Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tạị công ty cổ phần ô tô asc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.65 KB, 78 trang )

KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ ASC .......
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần ơ tơ ASC .........................
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần ô tô ASC...........
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ phần ô tô ASC ...................................
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty Cổ phần ơ tô ASC ........................................
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần ơ tơ ASC .............
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ ASC ....
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác ...............................................................
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ..........................................................................
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác ................................................
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu ....................................................................
2.2. Kế tốn chi phí ................................................................................................
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán ............................................................................
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán ..............................................................
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán .....................................................
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng ..............................................................................
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn ......................................................................
2.2.2.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng ..............................................................
2.2.2.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng ......................................................
2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................................
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ......................................................................
2.2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................


2.2.3.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng .......................................................
Đỗ Thị Thùy Dung

1


KHOA KẾ TỐN – ĐHKTQD

Chun đề thực tập

2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính...............................................................................
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn .......................................................................
2.2.4.2. Kế tốn chi tiết chi phí tài chính ...............................................................
2.2.4.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí tài chính .......................................................
2.2.5. Kế tốn chi phí khác ....................................................................................
2.2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .......................................................................
2.2.5.2. Kế toán chi tiết chi phí khác .....................................................................
2.2.5.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí khác ..............................................................
2.2.6. Kế toán kết quả kinh doanh .........................................................................
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ ASC .................................
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
tại Cơng ty và phương hướng hoàn thiện ...............................................................
3.1.1- Ưu điểm ........................................................................................................
3.1.2- Nhược điểm ..................................................................................................
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện .............................................................................
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần ô tô ASC .....................................................................................
3.2.1- Về công tác quản lý doanh thu, chi phí ........................................................
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán ........

3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ .........................................................
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết ....................................................................................
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp ................................................................................
3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng ................................................
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp .......................................................................
KẾT LUẬN ..........................................................................................................

Đỗ Thị Thùy Dung

2


KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

Nhật ký chung

NKC

Doanh thu

DT


Đơn vị tính

ĐVT

Giá vốn

GV

Hố đơn GTGT

HĐ GTGT

Ngân hàng

NH

Ngày tháng

NT

Ngày tháng ghi sổ

NTGS

Phiếu chi

PC

Phiếu thu


PT

Sản xuất kinh doanh

SXKD

Số hiệu

SH

Số hiệu chứng từ

SHCT

Số hiệu tài khoản đối ứng

SHTKĐƯ

Số thứ tự

STT

Tài khoản

TK

Tài khon i ng

TK


Ti sn c nh

TSC

Tin mt

TM

Tiền gửi ngân hàng

TGNH

Kt chuyển

KC

Đỗ Thị Thùy Dung

3


KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số bảng

Tên bảng biểu


1.1.2

Danh mục sản phẩm

2.1.1.1

Hóa đơn GTGT (bán hàng cho Cty Ý Tất Đạt)

2.1.1.2

Hóa đơn GTGT (bán hàng cho Cty Vạn Thành)

2.1.1.3

Bảng kê doanh thu bán hàng

2.1.2.1

Hóa đơn GTGT (xuất cho Anh Trường)

2.1.2.2

Phiếu thu

2.1.2.3

Sổ chi tiết doanh thu bán hàng (Cánh cửa)

2.1.2.4


Sổ chi tiết doanh thu bán hàng (Két nước)

2.1.2.5

Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu

2.1.3.1

Sổ NKC (Nghiệp vụ doanh thu bán hàng)

2.1.3.2

Sổ Cái TK 511

2.1.3.3

Sổ Cái TK 515

2.1.3.4

Sổ Cái TK 711

2.2.1.1

Phiếu xuất kho

2.2.1.2.1

Sổ chi tiết vật liệu hàng hóa


2.2.1.2.2

Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu hàng hóa

2.2.1.2.3

Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinhdoanh – TK 632

2.2.1.3.1

Sổ NKC (Nghiệp vụ giá vốn hàng bán)

2.2.1.3.2

Sổ Cái TK 632

2.2.2.1.1

Phiếu chi

2.2.2.2

Sổ chi tiết TK 6421

2.2.2.3.1

Sổ NKC (Nghiệp vụ chi phí bán hàng)

2.2.2.3.2


Sổ Cái TK 6421

Đỗ Thị Thùy Dung

4


KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

2.2.3.2

Sổ chi tiết TK 6422

2.2.3.3.1

Sổ NKC (Nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghiệp)

2.2.3.3.2

Sổ Cái TK 6422

2.2.4.2

Sổ chi tiết TK 635

2.2.4.3.1


Sổ NKC (Nghiệp vụ chi phí tài chính)

2.2.4.3.2

Sổ Cái TK 635

2.2.5.2

Sổ chi tiết TK 811

2.2.5.3.1

Sổ NKC (Nghiệp vụ chi phí khác, thu nhập khác)

2.2.5.3.2

Sổ Cái TK 811

2.2.6.1

Sổ NKC (Nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh)

2.2.6.2

Sổ Cái TK 911

2.2.6.3

Sổ Cái TK 4212


2.2.6.4

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Đỗ Thị Thùy Dung

5


KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Lợi nhuận là mục tiêu, là động lực phát triển của mọi doanh nghiệp, dù tiêu
thụ trong lĩnh vực nào thì mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp vẫn là thu được lợi
nhuận cao nhất. Để có thể đạt được mục tiêu đó thì một yếu tố rất quan trọng là
hàng hóa phải được tiêu thụ nhanh chóng, giúp doanh nghiệp có thể thu hồi vốn
nhanh và tạo điều kiện quay vịng vốn, mở rộng quy mơ, phát triển kinh doanh.
Khâu quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng
của quá trình kinh doanh, thông qua khâu này, đơn vị mới thu hồi được vốn bỏ ra
và tạo lợi nhuận. Vì vậy đây là giai đoạn rất quan trọng đối với tất cả các doanh
nghiệp nói chung các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Trong xu hướng hội
nhập và phát triển như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng
gay gắt, các doanh nghiệp thương mại đang gặp phải rất nhiều thách thức. Vì vậy,
để có thể tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp luôn phải
trú trọng hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,chi phí và kết quả kết quả kinh
doanh, vì đẩy nhanh tốc độ tăng doanh thu sẽ góp phần tăng nhanh tốc độ luân
chuyển vốn nói riêng và hoạt động sử dụng vốn nói chung, đồng thời tạo điều kiện
tăng lợi nhuận và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Và để

quản lý được tốt nghiệp vụ quản lý doanh thu, chi phí thì kế tốn với tư cách là
công cụ kinh tế cũng phải luôn được quan tâm, thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp
với tình hình mới.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế tốn doạnh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh. Đồng thời qua q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần ô tô ASC,
dưới sự giúp đỡ của các cán bộ phịng kế tốn Cơng ty, cùng với sự hướng dẫn tận
tình của cơ giáo Phạm Thị Bích Chi, em đã đi sâu tìm hiểu và lựa chọn đề tài:
“Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tạị
Công ty Cổ phần ô tô ASC” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận và thực tiễn về kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Với phạm vi nghiên cứu thực trạng kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần ô tô
ASC.
Đỗ Thị Thùy Dung

6


KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

Với tên gọi: “Hồn thiện kế tốn doanh thu,chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tạị Công ty Cổ phần ô tô ASC.”, đề tài của em ngoài phần Mở đầu
và Kết luận được chia làm ba chương chính như sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần ơ tơ ASC..
Phần 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty Cổ phần ơ tơ ASC
Phần 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty Cổ phần ô tô ASC.

Đỗ Thị Thùy Dung

7


KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 1

ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ ASC
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần ô tô ASC
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần ô tô ASC:
Hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần ô tô ASC chủ yếu là bán sản
phẩm phụ tùng ô tô cho các khách hàng trong nước, công ty hoạt động trong lĩnh
vực thương mại, hàng hóa mua hoặc nhập khẩu về để bán ra cho các khách hàng
trong nước.
Với một thị trường ô tô và phụ tùng ô tô đầy cạnh tranh như hiện nay thì đây
là một thách thức lớn đối với Công ty Cổ phần ô tô ASC. Tuy nhiên thời gian vừa
qua việc kinh doanh XNK của công ty Phụ tùng ô tô ASC đã khẳng định được vai
trị, vị trí, và thành cơng nhất định của mình. Để nâng cao tính cạnh tranh trên thị
trường, cơng ty sẽ mở rộng đầu tư thêm những sản phẩm phụ tùng mới đa dạng
về chủng loại và mẫu mã, để phục vụ nhu cầu của mọi đời xe mới ra nhằm đáp ứng
nhu cầu của người tiêu dùng nội địa vươn xa hơn nữa là xuất khẩu sang một số
nước trong khu vực, để đáp ứng nhu cầu thuận tiện được phục vụ từ A đến Z trong
thời gian tới Công ty sẽ triển khai mở rộng thêm dịch vụ chăm sóc, bảo dưỡng xe
nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, điều quan trọng nhất là Công ty sẽ tìm

kiếm nguồn hàng nhập giá rẻ, chất lượng tốt để phục vụ đầu ra rẻ, tốt, bảo hành tín
nhiệm.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Cơng ty Cổ phần ô tô ASC
Doanh thu: bao gồm doanh thu bán hàng hóa và doanh thu hoạt động tài
chính (lãi tiền gửi ) của cơng ty.
Doanh thu bán hàng hóa chủ yếu gồm: Doanh thu bán các sản phẩm phụ
tùng ô tô như: Lốp, săm , yếm , gioăng,vô lăng, nội thất thay thế, đèn….
Danh mục doanh thu của các sản phẩm sau (Biểu số 1.1.2)

Đỗ Thị Thùy Dung

8


KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

Số thứ tự

Tên sản phẩm

1

Lốp

2

Săm


3

Yếm

4

Gioăng

5

Vô lăng

6

Nội thất thay thế

7

Đèn các loại

8

Tấm ốp

9

Giá đỡ

10


Tay kéo

11

Tay cài

12

Tấm chắn bùn

13

Gương

14

Bọc gió

15

Lọc khơng khí

16

Cảm biến

17

Cơng tắc


18

Trục

19

Phanh

20

Phốt

21

Van

22

Thùng nhiên liệu…

Biểu số 1.1.2: Danh mục sản phẩm Công ty Cổ phần ô tô ASC
Hiện nay doanh thu chủ yếu của cơng ty ASC chủ yếu bán hàng trong nước,
chưa có doanh thu xuất khẩu ra nước ngoài.
Ngoài doanh thu bán sản phẩm trong nước, cơng ty cịn có doanh thu cung
cấp dịch vụ sửa chữa, thay thế phụ tùng xe, doanh thu từ lãi tiền gửi.
Đỗ Thị Thùy Dung

9



KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

Doanh thu của công ty được ghi nhận theo 4 điều kiện ghi nhận doanh thu:
Hàng hóa, dịch vụ đã giao khách hàng, ghi hóa đơn giá trị gia tăng, khách hàng đã
chấp nhận thanh toán theo đúng hợp đồng trong trường hợp bán buôn, và thu được
tiền ngay trong trường hợp bán lẻ.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty Cổ phần ơ tơ ASC
Chi phí của cơng ty: là tồn bộ các chi phí liên quan đến q trình bán hàng
gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định trị giá vốn của hàng
bán là cơ sở tính kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của
hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trị giá
xuất kho của hàng bán của công ty được tính theo phương pháp bình qn gia
quyền cố định.
Chi phí mua hàng được phân bổ theo tiêu chí số lượng.
Công ty thực hiện giá vốn hàng bán theo phương thức bán hàng trực tiếp:
Theo phương thức này, khi công ty giao hàng hóa cho khách hàng đồng thời được
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ngay, nghĩa là quá trình chuyển
giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là bảo đảm các
điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần ô tô ASC.
Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí là một khâu hết sức quan trọng của Cơng
ty Cổ phần ơ tơ ASC, vì vậy Ban lãnh đạo cơng ty đặc biệt chú ý sắp xếp nhân sự
có nhiệm vụ liên quan đến công tác quản lý doanh thu, chi phí của cơng ty.
Cơng ty có phịng vật tư-tiêu thụ phụ trách về bán hàng: Phòng vật tư, tiêu
thụ có 4 người, 1 người phụ trách về vấn đề nhập vật tư còn 3 người tập trung vào
việc tìm kiếm thị trường, khai thác khách hàng, khi có đơn đặt hàng, bộ phận này

kiểm tra lại đơn giá, thỏa thuận làm hợp đồng với khách hàng, chuyển hợp đồng
cho ban giám đốc ký, 01 bộ được chuyển lên phịng tài chính kế tốn kiểm tra và
làm căn cứ tính cơng nợ khách hàng. Sau khi đã thực hiện xong việc ký hợp đồng,
bộ phận này tiến hành viết đơn hàng chuyển lên bộ phận tài chính kế tốn để kiểm
Đỗ Thị Thùy Dung

10


KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

tra lại hàng hóa, xin đơn hàng để giao bộ phận vận chuyển sắp xếp hàng hóa để
giao hàng theo đúng hợp đồng. Khi xuất hàng, bộ phận kế toán tiến hành lập phiếu
xuất kho, xuất hóa đơn giá trị gia tăng giao thủ kho, thủ kho tiến hàng xuất kho
đúng lượng hàng trên phiếu, sau đó giao cho bộ phận vận chuyển, hàng của công ty
trước khi ra khỏi cổng phải qua bộ phận bảo vệ kiểm tra. Bộ phận tiêu thụ có trách
nhiệm hỏi khách hàng xem hàng hóa nhận được chưa, có vấn đề gì khơng, và có
trách nhiệm giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng về hàng hóa và các hình
thức bán hàng, phương thức bán hàng….
Bộ phận kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, hóa đơn giá
trị gia tăng tiến hành vào sổ theo dõi chi tiết phải thu đối với các khách hàng có
thời hạn nợ ghi trong hợp đồng, vào sổ tiền mặt trong trường hợp khách hàng
thanh toán tiền ngay sau khi ký hợp đồng, vào sổ chi tiết doanh thu, nhật ký bán
hàng, sổ chi tiết hàng hóa…Cuối tháng kế toán tổng hợp tập hợp tất cả doanh thu,
chi phí làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh, báo cáo ban lãnh đạo cơng ty.
Q trình tổ chức quản lý doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của cơng ty thì hầu hết tất cả các bộ phận, phịng ban của cơng ty đều liên quan
mật thiết với nhau, nhưng chủ yếu là bộ phận vật tư, tiêu thụ. Cụ thể:

- Giám đốc công ty: Có trách nhiệm về tồn bộ cơng tác quản lý, điều hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đọc các báo cáo liên quan đến tập
hợp chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh do phịng kế toán cung cấp, kế hoặch
tiêu thu của bộ phận vật tư, tiêu thụ để đề ra phương hướng, mục tiêu kinh doanh,
nhằm tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí, đem lại hiệu quả kinh doanh.
- Phó giám đốc: Đảm bảo quá trình cần thiết của hệ thống quản lý chất
lượng được thiết lập, thực hiện và duy trì. Báo cáo cho lãnh đạo về kết quả hoạt
động của hệ thống quản lý chất lượng và nhu cầu cải tiến, đồng thời giúp giám đốc
theo dõi điều hành kinh doanh, kiểm sốt chất lượng điều hành cơng ty, cùng với
giám đốc điều tiết kinh doanh, quản lý doanh thu, chi phí của cơng ty.
- Bộ phận vật tư, tiêu thụ: Tìm kiếm các hợp đồng, phát triển mở rộng thị
trường, xây dựng chính sách bán hàng, khuyến mại cho phù hợp với thị trường và
từng thời kỳ. Thu thập ý kiến của khách hàng về sản phẩm để cải tiến hoàn thiện
Đỗ Thị Thùy Dung

11


KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

hơn nữa sản phẩm của mình. Đồng thời lên kế hoạch tuyển dụng nhõn s cho bộ
phận của mình đáp ứng cho công viƯc trong tng thêi ®iĨm ,
xây dựng các nội quy làm việc, theo dõi sát sao các đơn hàng, quản lý đơn hàng,
chăm sóc, giải quyết các kiến nghị của khách hàng, xây dựng mục tiêu doanh thu
đề lên ban giám đốc, cùng với ban lãnh đạo cơng ty tích cực tăng cao doanh thu,
quản lý doanh thu, chi phí của cơng ty.
- Bộ phận kế tốn:
+ Theo dõi tình hình nhập xt hàng hóa liên quan đến q trình bán hàng

và nhập hàng, tính chi phí về giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp, tập hợp doanh thu, cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh báo cáo lên ban
giám đốc. Tham mưu cho ban giám đốc về cách thức quản lý doanh thu,chi phí và
kết quả kinh doanh
+ Theo dõi cơng nợ phải thu, phải trả: căn cứ vào hợp đồng kinh tế, chứng từ
hóa đơn xuất hàng, vào sổ sách cơng nợ, theo dõi tiến độ thanh toán của khách
hàng để lên kế hoạch đòi nợ, giúp quản lý tốt nguồn doanh thu đã thu được
+ Làm báo cáo thuế, báo cáo tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tháng, quý, năm giúp bán giám đốc có kế hoạch về quản lý doanh thu, chi
phí
+ Theo dõi tình hình thu chi quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
+ Làm các cơng việc kế tốn khác có liên quan…
- Phịng kế hoạch và đầu tư nhập khẩu: Lên kế hoạch nhập hàng và xuất
hàng, căn cứ vào khả năng tiêu thụ mà phịng vật tư, tiêu thụ cung cấp, tăng cường
tìm các nguồn hàng nhập giá cả hợp lý mà vẫn đảm bảo chất lượng hàng hóa nhằm
quản lý tốt chi phí đầu vào, tiết kiệm chi phí, kết quả kinh doanh đạt hiệu quả cao.
- Bộ phận kho: Quản lý, tiếp nhận, bảo quản vật tư, hàng hoá để đảm bảo
sự ngăn nắp gọn gàng, sự chính xác vể số lượng và kiểm tra chặt chẽ về chất lượng
hàng hóa nhập kho, chống thất thốt, giúp cơng ty quản lý tốt chi phí, nâng cao
hiệu quả kinh doanh.

Đỗ Thị Thùy Dung

12


KHOA KẾ TỐN – ĐHKTQD

Chun đề thực tập


- Phịng bảo vệ: Bảo vệ tài sản và hàng hóa của cơng ty, kiểm tra hàng hóa
trước khi xuất ra ngồi, tránh mất mát, thất thoát, cũng nhằm quản lý tốt chi phí
cho cơng ty
Như vậy, cơng ty rất chú trọng đến cơng tác tổ chức quản lý doanh thu, chi
phí và xác định kết quản kinh doanh của công ty, hầu hết các bộ phận,phịng ban
trong cơng ty đều nêu cao trách nhiệm trong việc quản lý doanh thu, chi phí công
ty, giúp công ty đạt được hiệu quả kinh tế cao.

Đỗ Thị Thùy Dung

13


KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ ASC
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn
Các chứng từ kế tốn cơng ty sử dụng trong hạch toán doanh thu và thu nhập
khác là:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Các chứng từ thanh tốn tiền như: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi (trường hợp bán hàng đại lý ký gửi).
Bảng kế hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra
Tờ khai về thuế GTGT
Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại.

Các hợp đồng kinh tế về mua bán hàng hóa
Bảng kê doanh thu hàng ngày
Khi có đơn hàng của khách, phòng kinh doanh lập đơn hàng xin xuất hàng
đưa bộ phận kế toán ký duyệt, khi xuất hàng, kế tốn hàng hóa viết phiếu xuất kho
và viết hóa đơn giá trị gia tăng giao cho khách hàng, trường hợp có khuyến mại
hoặc giảm giá, kế tốn thể hiện trực tiếp trên hóa đơn. Đối với doanh thu hoạt động
tài chính của doanh nghiệp chủ yếu là lãi từ tiền gửi ngân hàng (Giấy báo có, sổ
phụ của ngân hàng).
Việc tiêu thụ được kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan vừa để đảm
bảo thủ tục đơn giản thuận tiện cho khách hàng. Do vậy khách hàng đến với cơng
ty có nhu cầu về sản phẩm thì cơng ty sẵn sàng đáp ứng với các phương thức, giá
cả phải chăng và có thể lựa chọn hình thức thanh tốn thích hợp.
Hiện tại Cơng ty chủ yếu bán hàng theo hai hình thức là bán bn và bán lẻ,
Cơng ty có một cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản phẩm chuyên để bán lẻ thu
tiền ngay, Lượng doanh thu chủ yếu của công ty là bán buôn với hình thức thanh
tốn là trả chậm và thanh tốn ngay.
Ví dụ hóa đơn GTGT bán hàng theo phương thức bán buôn trực tiếp:
Đỗ Thị Thùy Dung

14


KHOA KẾ TỐN – ĐHKTQD

Chun đề thực tập

Ngày 15/01/2011, Cơng ty Cổ phần ô tô ASC bán cho Công ty TNHH TM
Linh phụ kiện ô tô và ô tô Ý Tất Đạt theo phương thức bán buôn thể hiện trong
hợp đồng kinh tế (Xem Phụ lục ): Khi bán hàng, kế tốn xuất hóa đơn GTGT làm 3
liên:

Liên 1: màu tím lưu tại quyển
Liên 2: màu đỏ giao khách hàng, dùng để thanh toán
Liên 3: màu xanh dùng chuyển cho kế toán tiêu thụ ghi vào sổ và theo dõi
thanh tốn cơng nợ.
Khi viết hóa đơn, kế tốn ghi đầy đủ ngày tháng năm xuất hóa đơn, đầy đủ
thơng tin của công ty (tên, địa chỉ, mã số thuế, điện thoại, số tài khoản), họ tên
người mua hàng, tên đơn vị mua hàng, địa chỉ, mã số thuế của khách hàng, hình
thức thanh tốn (tiền mặt hoặc chuyển khoản), tên hàng hóa, đơn vị, số lượng, đơn
giá, thành tiền, đơn giá ghi trên hóa đơn là giá chưa có thuế GTGT, hóa đơn ghi rõ
tổng cộng tiền hàng, thuế xuất thuế GTGT, tiền thuế GTGT và tổng tiền thanh
toán, số tiền thanh tốn bằng chữ.
Khi viết xong hóa đơn GTGT, kế tốn ký vào người bán hàng sau đó
chuyển cho giám đốc ký và đóng dấu, nếu giám đốc đi vắng thì kế tốn trưởng ký
thừa ủy quyền và đóng dấu treo. Sau đó, kế tốn giao cho tổ vận chuyển để chuyển
theo hàng giao số lượng hàng cùng với hóa đơn cho khách hàng.
Cụ thể ngày 15 tháng 01 năm 2012, công ty bán hàng cho công ty TNHH
Linh phụ kiện ô tô và ô tô Ý Tất Đạt, kế tốn xuất hóa đơn GTGT, tổng trị giá tiền
hàng: 198.660.000, thuế GTGT 10% : 19.866.000
Ngày 15 tháng 01 năm 2012, bán hàng cho công ty TNHH TM Vạn Thành
trị giá tiền hàng: 132.020.000, thuế GTGT 10% : 13.202.000, kế tốn lập tiến hành
lập hóa đơn GTGT.
Trường hợp cơng ty bán hàng cho khách hàng lẻ khơng lấy hóa đơn, cuối
ngày kế tốn bán hàng tập hợp các hàng hóa bán lẻ khơng lấy hóa đơn, tập hợp lại
xuất một hóa đơn, phần tên người mua ghi: Khách hàng mua lẻ khơng lấy hóa đơn,
trường hợp danh mục hàng hóa bán ra nhiều , kế toán lập bảng kê hàng hóa bán ra

Đỗ Thị Thùy Dung

15



KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

đánh trên máy vi tính in ra kèm theo hóa đơn GTGT, trên hóa đơn phần tên hàng
hóa dịch vụ ghi là: Phụ tùng ô tô các loại kèm theo bảng kê
Biểu số 2.1.1.1: Hóa đơn GTGT
HỐ ĐƠN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số 01 GTGT – 3LL

Ngày 15/09/2011

GA/2011B

Liên 2: Giao cho khách hàng

0002125

Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần ô tô ASC
Địa chỉ: 425 Trần Khát Chân – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số TK:
MST: 0101815030
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH TM Linh phụ kiện ô tô và ô tô Ý Tất Đạt
Địa chỉ: Số 105 – C12 Tập thể Ban dân vận TW P. Cống Vị, Q. Ba Đình, Hà Nội
MST:
Hình thức thanh tốn: CK
STT


Tên sản phẩm

ĐVT

Số

Đơn giá

Thành

 

 

 

lượng

(đồng/1kg)

 tiền

1

Mặt gương chiếu hậu

Cái

200


40.000

8.000.000

 2

Gương trong cabin

Cái

100

67.000

6.700.000

 3

Tấm ốp trong cửa

Cái

140

110.000

15.400.000

 4


Đèn pha

Bộ

60

314.000

18.840.000

5

Cánh cửa

Cái

40

2.000.000

80.000.000

6

Két nước

Cái

30


2.000.000

60.000.000

7

Ga lăng

Cái

20

486.000

9.720.000

Cộng tiền hàng

198.660.000

Thuế VAT 10%

19.866.000

Tổng cộng thanh toán

218.526.000

Số tiền bằng chữ: Hai trăm mười tám triệu năm trăm hai sáu ngàn đồng chẵn.


Đỗ Thị Thùy Dung

16


KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

Người mua hàng

Người mua hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu số 2.1.1.2
HOÁ ĐƠN THUẾ

Mẫu số 01 GTGT – 3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

GA/2011B


Ngày 15/09/2011

002130

Liên 2: Giao cho khách hàng
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần ô tô ASC
Địa chỉ: 425 Trần Khát Chân – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số TK:
MST:
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH TM Vạn Thành
Địa chỉ: Số 1 Ngõ 2 Ngô Gia Tự - Long Biên – Hà Nội
MST:
Hình thức thanh tốn: CK
STT

Tên sản phẩm

ĐVT

Số

Đơn giá

Thành

 

 


 

lượng

(đồng/1kg)

 tiền

1

Săm

Cái

20

520.000

10.400.000

 2

Lốp

Cái

2

7.000.000


14.000.000

 3

Tấm ốp trong cửa

Cái

20

110.000

2.200.000

 4

Đèn pha

Bộ

50

314.000

15.700.000

5

Cánh cửa


Cái

20

2.000.000

40.000.000

6

Két nước

Cái

20

2.000.000

40.000.000

7

Ga lăng

Cái

20

486.000


9.720.000

Cộng tiền hàng

132.020.000

Thuế VAT 10%

13.202.000

Tổng cộng thanh toán

145.222.000

Đỗ Thị Thùy Dung

17


KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

 Số tiền bằng chữ: Một trăm bốn mươi lăm triệu hai trăm hai hai ngàn đồng
chẵn.
Người mua hàng

Người mua hàng

Thủ trưởng đơn vị


(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Cuối ngày, kế toán bán hàng căn cứ vào các hóa đơn GTGT bán ra trong
ngày tiến hành ghi vào bảng kê doanh thu hàng ngày
Biểu số 2.1.1.3
BẢNG KÊ DOANH THU BÁN HÀNG NGÀY 15/09/2011
STT

Số hóa đơn

Doanh thu

Thuế GTGT

1

0002117

20.425.000

2.042.500

22.467.500

2


0002118

12.000.000

1.200.000

13.200.000

3

0002119

36.420.000

3.642.000

40.062.000

4

0002120

48.000.000

4.800.000

52.800.000

5


0002121

5.265.000

526.500

5.791.500

6

0002122

15.000.000

1.500.000

16.500.000

7

0002123

35.000.000

3.500.000

38.500.000

8


0002125

198.660.000

19.866.000

218.526.000

9

0002126

1.480.000

148.000

1.628.000

10

0002127

2.500.000

250.000

2.750.000

11


0002128

6.000.000

600.000

6.600.000

12

0002129

45.625.000

4.562.500

50.187.500

13

0002130

132.020.000

13.202.000

145.222.000

14


0002131

30.000.000

3.000.000

33.000.000

15

0002132

46.845.000

4.684.500

51.529.500

CỘNG

635.240.000

63.524.000

698.764.000

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
Đỗ Thị Thùy Dung


18

Tổng thanh toán


KHOA KẾ TỐN – ĐHKTQD

Chun đề thực tập

Để hạch tốn doanh thu và thuế GTGT, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 511 : doanh thu bán hàng
TK 3331: Thuế GTGT hàng bán ra
TK 111 Tiền mặt VNĐ
TK 112 :Tiền gửi ngân hàng VNĐ
TK 133 :Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
TK 131: Phải thu khách hàng.
Để hạch toán thu nhập khác, kế tốn cơng ty sử dụng tài khoản 711 – Thu
nhập khác
Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng các tài khoản
sau:
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, chi tiết tài khoản:
TK 5211 – Chiết khấu thương mại
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5213 :Giảm giá hàng bán
Công ty hiện nay chủ yếu bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp với
hai phương thức thanh toán là thanh toán ngay và thanh toán trả chậm.
Đối với khách hàng không thường xuyên, công ty bán hàng thu tiền ngay.
Khi xuất hàng, kế tốn viết hóa đơn GTGT, đồng thời khách hàng trả tiền mặt, kế
toán viết viết thu. Khi đó kế tốn định khoản:
Nợ TK 111

Có TK 511
Có TK 3331
Đối với khách hàng không thường xuyên, công ty bán hàng trả chậm, kỳ hạn
thanh toán được thỏa thuận trong hợp đồng tùy theo từng khách hàng có các thời
hạn thanh tốn khác nhau. Khi đó kế tốn hạch toán:
Nợ TK 131 (chi tiết cho các đối tượng khách hàng)
Có TK 511
Có TK 3331

Đỗ Thị Thùy Dung

19


KHOA KẾ TOÁN – ĐHKTQD

Chuyên đề thực tập

Đối với những khách hàng mua hàng của công ty với số lượng lớn, như công
ty Linh phụ kiện ô tô Ý Tất Đạt, công ty thực hiện chiết khấu thương mại, căn cứ
vào hóa đơn GTGT và quyết định chiết khấu của giám đốc, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 5211
Nợ TK 3331
Có TK 131
Khi công ty bị khách hàng trả lại hàng hóa, kế tốn cơng ty ghi:
Nợ TK 5212
Nợ TK 3331
Có TK 131
Khi công ty thực hiện giảm giá hàng bán cho những hàng hóa đã bán nhưng
bị kém chất lượng, kế tốn cơng ty hạch tốn:

Nợ TK 5213
Nợ TK 3331
Có TK 131
Cụ thể: Ngày 15 tháng 09 năm 2011, công ty bán hàng cho Công ty TNHH
Linh phụ kiện ô tơ và ơ tơ Ý Tất Đạt theo hóa đơn GTGT số 0001125 với số tiền
hàng 198.660.000 đồng, thuế GTGT 19.866.000 đ.
Công ty Linh phụ kiện ô tô Ý Tất Đạt là một khách hàng thường xuyên của
công ty, theo hợp đồng, Cơng ty ý Tất Đạt được thanh tốn trả chậm sau 15 ngày
kể từ ngày nhận được đầy đủ hàng theo hợp đồng. Do đơn hàng này khách hàng
mua với số lượng lớn, nên công ty quyết định chiết khấu thương mại cho công ty Ý
Tất Đạt là 2 % trên giá bán.
Kế tốn căn cứ vào hóa đơn số 0001125 hạch tốn như sau:
Nợ TK 131 218.526.000
Có TK 511
Có TK 3331

198.660.000
19.866.000

Phản ánh khoản chiết khấu thương mại
Nợ TK 5211 3.973.200
Nợ TK 3331
Đỗ Thị Thùy Dung

397.320
20




×