Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất, đầu tư và thương mại trường thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.2 KB, 87 trang )

GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU VÀ
CHI PHÍ CỦA CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT, ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI TRƯỜNG THỊNH..................................................................................9
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty TNHH Sản xuất, Đầu tư và
Thương mại Trường Thịnh................................................................................9
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất, Đầu
tư và Thương mại Trường Thịnh.......................................................................9
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Sản xuất, Đầu tư và Thương
mại Trường Thịnh...........................................................................................11
1.2.Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty TNHH Sản xuất, Đầu tư
và Thương mại Trường Thịnh.........................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT, ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TRƯỜNG
THỊNH............................................................................................................15
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác........................................................15
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..................................................................15
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác.........................................15
2.1.3.Kế toán tổng hợp doanh thu...................................................................23
2.1.3.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn................................................................23
2.2. Kế tốn chi phí.........................................................................................29
2.2.1. Kế tốn Giá vốn hàng bán.....................................................................29
2.2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................29
2.2.1.2. Kế toán chi tiết Giá vốn hàng bán......................................................30
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................48
2.2.2.1.Chứng từ và thủ tục chứng từ..............................................................48


2.2.2.2. Kế tốn chi tiết chi phí hán hàng........................................................48
2.2.2.3.Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng......................................................55
2.2.3.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................56
2.2.3.1.Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................56
2.2.3.2.Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................57
SV: Nguyễn Thị Hào

1Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

2.2.3.3 .Kế tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.................................58
2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính.......................................................................61
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn...............................................................61
2.2.4.2. Kế tốn chi tiết chi phí tài chính........................................................61
2.2.4.3. Kế tốn tổng hợp chi phí tài chính.....................................................63
2.2.6 Kế tốn chi tiết chi phí khác...................................................................70
2.2.6.1 Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................70
2.2.6.2. Kế toán chi tiết chi tiết khác...............................................................70
2.2.6.3. Kế tốn tổng hợp chi phí khác............................................................72
2.2.8 Kế tốn kết quả kinh doanh....................................................................78
2.2.8.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...............................................................78
2.2.8.2. Kế toán chi tiết kết quả kinh doanh....................................................78
2.2.6.2. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh..................................80
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT, ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI TRƯỜNG THỊNH............................................................82

3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Cơng ty và phương hướng hoàn thiện.............................................82
3.1.1.Ưu điểm:.................................................................................................82
3.1.2. Nhược điểm:..........................................................................................83
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức hạch tốn kế tốn tại Công ty
TNHH Sản xuất, Đầu tư và Thương mại Trường Thịnh.................................84
KẾT LUẬN....................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................87

SV: Nguyễn Thị Hào

2Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

DANH MỤC VIẾT TẮT
1. BHYT, BHXH
2. KPCĐ
3. CCDC
4. VL, NVL
5. SXKD
6. XD
7. DN
8. GTGT
9. QĐ-BTC
10.K/C
11.TNHH

12.TK
13.KH-KT
14.SX
15.HĐSXKH
16.TSCĐ
17.NKC
18.SNK
19.NK
20.VN
21.KT
22.NH
23.CNV
24.TSCĐ
25.XDCB
26.SDCK
27.SPS
28.CN
29.HĐ
30.BĐS
31.HH
32.TTNDN
33. NTGS
34. SC

SV: Nguyễn Thị Hào

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội
Kinh phí cơng đồn
Cơng cụ, dụng cụ
Vật liệu, nguyên vật liệu

Sản xuất kinh doanh
Xây dựng
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Quyết định- Bộ tài chính
Kết chuyển
Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản
Khoa học- kỹ thuật
Sản xuất
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Nhật ký chung
Sổ nhật ký
Nhật ký
Việt Nam
Kế tốn
Ngân hàng
Cơng nhân viên
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Số dư cuối kỳ
Số phát sinh
Cơng nhân
Hố đơn
Bất động sản
Hàng hố
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày tháng ghi sổ
Sổ cái

3Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT...........................................................................19
Biểu số 2.2: Bảng kê bán lẻ hàng hố.............................................................20
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT được lập dựa vào bảng kê bán lẻ hàng hóa.......21
Biểu số: 2.4:Phiếu thu.....................................................................................22
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết bán hàng.....................................................................23
Biểu số: 2.6: Sổ nhật ký chung.........................................................................24
Biểu số: 2.7: Sổ cái TK 511............................................................................25
Biểu số: 2.8: Sổ cái TK 131............................................................................27
Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho.............................................................................32
Biểu số: 2.10: Bảng kê chứng từ giá vốn hàng bán.........................................33
Biểu số 2.11: Thẻ kho.....................................................................................34
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết hàng hóa...................................................................36
Biểu số 2.13: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán......................................................38
Biểu số: 2.14: bảng tổng hợp nhập, xuất , tồn.................................................39
Biểu số: 2.15: Sổ nhật ký chung......................................................................40
Biểu số: 2.16: Sổ cái TK 632..........................................................................42
Biểu số: 2.17: Sổ cái TK 155..........................................................................45
Biểu số. 2.18 : Bảng thanh toán tiền lương.......................................................0
Biểu số: 2.19 : Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.........................................1
Bảng 2.20: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.........................................55
Biểu số : 2.21 : Sổ chi tiết bán hàng................................................................55
Biểu số: 2.22: Sổ nhật ký chung......................................................................55

Biểu số: 2.23. Sổ cái TK 641..........................................................................56
Biểu số: 2.24: Sổ chi tiết quản lý doanh nghiệp..............................................58
Biểu số: 2.25 Sổ nhật ký chung.......................................................................59
Biểu số 2.26:Sổ cái TK 642............................................................................60
Biểu số:2.27 : Phiếu chi...................................................................................62
Biểu số 2.28: Sổ chi tiết chi phí tài chính........................................................63
SV: Nguyễn Thị Hào

4Kế tốn


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

Biểu số: 2.29: Sổ nhật ký chung......................................................................64
Biểu số 2.30: Sổ cái TK 635...........................................................................65
Biểu số 2.31: Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính..................................67
Biểu số: 2.32: Sổ nhật ký chung......................................................................68
Biểu số 2.33: Sổ cái TK 515...........................................................................69
Biểu số 2.34: Hóa đơn GTGT.........................................................................71
Biểu số 2.35: Sổ chi tiết chi phí khác..............................................................72
Biểu số: 2.36: Sổ nhật ký chung......................................................................73
Biểu sổ 2.37: Sổ cái TK 811-Chi phí khác......................................................74
Biểu số 2.38: Sổ chi tiết thu nhập khác...........................................................75
Biểu số: 2.39: Sổ nhật ký chung......................................................................76
Biểu số 2.40: Sổ cái TK 711...........................................................................77
Biểu số 2.42: Phiếu kế toán…………………………………………………79
Biểu số 2.42: Phiếu kế toán…………………………………………………..80
Biểu số 2.43: Sổ cái TK911…………………………………………………81


SV: Nguyễn Thị Hào

5Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có những bước tiến khá
rõ rệt, với mục tiêu trở thành một thành viên cơng nghiệp hóa hiện đại hóa.
Đặc biệt là khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên chính thức của Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO) càng đánh dấu bước ngoặt phát triển của
nền kinh tế và kéo theo đó cũng khẳng định rõ vai trị của kế tốn với những
thách thức kinh tế mới. Với sự phát triển lớn mạnh của nền kinh tế thị trường,
cùng sự thay đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, tài chính đã khơng
ngừng được đổi mới, hồn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc quản
lý tài chính nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng.
Đối với cơng tác quản lý vĩ mơ, kế tốn giúp cho nhà nước trong việc hoạch
định chính sách, soạn thảo luật lệ, qua kiểm tra tổng hợp các số liệu kế toán
Nhà Nước nắm được tình hình chi phí, lợi nhuận của các đơn vị từ đó đề ra
các chính sách về thuế vụ và đầu tư thích hợp. Đối với q trình sản xuất kinh
doanh, kế tốn là một bộ phận khơng thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào.
Bản chất của kế toán là hệ thống đo lường, xử lý truyền đạt thông tin kinh tế
có ích cho đối tượng sử dụng, giúp nhà quản lý có cơ sở nghiên cứu và đánh
giá một cách toàn diện về doanh nghiệp, kịp thời đưa ra quyết định đúng đắn
trong kinh doanh. Đối với mỗi doanh nghiệp kế tốn là cơng cụ quan trọng có
thế nó quyết định sự sống cuả doanh nghiệp đó.

Với tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp thì một kế
tốn viên hiểu biết và có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao phục vụ cho
công tác kế tốn là một điều kiện đủ để hồn thiện bộ máy cơng tác kế tốn.
Do vậy, việc tạo điều kiện cho sinh viên đến thực tập tại các đơn vị doanh
nghiệp của trường đã tạo cho sinh viên một bàn đạp vững chãi cho tương lai
nghề nghiệp, giúp sinh viên có cái nhìn thực tế hơn với cơng việc mà mình sẽ
làm, hiểu rõ hơn về cơng việc, nắm bắt được cơng việc một cách nhanh chóng
sau khi ra trường…

SV: Nguyễn Thị Hào

6Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu
của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói
riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau.
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu
bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại khơng chịu trách nhiệm
về các quyết định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời
kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và
giá cả do Nhà nước định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba
vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? đều do Nhà nước
quyết định thì cơng tác tiêu thụ hàng hố và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là

việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được
ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình
quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vơ cùng quan trọng vì
nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm
bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả
kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào
khơng tiêu thụ được hàng hố của mình, xác định khơng chính xác kết quả
bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến
chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hố thì kế tốn với tư cách là một
cơng cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hồn thiện hơn cho phù
hợp với tình hình mới.
Xuất phát từ sự cần thiết trên nên em đã thực tập tại Công ty TNHH Sản
xuất, Đầu tư và Thương mại Trường Thịnh. Em xin chân thành bày tỏ lòng
biết ơn tới cơ giáo Đồn Trúc Quỳnh, ban lãnh đạo, các cơ chú trong Phịng
tài chính kế tốn và các phịng ban khác của Cơng ty. Em đã đi sâu vào
nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết

SV: Nguyễn Thị Hào

7Kế tốn


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất, Đầu tư và Thương mại
Trường Thịnh” làm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình
Ngồi phần mở đầu và kết luận, Chun đề thực tập tốt nghiệp của em

gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty
TNHH Sản xuất, Đầu tư và Thương mại Trường Thịnh
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí tại Công ty TNHH
Sản xuất, Đầu tư và Thương mại Trường Thịnh
Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
tại Cơng ty TNHH Sản xuất, Đầu tư và Thương mại Trường Thịnh
Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn nên Chuyên đề thực tập chuyên
ngành của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được
sự chỉ bảo góp ý của các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thị Hào

8Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân
CHƯƠNG 1

ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU VÀ CHI PHÍ
CỦA CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT, ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
TRƯỜNG THỊNH
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty TNHH Sản xuất, Đầu tư và
Thương mại Trường Thịnh
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất,
Đầu tư và Thương mại Trường Thịnh
* Nội dung kinh doanh của Công ty:

Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất, Đầu tư và
Thương mại Trường Thịnh rất đa dạng, ngoài việc kinh doanh chủ yếu là Cửa
gió điều hồ thì Cơng ty cịn sản xuất các mặt hàng như: tạ tay, cầu mây,
barie, ghế sân vận động, các sản phẩm về nhựa công nghiệp và dân dụng….
Cơng ty cịn tham gia vào các hoạt động đầu tư và sản xuất như: Buôn bán
máy, thiết bị và dụng cụ y tế, Sản xuất, gia công, buôn bán, lắp đặt các thiết bị
nội thất, ngoại thất, văn phịng, trường học, Sản xuất, gia cơng, bn bán, lắp
đặt các thiết bị nội thất, ngoại thất, văn phòng, trường học, Đại lý mua, đại lý
bán, ký gửi hàng hoá, Xuất nhập khẩu các mặt hàng Doanh nghiệp kinh
doanh, Buôn bán sản phẩm mỹ phẩm, Vận chuyển hành khách, vận tải hàng
hoá và các dịch vụ phục vụ khách du lịch.
Cơng ty nhập hàng cả trong và ngồi nước. Riêng đối với sản phẩm cửa
gió điều hịa được nhập từ Trung Quốc bao gồm nhiều hình dạng, kiểu mẫu,
kích thước khác nhau và được phân phối chủ yếu trong nước. Nguồn này
chiếm tỷ trọng không cao
Công ty nhập hàng của các công ty : Công ty TNHH Phú Hải, Công ty
TNHH Tuấn Kiệt, Công ty TNHH Tuệ Minh,…các hàng được nhập từ các
công ty tập trung chủ yếu ở khu vực Hà Nội chiếm tỷ trọng khoảng 45% so
tổng lượng hàng hóa.

SV: Nguyễn Thị Hào

9Kế tốn


GV: Đồn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

Cơng ty nhập hàng về từ các Nhà máy sản xuất ở: Bắc Ninh, Hải

Dương, Vĩnh Phúc…Hàng hóa nhập từ các nhà máy thì chiếm tỷ trọng vào
khoảng 35% so với tổng lượng hàng hóa
Sản phẩm của Cơng ty chủ yếu là phục vụ nhu cầu của cuộc sống nên mang
tính chất dài hạn, có nhiều mẫu mã, hình dạng, màu sắc… khác nhau nhưng
đảm bảo chất lượng sản phẩm và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong và
ngoài nước
* Quy trình kinh doanh tại Cơng ty TNHH Sản xuất, Đầu tư và Thương mại
Trường Thịnh
Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh tại cơng ty
Hợp
đồng
mua
hàng
hóa

Mua hàng
từ các
doanh
nghiệp sản
xuất,
thương mại
trong nước
về nhập
kho hoặc
cung cấp
trực tiếp

Ký kết hợp
đồng bán
hàng và

cung cấp
dịch vụ

Bán
hàng,
cung
cấp
dịch vụ

Thu
tiền và
thanh
lý hợp
đồng
bán

* Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
Sản phẩm của Công ty TNHH Sản xuất, Đầu tư và Thương mại Trường
Thịnh được tiêu thụ rộng rãi trong địa bàn cả nước như: Các trường học, Các
Công ty doanh nghiệp lớn, nhỏ, Các khu vực chợ như chợ Đồng Xuân, chợ
Hà Đông, Các bệnh viện, trạm y tế…
- Do sản phẩm của Cơng ty mang tính chất đặc thù, nó là những thứ cần
thiết trong cuộc sống hàng ngày đối với mỗi người chính vì vậy mà việc phân
phối sản phẩm được diễn ra với quy mơ rộng lớn. Điển hình là chi nhánh tại
Hà Nội, Công ty TNHH Sản xuất, Đầu tư và Thương mại Trường Thịnh với
các loại cửa gió điều hịa được phân phối trên tồn bộ các tỉnh phía Bắc và
kênh phân phối bao gồm: Nhà phân phối tỉnh, Khu vực chợ Đồng Xuân, Văn
SV: Nguyễn Thị Hào

10Kế toán



GV: Đồn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

phịng giới thiệu sản phẩm, Các nhà sách lớn và chợ Hà Đông, Tiếp thị lẻ,
Các cộng tác viên, Bộ phận lưu động, Bộ phận quảng cáo, Khách hàng lẻ (nếu
có yêu cầu)…
Tại mỗi tỉnh lại có một nhà phân phối riêng để phân phối các sản phẩm
đến các địa bàn hẹp hơn như các đại lý, các cửa hàng hoặc các cơ quan hay
văn phịng có u cầu đến.
- Để phân phối hay tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty thì các nhà phân
phối tỉnh lại có các bộ phận phân phối riêng như: Các nhà tiếp thị lẻ, Các đại
lý lớn, Các xe của nhà phân phối, Hay bộ phận quảng cáo giới thiệu sản
phẩm…
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Sản xuất, Đầu tư và
Thương mại Trường Thịnh
Doanh thu bán hàng là một yếu tố để xác định kết quả kinh doanh và
doanh thu được ghi nhận tuỳ thuộc vào các phương thức bán hàng khác nhau.
Hàng bán trong nước được thực hiện qua 2 phương thức chủ yếu là bán buôn
và bán lẻ:
* Phương thức bán bn: Đây là hình thức bán hàng mà hàng hóa
xuất từ kho của doanh nghiệp để bán cho người mua, thường là với số lượng
lớn. Đối với phương thức bán bn thường sử dụng 2 hình thức bán hàng sau
đây
- Phương thức bán bn hàng hóa qua kho: Cơng ty thường bán hàng
hóa của mình theo 2 hình thức là người mua đến kho của Công ty để nhận
hàng, các thủ tục bán hàng thực hiện ngay tại kho hàng của Công ty. Tuy
nhiên trong một số trường hợp Công ty phải chuyển hàng đến địa điểm do bên

mua quy định, và khi người mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh
tốn thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do
Cơng ty chịu hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận từ trước giữa 2 bên. Nếu
doanh nghiệp chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu
bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua. Thời điểm ghi

SV: Nguyễn Thị Hào

11Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

nhận doanh thu là thời điểm đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán
tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
- Phương thức bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng: Hình thức này
Công ty thường thực hiện khi đã ký hợp đồng với người mua. Hàng hóa sau
khi mua về Cơng ty không nhập kho mà vận chuyển thẳng đến cho khách
hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm thu được tiền của bên mua
hoặc bên mua xác nhận đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
* Phương thức bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người
tiêu dùng hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính
chất tiêu dùng nội bộ. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận được
báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.
Gồm có các phương thức bán hàng sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm
nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn. Căn cứ hóa đơn đã thu tiền, nhân viên bán
hàng giao hàng cho khách. Ở đây, thừa thiếu tiền bán hàng thuộc trách nhiệm

của nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng hóa ở quầy thuộc trách nhiệm của
nhân viên bán hàng.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách hàng. Việc thừa, thiếu hàng hóa ở quầy và tiền thu về bán
hàng do nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tùy theo yêu cầu quản lý cũng như sự thuận tiện trong từng phương thức
bán hàng mà doanh nghiệp có thể dùng hình thức thanh tốn bằng tiền mặt
hay chuyển khoản.
1.2.Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Sản xuất,
Đầu tư và Thương mại Trường Thịnh
Từ đặc điểm riêng của ngành thương mại làm cho cơng tác quản lý, bán
hàng phức tạp vì chịu ảnh hưởng lớn của mơi trường bên ngồi nên cần xây
dựng chiến lược cho phù hợp với điều kiện bán hàng hiện tại. Người quản lý
căn cứ vào chiến lược bán hàng để xác định những nhu cầu về sản phẩm cung
cấp và dự trữ trong kỳ kinh doanh. Đồng thời, căn cứ vào kế hoạch tài chính
SV: Nguyễn Thị Hào

12Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

và khả năng cung cấp nguồn sản phẩm để lập các phương án chiến lược bán
hàng. Để làm tốt công tác bán hàng địi hỏi Cơng ty phải quản lý chặt chẽ ở
mọi khâu từ bán hàng, giám sát bán hàng cho tới khâu vận chuyển hàng hố.
Khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm Nhân viên bán hàng sẽ giới
thiệu, markettinh về sản phẩm của mình. Bộ phận này có nhiệm vụ tư vấn,
giới thiệu hàng hoá cho khách hàng. Khi khách hàng mua hàng nhân viên bán

hàng viết hoá đơn và thu tiền. Cuối mỗi ngày thì lập bảng kê hàng hoá bán ra
và nộp cho quản lý. Trong q trình bán hàng thì Cơng ty có một bộ phận đó
là bộ phận Giám sát bán hàng, bộ phận này có nhiệm vụ nhiêm quản lý hoạt
động bán hàng, xây dựng các chương trình, chiến lược tiêu thụ của công ty.
Là người chịu sự điều hành trực tiếp của giám đốc
Sau khi hàng hoá được xác định tiêu thụ Cơng ty có nhân viên hỗ trợ
bán hàng và bộ phận này có nhiệm vụ vận chuyển hàng hố lên xe và giao
hàng tới tận nơi nhận hàng khi khách mua hàng, và vận chuyển hàng hoá vào
cửa hàng khi hàng hố nhập về. Đồng thời có những nhân viên lái xe chuyển
chở hàng hố cho Cơng ty, bộ phận này có trách nhiệm vận chuyển hàng hố
tới nơi khách hàng yêu cầu.
Bên cạnh hoạt động thương mại Công ty cịn có hoạt động đầu tư và
hoạt động khác. Doanh thu mang lại từ hoạt động tài chính như đầu tư tài
chính, kinh doanh về vốn, các khoản thu nhập mà đơn vị khơng dự tính trước,
hoặc dự tính mà ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu khơng mang
tính chất thường xun. Những khoản thu nhập khác có thể do chủ quan đơn
vị hay khách quan mang tới. Khi các khoản này phát sinh và có các chứng từ
liên quan thì Phịng kế tốn của Cơng ty sẽ xử lý. Kế toán dựa vào các chứng
từ liên quan thu thập được mang về ghi vào khoản doanh thu tài chính và thu
nhập khác. Chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về mặt nghiệp vụ ghi chép
chứng từ ban đầu và các cơng tác hạch tốn vào sổ kế tốn. Kế tốn trưởng
đồng thời làm cơng tác tổng hợp số liệu kế toán trên cơ sở sổ sách chứng từ
do Kế toán viên cung cấp, hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh,
lập báo cáo tài chính. Hàng tháng, hàng q Kế tốn trưởng phải nhận các báo
SV: Nguyễn Thị Hào

13Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh


Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

cáo do Kế tốn tổng hợp lập và trình lên Ban Giám đốc. Kế tốn trưởng là
người trực tiếp cung cấp thơng tin về tài chính kế tốn cho Ban Giám đốc.
Người mà quyền hạn to nhất đó là Giám đốc. Là người chịu trách nhiệm
quản lý điều hành Công ty, xây dựng chương trình kế hoạch dài hạn và đưa ra
những quyết định chỉ đạo cho mọi người về hoạt động kinh doanh của Công
ty. Đồng thời, cũng là người chịu trách nhiệm về mặt pháp lý mọi hoạt động
kinh doanh của Công ty trước cơ quan thuế và các cơ quan nhà nước khác

SV: Nguyễn Thị Hào

14Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
TNHH SẢN XUẤT, ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TRƯỜNG THỊNH
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
‫ ٭‬Chứng từ
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định số 15 năm 2006
của Bộ tài chính, các chứng từ liên quan tới kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh. Tuỳ theo phương thức bán hàng và hình thức bán
hàng kế toán sử dụng các chứng từ ban đầu sau:

- Hoá đơn giá trị gia tăng (hoá đơn bán hàng)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho kiêm hàng gửi bán đại lý
- Báo cáo bán hàng
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ
- Biên bản thừa, thiếu hàng hoá
- Biên bản về giảm giá, hàng không đúng hợp đồng bị trả lại
- Thẻ quầy hàng
- Giấp nộp tiền
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, bảng kê nộp Séc,…
Các chứng từ này luôn được lập kịp thời, đầy đủ, đúng quy định về mẫu
biểu, nội dung, phương pháp lập, tính hợp lệ của các chứng từ về nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh.
‫ ٭‬Thủ tục kế tốn
Tùy theo phương thức bán hàng mà thủ tục kế toán được thể hiện như sau:
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
Công ty sử dụng một số tài khoản để thực hiện cơng tác kế tốn tổng hợp
doanh thu như sau:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SV: Nguyễn Thị Hào

15Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

Tài khoản này phản ánh tổng doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, các khoản nhận được từ

nhà nước về trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà
nước.
Kết cấu của TK 511:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất-nhập-Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
khẩu của tiêu thụ phải nộp.

bất động sản đầu tư và cung cấp dịch

-Số thuế GTGT phải nộp theo

vụ của doanh nghiệp thực hiện trong

phương pháp trực tiếp

kỳ hạch toán

-Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ
-Khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ.
-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911- xác định kết quả kinh doanh.
- TK511 có các TK cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá

TK5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
-

TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ

-

TK 521: Chiết khấu thương mại

-

TK 531: Hàng bán bị trả lại

-

TK 532: Giảm giá hàng bán

-

TK 157: Hàng gửi đi bán

SV: Nguyễn Thị Hào

16Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân


-

TK 632: Giá vốn hàng bán

-

TK 131: Phải thu của khách hàng

-

TK 111: Tiền mặt

-

TK 112: Tiền gửi ngân hàng

-

TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Số liệu từ hóa đơn GTGT bán hàng, bảng kê bán lẻ, hóa đơn dựa trên bảng
kê bán lẻ, phiếu thu được chuyển về Nhật ký chung, sau đó số liệu từ đây
được chuyển về sổ cái TK 511, TK 131( biểu số 2.6, biểu số 2.7).
Trong cơng tác kế tốn chi tiết doanh thu, kế tốn Cơng ty căn cứ vào
các chứng từ sau:
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn đặt hàng của khách hàng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
Ngồi ra Cơng ty sử dụng các sổ chi tiết như: sổ chi tiết chi phí bán

hàng, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết đối tượng thanh toán...
Đối với nghiệp vụ bán hàng tại cơng ty thì cơ sở cho mỗi nghiệp vụ tiêu
thụ hàng hố của cơng ty thường dựa vào hợp đồng kinh tế đã ký kết và đơn
đặt hàng của khách hàng. Bên bán căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi
thanh tốn.
Tại cơng ty TNHH TM Trường Thịnh chủ yếu xuất hàng hố cho các
cơng ty thương mại khác, các đại lý, xuất bán lẻ cho người tiêu dùng
Các hình thức bán sản phẩm của Cơng ty:
* Bán buôn qua kho
Trường hợp công ty xuất bán cho các cơng ty, các đại lý, Phịng kinh
doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán, xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua
hàng, trong xác nhận cần phải có đầy đủ các chỉ tiêu chủng loại hàng hố, số
lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh tốn. Phịng kinh doanh duyệt
giá bán cho đơn vị, trình giám đốc phê duyệt, kế toán sẽ ghi phiếu xuất kho

SV: Nguyễn Thị Hào

17Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

chuyển cho nhân viên phịng kinh doanh có trách nhiệm giao cho khách hàng.
Phiếu xuất kho lập thành 3 liên
+ Liên 1: Lưu tại gốc
+ Liên 2: Giao cho phòng kinh doanh để giao cho khách hàng( làm căn cứ
kế toán ghi hoá đơn GTGT)
+ Liên 3: Chuyển cho thủ kho để xuất hàng

Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ,
hàng hoá lúc này được xác định là tiêu thụ. Kế toán bán hàng căn cứ vào số
lượng hàng hoá ghi trên phiếu xuất kho và hợp đồng mua bán đã ký kết giữa
khách hàng và cơng ty để ghi hố đơn GTGT nếu khách hàng yêu cầu. Hoá
đơn GTGT lập thành 3 liên sau đó chuyển đến kế tốn trưởng và giám đốc ký
duyệt.(Biểu số 2.1)
+ Liên 1: Lưu tại gốc
+ Liên 2: Giao cho khách
+ Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi
Ví dụgày 6/4 Cơng ty bán 30 cái cửa gió điều hịa cho Cơng ty Hồng Ngự
và Cơng ty Hồng Ngự chấp nhận thanh toán.Với giá xuất kho là
660.750đ/cái, PXK01, thuế GTGT 10%. Giá bán 820.000đ/cái

SV: Nguyễn Thị Hào

18Kế toán


u hịa

hàng
hi rõ họ tên)

GV: Đồn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT

HỐ ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: HT/11P
Liên 2: (Giao khách hàng)
Số: 0093752
Ngày 6 tháng 4 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sản xuất, Đầu tư và Thương mại Trường Thịnh
MST:
Địa chỉ: Hà Nội
Họ tên người mua: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Tên đơn vị: Cơng ty Ngự Bình
Hình thức thanh tốn: chấp nhận thanh tốn
STT
Tên hàng
ĐVT
Đơn giá
Số lượng
hố, dịch
vụ

M3
1

B
Cửa gió
điều hịa

Đơn giá

Thành

tiền

C
Cái

80

30

820.00024.600.000

Cộng tiền hàng
24.600.000
Thuế suất TGTGT 10%
Tiền thuế GTGT:
2.460.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
27.060.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu khơng trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)


SV: Nguyễn Thị Hào

19Kế toán


GV: Đoàn Trúc Quỳnh

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

* Kế toán bán lẻ hàng hoá
Hàng hoá được bán trực tiếp và khách hàng phải thanh tốn ngay. Theo
hình thức này, khách hàng có nhu cầu thì khách hàng sẽ trực tiếp đến các cửa
hàng mua và thanh toán tiền ngay. Kế toán sẽ lập Hoá đơn GTGT cho khách
hàng nếu khách hàng u cầu. Vì hàng hố bán lẻ với số lượng nhỏ, khách
hàng khơng cần hố đơn nên kế toán sẽ lập Bảng kê bán hàng, cuối ngày lập
hoá đơn GTGT (giữ tại cuống ghi dòng người mua: Bán lẻ).(biểu số 2.2)
Ví dụ: Trích doanh thu bán hàng ngày 20/4 tại cửa hàng số 1:
- Sản phẩm Cửa gió điều hòa 8 cái, đơn giá bán: 820.000 đồng
- Sản phẩm chức năng Lishou 2 hộp, đơn giá bán: 800.000 đồng
- Sản phẩm Đinh tiên khớp 3 hộp, đơn giá bán: 80.000 đồng
- ………………………………………………………………..
Biểu số 2.2: Bảng kê bán lẻ hàng hố
Đơn vị : Cơng ty TNHH Sản xuất, Đầu tư và Thương mại Trường Thịnh
Địa chỉ: Số 9 – lơ 4A – Trung hồ - Cầu giấy – Hà Nội.
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ
Ngày 20 tháng 04 năm 2010
Ký hiệu: BB/88A
Số: 25
STT


Tên hàng hoá

ĐVT

ĐVT: VNĐ
Số lượng

Đơn giá

Số tiền

01

Cửa gió điều hịa

Cái

8

820.000

6.560.000

02

Sản phẩm Lishou

hộp

2


800.000

1.600.000

03

Sản phẩm Đinh tiên khớp

Hộp

5

80.000

400.000

04

…………

……….

……………

…………

………

Tổng tiền hàng


8.560.000

Tiền thuế 10%

856.000

Tổng giá thanh toán

9.416.000
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2010
Người lập biểu

SV: Nguyễn Thị Hào

20Kế toán



×