhân viên

55

60


60

5

9,1%

4.634

4.773

4.915

281

6,1%

10 Thu nhập khác
11 Chi phí khác

16 Thu nhập bình qn
(Đồng/người/tháng)
1.2.

Chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông:

1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi
Đông.
+ Sản xuất và buôn bán hàng thủ cơng mỹ nghệ, hàng trang trí nội ngoại thất.
+ Trang trí nội ngoại thất cơng trình.

+ Sơn tĩnh điện và trang trí bề mặt.
+ Bn bán hàng tưn liệu sản xuất, tư liệu tiên dùng.
+ Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
+ Bn bán hàng điện lạnh, đồ điện dân dụng (ti vi, tủ lạnh, điều hịa, cassest).
+ Bn bán thiết bị điện, điện tử, tin học máy giặt, máy đếm tiền, thiết bị ngành
ngân hàng, thiết bị phòng chống trộm tự động, thiết bị xử lý và làm sạch môi trường,
máy hụt bụi, máy sấy.
+ Bn bán đồ dùng cá nhân và gia đình.
+ Dịch vụ cho thuê bàn ghế và thiết bị văn phòng.
+ Lắp đặt các mặt hàng về nội thất, điện, điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, máy
tính, máy văn phòng, thiết bị văn phòng , đồ dùng văn phòng phẩm, thiệt bị vệ sinh và
các loại linh kiện thay thế
4 Thị. Thanh Mai
SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N.


Các hoạt động kinh doanh chính:

Thời gian

1. Sản xuất và bn bán các loại đồ mộc , hàng trang trí nội Từ năm 2001
ngoại thất văn phòng , trường học , thiết bị học đường , khách
sạn..
2. Dịch vụ cho thuê bàn ghế và thiết bị văn phòng

Từ năm 2001

3. Sơn tĩnh điện và trang trí bề mặt

Từ năm 2001


4. Buôn bán hàng điên lạnh , đồ điện dân dụng( ti vi , tủ lạnh , Từ năm 2001
điều hòa nhiệt độ…)
5. Lắp đặt các mặt hàng về nội thất , điện tử , điện lạnh , thiết bị Từ năm 2001
văn phòng , đồ dùng văn phòng phẩm , thiết bị vệ sinh và các
loại linh kiện thay thế…
1.2.2. Các loại hàng hóa của cơng ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông.
Hiện nay , công ty Lợi Đông chủ yếu kinh doanh các mặt hàng về nội thất với
các dịng hàng chính là: Ghế xoay văn phịng , bàn tủ văn phịng gỗ cơng nghiệp, vách
ngăn văn phịng , tủ sắt , bàn vi tính , bàn ghế , đồ dùng gia đình làm từ ống thép , bàn
ghế trường học , ghế ngồi cho các công trình cơng cộng , két bạc , điều hịa và bàn ghế
làm từ gỗ tự nhiên . Ngồi ra cơng ty cịn là một nhà phân phối cho các cơng ty nội
thất ở trong nước và ngồi nước như: Cơng ty Hòa Phát , Xuân Hòa , hãng ghế ZIC
Đài Loan , NAGA Malaixia…
Cụ thể danh mục các mặt hàng công ty đang kinh doanh hiện nay là:
+ Ghế xoay văn phòng : ghế nhân viên , ghế lưng cao , ghế lưng trung , ghế
trưởng phòng da , ghế da cao cấp , ghế phòng họp, ghế họp da cao cấp , ghế quầy bar,
ghế trẻ em…
+ Bàn tủ làm việc: Bàn vàng xanh SV , bàn ghi chì HP , bàn Maple & Walnut,
New trend- new, bàn chân sắt , tủ gỗ công nghiệp , tủ Maple & Walnut,hộc di động.
+ Tủ sắt: tủ file, tủ hồ sơ , tủ ghép , tủ locker.
+ Két sắt: két sắt chống cháy , két sắt bảo mật, két sắt an toàn.
+ Bàn họp: bàn họp thường , bàn họp sơn PU( cao cấp).
+ Bàn lễ tân.
5 Thị. Thanh Mai
SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N.


+ Bàn tủ giám đốc: bàn giám đốc + tủ phụ, bàn trưởng phòng , tủ giám đốc.
+ Bàn vi tính: bàn vi tính gỗ , bàn vi tính khung sắt.

+ Giá sắt , giá sách.
+ Nội thất khu công cộng: bàn hội trường , ghế hội trường , ghế phòng chờ.
+ Nội thất trường học:bàn ghế học sinh , bàn ghế sinh viên.
+ Salon.
+Sản phâm làm từ ống thép: ghế gấp , bàn ăn cao cấp , bàn ăn gấp.
+ Vách ngăn văn phòng: vách ngăn ni , vách ngăn di động , vách ngăn gỗ.
+ Bàn ghế café , bàn tiếp khách …
+ Tủ lạnh , điều hòa nhiệt độ.
1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi
Đơng:

1.3.1. Mơ hình tổ chức:
Bộ máy quản lý là đầu tầu lãnh đạo công ty Lợi Đơng.Cơng ty Lợi Đơng có một
bộ máy quản lý gọn nhẹ xuyên suốt toàn bộ hoạt động của cơng ty.Bộ máy quản lý
gọn nhẹ thể hiện híệu quả quản lý và mục tiêu hướng tới của công ty. Nó có ưu điểm là
vừa giảm bớt chi phí quản lý , vừa giảm bớt gánh nặng cho ban giám đốc.
Hơn nữa , bộ máy quản lý gọn nhẹ , không cồng kềnh , không chồng chéo tạo ra
một cơ chế quản lý thơng thống cho việc thực hiện và giải quyết cơng việc. Nó là
đường đi cuả các luồng thơng tin vừa nhanh , vừa chính xác và là một nhân tố quan
trọng trong điều hành sản xuất kinh doanh.
Bộ máy của công ty Lợi Đông được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng được
thể hiện ở sơ đồ 1.1:

6 Thị. Thanh Mai
SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N.


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Bộ máy tổ chức của Cơng ty


Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kinh doanh

Trưởng phịng kinh
doanh

Nhân viên kinh
doanh

Phịng kế tốn

Kho

Kế tốn trưởng

Thủ kho

Kế tốn viên

Nhân
viên lắp
ráp ,
bốc xếp

Nhân
viên

kỹ
thuật

- Chức năng nhiệm vụ :
+ Giám đốc là trung tâm của các hoạt động có tổ chức , là một trong những yếu tố
quan trọng và quyết định nhất sự thành công hay thất bại doanh nghiệp. Trong cơ
cấu tổ chức của công ty Lợi Đông đứng đầu là giám đốc phụ trách chung mọi mặt
của công ty và chịu trách nhiệm trách nhiệm trước nhà nước và cấp trên về hoạt
động của công ty hỗ trợ cho giám đốc là phó giám đốc phụ trách về tài chính và
kinh doanh.
+ Bộ phận nghiệp vụ của công ty bao gồm phòng 02 ban:
a. Phòng kinh doanh: Gồm 01 trưởng phòng và 08 nhân viên bán hàng trực tiếp
chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và
các khách hàng tiềm năng của công ty nhằm đạt mục tiêu về doanh số , thị phần…

7 Thị. Thanh Mai
SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N.


Phịng kinh doanh đồng thời chịu trách nhiệm chăm sóc và quản lý các đại lý hiện có
và khơng ngừng mở rộng thị trường nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cho cơng
ty có nhiệm vụ lập kế hoạch , chiến lược kinh doanh sao cho có hiệu quả cao.
- Thường xuyên kiểm tra , theo dõi mọi hoạt động kinh doanh để kịp thời đưa ra các
biện pháp xử lý tốt nhất.
- Đánh giá xem xét nhu cầu thị trường , khai thác thu thập và xử lý thông tin về thị
trường.
- Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để gíup giám đốc đưa ra những quyêt định kinh
doanh đúng đắn.
Với đội ngũ nhân viên kinh doanh được đào tạo bài bản , chuyên nghiệp trong tác
phong cộng với sự nhiệt huyết trong công việc , công ty Lợi Đông ngày càng thu

hút được nhiều khách hàng trong địa bàn Hà Nội và trên nhiều tỉnh thành của cả
nước.
b. Phịng kế tốn: Gồm 01 kế tốn trưởng , 01 thủ quỹ , 06 kế tốn viên có các
nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Thực hiện nhiệm vụ hạch toán kế tốn tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại
cơng ty.
+ Phân tích hoạt động kinh tế hàng năm của công ty.
+Thực hiện các tác nghiệp về nghiệp vụ kế tốn văn phịng của cơng ty.
+ Chủ trì kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu chi tài chính , thanh tốn , giao
nộp . Tình hình quản lý , sử dụng các tài sản vật tư , tiền vốn của công ty kể cả
vốn đưa vào liên doanh , liên kết , hợp tác;
+ Lập báo cáo quyết tốn hàng q , năm của cơng ty.
c. Kho hàng: Gồm 01 va 04 nhân viên cùng 40 nhân viên bốc xếp , nhân viên kỹ
thuật chuyên lắp hàng và các lái xe làm nhiệm vụ chuyển hàng.
- Tiếp quản hàng hóa về của cơng ty sao cho đủ về số lượng , đúng về chất lượng .
- Bảo quản hàng hóa theo đặc tính hóa học của hàng hóa bảo đảm bán ra luôn đạt
chất lượng tốt nhất.
- Dự trữ đủ lượng hàng cần thiết đảm bảo ln có đủ hàng hóa cho hoạt động của
cơng ty ngay cả trong những trường hợp bất thường.

8 Thị. Thanh Mai
SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N.


- Xuất hàng đủ và đúng về số lượng chất lượng , mặt hàng để phục vụ cho hoạt
đông kinh doanh của công .
- Thường xuyên tiến hành kiểm tra hàng hóa trong kho , điều kiện mơi trường của
kho , các trang thết bị phục vụ cho công tác kho để luôn đảm bảo cho hoạt động
của kho được tốt.
- Quản lý và thực hiện tốt các phiếu xuất kho , nhập kho và giấy tờ liên quan khác.

1.4.

Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi
Đơng:

- Chế độ và chính sách :
+ Công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông áp dụng theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
+ Kỳ kế tốn là một năm tài chính hay một năm dương lịch từ ngày
1/1 đến ngày 31/12.
+ Niên độ kế tốn: một năm tài chính
+ Hạch tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
+ Hình thức kế tốn: hình thức nhật ký chung
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp KKTX
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình qn gia quyền
+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng
+ Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ), nguyên tắc chuyển đổi từ
các đơn vị ngoại tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

9 Thị. Thanh Mai
SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: N.


Sơ đồ 1.2. : Sơ đồ kế toán trên máy, hình thức nhật ký chung

Chứng từ kế
tốn

Phần mềm kế tốn

Trên máy vi tính

Sổ, thẻ kế
tốn chi tiết

Sổ nhật ký chung

Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Trong đó:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ phát sinh kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật
ký chung đồng thời ghi sổ liệu liên quan vào các sổ, thẻ chi tiết tương ứng. Sau đó, căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào các TK phù hợp trên Sổ cái. Cuối
tháng, quý, năm cộng các số liệu trên Sổ cái, tính số dư để lập Bảng cân đối số phát
sinh. Các số liệu trên sổ kế toán chi tiết cũng được tổng hợp để lập ra bảng tổng hợp

chi tiết. Các số liệu trên sau khi kiểm tra thấy khớp đúng sẽ được dử dụng để lập các
báo cáo kế toán.

SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: 10
N. Thị. Thanh Mai


Tổ chức bộ máy kế toán:
- Bộ máy kế toán tại Công tyTNHH thương mại và sản xuất Lợi Đôngsẽđược tổ
chức theo hình thức tập trung. Tồn bộ cơng việc liên quan đến cơng tác tài
chính kế tốn của cơng ty đều được thực hiện tại Phịng kế tốn.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty
Kế tốn trưởng

-

Kế tốn tổng
hợp -

KT thanh tốn
&cơng nợ

Kế toán bán
hàng

Thủquỹ

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
+ Kế tốn trưởng: Quản lý, điều hành, bao qt tồn bộ cơng việc trong + phịng,

tổ chức và chỉ đạo hoạt động của bộ máy kế tốn. Phân cơng, giao nhiệm vụ cụ thể cho
từng kế toán viên thực hiện phân tích đánh giá, thuyết minh số liệu các báo cáo tài
chính của cơng ty.Đồng thời cung cấp các số liệu kế tốn tài chính chính xác, kịp thời
giúp cho Ban giám đốc phân tích các hoạt động kinh tế phát sinh. Chịu trách nhiệm
chung về tồn bộ cơng tác kế tốn trong cơng ty, tổ chức việc kiểm tra thực hiện chế
độ kế toán phù hợp với điều kiện và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty.
+ Kế toán tổng hợp: Theo dõi phần thanh toán tiền lương, BHXH, TSCĐ, tập
hợp chi phí tồn bộ doanh nghiệp và tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh
doanh, lập BCTC.
+ Kế tốn thanh tốn và cơng nợ: Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến công
nợ, tiền gửi, tiền vay của công ty với nội bộ và với khách hàng. Lập báo cáo thuế,
thống kê…cung cấp cho cơ quan liên quan.
SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: 11
N. Thị. Thanh Mai


+ Kế tốn bán hàng: Theo dõi tình hình nhập, xuất hàng, các khoản chi phí…
+ Thủ quỹ: Thực hiện thu và chi tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi hoặc theo
lệnh, thực hiện việc báo cáo quỹ hàng ngày diễn ra ở công ty.
Với cách sắp xếp và bố trí nhân viên trong phịng kế tốn như vậy đã tạo cho bộ
máy kế tốn của cơng ty hoạt động một cách nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao.

SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: 12
N. Thị. Thanh Mai


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT LỢI ĐƠNG

2.1. Quy trình hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đơng:
Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty
Các chứng từ gốc về
lương
Bảng chấm công

Phiếu nghỉ hưởng
BHXH
Bảng tính trợ cấp ,
phụ cấp

Bảng kê trích nộp
BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ

Bảng thanh tốn lương

Phiếuxác nhận thời
gian lao động hoặc
cơng việc hồn thành

Dựa vào các chứng từ kế toán gốc về lương (bảng chấm cơng , phiếu nghỉ hưởng
BHXH (nếu có), phân loại từng lao động trong DN sau đó tính số cơng cho từng người
lao động , tính ngày nghỉ ( nếu có) , đối với phiếu hưởng BHXH kế tốn xem trong
DN có người lao động chế độ thai sản , nghỉ ốm tính theo quy định của bảo hiểm xã
hội nơi mà DN đóng bảo hiểm. Đối với bảng tính trợ cấp , phụ cấp (nhân viên kinh
doanh, tiếp thị sp….) thì DN hỗ trợ tiền xăng , xe , điện thoại , phiếu xác nhận thời
gian lao động hoặc hồn thành cơng việc áp dụng cho cơng nhân sản xuất ở phân

xưởng , cuối tháng kế toán tập hợp thời gian làm việc hoặc số sản phẩm hoàn thành

SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: 13
N. Thị. Thanh Mai


trong tháng đó.Từ 02 chứng từ đó kết hợp với bảng kê trích lập các khoản bảo hiểm kế
tốn lập bảng thanh tốn lương cho cơng nhân viên vào cuối tháng.
2.2. Quy định, nguyên tắc kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông:
2.2.1 .Phân loại lao động và các hình thức trả lương tại cơng ty TNHH thương
mại và sản xuất Lợi Đông:
+ Phân loại lao động tại công ty TNHH thương mại và sản xuất Lợi Đông:
Bảng 2.1 : Bảng cơ cấu lao động của Công ty Lợi Đơng theo giới tính NLĐ
Loại lao động

Số người

Tỷ lệ

Tổng số lao động

60

100%

Lao động nữ

20


33.33%

Lao động nam

40

66.67%

Bảng 2.2 : Bảng cơ cấu lao động của Công ty Lợi Đông theo độ tuổi NLĐ
Phân theo độ tuổi
Số người

Số người

Tỷ lệ

Tỷ lệ

18-30 tuổi

40

66.67%

30-45 tuổi

18

30%


Trên 45 tuổi

2

3.33%

Bảng 2.3: Bảng cơ cấu lao động của Cơng ty Lợi Đơng theo trình độ văn hóa
Theo trình độ văn hóa

Số người

Tỷ lệ

Số người
Đại học và trên đại học

16

26.67%

Cao đẳng và trung cấp

32

52.33%

Dạy nghề và phổ thông

12


20%

Bảng 2.4: Bảng cơ cấu lao động của Công tyLợi Đông theo trình độ tay nghề
Trình độ tay nghề

Số người

Tỷ lệ

Dưới 3 năm

22

36.36%

3-7 năm

32

52.34%

SV: Lài Mai Phương –Lớp D7LT- KT106GVHD: 14
N. Thị. Thanh Mai



×