Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết; quả kinh doanh tại công ty tnhh đậu thắm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.17 KB, 89 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Trong; điều kiện kinh tế thị trường hiện nay khi Việt Nam đã là thành
viên của tổ chức WTO, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng
phải được phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh và tỷ suất của; nó. Để đạt được mục tiêu trên ;thì doanh thu bán hàng
phải lớn hơn chi ph;í bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp). Như vậy, doanh thu; bán hàng và kết quả
bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng c;ó mối quan ;hệ tỷ lệ thuận với
nhau trong đó doanh thu bán hàng là điều kiện tiên q;uyết, quyết định đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh; nghiệp. Trong cơ chế quản lí
kinh tế nhiều thành phần, nền kinh; tế thị trường với sự điều tiết vĩ mô của
Nhà nước, cùng với sự; cạnh tranh khốc; liệt vốn có của nó, các doanh
nghiệp đã thật sự phải v;ận động để có thể tồn tại và phát triển bằng chính
khả năng của mình. Có thể nói các doanh nghiệp là huyết mạch của nền
kinh tế thị trường với ch;ức năng chính là lưu; thơng hàng hóa từ k;hâu sản
xuất đến khâu tiêu dùng, làm trung gian, c;ầu nối cho quá trìn;h tái sản xuất
xã hội, thỏa m;;ãn các nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Doanh nghiệp thương
mại thực hiện m;ua bán, bảo quản và dự tr;ữ hàng hó;a, mỗi khâu đều ảnh
hưởng đến kết quả h;oạt độ;ng sản xuất kinh doanh chung nhưng tiêu thụ
hàng hóa cũng được xem là m;ột khâu q;uan trọn;g của doanh nghiệp, từ đó
tác động tới cả q trình tái sản xuất xã hội.
Nhận thức được vai trị, tầm qua;n trọng của cơng tác tốn kế tốn
nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa đối với các doanh; nghiệp, cùng với các kiến
thức đã được học tậ;p ở trường và qu;a thời gian thực tập tại Công ty

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến


1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

TNHH Đậu Thắm em ;đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết; quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Đậu Thắm”.
Nhằm hồn thiệ;n hơn nữa cơng tác tốn kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh d;oanh tại doanh nghiệp nói chung và tại Cơng ty
TNHH Đậu Thắm nói riêng. Ngồi phần lời mở đầu và kết luận ra bản
chuyên đề này có bố cục ;gồm có 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanhthu, chi phí của Cơng
ty TNHH Đậu Thắm.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Đậu Thắm.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Đậu Thắm.
Để hồn thành đư;ợc đề tài của mình, em đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh chị ;trong Phịng kế tốn của Cơng ty và sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo; TS. Đinh Thế Hùng.
Với thời gian thực tậ;p có hạn, khả năng lý luận và trình độ hiểu biết
cịn hạn chế nên bản báo c;áo này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em
mong nhận được sự góp ;ý của các thầy cô cũng như tập thể cán bộ của
Công ty TNHH Đậu Thắm đ;ể giúp em củng cố kiến thức ;của mình và
hồn thiện hơn nữa chun đề thực tập ;tốt nghiệp.;
Em xin chân thành cảm!

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

2



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA
CƠNG TY TNHH ĐẬU THẮM
 

1.1.Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH Đậu Thắm
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đậu
Thắm
Theo Quyết đị;nh số 3184/QĐ-BTM ngày 29 tháng 12 năm 2005 về
việc phê duyệt phươ;ng án cổ phần hoá của Bộ Thương mại, các mặt hàng
kinh doanh của Công ty b;ao gồm: các sản phẩm dầu mỏ, dầu mỡ phụ. Tuy
nhiên, dựa vào tình hình th;ực tế và nhu cầu của địa phương, các mặt hàng
kinh doanh của Công ty tập t;rung chủ yếu vào 2 nhóm chính: nhóm xăng
dầu sáng, nhóm dầu mỡ nhờn; , thể hiện rõ nét thông qua bảng dưới đây:
Bảng 1.1: Các nhóm hàng kinh doanh
Nhóm xăng dầu sang

Nhóm dầu mỡ nhờn

Mogas 92

Dầu nhờn động cơ

Mogas 95


Dầu thuỷ lực

Dầu Diesel

Dầu phanh

Dầu hoả

Dầu truyền động

Dầu Mazut

Dầu biến thế

 

Mỡ biến thế
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Xăng dầu vốn được c;oi là mặt hàng thiết yếu, là “mạch máu của quốc

gia” bởi nó khơng những là nh;iên liệu chính cho các loại phương tiện đi lại
chủ yếu của nhân dân ta mà cịn đóng; vai trị hết sức quan trọng đối với các
Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

ngành kinh tế củ;a đất nước. Do đó, nhóm xăng dầu sáng (những sản phẩm

dầu mỏ có thể thắp sán;g) ln là nhóm sản phẩm chính đem lại doanh thu
chủ yếu cho cơng ty. Nh;ững sản phẩm này được dùng làm nhiên liệu cho
các phương tiện giao thơng;, cho các q trình chế biến, xây dựng, khai
thác, phát điện. Đây là mặt ;hàng chiến lược khơng những có tính chất
quyết định đến sự sống cịn; của Cơng ty mà cịn ảnh hưởng trực tiếp đến
đời sống kinh tế - xã hội. Doanh số xăng dầu sáng bán ra chiếm tỷ trọng rất
cao trong toàn bộ doanh ;số bán hàng của cơng ty. Nhóm cịn lại tuy có
doanh số chiếm tỷ trọng rất ;nhỏ, khoảng 3,75% (năm 2013) trong tổng
doanh số bán ra của Công ty,; song cũng là những mặt hàng có vai trị hết
sức quan trọng đối với các hoạt; động sản xuất – tiêu dùng.
 Về thị trường xăng dầu Sơn La:
Thị trường xăn;g dầu Sơn La là một tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc Bộ,
có diện tích 324,93 k;m2 và dân số 107.282 người (2009) được phân bố khá
đồng đều, đặc biệt giao; thông thuận tiện.
Trong những năm ;gần đây kinh tế Sơn La liên tục tăng trưởng ở mức
2 con số. Năm 2013 chỉ số; năng lực cạnh tranh cấp tỉnh xếp thứ 11/63, liên
tục nằm trong nhóm tỉnh đứng đầu miền Bắc. Đặc biệt là kể từ năm 2008,
Thị xã Sơn La đã được công; nhận là Thành phố Sơn La trực thuộc tỉnh,
Sơn La đã trú trọ;ng việc xây dựng và nâng cấp sửa chữa đường xá, cầu
cống, giao thông. ;Mặt khác, ngành công nghiệp vật liệu xây dựng và du
lịch của Sơn La đang trên đà phát triển, t;rở thành nhữn;g ngành kinh tế nổi
bật. Do đó, mức tiêu thụ xăng dầu của Sơn La trong những năm gần đây
tăng trưởng rất nh;anh, đặc biệt là sự xuất hiện ngày càng nhiều các cơ sở
kinh doanh xăng dầu cũn;g như sự cạnh tranh sôi động và quyết liệt giữa
các cửa hàng xăng dầu trên địa b;àn tỉnh khiến cho công ty đang phải đối

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

4



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

mặt với khó khăn là thị; trường đang bị thu hẹp do sự tham gia của các đối
thủ cạnh tranh, đặc biệt là mặ;t hàng xăng dầu sang.
 Về khách hàng:
Sau khi; cổ phần hoá, cơng ty đã có nhiều nỗ lực đổi mới, đa dạng hoá
hoạt động sản; xuất kinh doanh. Thực hiện mục tiêu chiến lược trở thành
khớp nối hoàn hảo của thị; trường, mang đến cho khách hàng những sản
phẩm chất lượng nhất, uy tín nhất, c;ơng ty đã kin;h doanh có hiệu quả
nhiều mặt hàng xăng dầu quan trọng, góp phần phát tr;iển kinh tế - xã hội
đặc biệt là tỉnh nhà.
Với sáu cửa hàng có vị trí giao thơng thuận tiện đặt tại các trung tâm
thành phố, huyện, thị xã, khách hàng chủ yếu của Công ty là người tiêu
dùng trong tỉnh, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn Lavà một số tỉnh
lân cận như Lai Châu, Điện Biên, Hịa Bình...
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Cơng ty TNHH Đậu Thắm
Là một doan;h nghiệp thương mại h;oạt động trong lĩnh vực xăng dầu
, do vậy doanh thu của Công ty chủ yếu là; từ hoạt động bán hàng hóa của
Cơng ty, ngồi ra có thể thu từ; hoạt động Tài chính hay một số hoạt động
khác.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá t;rị được thực
hiện khi Cơng ty b;án hàng hố của mình là xăng và dầu c;ho khách hàng
của mình. Đây là hoạt động kinh ;doanh tạo ra phần lớn doanh thu cho
Cơng ty.
 Doanh thu hoạt động T;ài chính: chủ yếu là số tiền lãi của số tiền
mà doanh nghiệp đang gửi trong Ngân hàng ;Techcombank và
Vietcombank hay số tiền mà; khách hàng đến hạn thanh tốn mà chưa thanh
tốn, Cơng ty đều tính lãi của khoản n;ợ đó theo lãi suất củ;a Ngân hàng.


Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tuy nhiên, so với; Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu từ
hoạt động Tài chính ch;iếm tỷ trọng khá nhỏ.
 Các khoản giảm trừ: Đó là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu
bán hàng của Công ty trong kỳ gồm có
 Giảm giá h;àng bán và Chiết khấu thương mại: Nếu trong trường
hợp Công ty giao; hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng,…
hay đối với nhữ;ng đơn hàng lớn, Công ty cũng thực hiện Giảm giá hàng
bán và Chiết khấu thư;ơng mại, tuy nhiên Công ty khơng hạch tốn vào TK
riêng mà trừ ln vào d;oanh thu bán hàng.
 Hàng bán bị trả lại: Phản ánh số doanh thu của số hàng hóa đã tiêu
thụ nhưng bị người mua trả lại.Tuy nhiên trường hợp này rất ít xảy ra, nếu
có thì Cơng ty sẽ tiến hành nhậ;p lại kho lơ hàng đó và ghi Giảm doanh thu.
 Doanh thu thuần: Là số c;hênh lệch giữa tổng số doanh thu mà
Công ty thu được với các khoản g;hi giảm doanh thu. Thông thường doanh
thu thuần của ;Công ty chính là doanh ;thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vì
các khoản giảm ;trừ doanh thu bằng 0 vì Cơng ty đã trừ ln vào doanh thu
bán hàng.
Doanh thu thu; được có thể là thu ln tiền mặt trực tiếp về két của
Công ty đối với n;hững khoản tiền dưới 20 triệu đồng hoặc thu qua Ngân
Hàng khi số tiền bán h;àng lớn hơn 20 triệu đồng hoặc doanh thu có được
từ việc hàng đổi hàng...
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty TNHH Đậu Thắm
Hiện nay, C;ng ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số

48/2006/QĐ-BTC ng;ày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính áp dụng
cho Doanh nghiệp vừa và; nhỏ. Chi phí bao gồm các khoản mục chủ yếu
sau đây:

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

 Giá vốn hàng bán;: Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh lượng hàng
hóa đã bán được của Cơng; ty trong một khoảng thời gian. Nó phản ánh
mức tiêu thụ hàng hóa cũng ;như tham gia xác định lợi nhuận của Công ty
TNHH Đậu Thắm trong một c;hu kỳ kinh doanh. Là trị giá vốn của hàng
hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
 Chi phí quản lý kinh doanh: Đó là tồn bộ số tiền mà Công ty chi
ra để phục vụ cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp, bao gồm:
 Chi trả lư;ơng Cơng nhân viên
 Xuất dùn;g nội bộ
 Phí xăng; dầu
 Chi mua Vă;n phịng phẩm, máy móc thiết bị hay Công cụ dụng cụ
 Chi cước vậ;n chuyển hàng hóa
 Chi cước điện, ;nước và các khoản chi khác...
 Chi phí tài chính: Đó là số tiền chi cho các hoạt động liên quan đến:
 Phí chuyển; tiền (chiếm tỷ trọng nhỏ)
 Trả lãi vay (;chiếm tỷ trọng lớn)
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH Đậu Thắm
Hoạt động mu;a hàng, bán hàng và thu lợi nhuận cho Công ty có sự

tham gia tích cực củ;a rất nhiều cá nhân và các phịng ban liên quan đến
cơng tác tiếp thị, ký kết hợ;p đồng mua - bán hàng, giao hàng, vận chuyển
hàng, kiểm tra, kiểm soát hoạt đ;ộng mua - bán hàng, hoạt động tài chính và
các hoạt độ;ng khác... Tuy mỗi phị;;ng ban hoạt động có chức năng và
nhiệm vụ riên;g nhưng lại liên quan mật thiết và gắn bó với nhau theo một
quy trình cụ ;thể. Để tăng doanh thu và giảm bớt chi phí và kết quả cuối
cùng là làm gia tăng lợi nhuận; cho Công ty thì hoạt động tổ chức quản lý
doanh thu, chi phí và kết quả; kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng.
Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cụ thể nội dung tro;ng các bước công việc tổ chức quản lý doanh thu,
chi phí và kết quả kinh ;doanh như sau:
 Đối với hoạt động ;mua hàng, nhập kho:
 Phòng kinh doanh ;căn cứ vào tình hình bán hàng hàng tháng, hàng
Quý cũng như tình hình tiê;u thụ của Cơng ty một số năm gần đây; căn cứ
vào nhu cầ;u thị trường và ;các Đơn đặt hàng... để lên kế hoạch mua hàng
hóa nhập ;kho. Giám đốc sẽ; là người đưa ra quyết định cuối cùng về số
lượng hàng hóa sẽ mua về.
 Phòng ;kinh doanh soạn thảo Hợp đồng mua hàng. Hàng hóa sau
khi được cán bộ k;ho kiểm tra đúng như hợp đồng về số; lượng, chất lượng,
mẫu mã...sẽ làm thủ tục nhậ;p kho. Hóa đơn GTGT và P;hiếu nhập kho,
cùng với các hóa đơn liên quan... l;àm căn cứ cho Kế tốn ghi sổ các khoản
chi phí.
 Đối với việc bán hàng tạo ra doanh thu và lợi nhuận:
 Sau khi xem xét đơn; hàng, Phòng Kinh doanh và Ban giám đốc sẽ

tiến hành các hoạt động; giao dịch với k;hách hàng và ký kết hợp đồng.
Phòng Kinh doanh và phịng Tài chính- Kế t;ốn tiến hành lập hóa đơn bán
hàng đó là hóa đơn GTGT theo quy định
 Nhân viên kho sẽ tiến;; hành các hoạt động xuất kho nếu hàng hóa
thuộc quản lý của kho, hoặc vận; chuyển cho khách hàng. Nếu sản phẩm
được xuất từ kho, kế toán phụ trách ;kho, lập phiếu xuất kho thành phẩm.
 Kế toán tiến hành ghi sổ ghi nhận d;oanh thu, ghi nhận GVHB và các
Chi phí liên quan trong; quá trình bán hàng. Doanh thu có thể là tiền mặt
(đối với những khoản d;oanh thu dưới 20 triệu), hoặc tiền gửi Ngân hàng
hay các khoản nợ... Kế toán sẽ th;ường xuyên theo dõi và đôn đốc các
khoản phải thu khách hành theo đúng thời h;ạn (Công ty TNHH Đậu Thắm
sẽ tính tiền lãi với lãi suất N;gân hàng cho tất cả các hóa đơn quá hạn thanh
Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH ĐẬU THẮM
2.1. Kế tốn doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn
Chứng từ mà Cơn;g ty TNHH Đậu Thắm sử dụng thực hiện theo đúng
quy định của Luật kế; toán, Quyết định số 48/2006/QĐ–BTC ngày
14/09/2006 của Bộ tài chính, và cá;c văn b;ản khác liên quan đến chứng từ
áp dụng cho các doanh nghiệp ;vừa và nhỏ.
 Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán doanh thu là:
 Hợp đồng kinh tế kiêm hóa đơn GTGT

 Phiếu xuất kho
 Các chứng; từ thanh toán: Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh
tốn, Ủy nhiệm thu, giấ;y báo Có của Ngân hàng, sao kê của Ngân hàng…
 Chứng từ kế toá;n liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại
(nếu có)...
 Quy trình ln chuyển chứng từ doanh thu:
Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu từ Hoạt động bán hàng trực
tiếp qua kho:
 Bước 1: Kh;i có đơn đặt hàng hay phiếu yêu cầu mua hàng, qua thư,
fax, điện thoại hay ;qua mail...
 Bước 2: Duyệt l;ệnh bán: Phịng kinh doanh và Kế tốn trưởng dưới
sự chỉ đạo của Ban Gi;ám đốc duyệt lệnh bán dưới dạng ký kết hợp đồng
kinh tế về bán hàng. Nội dun;g trong hợp đồng có thể nêu những điều
khoản thanh tốn giữa hai bên thể h;iện nội dung như: Số lượng hàng hóa,
Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

đơn giá, p;hương thức thanh toán cụ thể ra sao (khách hàng sẽ thanh toán
tiền ngay, bằn;g tiền mặt hoặc chuyển khoản, thời gian thanh toán như thế
nào, quyết định b;án chịu như thế nào...). Trong trường hợp bán chịu thì
phịng Kế tốn và B;an giám đốc đã tiến hành xem xét tình hình tài chính
của khách hàng, đó có; phải là những khách hàng lớn và làm ăn lâu dài với
với Công ty hay không?...
 Bước 3: Cán bộ cung ứng lập ph;iếu xuất kho, Kế tốn bán hàng lập
hóa đơn bán hàng. Trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ mẫu mã, số lượng,
thành phẩm, giá cả, ghi rõ chi phí vận chuy;ển, bảo hiểm và các yếu tố khác

theo luật thuế GTGT. Hóa đơn lập thành 3 liê;n, liên 1: lưu tại quyển, liên
2: giao cho khách hàng, liên 3 được luân chuy;ển phục vụ cho công tác theo
dõi thu tiền.
 Bước 4: Làm thủ tục; thu tiền, lập phiếu thu tiền.
 Bước 5: Nộp tiền vào; cho thủ quỹ, ghi nhận số tiền và xác nhận nộp
tiền trên phiếu thu tiền.
 Bước 6: Thủ kho tiến h;ành lập phiếu xuất kho, ghi thực xuất, ký
cùng người nhận hàng
 Bước 7: Kế tốn ln chu;yển ghi sổ hồn tất các thơng tin trên
chứng từ;
 Bước 8: Ký duyệt phiếu x;uất kho trên hóa đơn
 Bước 9: Lưu chuyển và bả;o quản chứng từ
Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu từ Hoạt động bán hàng
trực tiếp không qua kho:
Trong trường hợp hàn;g hóa khơng qua kho của Cơng ty, xuất thẳng
cho khách hàng thì bỏ giai đo;ạn lập phiếu xuất kho, nếu tiêu thụ mà khơng
thu tiền ngay thì bỏ giai đoạn; thu tiền mặt. Tuy nhiên các nghiệp vụ bán
hàng trực tiếp không qua kho ;chiếm tỷ trọng rất nhỏ.
Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

 Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn kế tốn bán hàng tại Cơng ty đã sử dụng mộtj số tài khoản
sau:
Tài khoản 111;: Tiền mặt
Tài khoản 112: Tiền; gửi ngân hàng

Tài khoản 156: Hàng; hóa. TK này mở chi tiết như sau:
 Tài khoản 156.1:; Hàng hóa xăng Ron 92
 Tài khoản 156.2: Hà;ng hóa xăng Ron 95
 Tài khoản 156.3: Hà;ng hóa dầu Mazul
 .....
Tài khoản 632: Giá v;ốn hàng bán
Tài khoản 5211: Chiết; khấu thương mại
Tài khoản 131: Phải th;u của khách hàng
Tài khoản 511: Doanh th;u bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 3331: Thuế GT;GT đầu ra
 Đối với trường hợp bán bn:
Ví dụ: Ngày 01/02/2014 Cơ;ng ty kí Hợp đồng bán hàng hoá cho
DNTN Kim Chất. Sau khi thoả thuậ;n với khách hàng Phòng Kinh doanh
lập hợp đồng như sau:

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.1: Đơn đặt hàng
Cộng hòa xã h;ội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------Đơn đặt; hàng
Số: 101/2013
Kính gửi: Cơng ty TNH;H Đậu Thắm
DNTN Kim Chất có nhu cầu đặt hàng tại; Quý Công ty theo mẫu yêu cầu.
Nội dung đặt hàng như sau:

STT

Tên mặt hàng

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

01

Xă;ng Ron92

Lít

220

24.210;;

5.3;26.200

02

Xă;ng Ron95

Lít


110

24;.710

2.;178.100

Tổn;g cộng:

330

Thời gian giao hàng: gi;ao hàng sau khi ký hợp đồng................................
.......................................................................................................................
Địa điểm giao hàng: gi;ao tại kho của DNTN Kim Chất (Tổ 11 –
Phường Chiềng Lê – TP S;ơn La – Tỉnh Sơn La).........................................
.......................................................................................................................
Phương thức thanh toán:
- Thanh toá;n bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Thanh toán tr;ước 100% giá trị hợp đồng.
;

Hà Nội, n;gày 01 tháng 02 năm 2014
Giá;m đốc công ty
Căn cứ vào đơn đặt hàn;g ngà;y 01/02/2014 giữa C;ông ty TNHH

Đậu Thắm và DNTN Kim Ch;ất, kế toán viết HĐ GTGT:

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

12



Chun đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.2: Hố đơn GTGT

HỐ Đ;ƠN
GIÁ TRỊ GI;A TĂNG

Mẫu số : 01 GTKT3/001
Ký hiệu/Series: AA/14P
Số HĐ/Inv No.: 00012022

Liên 3: ;Nội bộ
Ngày 08 tháng; 02 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đậ;u Thắm
Địa chỉ: Tổ 11- P.Chiềng Lê- Thành ;phố Sơn La – Tỉnh Sơn La
Số tài khoản:
Điện Thoại: 022;.3754126
0 1 0 4 8 7 9 0 7 1
MST:5500120;335
Họ tên Người mu;a hàng: Lương Đức Thành
Tên đơn vị: DNTN Ki;m Chất
Địa chỉ: Tổ 11 – P.Ch;iềng Lê – TP. Sơn La – Tỉnh Sơn La.
Số tài khoản:
Điện thoại: 022;.3754226
MST: 5500285;264
0 1 0 1 5 0 6 4 0 5
Hình Thức Thanh t;ốn :Tiền mặt
STT


Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Xăng Ro;n92

Lít

;220

24.;210

5.326.2;00

2

Xăng Ron;95

Lít

110


24;.710

2.178.1;00

Cộng tiền hàng:
Thuế suất: 10 %

8.04;4.300

Tiền thuế GTGT:

804.;;430

Tổng cộng tiền hàng thanh toán

8;.848.730

Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu, tám trăm bốn mươi tám nghìn, bảy trăm ba
mươi đồng chẵn./
Người mua hàng

Người bán hàng

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

Thủ trưởng đơn vị

13



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.3: Phiếu thu

Mẫu số 01- VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Công ty TNHH Đ;ậu Thắm

Tổ 11 – P.Chiềng ;Lê – TP.Sơn La

PHIẾU TH;U
Quyển số: ;08
Ngày 08 tháng 02 n;ăm 2014
Số: 08
Họ, tên người ;nộp tiền: Lương Đức Thành

Nợ: 111

Địa chỉ:

Có: 511,3331

Lý do nộp: Th;anh tốn tiền hàng
Số tiền: 8.848.7;30 đồng (Viết bằng chữ): Tám triệu, tám tr;ăm bốn mươi tám
nghìn, bảy trăm ba m;ươi đồng chẵn./.
Kèm theo: Hóa đơn 000;12022 chứng từ kế toán.
Giám đốc


Kế toán tr;ưởng

Người nộp tiền Ngườ;i lập Người nhận

tiền
(ký, họ tên)

(ký, họ; tên)

(ký, họ tên)

(ký;, họ tên)

(ký, họ tên)

 Đối với trường hợp bán l;: đối với trường hợp này, cơng ty sẽ khơng
viết hóa đơn mà sé lập báo cáo bán hàng và cuối ;ngày sẽ chốt số lượng
bán ra trong 1 ngày.

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.4: Báo cáo bán hàng
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Ngày 08/02/2014

STT Mã
hàng

Tên hàng

Số lượng

Giá bán chưa
VAT

Thành tiền
(đồng)

1

XR92

X;ăng Ron 92

800

24.210

19;.368.000

2

XR95

Xăn;g Ron 95


600

24.710

14.;826.000

3

DDL

Dầu ;Diesel

200

22.530

4.5;06.000

4

DMZ

Dầu ;Mazul

120

18.810

2.25;7.200






…….

…..

…..

….

Cộng:

100.430.000

VAT 10 %:

10.043.000

Tổng cộng:

110.473.000

Sơn La, ngày 08 tháng 02 năm2014
Lập biểu

 Các khoản trừ doanh thu: do đặc thù kinh doanh của Công ty là các
mặt hàng về xăng dầu nên công ty chỉ sử dụng TK 5211 ;– Tài khoản chiết

khấu thương mại cho kh;ách hàng, khi khách hàng mua với số lượng lớn thì
Cơng ty sẽ chiết khấu thươn;g mại 2% trên tổng số ti;ền thanh tốn cho
khách hàng.
Ví dụ: Ngày 10/02/2014 Công ty bán hàng cho Công ty TNHH ô tô xe máy
Detech- DETECH theo hóa đơn GTGT số 012025: 500 lít Xăng Ron 92 với
đơn giá là 24.210 đ/lít, VAT 10%, tỷ lệ chiết khấu: 2%.

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.5: Hoá đơn GTGT chiết khấu thương mại

HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số : 01 GTKT3/001
Ký hiệu/Series: AA/14P
Số HĐ/Inv No.: 00012025

Liên 3: Nội bộ
Ngày 10 tháng 02 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đậu Thắm
Địa chỉ: Tổ 11- P.Chiềng Lê- Thành phố Sơn La – Tỉnh Sơn La
Số tài khoản:
Điện Thoại: 022.3754126
0 1 0 4 8 7 9 0 7 1

MST:5500120335
Họ tên Người mua hàng: Lương Đức Thành
Tên đơn vị: Công ty TNHH ô tô xe máy Detech- DETECH
Địa chỉ: Tổ 14 – P.Chiềng Lê – TP. Sơn La – Tỉnh Sơn La.
Số tài khoản:
Điện thoại: 022.3754456
MST: 5500285120
0 1 0 1 5 0 6 4 0 5
Hình Thức Thanh tốn: Chuyển khoản
STT
1

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Số lượng

Lít

Xăng Ron92

500

Đơn giá

Thành tiền

24.210


Tỷ lệ chiết khấu được hưởng

242.100

Cộng tiền hàng
Thuế suất: 10 %

12.105.000
11.862.900

Tiền thuế GTGT:

1.186.290

Tổng cộng tiền hàng thanh toán

13.049.190

Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu, khơng trăm bốn mươi chín nghìn, một
trăm chín mươi đồng chẵn./

Người mua hàng

Người bán hàng

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

Thủ trưởng đơn vị


16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.6: Biên bản thanh lý Tài sản cố định
Công ty TNHH Đậu Thắm
Tổ 11 – P. Chiềng Lê – Thành phố Sơn La – Tỉnh Sơn La

Biên bản thanh lý Tài sản cố định
Ngày 22 tháng 2 năm 2014

Căn cứ vào quyết định số 12;4/QĐ-TLTS/LK ngày 01 tháng 4 năm
2013 của Giám đốc XN về việc thanh; lý Tài sản cố định đã hết khấu hao.
I.Hội đồng thanh lý TSCĐ gồm:

1-Ông Phùng Khắc Khiên

-Giám đốc; XN, Chủ tịch Hội đồng;

2-Bà Lê Thị Mùi

-Kế toán; trưởng, Phó Chủ tịch

H.đồng;
3-Bà ;Nguyễn T. Hiền Phương -Kế tốn TSCĐ, uỷ viên;
4-Ơng K;iều Văn Trình

-Cụm trưởng cụm TN Bình đà, uỷ


viên.
II.Tiến hành ;thanh lý Tài sản cố định:

-Tên, ký, ;mã hiệu, quy cách TSCĐ: Máy bơm xăng
-Số hiệu Tài sản cố định:

03.

-Nước sản ;xuất (xây dựng):

Hàn.

-Năm sản ;xuất:

1990.

-Năm đưa vào sử dụng:

1994.

-Nguyên gi;á Tài sản cố định:

Số thẻ TSCĐ:03
25.800.000; đồng

-Giá trị hao ;mịn đã trích đến thời điểm thanh lý: 20.345.0;00 đồng
-Giá trị còn lạ;i của Tài sản cố định:

5.455.00;0 đồng


III.Kết luận của ban thanh lý TSCĐ:

Máy bơm xăng ;của Công ty TNHH Đậu Thắm được đưa vào quản lý
và khai thác từ năm 199;4. Đây là Tài sản cố định đã được sử dụng trong 8

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

năm, đã trích hết khấu; hao và đã bị hư hỏng, công suất vận hành của máy
khá cao so với các máy ;khác cùng loại.
Qua kiểm tra và xem xét thấy máy ít có khả năng khơi phục, nếu đem
kiểm tu và sửa chữa thì kinh p;hí bỏ ra ;là rất lớn, thời gian sửa chữa kéo
dài. Vì vậy để đảm bảo kịp thời phục vụ s;ản xuất đông xuân, ban Thanh lý
thống nhất cho thanh lý máy bơm xăng; cũ để mua máy mới đưa vào hoạt
động phục vụ sản xuất.
Ngày 22 tháng 02 năm 2014
Giám đốc kiêm trưởng ban
IV.Kết quả thanh lý:
Chi phí thanh lý Tài s;ản cố định: 0 đồng (Không đồng)
Giá trị thu hồi thanh l;ý: 5.455.000 đồng (Không đồng).
Đã ghi giảm sổ Tài ;sản cố định ngày 22 tháng 02 năm 2014
Ngày 22 tháng 02 năm 2014
Giám đốc XN

Kế toán trưởng


(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

Căn cứ vào biên bả;n thanh lý TSCĐ ngày 22/02/2014 của Công ty, căn
cứ vào giá trị cịn lại của T;SCĐ, kế tốn vào sổ chi tiết TK 711.

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

18


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 711
Công ty TNHH Đậu Thắm

Mẫu số S17-DNN

Tổ 11 – P.Chiềng Lê – TP. Sơn La

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 711

Tháng 02 n;m 2014
Tài kh;oản: 711
Tên hàng hóa: Th;anh lý TSCĐ
ĐVT: VND


Chứng từ
Số

Ngày

hiệu

tháng

…..

……

BBTL

22/02

TK
Diễn giải

đối
ứng

…..

….

Giá trị cò;n lại của TSCĐ khi 111


Số phát sinh
Nợ



….

……

5;;.455.000

thanh lý
…..

……

KCDT 28/02

…..

….

Kết chuy;ển xác định kết quả

911

Cộng số phát sinh

….


……
120.02;1.340

120.02;1.34 120.021.;340
0

Ngày 28 tháng 02 năm 2014
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)

Kế

toán

trưởng

Giám đốc
(Ký, họ tên)

(Ký, họ
tên)

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác

Căn cứ vào các hoá đơn giá; trị gia tăng phát sinh trong tháng (kèm
theo chứng từ liên qu;an), kế toán sẽ vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng TK
511, từ sổ chi tiết TK 5;11, kế tốn xác định ln doanh th;u theo từng mặt
hàng. Với trường hợp; bán hàng mà khách hàng chưa ;thanh tốn tiền hàng,
cơng ty mở sổ chi; tiết thanh tốn với người mua để the;o dõi tình hình công
nợ của khách hàng.
Để phản ánh cá;c nghiệp vụ phát sinh trong tháng, trước hết kết toán sẽ
theo dõi trên sổ chi tiết b;án hàng của Cơng ty, sau đó kế toán vào sổ chi tiết
doanh thu, và đối với kho;ản phải thu sẽ được kế toán theo dõi riêng trên sổ
chi tiết TK 131 cho từng đối; tượng khách hàng.
Cuối mỗi tháng kế tốn k;hố sổ và tính số phát sinh, số dư cuối ký củ̉ a
tài khoản 511 trên sổ cái, đồng; thời cộng số liệu trên sổ kế toán chi tiết,
con số tổng cộng trên sổ kế toán chi t;iết Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ để đối chiếu với bảng cấn đối ;số phát sinh. Sau khi đảm bảo tính
khớp đúng của số liệu kế tốn lập các; báo cáo tài chính.

Sinh viên: Nguyễn Hải Yến

20



×