Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ tin học thanh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 76 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa
MỤC LỤC

Trang
LỜI MỞ ĐẦU

03

BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

05

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT

06

ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI TIN
HỌC THANH BÌNH

06

1.1 Qúa trình hình thành và phát triển

06

1.1.1 Vị trí của Cơng ty trong nền kinh tế

06


1.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty

06

1.2 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty

08

1.2.1 Đặc điểm về hoạt động bán hàng

08

1.2.2.Đặc điểm bộ máy quản lý hoạt động bán hàng của cơng ty

09

1.2.3.Đặc điểm kế tốn máy

10

1.2.4 Danh mục hàng bán

12

1.2.5 Thị trường của Công ty

16

1.2.6 Phương thức bán hàng của Công ty


17

1.3 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Cơng ty

19

1.3.1 Kế tốn bán hàng

19

1.3.2. Kế tốn kết quả kinh doanh.

20

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CTY CP THƯƠNG MẠI

22

VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC THANH BÌNH
2.1 Kế tốn doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu

22

2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng

22

2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ


37

2.2 Kế tốn giá vốn hàng bán

47

2.3 Kế tốn chi phí kinh doanh

52

2.4 Kế toán kết chuyển và xác định kết quả bán hàng

61

2.5 Kế tốn chi phí thuế

62

SV:Trần Thị Thùy

1

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẮM HOÀN

THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DV TIN

66

HỌC THANH BÌNH
3.1 Đánh giá về tổ chức bộ máy

66

3.2 Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty

66

3.2.1 Ưu điểm

67

3.2.2 Những hạn chế cần khắc phục.

68

3.3.Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán

70

hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty CP Thương mại và
dịch vụ tin học Thanh Bình

76


KẾT LUẬN

SV:Trần Thị Thùy

2

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã
và đang có những bước phát triển cả về quy mơ và loại hình kinh doanh với nhiều
hình thức đa dạng, loại hình hoạt động phong phú. Các doanh nghiệp đã góp phần
quan trọng tạo nên một nền kinh tế thị trường năng động, ổn định và phát triển
mạnh mẽ.
Và cũng trong cơ chế thị trường đầy sôi động ấy, các doanh nghiệp đang phải
đối mặt với khơng ít những khó khăn, thách thức. Vì thế, nhiệm vụ đặt ra cho các
nhà kinh doanh là phải tập trung mọi trí lực, nguồn lực vào các yếu tố quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động
bán hàng. Lượng hàng hóa tiêu thụ là nhân tố trực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của
doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, là cơ
sở để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bán hàng không chỉ là cầu nối giữa các đơn vị, thành phần kinh tế trong nước lại
với nhau thành một thể thống nhất mà cịn có ý nghĩa rất quan trọng, bắt chặt thêm

mối quan hệ quốc tế, kết nối thị trường trong nước với thị trường quốc tế.
Việc tổ chức kế toán bán hàng và kết quả bán hàng là một khâu không thể thiếu
trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó, doanh nghiệp có thể tính
tốn được số lượng sản phẩm bán ra, lượng vốn thu hồi để bù đắp chi phí và lợi
nhuận thu được. Do đó, kế tốn bán hàng và kết quả bán hàng cần phải được tổ
chức một cách khoa học, hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ tin học
Thanh Bình, được tiếp cận với thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp, học hỏi
thêm những kiến thức, kinh nghiệm thực tế, với những kiến thức đã được trang bị
tại nhà trường cùng sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo – PGS/TS. Nguyễn Hữu
Ánh và việc nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và kết quả bán
hàng, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác

SV:Trần Thị Thùy

3

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ tin học
Thanh Bình ” làm chuyên đề cuối khóa.
Ngồi lời mở đầu và kết luận, nội dung chính của chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
CP Thương mại và dịch vụ tin học Thanh Bình

Chương 2: Thực trạng về kế tốn bán hàng và kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ phần Thương mại và dịch vụ tin học Thanh Bình
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP Thương mại và dịch vụ tin học
Thanh Bình

SV:Trần Thị Thùy

4

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

DT

: Doanh thu


CPQLKD

: Chi phí quản lý kinh doanh

CPBH

: Chi phí bán hàng

CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

DNTM

: Doanh nghiệp thương mại

KKTX

: Kê khai thường xuyên

KKĐK

: Kiểm kê định kỳ

TSCĐ

: Tài sản cố định

GTGT


: Giá trị gia tăng

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHTN

: Bảo hiểm thất nghi

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

SV:Trần Thị Thùy

5

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN

HÀNG CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC
THANH BÌNH
1.1- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1- Vị trí của cơng ty trong nền kinh tế:
Thời kỳ đầu khi mới thành lập, công ty gặp rất nhiều khó khăn. Đặc biệt
cơng ty ra đời trong hồn cảnh nền kinh tế thị trường có sức cạnh tranh mạnh mẽ
địi hỏi Cơng ty phải tự nỗ lực vươn lên để đạt được vị thế nhất định trên thị
trường. Do vậy Công ty phải chứng minh năng lực thực sự của mình bằng chất
lượng,uy tín của mình và mở rộng quan hệ với nhiều công ty khác nhằm ngày
càng nâng cao chất lượng của mình và tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường
1.1.2 Qúa trình hình thành và phát triển công ty:
Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ tin học Thanh Bình được Sở kế

hoạch và đầu tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103022639
ngày 10 tháng 03 năm 2008.
Tên công ty : Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ tin học Thanh Bình
Tên tiếng anh : Thanh Binh Informatics servicer anh trading joint stock
copany
Tên viết tắt : Thanh Binh TSB.jsc
Địa chỉ : 60 Lương Thế Vinh - Nguyễn Trãi -Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại : 04-35544172/04-62913296/04-39016032
Email:
Mã số thuế : 0102662115.0
Giám đốc cơng ty : Hồng Thanh Bình
Cơng ty Cổ phần thương mại và dịch vụ tin học Thanh Bình là một trong
những cơng ty kinh doanh trong lĩnh vực máy tính và thiết bị văn phịng .Cơng ty
đang từng bước khẳng định uy tín ở Việt Nam hiện nay trong lĩnh vực kinh
doanh . Trong thời gian hoạt động, Thanh Binh TSB.jsc liên tục tăng trưởng với
tốc độ cao, nguồn tài chính vững mạnh, đảm bảo cho đầu tư và phát triển.
Một số thành tựu

SV:Trần Thị Thùy

6

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

- Là đơn vị định hướng và kinh doanh lĩnh vực cung cấp linh kiện máy tính
và thiết bị văn phịng theo tiêu chuẩn chất lượng cao
- Là đơn vị sẵn sàng chia sẻ lợi nhuận và hỗ trợ tích cực cho lĩnh vực tin
học hiện nay
- Thực hiện thành công trên nhiều thị trường trong cả nước, đặc biệt là khu
vực miền bắc
- Áp dụng nhiều ý tưởng, công nghệ sáng tạo, hiện đại, tiêu chuẩn chất
lượng cao với giá thành hợp lý mang lại uy tín sản phẩm và hiệu quả kinh tế
- Có một đội ngũ nhân viên hùng hậu và có trình độ chun mơn rất cao, đủ
khả năng để có thể đáp ứng mọi yêu cầu dù là khắt khe nhất của q khách
hàng….
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây.
Đơn vị tính : Đồng
STT
1

Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ


Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

709.802.530

2.281.801.511

3.252.422.231

2

Khoản giảm trừ DT

59.542.680

25.004.991

52.364.169

3

DTT BH &CCDV

650.259.850

2.256.796.520


3.200.058.062

4

Giá vốn hàng bán

350.110.720

1.495.886.750

2.030.656.110

5

Lợi nhuận gộp

760.910.000

1.169.401.952

110.890.990

430.820.250

859.151.402

100.720.995

400.760.150


818.200.560

6
7

Tổng lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau thuế

270.149.130

(Nguồn tài liệu : Báo cáo tài chính các năm 2009,2010,2011 )

SV:Trần Thị Thùy

7

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

Qua báo cáo ta thấy:
+ Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm đã tăng lên một cách
đáng kể,cụ thể năm 2010 tăng so với năm 2009 là +1.606.536.670 đ,năm 2011
tăng so với năm 2010 là +943.261.542 đ,tương ứng 41,79%
+ Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2010 tăng so với năm 2009 là +300.039.155

đ,năm 2011 tăng so với năm 2010 là +417.440.410,tương ứng tăng 104,16%
Qua kết quả trên cho thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty ngày càng tăng
điều đó chứng tỏ cơng ty đang từng bước phát triển và ngày càng lớn mạnh. Cùng
với sự phát triển của công ty, đời sống của cán bộ cơng nhân viên cũng được cải
thiện, thu nhập bình qn ngày càng tăng và năm sau cao hơn năm trước, cơng ty
đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng góp vào ngân sách nhà nước. Hiện nay, công ty
vẫn không ngừng đẩy mạnh hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, tăng tỷ suất lợi nhuận, tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho cán bộ công
nhân viên.
1.2 Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty Cổ phần Thương mại và dịch
vụ tin học Thanh Bình
1.1.1 Đặc điểm về hoạt động bán hàng tại Cơng ty
* Đặc điểm về thị trường tiêu thụ hàng hố
Cơng ty cung cấp sản phẩm chủ yếu là cho các đại lý,cửa hàng và các khách
hàng
* Đặc điểm về phương thức mua hàng:
Công ty mua hàng theo phương thức nhập khẩu của các cơng ty nước ngồi
và mua hàng của các công ty trong nước về bán trực tiếp hoặc qua lắp ráp
* Đặc điểm về phương thức bán hàng:
Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài
khoản kế tốn phản ánh tình hình xuất kho hàng hóa. Đồng thời có tính quyết
định đối với việc xác định thới điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng.
Cơng ty sử dụng hình thức bán hàng và bán lẻ
- Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng:
Theo hình thức này căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng do các
công ty liên hệ trực tiếp với nhân viên kinh doanh. Công ty xuất kho hàng hóa

SV:Trần Thị Thùy

8


Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

dùng phương tiện vận tải của mình, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một
địa điểm nào đó của bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn
thuộc quyền sở hữu của công ty, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán
hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người
bán mất quyền sở hữu về số hàng hóa đã giao. Chi phí vận chuyển do cơng ty chịu
hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận trước giữa hai bên. Nếu cơng ty chịu chi phí
vận chuyển sẽ ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ
phải thu tiền của bên mua.
* Đặc điểm về hình thức thanh tốn:
Nhằm thu hút và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong khâu thanh
tốn mà cơng ty đã áp dụng nhiều hình thức thanh toán khác nhau:
- Xét về thời điểm thanh toán:
+ Thanh toán ngay (thanh toán trực tiếp): Được áp dụng chủ yếu trong
trường hợp các khách hàng không thường xun mua, khối lượng hàng mua
khơng lớn. Với hình thức này thường là thanh toán bằng tiền mặt.
+ Thanh toán trả chậm (bán chịu): Được áp dụng chủ yếu đối với các khách
hàng quen, mua với khối lượng lớn và có uy tín đối với Cơng ty. Với hình thức
này thường thì các khoản trả chậm này khơng có lãi.
- Xét về phương diện thanh toán:
+ Thanh toán bằng tiền mặt
+ Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
1.2.2 Đặc điểm bộ máy quản lý hoạt động bán hàng của công ty:


SV:Trần Thị Thùy

9

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

Sơ đồ số 1: Bộ máy quản lý hoạt động bán hàng của cơng ty

1.2.3 Đặc điểm kế tốn máy tại Công ty CP Thương mại và dịch vụ tin học
Thanh Bình
*Đặc điểm về phần mềm kế tốn bán hàng và xác định kết quả
Việc ghi sổ kế tốn của Cơng ty hiện nay đã được thực hiện bằng máy vi
tính trên phần mềm FAST thay cho việc ghi sổ kế toán bằng phương pháp thủ

SV:Trần Thị Thùy

10

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chun đề cuối khóa


cơng, rất thuận tiện cho việc theo dõi và quản lý đối với từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, phần mềm có giao diện màn hình như sau:
Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào các chứng từ gốc đã được phân loại tiến
hành nhập chứng từ vào máy trên các giao diện nhập cụ thể và phù hợp. Từ những
dữ liệu ban đầu đưa vào máy, máy sẽ tự động tính toán, định khoản và chuyển đến
các tài khoản, sổ sách có liên quan
*Tổ chức mã hóa các đối tượng quản lý theo danh mục
- Mã hoá các đối tượng quản lý:
+ Danh mục tài khoản: Tài khoản được mã hoá từ tổng hợp đến chi tiết. Cụ
thể như sau:

+ Danh mục khách hàng: mỗi khách hàng được mã hóa theo mỗi mã khác
nhau tiện cho viêc theo quản lý

SV:Trần Thị Thùy

11

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

1.2.4 - Danh mục hàng bán của Công ty CP thương mại và DV tin học Thanh
Bình
Cung cấp linh kiện máy tính và thiết bị văn phịng,thiết bị lưu trữ,phụ kiện
máy tính.......

Thiết kế wed,cung cấp thiết bị mạng
Chuyển giao cơng nghệ cho các cá nhân,tập thể về lĩnh vực tin học như :
Phần mềm cho Windows
Tư vấn,marketing cho các cá nhân tổ chức..
Tổ chức phân phối,đại lý mua,đại lý bán các sản phẩm tin học
Đại lý mua,đại lý bán,ký gửi hàng hóa.

* Danh mục hàng hóa
Linh kiện máy tính
Bộ bàn phím & Chuột
RAM (Server)
RAM(laptop)
Video Card
Mainboard
CD Drive
SV:Trần Thị Thùy

12

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

DVD Drive
HDD 3.5 Inch (Ổ cứng Desktop)
Thùng, vỏ máy tính (PC Case)
RAM (Desktop)

CPU Desktop
Mouse
Bàn phím
ThanhBinhcomputer
Máy tính Desktop (Cơng ty lắp ráp)
Máy chiếu mơ phỏng
Dịch vụ bảo trì hệ thống
Máy tính Desktop
Màn hình máy tính
Màn hình CRT
Màn hình LCD
Máy tính xách tay
Netbook
MacBook
Máy tính laptop
Thiết bị văn phịng
Linh kiện máy in
Máy chiếu hắt
Máy in laser đen trắng
Máy in All in One
Máy in phun
Máy photocopy
Projector (máy chiếu)
Máy hủy tài liệu
Khay mực in
Mực in
Máy Scan
Máy in
Thiết bị mạng
Thiết bị kết nối 3G - 3G Datacard

Router
USB Modem - USB 3G
Antenna Wifi
SV:Trần Thị Thùy

13

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

Hạt mạng (Conector)
Dây mạng
Wifi Card
Access point (Wifi)
LAN Card - Print Server
Modems
Hub - Switch
Thiết bị lưu trữ
HDD di động (Ổ cứng cắm ngồi)
USB memory
Phụ kiện máy tính
GPS - Hệ thống định vị vệ tinh trên Ơ tơ
Máy tính bảng (Tablet PC)
Phần mềm chuyên ngành
Thiết bị định vị GPS
Mousepad (Bàn di chuột)

Bộ phân phối hình ảnh
Phụ kiện máy chiếu
Portable Speaker (Loa ngồi cho laptop , máy nghe nhạc)
Đầu ghi hình cho camera giám sát
Vỏ máy chủ (Cases and Server Chassis)
Phụ kiện thám tử
Dụng cụ vệ sinh máy tính
Máy đọc mã vạch
Portable Media Player (PMP)
Thiết bị điều khiển trình chiếu laser
Màn hình cho camera giám sát
Các linh kiện khác của laptop
Bộ chuyển đổi quang điện (Converter)
Phụ kiện camera giám sát
Khóa điện tử
Các thiết bị tản nhiệt
Các linh kiện khác (máy tính)
Dây nối (Cable)
GPS-Hệ thống định vị vệ tinh
Thiết bị báo động chống trộm
Chuông cửa có màn hình
SV:Trần Thị Thùy

14

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân


Chuyên đề cuối khóa

Dịch vụ sửa chữa thiết bị
Cài đặt phần mềm
Đầu Karaoke
Các loại phần mềm khác
Mực máy photocopy
Máy in mã vạch
Phụ kiện cho thiết bị Game
Thiết kế Website
Máy nghe nhạc Mp4
Máy fax
Đồ chơi laptop
Ổ quang laptop
CPU laptop
Bàn phím laptop
HDD 2.5inch (Ổ cứng laptop )
Pin laptop
Cặp, túi đựng laptop
Sạc pin laptop (Adapter)
Tổng đài điện thoại
Máy chấm công
Phần mềm Mobile, PDA
TV Card
HDD SCSI
HDD box
Sound Card
CPU Cooler
Đầu đọc thẻ nhớ
Mobile

Head Phone
Máy nghe nhạc Mp3
Thiết bị quan sát
Camera IP
Camera giám sát
Webcam
Bộ lưu điện
Bộ lưu điện (UPS)
Nguồn điện (PSU)
SV:Trần Thị Thùy

15

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

Phần mềm bản quyền
Phần mềm cho Windows
Loa máy tính
Loa máy tính
Loa
1.2.4 Thị trường của Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ tin học Thanh
Bình:
Cơng ty cổ phần Thương mại và dịch vụ tin học Thanh Bình có quy mơ
hoạt động tương đối lớn. Thị trường tiêu thụ của công ty rộng khắp từ Bắc tới
Nam, cơng ty có rất nhiều các kho chứa hàng hóa để thuận tiện cho q trình tiêu

thụ hàng hố.
Cơng ty được thành lập nhằm tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh,
tạo công ăn việc làm cho người lao động, đáp ứng yêu cầu thị trường, góp phần
quan trọng vào thu ngân sách thành phố Hà Nội
Thị trường chủ yếu mà công ty hướng đến là các đại lý, tổ chức và cá nhân
trên địa bàn Hà Nội nói riêng và khu vực miền Bắc nói chung.
Ngồi thị trường trong nước, cơng ty cịn có các bạn hàng nước ngồi do đó
doanh thu tiêu thụ hàng hố của cơng ty là rất lớn. Tuy vậy, cũng như các công ty
và doanh nghiệp khác, Công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ tin học Thanh
Bình phải chịu áp lực cạnh tranh rất gay gắt trên thị trường. Để tồn tại và phát
triển được thì cơng ty đã áp dụng rất nhiều biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động
tiêu thụ như đa dạng hoá các phương thức thanh toán, các phương thức bán hàng,
giảm chi phí trung gian...
1.2.5 Phương thức bán hàng của Cơng ty cổ phần Thương mại và dịch vụ tin
học Thanh Bình:
Phương thức kinh doanh:
Đội ngũ kinh doanh của Cơng ty được chia thành các bộ phận:
* Bộ phận dự án:
- Thực hiện nghiên cứu, tư vấn triển khai các dự án lớn theo chương trình
cung cấp linh kiện máy tính và thiết bị văn phòng.
* Phòng Kinh doanh
- Bộ phận bán buôn:
SV:Trần Thị Thùy

16

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân


Chuyên đề cuối khóa

Thực hiện việc cung cấp phân phối hàng cho các Đại lý, cửa hàng trong địa
bàn Thành Phố Hà Nội, các Đại lý tại các tỉnh, thành phố khác trong cả nước.
Công ty luôn chủ động gửi tới các bạn hàng những thông tin mới nhất về các sản
phẩm mới, giá cả, khả năng hậu mãi.
- Bộ phận bán lẻ:
Thực hiện việc cung cấp hàng tới tận tay người tiêu dùng. Các khách hàng
tiềm năng của Công ty là các đại lý,cửa hàng trên thành phố Hà nội.
Công ty luôn mở rộng hoạt động kinh doanh của mình, liên tục nghiên cứu
và lựa chọn những sản phẩm mới độc đáo, tiện lợi, giá thành hợp lý và chú trọng
việc dịch vụ cung cấp hàng cũng như dịch vụ sau bán hàng để thúc đẩy mọi hoạt
động trong cơng ty.
Ngồi việc lựa chọn các phương thức bán hàng phù hợp, công ty cũng quan
tâm đến các phương thức thanh toán sao cho thuận tiện và đơn giản nhất như:
- Bán hàng thu tiền ngay: Trường hợp này khách hàng thanh toán bằng
tiền mặt, thanh toán qua ngân hàng, thanh toán bằng ngân phiếu...
Phương thức này chủ yếu áp dụng đối với khách hàng mua lẻ với số lượng ít.
Tuy nhiên vẫn có trường hợp khách hàng mua buôn với khối lượng lớn nhưng
khơng thường xun thì phải thanh tốn ngayhoặc cũng có những khách hàng
thường xun nhưng thanh tốn ln tiền hàng. Trường hợp này thì thời điểm thu
tiền trùng với thời điểm hàng được xác định là tiêu thụ.
Nếu khách hàng thanh tốn ngay bằng tiền mặt thì chứng từ ban đầu mà kế
toán phải lập là phiếu thu tiền.
Đơn vị : CTCP TM DV TH THANH BÌNH
Mẫu số 01- TT
Địa chỉ :60- Lương Thế Vinh – HN (Banhành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU

Ngày 06 tháng 12 năm 2011

Quyển số : 3
Số: 0371
Nợ : TK 111
Có : TK 511

Họ tên người nộp tiền : Cty TNHH Yến Hùng
Địa chỉ
: Khu CN Sài Đồng – Phúc Đồng – Long Biên - HN
SV:Trần Thị Thùy

17

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

Lý do nộp : Tiền mua hàng
Số tiền: 151.250.000 (viết bằng chữ: Một trăm năm mốt triệu hai trăm năm
mươi ngàn đồng chẵn)
Kèm theo.............................Chứng từ gốc......................................
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)


Kế tốn
trưởng
(Ký, họ tên)

Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)

Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quỹ):................................................
+ Số tiền quy đổi:...............................................................................
Phiếu thu được kế toán tiền mặt lập thành 3 liên:
+ Liên 3 : giao cho khách hàng
+ Liên 1,2 : Lưu tại công ty
Nếu khách hàng thanh tốn bằng séc thì chứng từ ban đầu là bảng kê nộp séc
và phiếu thu séc, khi cơng ty thu được séc thì phải nộp vào ngân hàng mà công ty
mở tài khoản chậm nhất là 3 ngày sau khi nhận được séc.
Phiếu thu séc kế toán tiền mặt lập thành 2 liên :
+ Liên 1 : Lưu tại công ty
+ Liên 2 : Khách hàng giữ
Bảng kê nộp séc : lập 3 liên : ngân hàng giữ 2 liên, ngân hàng ký trả công ty
một liên.
Khi ngân hàng nhận tiền chuyển vào tài khoản của cơng ty, ngân hàng sẽ gửi

giấy báo có về cơng ty. Khi nhận được giấy báo có, kế tốn ngân hàng sẽ phản ánh
số tiền đó vào tài khoản có liên quan.
Phiếu thu séc như phiếu thu tiền mặt.
- Bán hàng chịu:
Phương thức này được áp dụng cho những khách hàng phần lớn quen biết có
ký hợp đồng lâu dài và có uy tín. Để khuyến khích tiêu thụ hàng hố và giữ bạn
hàng, cơng ty cho họ trả chậm trong một khoảng thời gian nhất định. Thời điểm
thu được tiền không trùng lặp với thời điểm hàng được xác định là tiêu thụ.
- Khách hàng ứng trước tiền hàng: Khách hàng có thể ứng trước tiền ra
để đặt mua một số mặt hàng, doanh thu trong trường hợp này là khi cơng ty xuất
hàng hố cho khách hàng.

SV:Trần Thị Thùy

18

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

Với những phương thức bán hàng này giúp cho hàng hoá của cơng ty có
thể được tiêu thụ nhanh chóng đảm bảo thu hồi vốn cho công ty.Tuy nhiên với các
phương thức này địi hỏi cơng ty cần phải quản lý chặt chẽ để tránh bị thất thoát
vốn.
Các kênh bán hàng:
- Kênh siêu thị
- Kênh truyền thống: đại lý, cửa hàng…

- Kênh truyền thông: internet, quảng cáo truyền thông, bán hàng online
1. 3 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng của
Công ty Cổ phần Thương mại và dịch vụ tin học Thanh bình
1.3.1 Kế tốn bán hàng
Bán hàng là q trình bán ra các sản phẩm mà doanh nghiệp mua vào hoặc
sản xuất ra
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt:
Doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá cung cấp dịch vụ đồng thời đã
thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua. Quá trình bán hàng thực chất
là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán và người mua trên thị trường
hoạt đơng.
Cơng tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là giai đoạn tái sản xuất,
doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù
đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế,
đầu tư phát triển, nâng cao đời sống của người lao động
Sơ đồ 3 : Kế toán bán hàng
TK 485,484

TK 632
(1)

TK 911
(6)

TK 511,512
(5)

TK 111,112,131

TK 521,531


(3)

(2)

TK3331
(1) Trị giá gốc của hàng hoá xuất bán
(2) Ghi nhận doanh thu BH và CCDV
SV:Trần Thị Thùy

19

Lớp: K11B
(4)


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

(3) Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
(4) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(5) Kết chuyển doanh thu thuần
(6) Kết chuyển giá vốn hàng bán
1.3.2. Kế toán kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một kỳ nhất định biểu hiện bằng số tiền
lãi hay lỗ.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động bất thường.
Theo quy định của chế độ kế tốn hiện hành, kết quả kinh doanh có nội

dung như sau:
Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng
thuần với giá trị vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài
chính thuần với chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động bất thường là số chênh lệch giữa thu nhập bất thường
với các khoản chi phí bất thường.
Cách xác định kết quả kinh doanh như sau:
Kết quả hoạt

Doanh

động sản xuất =
kinh doanh
Kết quả hoạt
động tài chính

Giá vốn

thu thuần

=

hàng

Chi phí
-

bán


Thu nhập hoạt
động tài chính

bán hàng

-

Chi phí
quản lý
doanh nghiệp

Chi phí hoạt
động tài chính

Kết quả hoạt động = Thu nhập hoạt động - CP hoạt động - Chi phí
khác

SV:Trần Thị Thùy

khác

khác

20

thuế TNDN

Lớp: K11B



Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DV TIN HỌC THANH BÌNH
2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng
*Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền đã hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và
nghiệp vụ bán hàng hóa cho khách hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
- Cơng ty đã chuyển giao hàng hóa trực tiếp cho khách hàng, tức là Công ty đã
chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho
khách hàng, Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa.
- Khách hàng thanh toán ngay tiền hàng bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản hoặc
chấp nhận thanh toán.

SV:Trần Thị Thùy

21

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng: giá vốn hàng xuất bán, chi

phí quản lý kinh doanh.

Doanh thu
bán hàng

=

Số lượng
hàng bán

x

Giá bán

Giá bán được xây dựng dựa trên:
- Giá vốn hàng xuất bán (giá mua thực tế).
- Phần thu nhập để bù đắp các khoản chi phí
- Lợi nhuận.
*Chứng từ sử dụng:
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có…
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hố của cơng ty thì giao dịch với
phịng kế tốn của cơng ty thơng qua điện thoại và ghi lại đơn đặt hàng. Căn cứ
vào đơn đặt hàng, kế tốn sẽ làm phiếu xuất và hóa đơn GTGT.
Kế tốn sử dụng TK 511 - "Doanh thu bán hàng" để phản ánh doanh thu bán
hàng thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài
khoản 511 được mở chi tiết thành TK511.1- "Doanh thu bán hàng hoá"; TK 511.2
- "Doanh thu vận chuyển , xếp dỡ lưu kho", TK131 - Doanh thu dịch vụ. Tuy

nhiên do em chọn đề tài là doanh thu hàng hoá cho nên em chỉ đề cập đến TK
511.1 - Doanh thu bán hàng hố.
Việc theo dõi doanh thu cịn được thực hiện trên sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi
tiết bán hàng vừa theo dõi được doanh thu vừa theo dõi được số lượng mặt hàng
trong từng hố đơn GTGT.
Ngồi ra, kế tốn cịn sử dụng các TK có liên quan khác như: TK3331,
TK111, TK112, TK131....
* Phương pháp hạch toán: theo từng phương thức thu tiền:
Đối với mỗi hình thức bán hàng thu tiền thì cách phương pháp hạch tốn
khác nhau.
Trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay, kế toán sẽ căn cứ vào hoá đơn
GTGT kế toán ghi:

SV:Trần Thị Thùy

22

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Chuyên đề cuối khóa

Nợ TK 111, 112
Có TK 5111
Có TK 3331
* Để xác định doanh thu bán hàng, hóa đơn GTGT được lập làm 3 liên:
- Liên 1 ( màu tím )


: Lưu làm cuống

- Liên 2 ( màu đỏ)

: Giao cho khách hàng

- Liên 3 ( màu xanh )

: Dùng để luân chuyển

* Trích bộ chứng từ:
Ví dụ: Ngày 06/12/2011, Cơng ty xuất kho bán hàng cho Cơng ty Cổ phần
26 theo Hóa đơn GTGT số 000143. Phiếu xuất kho số 11004 ngày 06/12/2011.

Bảng 2.1
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DV TIN HỌC THANH
BÌNH
ĐC : 60 Lương Thế Vinh - Thanh Xuân -Hà Nội
ĐT : 0435544172 / Fax :   0435544463
Email:

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ
Kí hiệu: AA/11P
Ngày 06 tháng 12 năm 2011
Số: 0000143
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Yến Hùng

Địa chỉ: Khu CN Sài Đồng – Phúc Đồng – Long Biên – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: CK
MS: 0100108818
S
T
T

Tên hàng hóa, dịch vụ

A

B
SV:Trần Thị Thùy

Đơn
vị
tính
C

Số
lượ
ng
1
23

Đơn giá

Thành tiền


2

3=1x2
Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
1

HP Compaq S2121

Cái

Chuyên đề cuối khóa
50

2.750.000

137.500.000

Cộng tiền hàng:

137.500.000

Thuế suất GTGT: 10%

13.750.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 151.250.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi mốt nghìn hai trăm năm mươi ngàn

đồng chẵn/.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Bảng 2.2

Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị Công ty CP Thương mại và dịch
vụ tin học TB
Địa chỉ: 60- Lương Thế Vinh – Thanh
Xuân- Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 12 năm 2011

Số: 11004
Nợ 632 : 109.000.000
Có 156 : 109.000.000

Họ tên người nhận hàng: Đinh Quang Thắng
Địa chỉ (Bộ phận): Nhân viên chuyển hàng
Lý do xuất hàng: Xuất bán theo HĐ AA01 ANA : YHC
Xuất tại kho: Công ty
Tên, nhãn hiệu,

Số lượng
Đơn
quy cách phẩm Mã
STT
vị
Yêu Thực Đơn giá
chất vật tư (sản số
tính cầu xuất
phẩm hàng hóa)

SV:Trần Thị Thùy

24

Thành tiền

Lớp: K11B


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
1

HP compaq
S2021

Chuyên đề cuối khóa

Cái

50


50

2.180.000 109.000.000

Cộng

109.000.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm linh chín nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 06 tháng 12 năm 2011
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Bảng 2.3

BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA (số 25)
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2011
Bên giao: Đơn vị Công ty CP Thương mại và dịch vụ tin học TB
Địa chỉ: 60- Lương Thế Vinh – Thanh Xuân- Hà Nội
Phương tiện vận chuyển:Xe ô tô
Bên nhận: Công ty TNHH Yến Hùng
Địa chỉ: Khu CN Sài Đồng – Phúc Đồng – Long Biên – Hà Nội
Địa chỉ tiếp nhận hàng: Kho Công ty TNHH Yến Hùng
Hai bên đã thống nhất giao nhận hàng hóa như sau:
STT

1

Chủng loại hàng hóa
HP compaq S2121

Số
Điều kiện bảo
lượng quản, vận chuyển
50

Tốt

Tình trạng
hàng hóa
Đủ

Các chứng từ đi kèm:
SV:Trần Thị Thùy

25

Lớp: K11B


×