Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................1
CHƯƠNG I:ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VẬN TẢI GIANG LINH...........................................................3
1.1.
Đặc điểm lao động của Công ty....................................................3
1.2.
Các hình thức trả lương và chế độ tiền lương tại Cơng ty.....................4
1.2.1. Các hình thức trả lương của Cơng ty.................................................4
1.2.2. Chế độ tiền lương áp dụng tại Công ty..............................................6
1.3.
Nội dung các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH thương mại
vận tải Giang Linh...................................................................7
1.4.
Công tác quản lý lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty................................................................................. 9
1.4.1
Tổ chức quản lý lao động.............................................................9
1.4.2. Tổ chức quản lý tiền lương.........................................................13
1.5.
Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại Cơng ty..................................13
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VẬN TẢI GIANG LINH.........................................................15
2.1.
Kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH thương mại vận tải
Giang Linh.........................................................................15
2.1.1. Thủ tục chứng từ kế toán tiền lương tại Cơng ty..................................15
2.1.2. Phương pháp tính lương.............................................................18
2.1.3. Kế tốn chi tiết và tổng hợp tiền lương tại Cơng ty...............................13
SV: Lê Thị Mai
Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.
Đại học kinh tế quốc dân
Kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH thương mại
vận tải Giang Linh.................................................................18
SV: Lê Thị Mai
1
Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
2.2.1. Thủ tục chứng từ kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty...............18
2.2.2.
Tài khoản sử dụng................................................................... 18
2.2.3.
Quy trình kế tốn....................................................................19
CHƯƠNG III:KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VẬN TẢI GIANG LINH....................................27
3.1.
Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty và phương hướng hoàn thiện........................27
3.1.1. Ưu điểm............................................................................... 27
3.1.2.
Nhược điểm.......................................................................... 29
3.2.
Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH thương mại vận tải Giang Linh..................30
3.3.
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại cơng ty.......................................................31
3.3.1. Giải pháp thứ nhất: Hồn thiện cơng tác trả lương cho lao động gián tiếp. . .31
3.3.2. Giải pháp thứ hai: Hoàn thiện phương pháp trả lương cho lao
động trực tiếp......................................................................33
3.4.
Điều kiện thực hiện.................................................................36
3.4.1. Về phía Nhà nước.................................................................... 36
3.4.2. Về phía Cơng ty...................................................................... 36
KẾT LUẬN................................................................................... 38
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................40
SV: Lê Thị Mai
Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
CN: Cơng nhân
LĐ: Lao động
ĐT: Đội trưởng
ĐP: Đội phó
CB – CNV: Cán bộ cơng nhân viên
SXKD: Sản xuất kinh doanh
VNĐ: Việt Nam Đồng
GTGT: Giá trị gia tăng
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNCN: Thu nhâp cá nhân
TSCĐ: Tài sản cố định
HTK: Hàng tồn kho
DN: Doanh nghiệp
CNTTSX: Công nhân trực tiếp sản xuất
QLPX: Quản lý phân xưởng
CPSXKD: Chi phí sản xuất kinh doanh
CPNC: Chi phí nhân cơng
SXC: Sản xuất chung
QL: Quản lý
TKĐƯ: Tài khoản đối ứng
NVBH: Nhân viên bán hàng
SDCK: Số dư cuối kỳ
TC-HC: Tổ chức hành chính
SV: Lê Thị Mai
Lớp: Kế tốn 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dõn
DANH MC BNG BIU,S
Bảng 1.1: ..........................................Cơ cấu lao động trong c«ng ty
....................................................................................... 4
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty............................................................9
Biểu 2.1
Bảng chấm công của bộ phận văn phòng tháng 8 năm 2012........................1
Biểu 2.2 :
Bảng thanh tốn lương văn phịng tháng 08 năm 2012...............................1
Biểu 2.3:
Trích biên bản nghiệm thu khối lượng cơng việc hồn thành.......................4
Biểu2.4
Biểu chấm công của đội đường bộ tháng 8 năm 2012.................................5
Biểu 2.5:
Biểu lương đội đường bộ tháng 8 năm 2012...............................................6
Biểu 2.6:
Biểu chấm công đội xe máy, điện nước, xây dựng tháng 8 năm 2012..........8
Biểu 2.7:
Biểu thanh toán lương tháng 08/2012 của Đội xe máy – Điện nước –
Xây dựng.................................................................................................9
Bảng 2.8:
Bảng tổng hợp tiền lương tồn Cơng ty tháng 08 năm 2012.....................10
Biểu 2.9:
Biểu phân bổ lương và BHXH tháng 8 năm 2012.....................................11
Biểu 2.10: Trích sổ nhật ký chung :..........................................................................16
Biểu 2.11: Trích sổ cái TK334.................................................................................17
Biểu 2.12: Trích sổ cái tài khoản 3382 “ Kinh phí cơng đồn”...................................21
Biểu 2.13: Trích sổ cái tài khoản 3383 “ Bảo hiểm xã hội”........................................22
Biểu 2.14: Trích sổ cái tài khoản 3384 “ Bảo hiểm y tế”............................................23
Bảng 2.15: Sổ cái tài khoản 1542.............................................................................24
Bảng 2.16: Sổ cái tài khoản 6422..............................................................................25
Bảng 2.17: Sổ cái tài khoản 111................................................................................26
SV: Lê Thị Mai
Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơng cuộc tiến hành “Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố” đất nước
ngày càng sâu rộng, tồn diện, công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đang
được tiến hành với tốc độ và quy mô lớn thì ngành sản xuất đã khơng ngừng lớn
mạnh, đóng góp một phần rất quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế đất
nước hiện nay. Lĩnh vực sản xuất phát triển ngày càng đa dạng, phong phú về
sản phẩm sản xuất thì địi hỏi Nhà nước phải có cơ chế quản lý chặt chẽ đối với
quá trình sản xuất của các doanh nghiệp để đảm bảo cho sự phát triển kinh tế xã
hội của đất nước ngày càng ổn định và bền vững.
Nền kinh tế thị trường phát triển, sự cạnh tranh diễn ra gay gắt thì các
doanh nghiệp ln cố gắng nghiên cứu tìm ra các giải pháp kinh tế tối ưu để có
thể tồn tại và phát triển vững mạnh. Bên cạnh việc hạch tốn chi phí, lợi nhuận
của hoạt động sản xuất kinh doanh thì một trong những vấn đề được các doanh
nghiệp quan tâm là làm sao để tất cả người lao động trong doanh nghiệp làm
việc năng suất, hiệu quả và gắn bó với doang nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp
ln chú ý trong chính sách tiền lương và các khoản bảo hiểm để đảm bảo đời
sống cho người lao động và hạch toán chi phí tiền lương chính xác tránh lãng
phí, thất thốt về tài chính của doanh nghiệp. Vấn đề tiền lương liên quan trực
tiếp đến đời sống của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, việc doanh
nghiệp sử dụng cách tính lương và các khoản trích theo lương một cách khoa
học, phù hợp và đáp ứng được nguyện vọng của người lao động sẽ tạo động lực
thúc đẩy người lao động làm việc năng suất và hiệu quả hơn góp phần giảm thời
gian, chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm cho doanh nghiệp. Hơn nữa tiền
lương cũng là một khoản chi phí lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, việc lựa chọn phương pháp tính lương hợp lý để xác định chi phí
tiền lương một cách chính xác giúp doanh nghiệp kiểm sốt và hạch tốn chi phí
SV: Lê Thị Mai
1
Lớp: Kế tốn 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
sản xuất đúng đắn và đầy đủ. Tóm lại, kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương là một phần rất quan trọng trong cơng tác kế tốn của các doanh nghiệp.
Tìm hiểu về vấn đề tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty
cho thấy Cơng ty TNHH thương mại vận tải Giang Linh đã đáp ứng nguyện
vọng của người lao động, tạo điều kiện để người lao động phát huy khả năng
sáng tạo, năng lực làm việc của mình. Đặc biệt cơng ty ln chú ý tới chính sách
tiền lương cũng như các khoản trích theo lương của người lao động. Qua quá
trình tìm hiểu thực tiễn tại công ty nhận thấy công tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương của cơng ty còn tồn tại một số hạn chế như: Lao động
th ngồi trong vụ sản xuất chưa được kiểm sốt chặt chẽ về số lượng dẫn đến
việc hạch toán chi phí tiền lương cịn gặp sai sót; cơng ty có nhiều nhà máy sản
xuất nên việc luân chuyển và tổng hợp chứng từ cịn chậm ... Chính vì vậy, việc
hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương là yêu cầu
rất thiết thực và là vấn đề cần được quan tâm trong điều kiện kinh tế hiện nay.
Xuất phát từ nhận thức được ý nghĩa to lớn của vấn đề trên tôi quyết định chọn
đề tài: “Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng
ty TNHH thương mại vận tải Giang Linh”
Nội dung gồm có 3 chương:
- Chương 1: Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Công ty TNHH thương mại vận tải Giang Linh
- Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH thương mại vận tải Giang Linh
- Chương 3: Hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH thương mại vận tải Giang Linh.
SV: Lê Thị Mai
2
Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Lê Thị Mai
Đại học kinh tế quốc dân
3
Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VẬN TẢI GIANG LINH
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty
Xuất phát từ đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty hoạt động
trong nhiều lĩnh vực. Do đó đặc điểm về lao động của công ty chịu ảnh hưởng từ
các đặc điểm hoạt động kinh doanh trên :
Thứ nhất : Công nhân sản xuất được quản lý thành các đội , mỗi đội chịu
trách nhiệm một lĩnh vực sản xuất
Thứ hai : Công nhân viên trong công ty được quản lý theo hai loại là lao
động trong danh sách và lao động ngoài danh sách . Đối với lao động trong danh
sách là cán bộ công nhân viên do công ty tính trả lương và đồng thời trích
BHXH , BHYT , KPCĐ, BHTN cịn đối với lao động th ngồi cơng ty chỉ trả
lương mà khơng phải tính các khoản trích theo lương .
Thứ ba : Cơng ty vừa hoạt động trong lĩnh vực xây dựng lại vừa hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất thương mại phục vụ xây dựng do đó cơng nhân kỹ
thuật và đội ngũ thợ lành nghề tương đối mạnh , lao động thủ công chủ yếu th
bên ngồi .
Thấy được con người ln là yếu tố quyết định tới sự thành công hay thất
bại của doanh nghiệp, vì vậy cơng ty đặc biệt quan tâm tới số lượng và chất
lượng lao động . Để phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình cơng ty ln chú trọng việc tuyển chọn lao động như về trình độ
chun mơn tay nghề , kết cấu độ tuổi, giới tính v.v . Hiện nay, ngồi số lao
động có mặt thường xun tại cơng ty, cơng ty còn thuê thêm một lực lượng lao
động để làm những cơng việc có tính chất thời vụ, chính vì vậy mà việc quản lý
lao động trong công ty gặp khơng ít những khó khăn.
SV: Lê Thị Mai
4
Lớp: Kế tốn 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
Việc sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển , vì vậy trong
những năm qua lao động trong Cơng ty có xu hướng tăng lên, năm sau cao hơn
năm trước cả về số lượng và chất lượng . Để quản lý lao động Công ty tiến hành
phân loại lao động theo các tiêu chí như: phân theo trình độ, phân theo giới tính,
phân theo độ tuổi .
B¶ng 1.1: Cơ cấu lao động trong công ty
Stt
Ch tiờu
S lao động
Tỷ lệ(%)
1
Tổng lao động
52
100
2
Kết cấu theo trình độ
52
100
3
+Đại học, cao đằng
9
17.3
4
+Trung cấp
12
23.1
5
+CN kỹ thuật
9
17.3
6
+LĐ phổ thơng
22
42.3
7
Kết cấu theo giới tính
52
100
8
Nam
35
67.3
9
Nữ
17
32.7
1.2. Các hình thức trả lương và chế độ tiền lương tại Cơng ty.
1.2.1. Các hình thức trả lương của Cơng ty
Để tăng cường cơng tác quản lý tài chính và phân phối thu nhập cho các bộ
phận CB - CNV theo kết quả lao động , hiệu suất công tác của mỗi người , nhằm
động viên khuyến khích CB - CNV hăng say làm việc , tích cực đóng góp vào
kết quả SXKD của đơn vị . Căn cứ vào những quy định của Chính phủ về chính
sách trả lương đối với người lao động . Căn cứ vào tính chất cơng việc của từng
bộ phận để từ đó cơng ty xây dựng quy chế tính lương đối với từng bộ phận CB
- CNV trong công ty.
Công ty hiện đang áp dụng hai hình thức trả lương cơ bản đó là : Hình thức
trả lương theo thời gian và hình thức trả lương khoán.
SV: Lê Thị Mai
5
Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
a. Đối với bộ phận văn phịng Cơng ty :
Áp dụng hình thức trả lương theo thời gian . Cơ sở để trả lương theo thời
gian là ngày công thực tế của CB-CNV, hệ số lương cơ bản , phụ cấp (nếu có )
và mức lương tối thiểu .
C¸ch tÝnh nh sau:
Lương thời gian = [( Hệ số lương + Phụ cấp (nếu có))x Số ngày lao động]/
26 ngày
b. Đối với bộ phận công nhân trưc tiếp
* Đối với đội đường bộ
Áp dụng hình thức trả lương khốn tập thể . Để tính lương theo hình thức
này , kế tốn tiền lương đã làm theo trình tự sau :
- Dựa vào bảng chấm công của đội do người phụ trách nộp lên cho phịng
kế tốn để tính ra số cơng thực tế của từng công nhân trong tháng .
- Cuối tháng Phịng kế hoạch vật tư Cơng ty tiến hành nghiệm thu khối
lượng công việc mà đội xây dựng,khai thác làm được trong tháng sau đó lập
bảng nghiệm thu khối lượng cho đội . Kế toán tiền lương căn cứ vào biên bản
nghiệm thu khối lượng , đơn giá ngày cơng và Bảng chấm cơng để tính lương
làm được trong tháng cho đội.
* Cách tính như sau :
Tổng lương sản phẩm cả đội
Đơn giá ngày công =
Tổng số công cả đội
* Đối với đội xe máy – điện nước, xây dựng
Áp dụng lương khốn theo ngày cơng . Định mức giao khốn là
200.000 đồng/ 1 ngày cơng .
* Cách tính như sau :
Tiền lương thực tế = [Tổng số ngày công * Đơn giá tiền lương ] +
Phụ cấp (nếu có )
SV: Lê Thị Mai
6
Lớp: Kế tốn 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
1.2.2. Chế độ tiền lương áp dụng tại Công ty
Tiền lương của người lao động do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao
động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc.
Mức lương của người lao động không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà
nước quy định.
Thang lương, bảng lương trong công ty được xây dựng cho lao động quản
lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất
theo từng công việc cụ thể. Khoảng cách giữa các bậc lương được xây dựng liền
kề đảm bảo khuyến khích nâng cao trình độ chun mơn kỹ thuật, nghiệp vụ,
tích lũy kinh nghiệm. Mức lương của cơng việc có tính chất độc hại, nguy hiểm
mà cơng nhân nhận được cao hơn mức lương của cơng việc có điều kiện lao
động bình thường.
- Việc phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao:
+ Ban lãnh đạo công ty chỉ đạo bộ phận chuyên môn xây dựng quỹ
tiền lương, thù lao kế hoạch và xây dựng quỹ tiền lương, thù lao thực hiện của
người lao động trong công ty đồng thời thông qua ý kiến của người lao động
trong công ty trước khi thực hiện.
+ Tiền lương, thù lao của người lao động được tính gắn với mức độ
đóng góp vào hiệu quả sản xuất, kinh doanh và kết quả đánh giá về quản lý, điều
hành của từng viên chức quản lý, điều hành theo quy chế trả lương, thù lao của
công ty.
+ Ban lãnh đạo công ty chỉ đạo bộ phận chuyên môn xây dựng quy
chế trả lương, thù lao theo quy định của pháp luật và phải đảm bảo nguyên tắc:
dân chủ, công bằng, minh bạch. Khi xây dựng quy chế trả lương có sự tham gia
của ban chấp hành đồn cơng sở, đồng thời phải cơng bố cơng khai trong công
ty trước khi thực hiện.
- Chế độ tiền thưởng:
+Tiền thưởng của người lao động trong công ty căn cứ vào hiệu quả sản
xuất kinh doanh và kết quả đánh giá về quản lý, điều hành do ban lãnh đạo cơng
SV: Lê Thị Mai
7
Lớp: Kế tốn 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
ty quyết định ngay sau khi có kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trường
hợp khơng có lãi hoặc lỗ thì khơng được hưởng.
+ Quỹ tiền thưởng của người lao động xác định theo năm và được trích
từ quỹ thưởng của Ban lãnh đạo công ty và quỹ thưởng từ quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi công ty theo quy định của Chính phủ.
Định mức lao động được xây dựng trên cơ sở cấp bậc và tính chất cơng
việc và phù hợp với cấp bậc công nhân, đảm bảo cải thiện điều kiện làm việc,
đổi mới kỹ thuật công nghệ và đảm bảo các tiêu chuẩn lao động, mức lao động
quy định là mức trung bình tiên tiến, bảo đảm số đông người lao động thực hiện
mà không phải kéo dài quá thời gian làm việc tiêu chuẩn theo quy định của pháp
luật, mức lao động mới hoặc được sửa đổi, bổ sung phải được áp dụng thử tối đa
không q 3 tháng, sau đó mới được ban hành chính thức.
Quý I hàng năm Ban lãnh đạo công ty xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh
doanh và phê duyệt làm cơ sở xây dựng quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng của
cán bộ công nhân viên chức và công nhân lao động trong công ty.
Chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 hàng năm, ban lãnh đạo công ty xây dựng
quỹ lương, quỹ thù lao của cán bộ công nhân viên trong công ty.Trường hợp sau
ngày 31 tháng 3 hàng năm mà chưa xây dựng quỹ tiền lương, quỹ thù lao cho
người lao động trong cơng ty thì chỉ được tạm ứng tiền lương, thù lao cho người
lao động tối đa bằng mức tiền lương tính theo chế độ.
Cuối năm tài chính, kế tốn xác định quỹ tiền lương, thù lao còn lại được
hưởng của người lao động và báo cáo cho ban lãnh đạo công ty trước khi thực
hiện. Trường hợp đã chi vượt quá quỹ tiền lương, thù lao thực hiện thì phải hồn
trả quỹ tiền lương, thù lao đã chi vượt từ quỹ tiền lương, thù lao của năm sau
liền kề.
1.3. Nội dung các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thương
mại vận tải Giang Linh
Các khoản trích theo lương:
SV: Lê Thị Mai
8
Lớp: Kế tốn 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng kế toán tiến hành trích lập quỹ BHXH
theo tỉ lệ 24% trên tổng số tiền lương cơ bản phải trả công nhân viên trong
tháng. Trong đó, 17% tính vào chi phí kinh doanh của các đối tượng sử dụng
lao động, 7% trừ vào lương của người lao động.
Quỹ BHYT được trích theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương cơ bản phải
trả CNV trong tháng. Trong đó, 3% tính vào chi phí kinh doanh của các đối
tượng sử dụng lao động, 1,5% trừ vào lương của người lao động. Toàn bộ quỹ
BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn, chuyên trách để quản lý và trợ cấp
cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
Kinh phí cơng đồn được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương thực
tế phải trả CNV trong tháng và tính hết vào chi phí kinh doanh của các bộ phận
sử dụng lao động, toàn bộ kinh phí cơng đồn trích được cơng ty nộp đủ cho cơ
quan cơng đồn cấp trên để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn.
Bảo hiểm thất nghiệp được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương cơ
bản phải trả CNV trong tháng. Trong đó, 1% tính vào chi phí kinh doanh củ các
đối tượng sử dụng lao động, 1% trừ vào lương của người lao động.
Hiện nay tại cơng ty mọi CB-CNV đều đóng BHXH,BHYT,BHTN do cơ
quan BHXH tỉnh Thanh Hóa quản lý, hàng tháng kế tốn căn cứ tiền lương phải
trả của từng người để trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ nộp cho cơ quan bảo
hiểm. Trong tháng công ty chỉ làm nhiệm vụ chi hộ, đến cuối tháng cơng ty
quyết tốn với BHXH, thủ tục tính BHXH phải trả cho công nhân viên bao
gồm :
-
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
-
Bảng thanh tốn BHXH
Hiện nay có 2 chế độ chi trả BHXH thay lương:
-
Trường hợp CBCNV bị ốm hay con ốm, mẹ phải nghỉ thì được trả
75% theo mức lương cơ bản.
-
Trường hợp nghỉ sinh, tai nạn thì được hưởng 100% theo mức
lương cơ bản.
SV: Lê Thị Mai
9
Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
Được tính theo cơng thức sau:
Trợ cấp BHXH = Lương tháng trước liền kề của CBCNV *75%(100%)
Trên cơ sở bảng thanh toán lương và bảng phân bổ tiền lương kế toán xác
định số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải nộp. Lập ủy nhiệm chi chuyển tiền
nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện và Liên đoàn lao động huyện.
Cuối mỗi quý, kế toán lập bảng đối chiếu BHXH với cơ quan BHXH
huyện để đối chiếu giữa tổng quỹ lương nộp BHXH với số tiền BHXH phải
nộp trong quý.
1.4.Công tác quản lý lao động tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty
1.4.1)Tổ chức quản lý lao động
a)Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ b mỏy qun lý ca Cụng ty
GIM C
Phó giám đốc
Phũng kế tốn
tài chính
Phịng kinh
doanh
Phịng kỹ
thuật sản xuất
Đội
xe
Phịng hành
chính- Nhân sự
b) Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Ban giám đốc bao gồm : Giám đốc và Phó giám đốc
+ Giám đốc : là người có quyền cao nhất và phải chịu trách nhiệm trước
nhà nước và công ty về mọi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Là người tổ
chức thực hiện các quyết định của hội đồng thành viên, điều hành các hoạt động
hàng ngày của công ty; tổ chức đề xuất thực hiện các kế hoạch kinh doanh và
kế hoạch đầu tư, mở rộng hoạt động của công ty; ban hành nội quy, quy chế
SV: Lê Thị Mai
10
Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
quản lý nội bộ công ty; kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận, lỗ trong kinh
doanh; báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm lên hội đồng thành viên và cơ
quan chức năng.
+ Phó giám đốc: Hoạt động theo sự phân công ủy quyền của giám đốc
và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các lĩnh vực được giao. Ngồi ra cịn
phải giúp đỡ giám đốc quản lý cơng ty.Phó giám đốc có quyền hạn xem xét và
ký các loại văn bản, thay mặt giám đốc giải quyết các công việc của công ty khi
giám đốc vắng mặt, những cơng việc giải quyết vượt q thẩm quyền của mình
thì phải trao đổi và xin ý kiến của giám đốc.
-
Các phịng ban có nhiệm vụ theo dõi, hướng dẫn và đôn
đốc việc thực hiện tiến độ công việc, lập kế hoạch cho ban giám đốc để từ đó
ban giám đốc sẽ nắm được tình hình sản xuất, kinh doanh của cơng ty để đưa ra
những chính sách, chiến lược mới.
+ Phịng kế tốn tài chính : Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bảo tồn vốn
cho kinh doanh và cơng tác chi phí trong tồn cơng ty, theo dõi thanh tốn chi
phí các khoản phát sinh, hạch tốn kinh tế, tổng kết và báo cáo thanh tốn tiền
lương. Phịng cịn có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm sốt tình hình tài chính, luồng tiền
luân chuyển trong hoạt động kinh doanh của cơng ty, cung cấp đầy đủ, kịp thời
và chính xác các tài liệu về tình hình cung ứng sử dụng tài sản. Từ đó góp phần
bảo vệ và sử dụng tài sản của cơng ty một cách hợp lý, ngồi ra phịng cịn có
nhiệm vụ giám sát tình hình kinh doanh, doanh thu bán hàng, tình hình sử dụng
nguồn vốn góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của cơng ty.
+ Phịng kinh doanh : Có nhiệm vụ lập kế hoạch vật tư thiết bị theo dõi và
hướng dẫn đội ngũ lái xe thực hiện các quy định của công ty. Kiểm tra kiểm soát
và hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty dưới sự giám sát trực tiếp của
giám đốc. Phòng kinh doanh nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch sản xuất, kế
hoạch mua hàng.
+ Phòng kỹ thuật sản xuất : Phòng chịu trách nhiệm sản xuất sản phẩm
theo đơn đặt hàng, lập phiếu yêu cầu mua vật tư gửi phòng kinh doanh khi thiếu
SV: Lê Thị Mai
11
Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
những vật tư cần thiết cho sản xuất. Chịu trách nhiệm trước ban Lãnh đạo của
cơng ty.
-
Q trình tuyển dụng nhân sự trong công ty:
+ Đối với nguồn tuyển dụng qua sự giới thiệu của cán bộ, CNV trong công
ty thì khi trong cơng ty cần tuyển người vào một vị trí nào đó thì ban lãnh đạo
của cơng ty xem xét về sự giới thiệu của nhân viên trong công ty, người nào
được nhiều nhân viên trong công ty giới thiệu nhất thì người đó sẽ được bổ
nhiệm vào làm ở vị trí mới.
+ Đối với nguồn tuyển dụng thơng qua bản thơng báo tuyển dụng: Phịng tổ
chức hành chính có bản thơng báo tuyển dụng, thơng báo này bao gồm các
thông tin về nhiệm vụ của công việc và các u cầu về trình độ cần tuyển
dụng.Bản thơng báo này sẽ được gửi tới các phòng ban, các trung tâm để cho
các nhân viên trong tồn cơng ty được biết. Từ đó cơng ty sẽ tìm ra được người
phù hợp nhất được bổ nhiệm vào vị trí tuyển dụng.
- Công tác quản lý lao động:
Thực tế công tác quản lý lao động ở cơng ty vẫn cịn mang tính chung
chung, chưa có sự phân biệt lao động cụ thể, chi tiết theo từng đối tượng. Để
công tác quản lý lao động đạt hiệu quả cao hơn nữa, công ty cần bổ nhiệm một
số cán bộ chuyên trách theo dõi, quản lý số lượng lao động và phân loại rõ ràng
số lượng lao động theo cấp bậc, bậc thợ….theo từng bộ phận sản xuất kinh
doanh theo mỗi tháng, lập báo cáo về tình hình lao động rồi nộp cho phịng ban
quản lý để tổng hợp số liệu và có kế hoạch phân công lao động khoa học hơn.
Việc quản lý thời gian lao động ngoài vấn đề theo dõi chặt chẽ qua bảng
chấm công về thời gian số giờ làm việc. Nếu làm việc không đủ theo ca quy
định thì trừ theo giờ, và nếu làm thêm giờ cũng cần phải có phiếu báo làm thêm
giờ cùng với mức thưởng hợp lý cho thời gian làm thêm ngoài giờ ấy. Đối với
cơng nhân xây dựng thi cơng, được tính lương theo khối lượng hồn thành nên
cơng ty có một mức quy định cụ thể về khối lượng làm ra, nếu làm vượt quá
mức được giao cũng có thưởng hợp lý theo khối lượng hồn thành bên cạnh đó
SV: Lê Thị Mai
12
Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
công ty bổ sung thêm vào quỹ lương phần quỹ khen thưởng dung để làm khoản
tiền thưởng cho những cá nhân hoặc tập thể đội có sáng kiến, thành tích đạt
được trong hoạt động của công ty sau mỗi giai đoạn hoàn thành.
Trong việc tổ chức quản lý lao động tại Công ty, Công ty TNHH
thương mại vận tải Giang Linh đã tổ chức lao động một cách hợp lý, khoa học
tránh được tình trạng dư thừa lao động. Phân cơng lao động phù hợp với trình
độ chun mơn nghiệp vụ mà họ được đào tạo, là những người trực tiếp hoặc
gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Lao động
trực tiếp là những người tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh
doanh, được hưởng lương theo ngày công lao động, sản phẩm hoàn thành và
đơn giá tiền lương theo quy định của công ty. Lao động gián tiếp là những
nhân viên quản lý và phục vụ ở Công ty gồm nhân viên các phịng, ban của
Cơng ty được hưởng lương theo thời gian làm việc, hệ số lương cơ bản, phụ
cấp và mức lương tối thiểu.
-
Chính sách, chế độ đãi ngộ trong công ty:
+ Người lao động trong công ty được hưởng các phụ cấp liên quan như phụ
cấp phương tiện đi lại, phụ cấp ăn trưa, phụ cấp trách nhiệm chức vụ,….mức
phụ cấp cụ thể do công ty quyết định dựa trên cơ sở mặt bằng thu nhập và công
việc mà người lao động phụ trách.
+ Người lao động được trang bị các phương tiện, dụng cụ cần thiết phục vụ
cho cơng việc mà mình đảm nhiệm nhằm hồn thành nhiệm vụ được giao.
+ Người lao động được quyền tham gia đóng bảo hiểm xã hội. Đối với
người lao động theo hợp đồng không xác định thời hạn hoặc hợp đồng có thời
hạn từ 1 năm đến 3 năm, việc đóng bảo hiểm là bắt buộc và Cơng ty sẽ thực hiện
ngay tại thời điểm trả lương hàng tháng.
+ Người lao động được công ty tạo điều kiện về mặt thời gian và vật chất
để tham gia các lớp học nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ.
SV: Lê Thị Mai
13
Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
1.4.2. Tổ chức quản lý tiền lương
- Tiền lương và phụ cấp của người lao động được trả căn cứ vào việc thực
hiện lợi nhuận và năng suất lao động của công ty theo nguyên tắc: lợi nhuận và
năng suất lao động tăng thì tiền lương, phụ cấp tăng, lợi nhuận và năng suất lao
động giảm thì tiền lương, phụ cấp giảm, nhưng thấp nhất bằng mức lương tính
trên cơ sở hệ số lương theo hạng công ty được xếp, phụ cấp lương( nếu có) và
mức lương tối thiểu chung.
- Công ty áp dụng mức lương tối thiểu cao hơn so với mức lương tối thiểu
chung do chính phủ quy định để làm cơ sở tính đơn giá tiền lương đồng thời
công ty luôn đảm bảo thực hiện được nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật, công ty cũng đảm bảo mức tăng tiền lương bình quân thấp
hơn mức tăng năng suất lao động bình quân.
1.5. Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại Cơng ty
Cơng ty áp dụng niên độ kế tốn là một năm , bắt đầu từ ngày 01/1 đến hết
ngày 31/12.
-
Doanh nghiệp áp dụng hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, sổ
kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ nhật ký, Sổ cái.
Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Dựa trên đặc điểm kinh doanh của đơn vị mình cơng ty đã lựa chọn
hình thức ghi sổ là nhật ký chung( Cơng ty khơng sử dụng Nhật ký đặc biệt).
Hình thức này hồn tồn phù hợp với trình độ nghiệp vụ, năng lực của cán bộ kế
tốn và quy mơ sản xuất của Công ty.
-
Về chế độ báo cáo kế tốn:
Theo quy định cơng ty tổ chức lập 3 báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối kế tốn( Mẫu số B01- DNN) : Phản ánh giá trị tài sản và
nguồn vốn tại ngày kết thúc năm tài chính.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh( Mẫu số 02 – DNN): Phản ánh
doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động kinh doanh trong đơn vị.Báo
SV: Lê Thị Mai
14
Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đại học kinh tế quốc dân
cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả kinh doanh của công ty sau mỗi kỳ
hoạt động.
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số 09 – DNN) :Là một báo cáo
kế tốn tài chính tổng qt nhằm mục đích giải trình và bổ sung, thuyết minh
những thơng tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính
của đơn vị trong kỳ báo cáo mà chưa được trình bày đầy đủ chi tiết trên các
BCTC khác.
Ngồi ra khi cơng ty gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế phải lập và
gửi thêm phụ biểu: Bảng cân đối tài khoản( Mẫu số F01- DNN).
Đơn vị tiền tệ sử dụng chính thức tại Cơng ty là tính theo đơn vị VN§
Về thuế: Cơng ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Hàng tháng công ty đều lập tờ khai thuế GTGT, hàng quý nộp tờ khai thuế
TNDN tạm tính, tờ khai thuế TNCN, tình hình sử dụng hố đơn, để nộp cho Chi
cục Thuế Thanh Hóa.
Đối với tài sản cố định (TSCĐ), Công ty áp dụng nguyên tắc đánh giá
TSCĐ theo nguyên giá và sử dụng phương pháp khấu hao bình quân theo thời
gian. Việc áp dụng phương pháp này vẫn phù hợp với những quy định mới của
Bộ Tài Chính trong việc trích khấu hao TSCĐ vì hiện nay Cơng ty khơng có nhu
cầu mua sắm thêm TSCĐ, số TSCĐ mà Cơng ty đang sử dụng vẫn cịn tốt và
thời gian hữu dụng còn dài
Đối với hàng tồn kho (HTK), Công ty áp dụng nguyên tắc đánh giá
hàng tồn kho theo giá thực tế và sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh để
hạch tốn HTK. Phương pháp xác định giá trị HTK cuối kỳ = HTK đầu kỳ +
Nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ.
- Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
SV: Lê Thị Mai
15
Lớp: Kế toán 1