Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu ........................................................................................
3
Danh mục sơ đồ ……………………………………………………………...
5
Danh mục viết tắt ............................................................................................
5
Lời mở đầu .......................................................................................................
6
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CP TM & DV HOA SƠN .............................
8
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CP TM & DV Hoa Sơn ..........
8
1.1.1.Danh mục bán hàng của Công ty CP TM & DV Hoa Sơn .......................
8
1.1.2.Thị trường đầu vào của Công ty CP TM & DV Hoa Sơn ........................
10
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP TM & DV Hoa Sơn
13
1.2.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động bán hàng của Công ty CP TM & DV Hoa
Sơn ....................................................................................................................
13
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ....................................................
14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CP TM & DV HOA SƠN ..........
16
2.1. Kế toán doanh thu .......................................................................................
16
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ....................................................................
16
2.1.2. Kế toanh chi tiết doanh thu ......................................................................
25
2.2.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu ................................................................
32
2.2. Kế tốn chi phí ...........................................................................................
37
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán ........................................................................
37
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .................................................................
37
Phạm Văn Cường
-1-
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán .........................................................
39
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán .................................................
43
2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................
46
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .......................................... ......................
46
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................
46
2.2.2.3. Kế tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................
55
2.2.3. Kế tốn chi phí bán hàng .........................................................................
56
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn .................................................................
56
2.2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng ..........................................................
56
2.2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng .......................................................
64
2.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng .........................................................
65
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP TM & DV HOA
SƠN ............
68
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty CP TM & DV Hoa Sơn ..........................................................
68
3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................
68
3.1.2. Nhược điểm .............................................................................................
70
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện .......................................................................
71
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty CP TM & DV Hoa Sơn ...................................................................
71
3.2.1. Về công tác quản lý doanh thu ................................................................
71
3.2.2. Về tài khoản sử dụng, phương pháp tính giá và phương pháp kế toán ...
72
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ .....................................................
72
Phạm Văn Cường
-2-
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết ...............................................................................
72
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp ...........................................................................
74
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng ............................................
74
Kết luận ............................................................................................................
75
Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................
76
Phạm Văn Cường
-3-
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu mẫu 01
Bảng kê thu tiền
Biểu mẫu 02
Phiếu thu
Biểu mẫu 03
Đơn đặt hàng
Biểu mẫu 04
Hóa đơn GTGT
Biểu mẫu 05
Sổ chi tiết bán hàng
Biểu mẫu 06
Sổ tổng hợp bán hàng
Biểu mẫu 07
Phiếu nhập kho
Biểu mẫu 08
Nhật ký chung
Biểu mẫu 09
Sổ cái TK 531
Biểu mẫu 10
Sổ cái TK 511
Biểu mẫu 11
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Biểu mẫu 12
Sổ tổng hợp thanh toán với người mua
Biểu mẫu 13
Sổ cái TK 131
Biểu mẫu 14
Hóa đơn GTGT
Biểu mẫu 15
Phiếu nhập kho
Biểu mẫu 16
Phiếu xuất kho
Biểu mẫu 17
Sổ chi tiết giá vốn
Biểu mẫu 18
Sổ tổng hợp giá vốn
Biểu mẫu 19
Sổ cái TK 632
Biểu mẫu 20
Bảng chấm công
Phạm Văn Cường
-4-
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
Biểu mẫu 21
Bảng thanh toán tiền lương
Biểu mẫu 22
Bảng tổng hợp lương
Biểu mẫu 23
Bảng phân bổ TL và các khoản trích TL
Biểu mẫu 24
Bảng phân bổ CC, DC
Biểu mẫu 25
Bảng khấu haoTSCĐ
Biểu mẫu 26
Bảng tổng hợp chi phí khác
Biểu mẫu 27
Sổ chi tiết chi phí QLDN
Biểu mẫu 28
Sổ cái TK 642
Biểu mẫu 29
Bảng chấm cơng
Biểu mẫu 30
Bảng thanh tốn tiền lương
Biểu mẫu 31
Bảng phân bổ CCDC
Biểu mẫu 32
Bảng phân bổ KH TSCĐ
Biểu mẫu 33
Phiếu chi
Biểu mẫu 34
Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Biểu mẫu 35
Sổ cái TK 641
Biểu mẫu 36
Sổ cái TK 911
Biểu mẫu 37
Báo cáo KQKD
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Nội dung
Sơ đồ 01
Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động bán hàng
Sơ đồ 02
Quy trình hạch tốn doanh thu
Phạm Văn Cường
-5-
Chun đề tốt nghiệp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Sơ đồ 03
Khoa kế toán
Quy trình hạch tốn giá vốn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Giải nghĩa
CP
Cổ phần
TM & DV
Thương mại và dịch vụ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
BGĐ
Ban giám đốc
PKD
Phịng kinh doanh
PC
Phiếu chi
HĐ
Hố đơn
HĐKT
Hợp đồng kinh tế
PN
Phiếu nhập
PX
Phiếu xuất
TSCĐ
Tài sản cố định
CC,DC
Công cụ, dụng cụ
Phạm Văn Cường
-6-
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thế giới phát triển với trình độ ngày càng cao thì nền kinh
tế Việt Nam cũng theo xu hướng hội nhập đó để phát triển. Hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng và phong phú, đòi hỏi luật
pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu
của nền kinh tế phát triển.
Trong xu hướng đó, kế tốn cũng khơng ngừng phát triển và hồn
thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu
cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt
động kinh doanh thì hạch tốn kế tốn là một cơng cụ khơng thể thiếu. Đó là
một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ
chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh, thơng qua cơng tác kế tốn,
doanh nghiệp sẽ biết được thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng
có hiệu quả nhất. Điều này không những đảm bảo cho doanh nghiệp cạnh
tranh trên thị trường đầy biến động mà còn cho phép doanh nghiệp đạt được
những mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần, uy tín ...
Qua thời gian thực tập ở Cơng ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ
Hoa Sơn em nhận thấy: Bán hàng là hoạt động kinh doanh chính của cơng ty
hiện nay. Cơng tác tổ chức kế tốn bán hàng và xác định kết qủa kinh doanh
của công ty được coi là phần hành căn bản và quan trọng nhất.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của Cơ giáo Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
cũng như sự giúp đỡ của các anh chị phịng Kế tốn Cơng ty Cổ Phần
Thương Mại và Dịch Vụ Hoa Sơn em đã lựa chọn đề tài đề thực tập tốt
Phạm Văn Cường
-7-
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế tốn
nghiệp của mình là: “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Hoa Sơn ”
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
Cổ phần Thương mại và dịch vụ Hoa Sơn
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Hoa Sơn.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Thương Mại và Dịch Vụ Hoa Sơn.
.
Phạm Văn Cường
-8-
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA SƠN
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CP Thương mại và dịch
vụ Hoa Sơn.
Trong nền kinh tế thị trường sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và bán được
các sản phẩm đó trên thị trường là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Thơng qua bán hàng, thì giá trị và giá trị sử dụng của
sản phẩm hàng hố đó được thực hiện, hàng hố chuyển từ hình thái hiện vật
sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho vòng luân chuyển vốn được hoàn thành,
tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế nói
chung và đối với bản thân tồn doanh nghiệp nói riêng.
Q trình bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ cân đối sản xuất
giữa các ngành, các đơn vị sản xuất trong từng ngành và đến quan hệ cung cầu
trên thị trường. Nó cịn đảm bảo cân đối giữa tiền và hàng trong lưu thông, đảm
bảo cân đối sản xuất giữa ngành, các khu vực trong nền kinh tế quốc dân.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty Cổ phần TM & DV Hoa Sơn
Một số danh mục hàng hóa chủ yếu của cơng ty:
STT
1
Tên hàng hóa
Rượu Estampa Gold Malbec
2
Rượu Bakich
3
Rượu Estacion R Cabernet
4
Nước giải khát Coca Cola
5
Rượu Estampa V Cabernet
6
Pepsi
7
Nước hồng sâm
Phạm Văn Cường
-9-
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
8
Estacion V Chardonnay
9
Trà xanh không độ
10
Cheval Quancard Reserve
11
CH.Des Lanner
12
Quancard Tradition
13
C Cahi De Bordes 2005 AOC
14
Rượu vang GeorgeWyndham
15
Rượu vang TayLors Promised
16
Rượu vang Jacob’s Creek
17
Rượu vang đỏ Chile
18
Rượu Anakena
19
Rượu Hennessy VSOP
20
Rượu Hennessy XO
21
Rượu Whisky
22
Vodka vàng
23
Chivas 12
24
Bia Kaiserin
25
Bia Hà Nội
26
Bia Heniken
27
Bia Tiger
28
Bia Carlsbelg
29
Nước OB nha đam
30
Estampa R Syrah Merlot
31
Estampa R Petit Verdoc
32
Nước tăng lực Number One
33
Nước cam ép
34
Nước giải khát Sting
Phạm Văn Cường
nghiệp
- 10 -
Chuyên đề tốt
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
...
Khoa kế toán
.....
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần TM & DV Hoa Sơn
* Thị trường đầu vào
Công ty CP Thương mại và dịch vụ Hoa Sơn có nguồn cung cấp đầu
vào có uy tín. Sản phẩm của cơng ty rất đa dạng và phong phú cho nên cơng
ty khơng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nhà cung cấp. Với uy tín của
mình trên thị trường, công ty đã tiếp cận được những sản phẩm có chất
lượng, giá cả hợp lý từ những nhà cung cấp. Công ty đã tạo ra những mối
quan hệ tốt đẹp với người bán. Sáu đây là một số nhà cung cấp thường xuyên
của công ty.
Danh sách một số nhà cung cấp của công ty:
STT
Tên đơn vị
1
Công ty TNHH TM XNK An Nhật
2
Công ty CP ĐT và DVTM Đại Dương Xanh
3
Công ty TNHH TM DV Huy Khang
4
Công ty TNHH Sản xuất và thương mại Bạch Đằng
5
Công ty CP nước giải khát 323 Hà Nội
6
Công ty CP Phát triển giải pháp thương mại Việt Nam
7
Công ty TNHH TM DV Hùng Trần
8
Công ty TNHH SX – TM Á Kim
9
Công ty CP Hành Động Xanh
10
Công ty CP Kim Minh Đạt
11
Công ty TNHH Quốc tế Việt
....
.....
* Thị trường đầu ra
Mạng lưới bán hàng của công ty ngày càng được mở rộng điều đó chứng tỏ
Cơng ty CP Thương mại và dịch vụ Hoa Sơn đã phát huy được tính ưu việt
của chiến lược tập trung vào người tiêu dùng trong tầng lớp bình dân và tầng
lớp có thu nhập trung bình khá thông qua các thương hiệu rất được ưa
chuộng như: Nước giải khát, bia lon, bia chai, rượu vang rượu Volka … trên
khắp cả nước. Sự đa dạng trong sản phẩm đã giúp cho công ty chiếm lĩnh
được trên thị trường.
Phạm Văn Cường
nghiệp
- 11 -
Chuyên đề tốt
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
BẢNG 1.2-Hệ thống số lượng đại lý tiêu thụ của Công ty
Thị trường
ĐL
ý
Thị
trường
ĐL
ý
Thị trường
ĐL
ý
Hà Nội
11
Thái Bình
6
Bắc Cạn
3
Hải Dương
5
Thanh
Hóa
4
Hà Nam
6
Hải Phịng
9
Nghệ An
3
Điện Biên
5
Quảng
Ninh
1
Hịa Bình
6
Hồ Chí
Minh
4
Bắc Giang
4
Hà Giang
3
…
Hà Tây
6
Lạng Sơn
3
Phú Thọ
5
Cao Bằng
5
…
Thái
5
Sơn La
4
Nguyên
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần TM & DV Hoa Sơn
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường để thúc đẩy quá trình tiêu thụ các
doanh nghiệp sử dụng rất linh hoạt các phương thức bán hàng. Phương thức
bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài khoản kế tốn phản
ánh tình hình xuất kho hàng hóa. Đồng thời có tính chất quyết định đối với
việc xác định thời điểm bán hàng và ghi nhận doanh thu, tiết kiệm chi phí
bán hàng để tăng lợi nhuận. Căn cứ vào điều kiện ghi nhận doanh thu và thời
điểm xác định là bán hàng có thể chia q trình bán hàng thành hai phương
thức:
- Phương thức bán hàng trực tiếp
- Phương thức gửi bán
1.1.3.1. Phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hoá, dịch vụ cho
khách hàng thì đồng thời khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn
ngay. Nghĩa là q trình chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra
Phạm Văn Cường
nghiệp
- 12 -
Chuyên đề tốt
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
đồng thời. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn với
quyền sở hữu hàng hoá cho khách hàng và ngay lúc chuyển giao hàng đã
thoả mãn đầy đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu. Phương thức bán hàng
trực tiếp giúp cho quá trình bán hàng được thực hiện nhanh chóng, dứt khốt
tiết kiệm được các chi phí về vận chuyển, bảo quản hàng hoá và giảm rủi ro
cho doanh nghiệp. Tuy nhiên doanh nghiệp cần đầu tư nhiều thời gian và chi
phí vào các hoạt động marketing, mở rộng và tiếp cận thị trường, tìm kiếm
các khách hàng mới. Do được xác định là nghiệp vụ bán hàng ngay khi
chuyển giao hàng hoá, kế toán bán hàng trong trường hợp này sử dụng
TK632 để phản ánh trị giá vốn hàng bán và TK511 để phản ánh doanh thu
mà không cần sử dụng TK157- Hàng gửi đi bán
1.1.3.2. Phương thức gửi bán
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp theo những thoả thuận
đã ghi trong hợp đồng. Khách hàng có thể là những đơn vị mua một lần hoặc
những khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho
hàng hố giao cho khách hàng thì số hàng hố đó vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp bởi chưa thoả mãn 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Chỉ
đến khi khách hàng đã chấp nhận thanh toán doanh nghiệp mới ghi nhận
doanh thu.
Đối với phương thức bán hàng này, kế toán cần phải chú ý thời điểm
và các điều kiện ghi nhận doanh thu. Đồng thời cần phải mở các tài khoản
tổng hợp và chi tiết để theo dõi, quản lý hàng hoá gửi bán và thực hiện trích
lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho nếu có các dấu hiệu giảm giá. Bán hàng
theo phương thức gửi bán đạt hiệu quả cao trong nền kinh tế thị trường, khi
mà sự phân công lao động xã hội và chun mơn hố ngày càng sâu sắc từ
khâu sản xuất đến tiêu dùng. Các doanh nghiệp sản xuất sẽ giảm được các
khoản đầu tư vào khâu bán hàng để tập trung vào khâu sản xuất. Tuy nhiên,
phương thức này có nhược điểm là khó quản lý các sản phẩm, hàng hoá đã
Phạm Văn Cường
nghiệp
- 13 -
Chuyên đề tốt
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
gửi bán, khả năng rủi ro cao. Các nhà quản lý cần theo dõi, đôn đốc việc thu
tiền từ các khách hàng khi sản phẩm, hàng hoá đã được xác định bán. Để
phản ánh trị giá vốn sản phẩm, hàng hoá xuất kho gửi bán, kế toán sử dụng
TK 157- Hàng gửi đi bán. Chỉ khi đã xác định là nghiệp vụ bán hàng, kế toán
mới ghi nhận giá vốn và doanh thu bán hàng ở TK632, TK511 và các tài
khoản liên quan.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần TM &
DV Hoa Sơn
1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP
Thương mại và dịch vụ Hoa Sơn
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ cho
khách hàng và doanh nghiệp thu được tiền. Đó chính là quá trình vận động
vốn kinh doanh từ vốn thành phẩm hàng hoá sang vốn bằng tiền và xác định
kết quả.
Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển thì hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phải có hiệu quả, phải đảm bảo
nguyên tắc thận trọng, lấy thu bù chi và có lãi. Do đó, đối với các doanh
nghiệp, cơng tác bán hàng là một trong những khâu cực kỳ quan trọng, quyết
định đến sự sống còn của doanh nghiệp trên thương trường.
Sơ đồ 01:
Phạm Văn Cường
nghiệp
- 14 -
Chuyên đề tốt
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế tốn
Trưởng phịng
KD
Bộ phận
tiếp thị
Tr.BP Bộ phận Tr.BP
Đại lý bán hàng Cửa
hàng
Bộ phận
giao hàng
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty CP Thương
mại và dịch vụ Hoa Sơn
* Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận bán hàng
Phòng kinh doanh được đặt dưới sự chỉ đạo và phụ trách trực tiếp của
ban giám đốc cơng ty, có nhiệm vụ thu thập thông tin, khảo sát thị trường, tổ
chức kinh doanh, phối hợp với các phòng chức năng thực hiện hoạt động
xúc tiến thương mại, quảng cáo, hội trợ triển lãm.Ngoài ra phịng kinh doanh
cịn có trách nhiệm trong việc triển khai các hoạt động kinh doanh như lập
hợp đồng mua bán, kiểm tra chất lượng, số lượng hàng mua vào, tổ chức
thực hiện giao nhận, vận chuyển hồn thiện thủ
Trưởng phịng có nhiệm vụ phân cơng cơng việc cho từng bộ phận để
hoạt động bán hàng có hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động
bán hàng ở từng cửa hàng, từng đại lý. Phân cơng mỗi cửa hàng có một
Phạm Văn Cường
nghiệp
- 15 -
Chuyên đề tốt
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
trưởng bộ phận để quản lý hoạt động của từng cửa hàng, đồng thời cũng theo
dõi tình hình tiêu thụ hàng hố tại các đại lý.
Bộ phận tiếp thị : có nhiệm vụ giới thiệu, quảng cáo sản phẩm của
công ty đến khách hàng cũng như người tiêu dùng. Bên cạnh đó bộ phận tiếp
thị phải có trách nhiệm giải đáp các thắc mắc của khách hàng, chăm sóc
khách hàng để tạo uy tín của cơng ty đối với khách hàng. Ngồi ra bộ phận
tiếp thị có nhiệm vụ lập danh sách thị trường, khảo sát tình hình tiêu thụ tại
các thị trường đã thiết lập. Lập các kế hoạch chăm sóc khách hàng, đưa ra
các chương trình hội thảo giới thiệu sản phẩm. Đồng thời lập kế hoạch cho
các chương trình quảng cáo và khuyến mại thúc đẩy việc bán hàng.
Bộ phận bán hàng: Tham gia trực tiếp vào công tác bán hàng của cơng
ty. Đồng thời có trách nhiệm soạn thảo hợp đồng để tiến hàn ký kết hợp
đồng kinh tế. Sau khi hợp đồng được ký kết thì phải theo dõi để thực hiện
hợp đồng. Bộ phận này có nhiệm vụ xuất bán hàng cho khách hàng tại các
cửa hàng và đồng thời báo cáo tình hình tiêu thụ và doanh số bán hàng về
cơng ty để cơng ty có thể tổng hợp để xác định kết quả kinh doanh.
Bộ phận bán hàng được chia thành nhiều nhóm quản lý khu vực đại lý
và các cửa hàng. Mỗi cửa hàng do cửa hàng trưởng quản lý có nhiệm vụ
giám sát hoạt động bán hàng
Ngồi ra cơng ty cịn bán hàng trực tiếp do Trưởng phòng kinh doanh
và các nhân viên kinh doanh phụ trách, chủ yếu thực hiện các hợp đồng kinh
tế.
Bộ phận giao hàng: Có nhiệm vụ vận chuyển hàng từ kho giao cho
khách khi khách hàng có nhu cầu giao hàng tận nơi. Đồng thời có trách
nhiệm bảo quản hàng hoá trên đường vận chuyển.
Phạm Văn Cường
nghiệp
- 16 -
Chuyên đề tốt
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
HOA SƠN
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Chứng từ kế toán
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do việc bán hàng. Ở các doanh
nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu
bán hàng khơng bao gồm thuế GTGT, cịn ở các doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng cịn bao gồm cả các
khoản phụ thu. Để theo dõi khoản doanh thu thu được của hàng hóa thành
phẩm tiêu thụ kế toán TCT sử dụng tài khoản doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
Để hạch toán doanh thu bán hàng công ty sử dụng tài khoản 511
Kết cấu và nội
dung phản ánh của TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
- Doanh thu hoạt động bán hàng,
khẩu hoặc thuế GTGT tính theo
sản phẩm và cung cấp dịch vụ của
phương pháp trực tiếp phải nộp của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
hàng bán trong kỳ kế toán
toán.
- Chiết khấu thương mại , giảm giá
hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Trị giá hang bán bị trả lai kết
chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần về
Phạm Văn Cường
nghiệp
- 17 -
Chuyên đề tốt
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
bán hang và cung cấp dịch vụ vào
TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh
Phạm Văn Cường
nghiệp
- 18 -
Chuyên đề tốt
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế tốn
TK511 có 3 TK cấp 2 là:
TK5111-Doanh thu bán hàng hoá
TK5112-Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113-Doanh thu cung cấp dịch vụ
* Trình tự kế toán:
Sơ đồ 02:
TK 156
TK 157
(1a
)
TK 632
(1
b)
TK 911
(3)
TK 511
(4)
TK 531,
532
(2)
TK 131, 112,
111
(5)
(6)
TK 3331
TK 3333,
3332
(7)
(9)
(8)
(1a) Hàng gửi bán
(1b) Kết chuyển giá vốn hàng gửi bán
(2) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(3) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả
(4) Kết chuyển doanh thu thuần
(5) Bán hàng thu tiền ngay hoặc chưa thu tiền
(6) Doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra
(7) Hàng bán bị trả lại
(8) Phản ánh thuế GTGT đầu ra của hàng bán bị trả lại
* Nguyên tắc hạch toán doanh thu
Phạm Văn Cường
nghiệp
- 19 -
Chuyên đề tốt
Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khoa kế toán
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được
thực hiện theo nguyên tắc sau:
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán chưa có thuế GTGT
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc diện chịu thuế
GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là tổng giá thanh toán ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu)
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia cơng.
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán hàng
đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ phần bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả
chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận
Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lí do vè
chất lượng, về quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại
người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận, hoặc
người mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các
khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài
Phạm Văn Cường
nghiệp
- 20 -
Chuyên đề tốt