Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty tnhh hà nội marina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.94 KB, 68 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

01
03

HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH HÀ NỘI MARINA .

1.1.
1.2.
1.3.

Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty
TNHH Hà Nội Marina
Đặc điểm tổ chức kế toán TSCĐ hữu hình tại Cơng ty TNHH
Hà Nội Marina

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU

03
05



06
10

HÌNH TẠI CƠNG TY TNHH HÀ NỘI MARINA

2.1.

Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng tt TNHH
Hà Nội Marina
2.1.1. Tình hình tăng, giảm TSCĐ hữu hình tại Cơng ty TNHH Hà
Nội Marina
2.1.1.1 Thủ tục, chứng từ liên quan đến việc tăng, giảm tài sản cố

10
10
11

định hữu hình
2.1.2.
2.2.

Quy trình ghi sổ tài sản cố định hữu hình
Kế tốn tổng hợp tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
TNHH Hà Nội Marina
2.2.1. kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại
cơng ty
2.2.1.1 Kế tốn tổng hợp tăng tài sản cố định hữu hình
2.2.1.2 Kế tốn tổng hợp giảm tài sản cố định hữu hình
2.2.2. Kế tốn khấu hao tài sản cố định hữu hình tại cơng ty TNHH

Hà Nội Marina
2.2.2.1 Phương pháp tính khấu hao và các bảng tính khấu hao TSCĐ
hữu hình

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

30
31
31
31
32
37
37

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.2.2.2
2.2.2.3
2.2.3.
2.2.3.1
2.2.3.2
2.2.3.3

Trường đại học Kinh tế Quốc dân


Hạch tốn chi tiết khấu hao TSCĐ hữu hình
Hạch tốn tổng hợp khấu hao TSCĐ hữu hình
Kế tốn tổng hợp sửa chữa tài sản cố dịnh hữu hình
Hạch tốn sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa nâng cấp TSCĐ
Sửa chữa lớn TSCĐ

CHƯƠNG III: HỒN THIỆN TỐN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

39
41
43
43
43
44
48

HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY TNHH HÀ NỘI MARINA

3.1
3.1.1.
3.1.2.
3.1.3.
3.2.
3.2.1
3.2.2
3.2.3.
3.2.4.
3.2.5.


Đánh giá thực trạng chung kế tốn TSCĐ hữu hình tại Cơng
ty và phương hướng hoàn thiện
Ưu điểm trong việc hoàn thiện kế tốn TSCĐ hữu hình tại
Cơng ty TNHH Hà Nội Marina
Nhược điểm trong việc hồn thiện kế tốn TSCĐ hữu hình tại
Cơng ty TNHH Hà Nội Marina
Phương hướng hồn thiện
Giải pháp hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại
Công ty TNHH Hà Nội Marina
Giải pháp về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình
Giải pháp về sổ kế toán chi tiết
Giải pháp về sổ kế toán tổng hợp
Giải pháp về báo cáo kế toán liên quan đến TSCĐ
Điều kiện thực hiện giải pháp
KẾT LUẬN

48
48
49
51
52
52
53
54
56
56
59

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nguyễn Thi Nay

viết đầy đủ

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

1. BTC

Bộ tài chính

2. TSCĐ

Tài sản cố định

3. NVL

Nguyên vật liệu


4. GTGT

Giá trị gia tăng

5. PT

Phải thu

6. SXKD

Sản xuất kinh doanh

7. TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8. TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

9. TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

10. CSH

Chủ sở hữu

11. HNMRN


Hà Nội Marina

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ

Tên bảng, biểu, sơ đồ

Số trang

Bảng 01: : Danh mục thiết bị, xe máy thi công

03

Bảng 02: Phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật của tài sản

04

Biểu 01: Hoá đơn GTGT

13

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế toán 1 – khóa 41

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Kinh tế Quốc dân

Biểu 02: Biên bản giao nhận TSCĐ

14

Biểu 03: Thẻ TSCĐ

15

Biểu 04: Sổ TSCĐ

16

Biểu 05: Biên bản nghiệm thu hoàn thành cơng trình XD

17

Biểu 06: Biên bản giao nhận TSCĐ

20

Biểu 07: Thẻ TSCĐ

21

Biểu 08: Sổ TSCĐ

22


Biểu 09: Biên bản giao nhận TSCĐ

24

Biểu 10: Thẻ TSCĐ

25

Biểu 11: Biên bản Thanh lý TSCĐ

27

Biểu12: Thẻ TSCĐ

28

Biểu 13: Sổ TSCĐ

29

Biểu 14: Sổ nhật ký chung

34

Biểu 15: Sổ cái tài khoản

35

Biểu 16: Báo cáo tăng giảm TSCĐ


36

Biểu 17: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.

40

Biểu 18:Sổ Nhật ký chung

41

Biểu 19: Sổ cái TK

42

Biểu 20: Sổ nhật ký chung

45

Biểu 21: Sổ cái TK 2413

46

Biểu 22: Mẫu sổ theo dõi TSCĐ

54

Biểu 23: Mẫu sổ nhật ký chung

55


Biểu 24: Mấu sổ cái

55

Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Hà Nội

6

Marina
Sơ đồ 02: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

Nguyễn Thi Nay

30

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, hoà chung cùng sự đổi mới toàn diện của
đất nước, đặc biệt là sự đổi mới của nền kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam
đã và đang dần từng bước hoà nhập và khẳng định được chính mình. Đồng
thời nhu cầu cung cấp thơng tin ngày càng địi hỏi các doanh nghiệp phải
nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh tế - tài chính. Để tồn tại và phát

triển địi hỏi các doanh nghiệp phải có những thay đổi trong tư duy kinh tế
cũng như cách thức tổ chức sản xuất kinh doanh. Một trong những thay đổi
cần thiết là sự nhìn nhận đúng thực chất vai trị quan trọng, khơng thể thiếu
của kế toán trong doanh nghiệp. Ngày nay, kế tốn khơng chỉ là một trong các
cơng cụ quản lý hiệu quả đối với hoạt động sản xuất kinh doanh mà đã trở
thành ngôn ngữ kinh doanh. Trong công cuộc đổi mới hiện nay, việc hồn
thiện cơng tác kế tốn tại mỗi doanh nghiệp là một yêu cầu cấp thiết. Sức ép
cạnh tranh địi hỏi doanh nghiệp phải tích cực chủ động đổi mới máy móc,
trang thiết bị kỹ thuật đặc biệt là quan tâm đến việc quản lý và sử dụng tài sản
cố định (TSCĐ).
Với các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế nói chung và Cơng
ty TNHH Hà Nội Marina nói riêng, mục tiêu hàng đầu là tăng doanh thu đồng
thời tiết kiệm chi phí để có thể tối đa hóa lợi nhuận đạt được. Muốn đạt được
mục tiêu đó doanh nghiệp phải biết phát huy hết công suất của tài sản, sửa
chữa kịp thời các tài sản hư hỏng cũng như có kế hoạch sửa chữa lớn các tài
sản có giá trị lớn để tăng số lượng và chất lượng tài sản, để TSCĐ có thể phản
ánh đầy đủ chức năng cũng như năng lực hiện có. Để thực hiện tốt những mục
tiêu đó cơng tác kế tốn TSCĐ đóng một vai trị then chốt. Kế tốn TSCĐ
khơng những góp phần nâng cao chất lượng quản lý nói chung và hiệu quả sử
dụng tài sản nói riêng mà cịn có ý nghĩa thiết thực trong việc định hướng sản
xuất. Tuy công ty TNHH Hà Nội Marina không phải là công ty chuyên về đầu

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Kinh tế Quốc dân

tư xây dựng, nhưng giá trị lợi nhuận mà cơng ty thu về từ xây dựng đã góp
một phần không nhỏ vào việc tăng doanh thu cho cả công ty.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó cùng với những kiến thức đã thiếp thu
tại trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân và thời gian đi sâu tìm hiểu hoạt động
sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH Hà Nội Marina, em đã chọn đề tài:
“Hồn thiện kế tốn Tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty TNHH Hà Nội
Marina” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung báo cáo tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3
chương:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức và quản lý tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
TNHH Hà Nội Marina.
Chương 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty TNHH
Hà Nội Marina.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH
Hà Nội Marina.
Sau thời gian tiếp xúc thực tế và tìm hiểu hoạt động nghiên cứu tại
Cơng ty TNHH Hà Nội Marina cùng với sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo
Thạc sỹ Nguyễn Thị Mai Anh cùng với sự nhiệt tình của Ban giám đốc Cơng
ty và các anh chị trong phịng kế tốn Cơng ty TNHH Hà Nội Marina. Em đã
có thêm được những kiến thức thức thực tế về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng như cơ cấu tổ chức của công ty. Do điều kiện thời gian thực
tập có hạn nên q trình tìm hiểu Cơng ty của em khơng được đầy đủ vì vậy
chun đề thực tập khơng thể tránh khỏi những sai sót chủ quan ngồi ý
muốn. Rất mong sự đóng góp chân thành của cơ giáo cùng Ban Giám đốc và
các anh chị trong Công ty để chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế toán 1 – khóa 41

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY TNHH HÀ NỘI MARINA
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại công ty
Công ty TNHH Hà Nội Marina với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh là thi công các công trình xây dựng thì TSCĐ là một trong những yếu
tố quan trọng và chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản của Công ty. TSCĐ chủ
yếu tại Công ty là các thiết bị, xe máy phục vụ thi công. Trong những năm
gần đây cùng với tiến bộ của khoa học kỹ thuật nói chung và trong ngành xây
dựng nói riêng. Công ty TNHH Hà Nội Marina đã và đang trang bị nhiều hơn
về thiết bị, xe máy hiện đại để đáp ứng xây dựng những cơng trình lớn.
BẢNG 01: DANH MỤC THIẾT BỊ, XE, MÁY THI CÔNG
TT

LOẠI XE, MÁY, THIẾT BỊ

SỐ LƯỢNG

1


Máy đóng cọc bê tơng cốt thép

13

2

Máy đóng cọc bản nhựa

2

3

Máy đóng cọc cát, cọc Lassen

4

4

Máy đóng cọc xi măng đất

7

5

Máy khoan cọc nhồi

10

6


Cần trục bánh lốp

16

7

Cần trục bánh xích

16

8

Cần trục tháp

1

9

Các thiết bị thí nghiệm cọc

3

10

Máy trộn bê tơng

6

11


Trạm trộn bê tơng

2

12

Đầu kéo KAMAZ, KRAZ

4

13

Ơ tơ tự đổ KAMAZ

10

14

Ơ tơ tự đổ HUYNDAI

20

15

Máy ủi

11

16


Máy xúc

8

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

17

Máy đầm các loại

9

18

Máy san

4

19


Lu lốp

2

20

Cạp lốp

4

21

Máy rải bê tông

2

22

Trạm trộn bê tông Asphalt

1

23

Dây chuyền sản xuất gạch Block

3

24


Dây chuyền sản xuất ống cống bê tông cốt thép

1

Một số thiết bị phục vụ đổ bê tông, gia cố nền móng

25

xây dựng cơng trình khác
Với khối lượng tài sản cố định như trên, Công ty TNHH Hà Nội

Marina đã tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách khoa học và sử
dụng khối lượng tài sản cố định một cách hợp lý. Đối với Công ty TNHH Hà
Nội Marina với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh là thi cơng các cơng
trình xây dựng thì TSCĐ là một trong những yếu tố quan trọng và chiếm tỷ lệ
lớn trong tổng tài sản của Công ty. TSCĐ chủ yếu tại Công ty là các thiết bị,
xe, máy phục vụ thi công. Trong những năm gần đây Công ty TNHH Hà Nội
Marina đã và đang trang bị nhiều hơn về thiết bị, xe, máy hiện đại để đáp ứng
xây dựng những cơng trình lớn.
Để thuận tiện cho cơng tác hạch tốn và cơng tác quản lý TSCĐ, Cơng
ty TNHH Hà Nội Marina thực hiện phân loại TSCĐ theo tiêu thức đặc trưng
kỹ thuật.
BẢNG 02: PHÂN LOẠI TSCĐ HỮU HÌNH THEO ĐẶC TRƯNG KỸ THUẬT CỦA
TÀI SẢN

Chỉ tiêu

Nguyên giá
Giá trị


Nhà cửa vật
kiến trúc

Hao mòn lũy kế
%

Giá trị

%

Giá trị còn lại
Giá trị

%

65.052.548.545 45,193 19.879.564.495 38,243 37.138.754.064 58,241

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế toán 1 – khóa 41

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Máy

móc


thiết bị
Phương tiện
vận tải
Thiết bị dụng
cụ quản lý
TSCĐ

hữu

hình khác
Tổng cộng

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

51.432.562.089 35,731 21.729.152.275 41,801 15.842.918.837 24,845
19.024.798.830 13,217

5.823.152.683 11,202

8.582.643.257 13,460

3.010.195.878

2,092

1.828.587.404 3,518

882.603.586

1,384


5.422.732.950

3,767

2.721.569.735 5.236

1.320.067.205

2,070

63.766.986.949

100

143.942.838.29
2

100

51.982.026.592

100

Nguồn: Trích bảng cân đối kế tốn tại thời điểm 31/12/2012 của Công ty
TNHH Hà Nội Marina.
1.2. Tổ chức quản lý TSCĐ hữu hình tại Cơng ty TNHH Hà Nội
Marina
Quản lý TSCĐ hữu hình là một nội dung rất quan trọng trong công tác
quản lý của doanh nghiệp. Chỉ khi nào doanh nghiệp quản lý tốt TSCĐ, thì

khi đó doanh nghiệp mới có thể phát huy hết cơng suất sử dụng tài sản phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiểu rõ được điều này, trong lĩnh vực
quản lý TSCĐ hữu hình, Cơng ty TNHH Hà Nội Marina đã ban hành các quy
định rõ ràng, cụ thể như sau:
Mỗi TSCĐ đều được lập một bộ hồ sơ gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do
phòng kỹ thuật quản lý và hồ sơ kế tốn do phịng kế tốn quản lý. Hồ sơ kế
toán của TSCĐ bao gồm tất cả các chứng từ liên quan đến TSCĐ và các
chứng từ này là căn cứ để ghi sổ TSCĐ
Việc kiểm kê TSCĐ được tiến hành định kỳ, đối với những loại TSCĐ
khác nhau thì kỳ kiểm kê cũng khác nhau. TSCĐ được dùng ở khối văn
phịng thì được kiểm kê mỗi năm một lần và thời gian kiểm kê là cuối năm.
TSCĐ khác như thiết bị, xe máy thi cơng, máy móc thiết bị phục vụ sản
xuất…thì được kiểm kê định kỳ 6 tháng một lần. Việc kiểm kê nhất thiết phải

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

có đại diện phịng kỹ thuật, bộ phận sử dụng TSCĐ và đối chiếu với sổ sách
để phát hiện ra TSCĐ thừa hoặc thiếu, đánh giá chất lượng TSCĐ.
Việc phê chuẩn các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ được quy định như
sau:
Tổng giám đốc Công ty được phép duyệt mua các TSCĐ có giá trị từ

50 triệu đồng trở xuống. Phó tổng giám đốc có quyền quyết định duyệt đầu tư
các TSCĐ có giá trị từ 25 triệu đồng trở xuống.
Tổng giám đốc Cơng ty có quyền nhượng bán, cho thuê, cầm cố, thế
chấp TSCĐ có giá trị từ 50 triệu đồng trở xuống nhưng phải phù hợp quy định
nhà nước.
Mỗi TSCĐ có giá trị lớn hơn 50 triệu đồng khi mua sắm, nhượng bán,
thanh lý nhất thiết phải có sự đồng ý của Hội đồng quản trị.
1.3. Đặc điểm tổ chức kế tốn TSCĐ hữu hình tại Cơng ty TNHH
Hà Nội Marina
- Tổ chức phần hành kế toán TSCĐ:
Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Hà Nội Marina
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế
toán
vật


Nguyễn Thi Nay

Kế
tốn
TSCD

Kế
tốn
tiền
lương


Thủ
quỹ

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

Cơng tác hạch tốn kế tốn giữ vai trị hết sức quan trọng. Công ty
TNHH Hà Nội Marina tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức kế tốn tập
trung. Theo hình thức này tồn bộ cơng tác kế tốn trong cơng ty được tiến
hành tập trung tại phịng kế tốn, tại các tổ đội sản xuất chỉ có các nhân viên
hạch toán làm nhiệm vụ thu nhận xử lý chứng từ ban đầu. Chứng từ tập hợp
từ các đội sẽ được đưa về phịng kế tốn cơng ty để kế toán viên của các phần
hành liên quan tiến hành kiểm tra và nhập tư liệu vào máy vi tính.
Kế tốn trưởng
Tổ chức thực hiện tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn của Cơng ty theo
các điều khoản khác của luật Kế tốn. Phụ trách phịng tài chính kế tốn của
Cơng ty và cơng tác kế tốn tài chính chung của tồn cơng ty, Kế tốn trưởng
có nhiệm vụ tổng hợp các thơng tin kinh tế tài chính kế tốn, cung cấp các
thơng tin phục vụ cho u cầu của giám đốc và các phòng ban liên quan.
Kế toán tổng hợp
Cập nhật thường xuyên các chứng từ phát sinh và thực hiện các bút
tốn vào chương trình kế toán. Hệ thống và kiểm soát việc lưu trữ chứng từ kế
toán tổng hợp.

Kế toán tài sản cố định, vật tư, công cụ, dụng cụ
Thu thập hồ sơ, chứng từ, mở sổ sách quản lý theo dõi tài sản cố định,
công cụ dụng cụ, vật tư tăng giảm tài sản cố định theo quy định của Bộ tài
chính, lập các báo cáo kiểm kê định kỳ tài sản cố định, công cụ dụng cụ, vật
tư theo mẫu của Bộ tài chính.
Kế tốn tiền lương
Tiếp nhận và kiểm tra các bảng tạm ứng thanh toán lương của các đội.
Kế toán tiền lương có trách nhiệm báo cáo tình hình tăng giảm lao động, tiền
lương với cơ quan Bảo hiểm xã hội, theo dõi tình hình thu, nộp bảo hiểm xã
hội của người lao động và các cơng việc khác có liên quan.
Đặc điểm cơng tác kế tốn TSCĐ :

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

Cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH Hà Nội Marina được thực hiện
theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. Mọi nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của Công ty đều được ghi nhận
trên chứng từ kế toán. Các chứng từ áp dụng tại công ty đều tuân thủ theo
đúng quy định của Nhà nước, được lập theo mẫu đã in sẵn của Bộ Tài chính
ban hành. Hệ thống các chứng từ cơ bản được sử dụng trong Công ty bao gồm
rất nhiều loại, còn riêng chứng từ về tài sản cố định như sau:

- Báo giá;
- Hóa đơn GTGT mua tài sản cố định;
- Hóa đơn cho th tài chính;
- Biên bản giao nhận tài sản cố định;
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định;
- Biên bản thanh lý tài sản cố định;
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định;
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định;
Công ty áp dụng phần mềm Misa trong cơng tác hạch tốn kế tốn, nên
các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho được
lập và in trực tiếp từ máy vi tính. Số liên của từng chứng từ này tuân thủ đúng
quy định của Bộ Tài chính.
Ngồi ra Để hạch tốn các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ. Công ty sử
dụng các tài khoản TK 211: TSCĐ hữu hình. Tài khoản này được chi tiết
thành năm tài khoản cấp hai bao gồm:
 TK 2111: Nhà cửa vật kiến trúc
 TK 2112: Máy móc thiết bị.
 TK 2113: Phương tiện vận tải truyền dẫn
 TK 2114: Thiết bị dụng cụ quản lý
 TK 2118: TSCĐ khác.

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Trường đại học Kinh tế Quốc dân

TK 214: Hao mòn TSCĐ. Tài khoản này mở chi tiết thành ba tài
khoản :
 TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
 TK 2142: Hao mịn TSCĐ th tài chính.
 TK 2143: Hao mịn TSCĐ vơ hình
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán
Chế độ sổ kế toán ban hành theo quyết định số 15/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định rõ việc mở sổ, ghi chép,
quản lý lưu trữ và bảo quản sổ kế toán. Việc vận dụng hình thức sổ kế tốn
nào là tùy thuộc vào từng doanh nghiệp.

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế toán 1 – khóa 41

13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CƠNG TY TNHH HÀ NỘI MARINA.
2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty TNHH Hà
Nội Marina
2.1.1. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty

TNHH Hà Nội Marina
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, nên tài sản cố định
hữu hình tăng tại cơng ty chủ yếu do mua sắm trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Đồng thời, Công ty TNHH Hà Nội Marin đang trong quá trình phát
triển xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng nên TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản
hoàn thành chiếm một giá trị lớn trong tổng TSCĐ Cơng ty.
Ngồi ra, là một thành viên thuộc Tập đồn Marina, nên Cơng ty cịn
nhận điều chuyển tài sản từ các cơng ty khác thuộc Tập đồn Marina theo
quyết định điều chuyển của Tổng giám đốc.
TSCĐ của Công ty TNHH Hà Nội Marina còn tăng do các lý do khác:
như được biếu tặng, viện trợ. TSCĐ được hình thành từ những nguồn này
không nhiều. Trong năm 2011, không phát sinh các nghiệp vụ này.
Trong q IV/2012, Cơng ty có các nghiệp vụ tăng TSCĐ hữu hình
như sau:
- Ngày 01/10/2012, mua mới 10 xe tự đổ Dongpheng;
- Ngày 15/11/2012, mua một máy xúc lật đã qua sử dụng của Công ty
TNHH Thương Mại Mạnh Phát;
- Ngày 15/11/2012, mua bộ máy tính để bàn cho Ban điều hành dự án
Bản Chát;
- Ngày 05/12/2012, mua mới một xe ô tô Pajero;
- Ngày 31/12/2012, mua mới một xe ô tô Matiz;

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

14



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

- Đầu năm 2012, Tổng giám đốc Công ty, quyết định giao nhiệm vụ thi
công cho đội thi công nhà kho tại Phú Thọ. Đến tháng 12/2012 cơng trình
hồn thành, bàn giao đưa vào sử dụng.
- Ngày 31/12/2012 Công ty TNHH Hà Nội Marina - Chi nhánh Cơ Giới
Hạ Tầng Marina chuyển cho Công ty TNHH Hà Nội Marina một máy khoan
TAMROCK mới 100%.
TSCĐ hữu hình tại cơng ty giảm chủ yếu do góp vốn đầu tư, hao mịn,
thanh lý và điều chuyển cho các đơn vị khác. TSCĐ giảm do thanh lý nhượng
bán được diễn ra trong doanh nghiệp với mục đích thay thế TSCĐ cũ lỗi thời
bằng những tài sản mới phục vụ nhu cầu phát triển của doanh nghiệp. Để
phục vụ kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh và nhu cầu quản lý điều hành,
nên trong năm 2012, Công ty TNHH Hà Nội Marina đã điều chuyển một số
tài sản cho các công ty thành viên.
Trong q IV/2012, Tại Cơng ty có các nghiệp vụ giảm TSCĐ hữu
hình như sau:
- Ngày 1/10/2012, Cơng ty có điều chuyển một xe Misubishi (Biển 29B
13.254) mới 100% từ văn phịng Cơng ty cho Chi nhánh xây dựng;
- Ngày 15/12/2012 Công ty thanh lý một xe Mazda (biển 29L 9578).
2.1.1.1. Thủ tục chứng từ liên quan đến tăng, giảm TSCĐ hữu hình
- Nghiệp vụ tăng TSCĐ hữu hình:
Tăng do mua sắm :
Là một đơn vị xây dựng, thường xuyên phải đổi mới trang bị máy móc
kỹ thuật nên TSCĐ Cơng ty thường xuyên mua sắm với giá trị lớn. Các bộ
phận có nhu cầu sử dụng sẽ phải viết “Đơn đề nghị” lên ban giám đốc ký
duyệt. Việc ký duyệt sẽ được thực hiện bởi người có thẩm quyền theo đúng
quy định Công ty. Trên cơ sở nhu cầu về TSCĐ, Công ty sẽ tiến hành lựa

chọn nhà cung cấp phù hợp. Với những tài sản có giá trị trên 50 triệu đồng,
Tổng giám đốc Công ty gửi đơn đề nghị lên Hội Đồng Quản Trị Công ty. Sau

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

khi được Hội Đồng Quản Trị phê duyệt, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc
phụ trách cơ giới vật tư sẽ chỉ đạo triển khai, đàm phán, thương thảo hợp
đồng, đảm bảo điều kiện pháp lý và lợi ích của Công ty với nhà cung cấp. Khi
tiến hành mua sắm TSCĐ, Công ty sẽ tiến hành ký kết “Hợp đồng kinh tế”
với bên bán. Khi có TSCĐ mới đưa vào sử dụng, Công ty sẽ lập hội đồng
giao nhận TSCĐ gồm có đại diện Cơng ty và đại diện của bên giao hàng để
lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”. Đối với những TSCĐ cùng loại giao nhận
chung cùng một lúc và do cùng một đơn vị chuyển giao thì Cơng ty sẽ lập
chung một biên bản. Sau đó phịng kế toán sẽ tiến hành sao lại cho mỗi đối
tượng ghi TSCĐ một bản để ghi vào hồ sơ riêng cho từng TSCĐ. Mỗi bộ hồ
sơ TSCĐ gồm: “ Biên bản giao nhận TSCĐ”, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ
và một số bản sao tài liệu kỹ thuật có liên quan. Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế
toán TSCĐ sẽ tiến hành mở thẻ TSCĐ, khi lập xong thẻ TSCĐ được dùng ghi
vào sổ TSCĐ.
Cụ thể, trong quý IV/2012, Công ty TNHH Hà Nội Marina tiến hành
mua một máy xúc lật đã qua sử dụng. Sau khi xem xét đơn xin phê duyệt lựa

chọn nhà cung cấp, hội đồng quản trị Công ty phê duyệt việc lựa chọn nhà
cung cấp là Cơng ty TNHH Thường Tín, Cơng ty tiến hành ký kết hợp đồng
kinh tế. Cơng ty TNHH Thường Tín sẽ xuất hóa đơn GTGT. Khi nhận tài
sản, Cơng ty sẽ lập biên bản bàn giao. Các giấy tờ kèm theo bao gồm tờ khai
hàng hóa nhập khẩu, biên bản kiểm tra tình trạng thiết bị đã qua sử dụng.

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

BIỂU 01:

Mẫu số: 01 GTKT-3LL
TY/2009B

HOÁ ĐƠN

0023507

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 15 tháng 11 năm 2012
Đơn vị bán hàng: cơng ty TNHH Thường Tín.

Địa chỉ: SN 55, ngõ 1, tổ 15 Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:
MST: 0101108585
Họ tên người mua hàng: Hà Hồng Nhung
Đơn vị: Công ty TNHH Hà Nội Marina
Địa chỉ: đường Trấn Vũ, Ba Đình, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: CK.

STT
1

Tên hàng hố

MST: 0103008046

Đơn
vị
tính

Số
lượng

Đơn giá

01

523.809.524


Máy xúc lật Hala

Thành tiền
523.809.524

FR220
Thuế suất GTGT: 5%

Cộng tiền hàng:

523.809.524

Tiền thuế GTGT:

26.190.476

Tổng cộng tiền hàng thanh toán:

550.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm năm mươi triệu đồng.
Người mua hàng
(ký, họ tên)

Nguyễn Thi Nay

Người bán hàng
(ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

( ký, họ tên)

Lớp: Kế toán 1 – khóa 41

17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

BIỂU 02:
TẬP ĐỒN MARINA
CƠNG TY TNHH HÀ NỘI MARINA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2012
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 15/HĐKT ngày 01/11/2011 về việc mua
tài sản, hơm nay chúng tơi gồm có:
A. Bên giao: Cơng ty TNHH Thường Tín
- Ơng: Võ Duy Anh - Phó giám đốc Cơng ty
- Ơng: Nguyễn Văn Cường - Nhân viên kinh doanh
B. Bên nhận: Công ty TNHH Hà Nội Marina
- Ơng: Nguyễn Nam Khánh - Phó Giám đốc
- Ơng: Nguyễn Viết Tiến - Trưởng phòng kỹ thuật
Tiến hành giao nhận 01 máy xúc lật của Hàn Quốc đã qua sử dụng, cụ thể:
- Tên máy: Hala FR220

- Xuất xứ: Hàn Quốc
- Năm sản xuất: 2008
- Tình trạng thiết bị: Bên nhận đã kiểm tra và xác nhận tình trạng máy đúng
như trong hồ sơ tài sản kèm theo.
BÊN GIAO
(Đã ký)

BÊN NHẬN
(Đã ký)

Võ Duy Anh

Nguyễn Nam Khánh

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

18


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

Căn cứ nhu cầu sử dụng thực tế, Ban giám đốc quyết định giao máy xúc
cho Đội thi công số 1 quản lý và sử dụng.
Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán mở thẻ TSCĐ và ghi vào sổ TSCĐ.
BIỂU 03:


THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 415

Ngày 30 tháng 11 năm 2012 lập thẻ
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 15 tháng 11 năm 2012
Tên, ký mã hiệu, quy cách ( cấp hạng) TSCĐ: Máy xúc lật Hala FR 220.
Nước sản xuất: Hàn Quốc.
Năm sản xuất: 2008
Bộ phận quản lý sử dụng: Đội thi công số 1
Năm đưa vào sử dụng: 15/11/2012
Cơng suất (diện tích) thiết kế:
Đình chỉ sử dụng tài sản ngày ….tháng…..năm….
Lý do đình chỉ
Nguyên giá

Số
hiệu
chứng
từ

Ngày
tháng năm

Diễn giải
Mua

15/11/2012 xúc

máy
lật


đã

qua sử dụng

Giá trị hao mòn TSCĐ
Nguyên
giá

Giá trị
Năm

hao
mòn

Cộng
dồn

523.809.5
24

Ghi giảm chứng từ số …ngày …tháng…năm…
Lý do giảm….
Người lập thẻ

Nguyễn Thi Nay

Lớp: Kế tốn 1 – khóa 41

19



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trường đại học Kinh tế Quốc dân

BIỂU 04: SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Loại tài sản: Máy móc thiết bị

Ghi tăng TSCĐ

Khấu hao TSCĐ

Ghi giảm TSCĐ

Chứng từ

Khấu hao

Chứng từ

STT
SH

Ngày
tháng

Tên

đặc


điểm



hiệu

415

TSCĐ

15/11 lật

Hala

FR 220
Máy
02

99

Tamrock

Nguyễn Thị Nay

Hàn
Quốc

Nhật


31/12 khoan

Tổng

sản
xuất

Máy xúc
01

Nước

Bản

Năm
đưa
vào sử
dụng

Số
hiệu

Nguyên giá

TSCĐ

Tỷ lệ Mức

Khấu


%

khấu

tính đến khi Số

khấu

hao

ghi

hao

năm

TSCĐ

2012

523.809.524 12.5

2012

971.933.990 10

2012

1.495.743.514 22.5


Lớp: Kế tốn 1 – Khóa 41

20

hao
giảm hiệu

Ngày

Lý do

tháng

giảm

năm

TSCĐ



×