Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ thương mại kỹ thuật đông nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.56 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT ĐÔNG NAM Á

HỌ VÀ TÊN

: NGUYỄN THỊ MINH NGA

LỚP

: K15

MSSV

: LTCD150967TC

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. TRẦN MẠNH DŨNG

HÀ NỘI – 2016


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ


LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT
ĐÔNG NAM Á................................................................................................3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại
Kỹ thuật Đông Nam Á.................................................................................3
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty......................................................3
1.1.2. Thị trường hoạt động của Công ty....................................................3
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty..................................................4
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần
Thương mại Kỹ thuật Đơng Nam Á...........................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT ĐÔNG NAM Á...........................9
2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật
Đông Nam Á..................................................................................................9
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..............................................................9
2.1.2. Kế toán chi tiết và tổng hợp doanh thu...........................................18
2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Kỹ
thuật Đông Nam Á.....................................................................................28
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................28
2.2.2. Kế toán chi tiết và tổng hợp............................................................28
2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương
mại Kỹ thuật Đông Nam Á........................................................................33
2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng.................................................................33


2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................36
2.3.3. Kế tốn xác định kết quả bán hàng.................................................39
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT ĐÔNG NAM Á............................................45
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ
phần Thương mại Kỹ thuật Đông Nam Á...............................................45
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................45
3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................47
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần
Thương mại Kỹ thuật Đông Nam Á.........................................................48
KÊT LUẬN....................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................57


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

CKTM

: Chiết khấu thương mại

GTGT

: Giá trị gia tăng

XB

: Xuất bán

CP


: Cổ phần

TM

: Thương mại

KT

: Kỹ thuật

TK

: Tài khỏan

KTTC

: Kế toán tài chính

KTQT

: Kế tốn quản trị

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

BHXH

: Bảo hiểm xã hội


BHYT

: Bảo hiểm y tế

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sổ chi tiết doanh thu TK 511..........................................................20
Bảng 2.2 Chứng từ ghi sổ số 1........................................................................21
Bảng 2.3 Chứng từ ghi sổ 2.............................................................................22
Bảng 2.4 Chứng từ ghi sổ số 3........................................................................23
Bảng 2.5 Sổ Cái TK 511 tháng 5....................................................................26
Bảng 2.6 Sổ Cái TK 511 tháng 8....................................................................27
Bảng 2.7 Phiếu Xuất kho số 161.....................................................................30
Bảng 2.8 Chứng từ ghi sổ số 22......................................................................31
Bảng 2.9 Sổ Cái Giá vốn hàng bán................................................................32
Bảng 2.10 Sổ chi tiết TK 131..........................................................................35
Bảng 2.11 Chứng từ ghi sổ số 23....................................................................37
Bảng 2.12 Sổ cái TK 642................................................................................38
Bảng 2.13 Chứng từ ghi sổ số 24....................................................................40
Bảng 2.14 Chứng từ ghi sổ số 25....................................................................41
Bảng 2.15 Chứng từ ghi sổ số 26....................................................................42
Bảng 2.16 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ............................................................43
Bảng 2.17 Sổ cái Tk 911.................................................................................44



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức quản lý hoạt động bán hàng.................................6
Sơ đồ 2.1: Hạch toán theo phương thức bán hàng qua kho.............................10
Sơ đồ 2.2 : Hạch toán theo phương thức bán lẻ..............................................11


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì
vấn đề sống cịn của doanh nghiệp ln được đặt lên hàng đầu. Thế nên, để
đứng vững được trên thị trường đầy khốc liệt như vậy thì mỗi doanh nghiệp
cần có những chính sách hợp lý để nâng cao hiệu quả, chất lượng hàng bán và
dịch vụ cung cấp. Cùng với sự phát triển của xã hội nói chung và Việt Nam
nói riêng, đặc biệt sau khi Việt Nam ra nhập tổ chức thương mại thế giới
(WTO) thì để đáp ứng nhu cầu xã hội ngày càng cao, để chống trọi với sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt thì địi hỏi các doanh nghiệp ngày càng phải
năng động hơn, tổ chức thật hiệu quả cơng tác hoạt động kinh doanh của
mình, nắm bắt được thị trường đê đưa ra các quyết định đúng đắn, kịp thời.
Vấn đề bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một vấn đề quan trọng bậc
nhất hiện nay đối với các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thế nên, để có thể đứng vững và phát
triển mạnh mẽ trên thị trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán
hàng và các định kết quả bán hàng, có chiến lược tiêu thụ hợp lý, có chính
sách khuyến mại, hậu mãi một cách linh hoạt và đúng đắn nhằm đảm bảo đạt
được hiệu quả cao và kinh doanh có lãi.
Nhận thức được tầm qua trọng của tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả bán hàng, vận dụng những gì đã học và nghiên cứu tại
trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ
phần Thương mại Kỹ thuật Đông Nam Á, em đã chọn đề tài: Hồn thiện
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần
Thương mại Kỹ thuật Đông Nam Á để nghiên cứu và viết chuyên đề thực

tập chuyên ngành
Chuyên đề của em gồm 3 chương:
Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
Công ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật Đông Nam Á

1


Chương 2 : Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần
Thương mại Kỹ thuật Đông Nam Á
Chương 3 : Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật Đơng Nam Á
Trong q trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn tận tình và giúp
đỡ của thầy giáo TS. Trần Mạnh Dũng cùng với các cơ, các chị kế tốn thuộc
Cơng ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật Đơng Nam Á để hồn thành chuyên
đề thực tập này
Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
KỸ THUẬT ĐÔNG NAM Á
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương
mại Kỹ thuật Đông Nam Á
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty
Công ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật Đông Nam Á bán những thiết
bị sau :

- IFM TB Đo lường kiểm soát
- SIEMENS thiết bị điện TĐH
- EATON – thiết bị hạ thế
- Máy sấy tay – MITSUBISHI
- BURKERT – TB Kiếm soát chất lỏng
- WAGO
- Tủ điện – RITTAL
- MONITOR
- PIN Năng lượng mặt trời
1.1.2. Thị trường hoạt động của Công ty
Khác với thị trường của các ngành công nghệ khác, thị trường các sản
phẩm và dịch vụ của lĩnh vực tự động hóa là một thị trường đa dạng, hỗn tạp
với vô vàn các sản phẩm, chủng loại của thiết bị, đầu đo, đèn hiển thị, chỉ báo,
cơ cấu chấp hành..., có thể nhận thấy từ những cái phổ cập nhất như nhận
dạng thẻ mã vạch, thẻ từ, khóa điện tử, các bảng quảng cáo điện tử. điều
khiển thang máy, máy điều hòa thơng minh, kỹ thuật tự động hóa trong vận
chuyển giao dịch hàng hóa..., cho tới các q trình cơng nghiệp phức tạp có
giá trị kinh tế cực kỳ cao như nhà máy lọc dầu, điện hạt nhân đều có sự đóng
góp của cơng nghệ tư động hóa

3


Có thể nói mỗi một ứng dụng đều có đặc thù riêng và cần một  giải
pháp riêng.. Khối lượng của mỗi chủng loại lại không cần nhiều. Nhu cầu của
tự động hóa cao nhưng lại đa dạng ứng dụng, nên trên thế giới ta thấy có ít
các doanh nghiệp tự động hóa có giá trị lớn tương đương với các doanh
nghiệp khổng lồ của công nghệ thông tin như  Intel, Microsoft, Cisco vv.. .
Với 16 năm hoạt động và phát triển, Công ty tự hào là một trong những
công ty đầu tiên đi tiên phong trong việc ứng dụng các giải pháp tổng thể, tích

hợp hệ thống điện và tự động hóa với cơng nghệ mới nhất. ASECTEC đã xây
dựng hệ thống kinh doanh hoàn thiện và cung cấp dịch vụ kỹ thuật cao ở thị
trường trong và ngoài nước.
Aseatec cung cấp các sản phẩm và giải pháp tích hợp cho các ngành
công nghiệp bao gồm các thiết bị điện, tự động hóa và truyền động điện do
các hãng nổi tiếng thế giới sản xuất như SIEMENS, EATON (MOELLER),
WAGO, RITTAL, IFM, MITSUBISHI… Các sản phẩm mà công ty chúng tôi
cung cấp đáp ứng hầu hết các giải pháp công nghệ trên nền tảng tự động hóa
điện cơng nghiệp.
Cơng ty ln chú trọng phát triển và mở rộng thị trường về việc cung
cấp các sản phẩm điện và tự động hóa cho các khu công nghiệp, nhà máy điện
và một số công ty sản xuất có sử dụng ứng dụng này
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty
Công ty đang đồng áp dụng cả 2 phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ.
Phương thức bán bn : là hình thức bán hàng chủ yếu của công ty,
gồm 2 phương thức là bán buôn trực tiếp và bán buôn chuyển hàng. Hình thức
này giúp cơng ty tiêu thụ hàng hóa với số lượng lớn. Công ty bán buôn dựa
trên hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng của khách hàng.
Mức giá bán giới hạn trong khoảng nhất định do phòng kinh doanh đưa ra.
Khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn thì có thể áp dụng chính sách
giảm giá để khuyến khích khách hàng mua nhiều.

4


Phương thức bán lẻ : công ty chỉ áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực
tiếp.Nhân viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Hàng
ngày, thủ kho phải lập báo cáo bán hàng để đưa lên phịng kế tốn kèm theo
báo cáo quỹ tiền mặt và lệnh giao hàng.
Các phương thức thanh toán :

Thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc séc: Đối với những khách hàng có
như cầu thanh tốn ngay, những khách hàng mua hàng ít, khơng thường
xun, khách hàng mới. Phương thức này giúp cho công ty thu hồi vốn
nhanh, tránh được tình trạng chiếm dụng vốn.
Người mua ứng tiền trước: Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu đặt
mua theo yêu cầu mua một lúc với số lượng lớn mà công ty khơng thể áp
dụng được.
Thanh tốn chậm: Phương thức này được áp dụng cho những khách
hàng có quan hệ mua bán thường xun, đã có uy tín với cơng ty. Trong
trường hợp này, công ty bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải
chịu phần lãi suất do việc trả chậm.
Các khoản giảm trừ doanh thu :
Chiết khấu thương mại: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng do trong một
khoảng thời gian dài nhất định đã mua một khối lượng lớn hàng hóa hoặc giảm
trừ trên giá bán thơng thường vì mua một khối lượng hàng hóa lớn trong một đợt
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được DN (bên bán) chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị
kém phẩm chất, không đúng qui cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong
hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp đã
xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam
kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng loại
Chính sách thu tiền bán chịu của Công ty đang áp dụng

5


Chính sách thu tiền bán chịu bị hạn chế sử dụng trong công ty mà chỉ áp dụng
đối với những khách hàng, doanh nghiệp là đối tác lâu năm, giữ chữ tín trong
việc thanh tốn vì bán chịu là quan hệ tín dụng giữa các cơng ty được biểu

hiện dưới các hình thức mua hàng hóa trước – thanh tốn sau, đến hạn đã
được thỏa thuận, người mua hoàn lại vốn cộng cả lãi suất cho người bán dưới
hình thức tiền tệ. Hơn nữa với những thiết bị mà công ty đang kinh doanh có
giá trị kinh tế vơ cùng lớn nên với chính sách đã được đưa ra thì khơng thể vì
lợi ích ngắn hạn thu hút khách hàng mà dễ dãi chấp nhận cho nhiều đối tượng
khách hàng mua chịu, khi đó cơng ty phải chịu mạo hiểm và rủi ro rất lớn.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần
Thương mại Kỹ thuật Đơng Nam Á
Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
Giám đốc và Phó Giám đốc

Phịng
kinh
Ghi chú:
doanh

Phịng kế
tốn

Phịng
Dự án

Phịng
kỹ thuật

- Quan hệ trực tuyến
- Quan hệ chức năng
Chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng ban
Các phịng ban chức năng trong cơng ty được tổ chức theo yêu cầu của
việc quản lý hoạt động kinh doanh, chịu sự chỉ đạo trực tiếp và giúp việc cho

Ban Giám đốc, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được diễn ra thơng suốt.
Phịng Kinh doanh của Cơng ty kiêm ln cả nhiệm vụ Marketing, có
chức năng phát triển thị trường, phụ trách các nhóm hàng của cơng ty để cung
cấp cho phòng dự án lên danh sách chào hàng và mời thầu. Cùng với đó là
thực hiện xây dựng chiến lược phát triển, thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương

6


mại. Trực tiếp giao dịch, đàm phám các đơn từ, thư chào hàng, trao đổi thông
tin với khách hàng để đi đến ký kết hợp đồng kinh doanh cho Công ty. Đồng
thời có trách nhiệm thực hiện những cơng việc sau để thực hiện tốt công tác
điều hành hoạt động kinh doanh :
- Xác định yêu cầu của người mua về chất lượng hàng hóa,dịch vụ
- Lựa chọn người cung ứng, đảm bảo thỗ mãn những u cầu của
Cơng ty
- Tiến hành phân đoạn thị trường đối với từng loại dịch vụ
- Nắm bắt được đặc tính của người tiêu dùng đối với dịch vụ
- Xác định những đặc điểm then chốt quyết định chất lượng dịch vụ
- Thông báo rõ ràng, ty mỉ cho tồn Cơng ty về u cầu chất lượng của
khách hàng
Phịng kế tốn có chức năng chính
- Xác định các nguồn vốn, hạch tốn các chi phí, giá thành, giá cung
cấp dịch vụ
- Tính tốn điểm hoà vốn, doanh thu, lợi nhuận
- Kiểm kê các khoản thu, chi của doanh nghiệp để đề ra các kế hoạch
kinh doanh
-  Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của Cơng ty.
- Tổ chức hạch tốn, thống kê kế tốn, phản ánh chính xác, đầy đủ các số

liệu, tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Kiểm tra và hướng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận kế toán tại các đơn
vị trực thuộc, kiểm tra việc thanh quyết tốn các cơng trình, các sản phẩm,
hợp đồng kinh tế, thanh tốn thu hồi cơng nợ của Cơng ty.
- Phân tích hiệu quả kinh tế của các dự án, cơng trình và sản phẩm của
Cơng ty.
Phịng dự án
- Soạn thảo các kế hoạch chất lượng của Công ty
- Lập kế hoạch các giai đoạn quản lý chất lượng
- Tổ chức cung ứng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị dụng cụ đúng lúc.
7


- Lập kế hoạch cung ứng dịch vụ, kế hoạch phát triển thị trường và hệ
thống cung cấp dịch vụ
- Lập kế hoạch kiểm sốt, phịng ngừa kiểm tra
Phịng kỹ thuật : Chủ trì trong việc kiểm tra thiết bị, lắp đặt đồng thời
bảo hành máy móc khi xảy ra sự cố hỏng hóc. Hướng dẫn khách hàng sử
dụng máy, thiết bị sản phẩm của Công ty cung cấp.
- Xây dựng phương án thi công, phương án kỹ thuật cho các dự án, các
loại phương tiện xe, máy thiết bị thi công, các sản phẩm khác để tổ chức thực
hiện trong tồn Cơng ty.
- Kiểm tra, xác định khối lượng, chất lượng, quy cách vật tư, mức hao
phí lao động trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật được duyệt; Xây dựng
phương án thi cơng, phương án an tồn lao động và vệ sinh môi trường đối
với các công trình lớn trọng điểm;
- Phối hợp cùng với phịng Kinh doanh, phòng Phát triển dự án lập hồ
sơ dự thầu các cơng trình Cơng ty tham gia đấu thầu.
- Hướng dẫn, giám sát và kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong quá trình
sản xuất về mặt kỹ thuật, chất lượng, tiến độ, an tồn lao động, máy móc thiết

bị và vệ sinh môi trường.
- Hướng dẫn và cùng các đơn vị trực thuộc lập hồ sơ nghiệm thu cơng
trình, phối hợp với chủ đầu tư nghiệm thu bàn giao cơng trình.
-. Lập kế hoạch sửa chữa, mua sắm thiết bị máy móc hàng quý, năm.
- Trực tiếp tổ chức thi cơng cơng trình do Giám đốc Cơng ty quyết định.
- Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, phương án đổi mới công nghệ, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Ứng dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật, các sáng kiến, sáng chế vào sản xuất kinh doanh của
Công ty.
- Đề xuất với lãnh đạo Công ty về các biện pháp tăng cường công tác
quản lý nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, áp dụng các sáng kiến cải tiến
kỹ thuật và tiến bộ KHKT vào trong quá trình sản xuất kinh doanh.

8


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT ĐƠNG NAM Á
2.1. Kế tốn doanh thu tại Công ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật
Đơng Nam Á
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn
Chứng từ kế tốn mà Cơng ty thường sử dụng liên quan đến bán hàng
cụ thể :
- Hoá đơn GTGT
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
uỷ nhiệm thu, giấy báo có của Ngân hàng, bảng sao kê của Ngân hàng…
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
- Phiếu xuất kho

- Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá
Tài khoản sử dụng: Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng
các tài khoản.TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Và các TK khác có liên quan (như TK 111, 112, 131…)
Phương thức bán hàng theo hình thức bán buôn tại Công ty

9


Sơ đồ 2.1: Hạch toán theo phương thức bán hàng qua kho

TK 156
11156

( 1)

TK 511

TK 911

TK 632
(2)

TK 111, 112, 131


TK 111, 112, 131
(3)
TK 3331

TK 521
(7)

(4)
(5)
TK 152, 153, 156
(8)
( 10 )
TK 331
(9)

(1) Giá vốn hàng bán
(2) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(3) Doanh thu bán hàng
(4) Thuế GTGT đầu ra
(5) Giảm giá hàng bán và doanh thu bán hàng bị trả lại
(6) Kết chyển, giảm giá hàng bán và doanh thu bán hàng bị trả lại
(7) Kết chuyển giá vốn hàng bán bị trả lại
(8) Doanh thu hàng đổi hàng
(9) Doanh thu hàng đổi hàng khi khách hàng chưa giao hàng cho DN
(10) Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
Phương thức bán hàng theo hình thức bán lẻ

10



Sơ đồ 2.2 : Hạch toán theo phương thức bán lẻ

TK 156 kho
(1)

TK 156
quầy

TK 632
(2)

TK 511

TK 111, 112, 131
(4)
TK 3331

TK 911

(8)

(5)

(3)
TK 3381

TK 1381
(7)

(6)


(1) Xuất bán từ kho cho quầy
(2) Giá vốn hàng bán
(3) Kết chuyển giá vốn
(4) Doanh thu bán hàng
(5) Thuế GTGT đầu ra
(6) Tiền bán hàng thừa chưa xử lý
(7) Tiền bán hàng thiếu chưa xử lý
(8) Kết chuyển doanh thu bán hàng

11


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
SỐ: 06./HĐKT/2015
“V/v mua bán hàng hóa
Phục vụ cho việc SX nước uống tinh khiết”

-

Căn cứ Luật Dân sự của Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt

-

Nam số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;


-

Căn cứ nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai bên;

-

Căn cứ giấy ủy quyền 45/UQ/CTN-KH ngày 13/6/2016 của Tổng giám đốc Công
ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh v/v ủy quyền ký kết hợp đồng kinh tế cho
Giám đốc XN dịch vụ Quawaco.
Hôm nay, ngày 29 tháng 05 năm 2015
Đại diện các bên ký hợp đồng gồm có:

Bên mua hàng: XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ QUAWACO – CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC
SẠCH QUẢNG NINH (gọi tắt là bên A).

-

Người đại diện: Bà Vũ Thị Trang Nhã - Chức vu: Phó Giám đốc XN

-

Địa chỉ: Số 162 - Km10 Quang Hanh - P.Quang Hanh - Tp Cẩm Phả - Quảng Ninh

-

Điện thoại: 0333.63868

-

Tài khoản giao dịch: 102010001589447 Tại ngân hàng Công thương Quảng


-

Ninh
Mã số thuế: 5700100104.

Bên bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT ĐÔNG NAM Á
(gọi tắt là bên B).

-

Người đại diện: Ông Phạm Anh Tuấn

-

Địa chỉ: Số 1, Ngõ 18, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội

-

Điện thoại: 043.3773.5355

-

Tài khoản giao dịch: 11120157924017 tại NH TECHCOMBANK - CN HN

-

Mã số thuế: 0100510741

- Chức vụ : Tổng Giám đốc


Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất ký kết hợp đồng
kinh tế theo các nội dung sau.
Điều 1. Nội dung của hợp đồng.
Bên A mua, Bên B bán hàng hóa để phục vụ cho việc SX nước uống tinh khiết
của Bên A theo tên hàng, số lượng, chủng loại, đơn giá và thành tiền như sau

12


STT

Tên hàng hóa

ĐVT

SL

đơn giá

Thành tiền

1

Máy sấy tay 6ES 7321 MITSUBISHI

Cái

2 763.850.000


1.527.700.000

2

Power 6A6B

Cái

3 200.000.000

600.000.000

Cộng tiền hàng

2.127.700.000

Thuế GTGT 10%:

212.770.000

Tổng cộng:

2.340.470.000

Bằng chữ :Hai tỷ, ba trăm bốn mươi triệu, bốn trăm bảy mươi nghìn đồng./.
Điều 2. Quy cách, chất lượng, yêu cầu kỹ thuật, số lượng.
a. Mẫu mã hàng hóa: Theo mẫu đã được 2 bên thỏa thuận để phù hợp với
yêu cầu sản xuất sản phẩm của bên A.
b. Tiêu chuẩn chất lượng.
- Hàng hóa đáp ứng được các điều kiện theo đơn đặt hàng của bên A, hàng

mới 100%
- Đảm bảo chính xác quy cách;
- Đạt yêu cầu về chất lượng 
Bên A có quyền từ chối khơng nhận hàng nếu hàng của Bên B giao không đảm
bảo mẫu mã, chủng loại, chất lượng theo yêu cầu của bên A. Bên B phải chịu mọi
chị phi phát sinh nếu sai sót do lỗi của bên B.
Điều 3: Phương thức giao nhận.
- Địa điểm giao nhận hàng: Tại Kho của xí ngiệp dịch vụ Quawaco (Chi phí
-

vận chuyển từ bến xe về Quảng Ninh bên A chịu)
Thời gian giao hàng: Sau 07 - 10 ngày khi bên A Fax hoặc gửi mail đơn đặt

-

hàng cho bên B.(thời gian giao hàng dài hơn thì bên B phải thông báo trước
cho bên A để bên A kịp xem xét điều chỉnh kế hoạch sản xuất).
Bên A có trách nhiện kiểm tra hàng hóa ngay sau khi nhận được hàng. Nếu

có vấn đề về chất lượng và số lượng thì phải thơng báo ngay cho bên B để
đổi lại hay làm lại cho bên A số hàng lỗi. Sau thời gian 10 ngày bên A khơng
có thắc mắc gì coi như lơ hàng đã được chấp nhận.
Điều 4: Phương thức thanh toán.
Sau khi giao, nhận đủ hàng theo hợp đồng, bên B xuất hóa đơn theo quy định
của Bộ Tài Chính cho bên A, bên A sẽ thanh toán đủ 100% giá trị hợp đồng cho bên
B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trong vòng 3 đến 5 ngày.
Điều 5 : Cam kết chung
13




×