Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại xí nghiệp xếp dỡ công ty vật tư vận tải và xếp dỡ vinacomin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.07 KB, 91 trang )

Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm toán

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
vi
LỜI MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA XÍ NGHIỆP XẾP DỠ - CÔNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ VINACOMIN
3
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty vật tư Vận tải và
Xếp dỡ - Vinacomin..................................................................................................3
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty vật tư
Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin 3
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty vật tư Vận tải và Xếp dỡ
- Vinacomin 3
1.1.3 Đặc điểm chi phí của Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty vật tư Vận tải và Xếp dỡ Vinacomin 6
1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty vật tư Vận
tải và Xếp dỡ - Vinacomin.........................................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XẾP DỠ - CƠNG TY VẬT
TƯ VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ - VINACOMIN 11


2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác..................................................................11
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 11
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
21
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu
24
2.2 Kế tốn chi phí..................................................................................................29
2.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán 29
2.2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.........................................................................29
2.2.1.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.................................................................32
2.2.1.3 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán.........................................................34
2.2.2 Kế tốn chi phí bán hàng
38
2.2.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
38
2.2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.........................................................................38
2.2.3.2 Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................43
2.2.3.3 Kế tốn tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp......................................45

Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page i


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm tốn


2.2.4 Kế tốn chi phí tài chính
51
2.2.4.1 Chứng từ và thủ tục kế tốn.........................................................................51
2.2.4.2 Kế tốn chi tiết chi phí tài chính..................................................................52
2.2.4.3 Kế tốn tổng hợp về chi phí tài chính..........................................................53
2.2.5 Kế tốn chi phí khác 57
2.2.5.1 Chứng từ và thủ tục kế tốn.........................................................................57
2.2.5.2 Kế tốn chi tiết chi phí khác........................................................................58
2.2.5.3 Kế tốn tổng hợp về chi phí khác................................................................59
2.3 Kế tốn kết quả kinh doanh...............................................................................63
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XẾP DỠ - CÔNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI
VÀ XẾP DỠ - VINACOMIN 69
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin.......................69
3.1.1 Ưu điểm
69
3.1.2 Nhược điểm 70
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện 72
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Xí
nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin............................72
3.2.1 Về công tác quản lý doanh thu, chi phí
73
3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế tốn 74
3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
74
3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết 75
3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp
78
3.2.6 Về báo cáo liên quan đến bán hàng 78

3.2.7 Điều kiện thực hiện giải pháp
78
KẾT LUẬN 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
80

Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page ii


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


BTC

Bộ Tài chính

CB

Cơ bản

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CT

Công ty

DN

Doanh nghiệp

DTBH

Doanh thu bán hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐKD


Hoạt động kinh doanh

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

KH

Khấu hao

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KQKD

Kết quả kinh doanh

NC

Ngày công

NK – CT

Nhật ký – Chứng từ



Quyết định


TK

Tài khoản

TMCP

Thương mại cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

VNĐ

Đồng Việt Nam

VTVT

Vật tư vận tải

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

XD

Xếp dỡ

Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629


Page iii


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Sơ lược kết quả kinh doanh của Xí nghiệp

Biểu mẫu 2-1: Đơn đặt hàng
Biểu mẫu 2-2: Hợp đồng kinh tế
Biểu mẫu 2-3: Hoá đơn GTGT
Biểu mẫu 2-4: Giấy báo có
Biểu mẫu 2-5: Biên bản thanh lý TSCĐ
Biểu mẫu 2-6: Hoá đơn dịch vụ
Biểu mẫu 2-7: Giấy báo có
Biểu mẫu 2-8: Sổ chi tiết tài khoản 511
Biểu mẫu 2-9: Sổ chi tiết tài khoản 711
Biểu mẫu 2-10: Bảng kế số 2
Biểu mẫu 2-11: Nhật ký chứng từ số 8 – TK 511, 711
Biểu mẫu 2-12: Sổ cái tài khoản 511
Biểu mẫu 2-13: Sổ cái tài khoản 711
Biểu mẫu 2-14: Thẻ tính giá thành dịch vụ bốc xếp than cám
Biểu mẫu 2-15: Thẻ tính giá thành dịch vụ bốc xếp xi măng
Biểu mẫu 2-16: Sổ chi tiết tài khoản 632
Biểu mẫu 2-17: Nhật ký chứng từ số 7 – TK 154
Biểu mẫu 2-18: Nhật ký chứng từ số 8 – TK 632

Biểu mẫu 2-19: Sổ cái tài khoản 632
Biểu mẫu 2-20: Bảng tính và phân bổ khấu hao
Biểu mẫu 2-21: Bảng thanh toán tiền lương
Biểu mẫu 2-22: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
Biểu mẫu 2-23: Bảng tổng hợp chi phí khác
Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page iv


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm toán

Biểu mẫu 2-24: Sổ chi tiết tài khoản 642
Biểu mẫu 2-25: Nhật ký chứng từ số 1
Biểu mẫu 2-26: Nhật ký chứng từ số 5
Biểu mẫu 2-27: Nhật ký chứng từ số 7 – TK 214, 334, 338
Biểu mẫu 2-28: Nhật ký chứng từ số 8 – TK 642
Biểu mẫu 2-29: Sổ cái tài khoản 642
Biểu mẫu 2-30: Phiếu hạch toán
Biểu mẫu 2-31: Sổ chi tiết tài khoản 635
Biểu mẫu 2-32: Nhật ký chứng từ số 2
Biểu mẫu 2-33: Nhật ký chứng từ số 8 – TK 635
Biểu mẫu 2-34: Sổ cái tài khoản 635
Biểu mẫu 2-35: Phiếu chi
Biểu mẫu 2-36: Sổ chi tiết tài khoản 811
Biểu mẫu 2-37: Nhật ký chứng từ số 1

Biểu mẫu 2-38: Nhật ký chứng từ số 8 – TK 811
Biểu mẫu 2-39: Sổ cái tài khoản 811
Biểu mẫu 2-40: Phiếu kế toán tổng hợp
Biểu mẫu 2-41: Sổ chi tiết tài khoản 911
Biểu mẫu 2-42: Nhật ký chứng từ số 8 – TK 911
Biểu mẫu 2-43: Nhật ký chứng từ số 10 – TK 421
Biểu mẫu 2-44: Sổ cái tài khoản 911
Biểu mẫu 3-1: Sổ giao nhận chứng từ
Biểu mẫu 3-2: Sổ chi tiết bán hàng
Biểu mẫu 3-3: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh

Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page v


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm tốn

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1-1: Quy trình thực hiện dịch vụ bốc xếp hàng hoá

Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page vi



Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển của nền kinh tế thị trường,
nhất là sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO, Việt Nam đã
không ngừng đổi mới, mở rộng quan hệ thương mại hợp tác kinh tế phát triển
với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Đi cùng với sự mở rộng nền
kinh tế là sự thay đổi của khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang
cố gắng tạo ra sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế. Nhà nước không còn bảo hộ cho các doanh nghiệp như
trước đây nữa. Việc này tạo ra những cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp
trong nền kinh tế nhưng cũng lại đặt ra những thách thức đổi mới đối với
doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển ổn định trên thị trường, địi hỏi doanh
nghiệp phải nâng cao tính tự chủ, năng động sáng tạo, tìm ra phương thức
kinh doanh có hiệu quả cao nhất , nghĩa là phương án kinh doanh mà tiết kiệm
chi phí, đem lại lợi nhuận cao, từ đó tạo cho doanh nghiệp sức cạnh tranh tốt
trên thị trường.
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu chất lượng
phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là ba
nhân tố có mối quan hệ biện chứng với nhau, phản ánh tình hình hoạt động
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Bất cứ một doanh nghiệp nào
cũng đặt doanh thu thực hiện cao nhất với chi phí thấp nhất để thu được kết
quả cao nhất. Vấn đề quan trọng là làm thế nào để đạt tối đa hiệu quả kinh
doanh, lợi nhuận thu về là cao nhất trong khi thị trường đầy rẫy những cạm
bẫy, rủi ro. Đây cũng là câu hỏi mà các nhà quản lý doanh nghiệp phải suy
nghĩ. Để kinh doanh có hiệu quả địi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải

lựa chọn các phương án kinh doanh tối ưu để nắm bắt, tận dụng được các cơ
hội kinh doanh. Muốn vậy thì phải tổ chức quản lý, kiểm soát chặt chẽ các
khoản doanh thu, chi phí.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, cùng với việc vận dụng lý
Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm toán

luận được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ cơng tác kế
tốn tại Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin,
em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ Vinacomin”
Nội dung chuyên đề thực tập gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Xí nghiệp Xếp
dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Xí nghiệp Xếp dỡ Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Xí
nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page 2



Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ CỦA XÍ NGHIỆP XẾP DỠ - CƠNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI VÀ
XẾP DỠ - VINACOMIN
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty vật tư
Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp Xếp dỡ - Công
ty vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin
Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin hoạt
động trong lĩnh vưc thương mại dịch vụ với mặt hàng kinh doanh chủ yếu là
dịch vụ bốc xếp hàng hoá. Đây là dịch vụ quan trọng trong quá trình xuất
khẩu than và các loại hàng hoá khác.
+ Bốc xếp than xuất khẩu chuyển tải của Tập đồn Cơng nghiệp Than –
Khống sản Việt Nam;
+ Bốc xếp vật tư thiết bị, hàng hố;
+ Vận chuyển, bơm rót dầu Diezen
+ Kinh doanh dịch vụ và nuôi trồng hải sản
Một số khách hàng chủ yếu của Xí Nghiệp:
+ Xí nghiệp Vật tư Cẩm Phả
+ Công ty cổ phần than Vàng Danh
+ Công ty than Mạo Khê
+ Cơng ty than ng Bí
+ Cơng ty than Hạ Long

+ Cơng ty than Khe Chàm
+ Xí nghiệp Vật tư Hịn Gai
+ Xí nghiệp Dầu nhờn,…
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty vật tư Vận tải
và Xếp dỡ - Vinacomin
Là một đơn vị thành viên trực thuộc Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ Vinacomin, nhiệm vụ chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí
nghiệp là thực hiện bốc xếp toàn bộ sản lượng than xuất khẩu chuyển tải của
các đơn vị thành viên trong Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khoáng sản Việt
Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page 3


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm tốn

Nam. Mục tiêu phấn đấu của Xí nghiệp trong q trình tổ chức triển khai hoạt
động sản xuất kinh doanh là phấn đấu không ngừng nâng cao chất lượng dịch
vụ ( đảm bảo giải phóng tàu nhanh, an tồn theo hợp đồng tiến độ bốc xếp ký
kết với khách hàng…); phấn đấu hạ giá thành sản phẩm; thực hiện sản xuất
kinh doanh có lãi; đảm bảo ổn định và từng bước cải thiện đời sống, thu nhập
cho người lao động.
Cũng như các doanh nghiệp khác, Xí nghiệp Xếp dỡ có một q trình phát
triển khơng ngừng để tồn tại và khẳng định vai trị của mình trong nền kinh tế.
Trước kia từ khi mới thành lập, Xí nghiệp chuyên cung ứng dịch vụ bốc xếp
than cho Tổng công ty Than Việt Nam nay là Tập đồn Cơng nghiệp Than –
Khống sản Việt Nam. Đối tượng kinh doanh chủ yếu là Tổng công ty Than

Việt Nam. Hiện nay, các dịch vụ của Xí nghiệp ngày càng phong phú và đa
dạng, khơng chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn cung ứng dịch vụ
cho các đối tác nước ngoài.
Doanh thu của Xí nghiệp là doanh thu cung cấp dịch vụ bốc xếp toàn bộ
sản lượng than xuất khẩu chuyển tải cho Tập đồn Cơng nghiệp Than –
Khống sản Việt Nam tại các cảng nổi nước sâu trên Vịnh Bái Tử Long và Hạ
Long, bốc xếp vật tư thiết bị, vận chuyển bơm rót dầu Diezen qua cảng, kinh
doanh dịch vụ du lịch và nuôi trồng hải sản. Tuy nhiên, hiện nay ngành nghề
kinh doanh chủ yếu đem lại doanh thu cho Xí nghiệp là kinh doanh dịch vụ
bốc xếp, dịch vụ này ln có doanh thu chiếm từ 92% - 95% doanh thu của
tồn Xí nghiệp.
Bên cạnh đó,Xí nghiệp cũng phát sinh doanh thu hoạt động tài chính và
thu nhập khác. Doanh thu hoạt động tài chính của Xí nghiệp là lãi tiền gửi tại
các ngân hàng Xí nghiệp mở tài khoản giao dịch. Thu nhập khác gồm thu
nhập khi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định như các loại máy móc thiết bị
phục vụ sản xuất và quản lý; các khoản thu do được bồi thường hợp đồng
kinh tế…

Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page 4


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm tốn

Để có cái nhìn tồn diện và tổng thể về Xí nghiệp, chúng ta có thể xem

nững con số mà Xí nghiệp đã đạt được trong những năm gần đây qua một số
chỉ tiêu trên Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng 1.1: Sơ lược kết quả kinh doanh của Xí nghiệp Xếp dỡ
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2011 – 2013
Đơn vị tính: Triệu đồng

CHỈ TIÊU
1. Tổng doanh thu
2.Thu nhập khác
3. Tổng chi phí
4. Tổng lợi nhuận

Năm 2011
116.984
811
115.058
2.737

Năm 2012
126.907
438
124.736
2.609

Năm 2013
139.598
735
136.797
3.536


(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của Xí nghiệp giai đoạn 2011 – 2013)
Qua bảng 1.1 cho thấy: Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 tăng 9.923
triệu đồng tương đương tốc độ tăng 8%, lợi nhuận trước thuế giảm so với năm
2011 là 128 triệu đồng tương đương tốc độ giảm gần 5%. Xí nghiệp Xếp dỡ
hạch tốn theo phương pháp phụ thuộc cơng ty nên tỷ lệ trích nộp về cơng ty
được định sẵn. Doanh thu năm 2013 so với năm 2012 tăng 12.691 triệu đồng,
tương đương tốc độ tăng 10%, lợi nhuận trước thuế tăng so với năm 2012 là
927 triệu đồng. Có được sự kết quả này là do sản lượng bốc xếp tăng kém
theo lợi nhuận thuê ngoài bốc xếp tăng. Giai đoạn 2011 – 2013 được coi là
thời điểm khó khăn của nền kinh tế, doanh thu của Xí nghiệp vẫn tăng trung
bình khoảng 10 tỷ đồng, đây được xem là bước tiến vượt bậc của Xí nghiệp
trong cơng cuộc xây dựng và phát triển lâu dài. Điều đó chứng tỏ những chính
sách mà Xí nghiệp đưa ra và áp dụng mang chiều hướng đúng đắn, góp phần
vào thành cơng chung của Xí nghiệp.

Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page 5


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm toán

Song song với việc tăng doanh thu, lợi nhuận của Xí nghiệp Xếp dỡ cũng
tăng trong các năm qua. Cụ thể, lợi nhuận trước thuế năm 2013 tăng 927 triệu
đồng so với năm 2012 và tăng 799 triệu đồng so với năm 2011.
1.1.3 Đặc điểm chi phí của Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty vật tư Vận tải và

Xếp dỡ - Vinacomin
Doanh thu được coi là kết quả đầu ra của doanh nghiệp thì chi phí được
coi là nguồn lực đầu vào. Chi phí hoạt động của doanh nghiệp là biểu hiện
bằng tiền toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi
phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động kinh
doanh. Nhằm đạt được lợi nhuận lớn nhất thì các doanh nghiệp có xu hướng
tiết kiệm chi phí và hướng tới quản lý hiệu quả, kịp thời các loại chi phí đã
bỏ ra.
Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin là
doanh nghiệp chuyên kinh doanh, cung cấp dịch vụ bốc xếp. Chi phí của Xí
nghiệp bao gồm: Giá vốn dịch vụ bốc xếp, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí tài chính và chi phí khác. Trong đó chi phí giá vốn dịch vụ bốc xếp chiếm
tỷ trọng từ 95% - 97% trong tổng chi phí.
Giá vớn hàng bán là trị giá mua thực tế và chi phí thu mua phân bổ cho
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Do đặc thù hàng hóa, dịch vụ của Xí
nghiệp nên nhiều loại hình dịch vụ của Xí nghiệp được tự hạch tốn do đó
giá vớn hàng bán là giá thành hoạt động bốc xếp.
Chi phí quản lý kinh doanh là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã chi
ra ngoài các chi phí về giá vốn, phục vụ cho hoạt động hàng ngày của công
ty như chi phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí
mua ngoài, chi phí khác.
+ Chi phí nhân viên quản lý: là toàn bộ chi phí mà công ty bỏ ra để phục vụ
cho việc quản lý bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, các
khoản trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên
quản lý, trong công ty.
Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page 6



Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm toán

+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận quản lý của công ty như: xe chở hàng, nhà cửa làm việc của các phòng
ban, máy móc thiết bị.
+ Chi phí mua ngoài: Bao gờm các chi phí về dịch vụ Xí nghiệp mua ngoài
như tiền thuê xe, thuê công nhân vận chuyển bốc dỡ hàng hóa, tiền điện,
tiền nước, tiền điện thoại, tiền mua văn phòng phẩm…
+ Chi phí khác: Bao gồm các chi phí phát sinh khác của Xí nghiệp như chi
phí tiếp khách, chi phí đi lại giao dịch, lệ phí đấu thầu, cơng tác phí.
Ngồi các chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Xí
nghiệp cịn phát sinh các loại chi phí khác. Chi phí khác bao gồm: Chi phí
thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng
bán TSCĐ (nếu có); chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hố, TSCĐ đưa
đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; tiền
phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; bị phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi
phí khác.
Để đặt lợi nhuận cao thì việc cắt giảm chi phí luôn là chỉ tiêu hàng
đầu khơng chỉ riêng của Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp
dỡ - Vinacomin mà là mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp sản xuất- kinh
doanh thương mại. Do đó hàng năm Xí nghiệp cũng đã đưa ra nhiều chính
sách nhằm tiết kiệm chi chí như: tiết kiệm điện, nước, các thiết bị văn phòng
phẩm, chi phí liên hoan, tiếp khách…
1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty
vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin
Công tác quản lý là khâu quan trọng, cần thiết và khơng thể thiếu được để

duy trì hoạt động của doanh nghiệp, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc tở chức quản lý doanh thu, chi phí tại Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty
Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin luôn được ban giám đốc và các thành
viên Xí nghiệp quan tâm đầu tiên. Lợi nhuận thu về có tương xứng với chi
Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page 7


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm tốn

phí đã bỏ ra hay khơng, doanh thu năm nay có tăng hay không là vấn đề liên
quan trực tiếp đến sự tờn tại và phát triển của Xí nghiệp. Quá trình thực hiện
dịch vụ bốc xếp hàng hóa của Xí nghiệp thể hiện được sự phân cơng rõ ràng
việc quản lý doanh thu và chi phí của Xí nghiệp.
Sơ đồ 1-1
Quy trình thực hiện dịch vụ bốc xếp hàng hóa
Chào hàng hoặc đấu thầu

Ký kết hợp đồng

Thực hiện bốc xếp

Kết thúc làm hàng


Khách hàng thanh toán

Phòng kế hoạch kỹ thuật của công ty có trách nhiệm nghiên cứu thị
trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để làm các bản chào hàng gửi đến
các khách hàng mới tìm kiếm những khách hàng tiềm năng cho Xí nghiệp.
Hoặc khi nhận được các gói thầu mời thầu, phòng kế hoạch kỹ thuật phới hợp
với phòng kế tốn tài chính của Xí nghiệp lập hồ sơ dự thầu, các dự án, sẽ tiến
hành xem xét sản phẩm dịch vụ, hỏi giá xây dựng báo cáo về tình hình chi
phí, doanh thu, lên kế hoạch kinh doanh để báo lên giám đốc xem khả năng

Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page 8


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm toán

lợi nhuận đạt được từ từng gói thầu là nhiều hay ít rồi ra quyết định tham gia
đấu thầu. Do đó phòng kế hoạch là nơi trực tiếp xem xét tình hình doanh thu
của Xí nghiệp.
Sau khi được giám đốc phê duyệt phòng kế hoạch sẽ mang hồ sơ thầu sang
bên khách hàng nộ để tham gia đấu thầu, nếu trúng thầu hai bên sẽ tiến hành
ký kết hợp đồng.
Khi hợp đồng được ký kết, phòng kế hoạch kỹ thuật trực tiếp điwwù hành
cho các phân xưởng bốc xếp tiến hành nhiệm vụ bốc xếp cho khách hàng theo
yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết. Cơng nhân của Xí nghiệp kiểm tra kỹ thuật,

vận hành cần trục tàu, mắc gầu ngoạm và cẩu hàng từ xà lan lên tàu. Khi đã
bốc đủ số lượng hàng theo sơ đồ của nhà tàu thì dừng lại và cẩu xe gạt vào
hầm tàu để san gạt hầm hàng cho đều, chặt theo quy định vận chuyển hàng rời
bằng đường thuỷ. Sau đó kết thúc làm hàng và hạ thiết bị.
Khi kết thúc làm hàng, hoàn thành khối lượng bốc xếp, khách hàng sẽ thanh
toán toàn bợ tiền hàng cho Xí nghiệp hoặc thanh toán nốt số tiền hàng còn lại.
 Tổ chức quản lý doanh thu
Doanh thu của các đơn hàng được theo dõi tại phòng kế hoạch và phòng tài
chính- kế toán. Tại phòng kế hoạch việc theo dõi doanh thu của từng đơn hàng
được diễn ra trước khi quá trình cung cấp dịch vụ được thực hiện, việc nghiên
cứu và dự tính doanh thu và các chi phí trước khi thực hiện quá trình này giúp
cho ban giám đốc thấy được khả năng lợi nhuận đạt được, những chi phí nào sẽ
phải bỏ ra của từng đơn hàng, giúp ban giám đốc ra quyết định xem có nên thực
hiện hay không các đơn đặt hàng này. Bên cạnh đó phòng kế hoạch cũng là nơi
thu hút các hợp đồng về cho Xí nghiệp nhằm gia tăng doanh sớ bán hàng và
cung cấp dịch vụ hàng năm.
Còn phòng tài chính- kế toán là nơi phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp
thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa, dịch
vụ theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị. Phản ánh và ghi chép
đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu
Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page 9


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm tốn


của từng hoạt đợng trong doanh nghiệp theo dõi chủ yếu các khoản thu về giá
trị, theo dõi thời gian thu hồi các khoản nợ từ đó có báo cáo lên ban giám đốc.
 Tổ chức quản lý chi phí
Chi phí chủ ́u trong Xí nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ
- Vinacomin là chi phí về giá vốn. Vì vậy phòng kế hoạch luôn tìm kiếm các
phương án làm giảm giá thành dịch vụ nhằm thu hút khách hàng.
Nhằm sử dụng có hiệu quả các khoản chi phí về lao động , ban giám đốc
và phòng tổ chức lao động hành chính đã tuyển dụng những lao động có trình
độ chuyên môn phù hợp với công việc, phân công và bố trí lao động hợp lý,
hiệu quả. Khi bắt tay vào thực hiện công việc các nhân viên đều tự giác thực
hiện nghiêm túc, hoàn thành đúng kế hoạch nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao
hiệu quả làm việc.
Do các khách hàng của Xí nghiệp chủ ́u là các cơng ty, xí nghiệp trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh nên các khoản ăn nghỉ hết sức hợp lý tránh việc lãng phí
và mất thời gian.
Phòng kế toán phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản
chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, giám sát tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước, kiểm tra hoạt động tài chính của Xí nghiệp, các khoản
vay, lãi vay của Xí nghiệp được kế toán thanh toán chặt chẽ, các khoản nợ vay
của Xí nghiệp được theo dõi chi tiết để có thể biết chính xác khoản nào thời
gian còn dài và khoản nào sắp đến hạn thanh toán rồi báo cáo lên phía giám đốc
giúp cho ban giám đốc có hướng để thu hồi nợ và sử dụng vốn hợp lý.

Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page 10


Chuyên đề thực tập


Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm tốn

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XẾP DỠ CÔNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ - VINACOMIN
2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu thể hiện một phần kết quả hoạt động kinh doanh đạt được của
công ty. Vì vậy, khi phát sinh một khoản doanh thu từ hoạt động kinh doanh
cần phải được theo dõi chặt chẽ về mặt giá trị nhằm kiểm soát chặt chẽ những
khoản thu tại Xí nghiệp.
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế tốn
Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin định
nghĩa doanh thu; điều kiện ghi nhận doanh thu theo ch̉n mực kế tốn sớ 14
ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
Chứng từ sử dụng chủ yếu trong bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Xí nghiệp là:
+ Đơn đặt hàng
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hóa đơn GTGT
+ Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng…)
+ Các chứng từ liên quan khác
 Luân chuyển chứng từ
Hiện nay, để đáp ứng từng loại khách hàng Xí nghiệp Xếp dỡ áp dụng
phương thức cung cấp dịch là phương thức trực tiếp. Đối với phương thức này
khi khách hàng có nhu cầu, Xí nghiệp Xếp dỡ tiến hành thực hiện cơng việc
khi nhận được hợp đồng.
+ Quy trình ln chuyển chứng từ theo phương thức cung cấp dịch vụ trực
tiếp: Sau khi xác nhận nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng là có thật,

nhân viên phịng kế hoạch kỹ thuật tiến hành soạn thảo hợp đồng, sau khi hợp
đồng được ký kết xong nhân viên các phân xưởng bốc xếp tiến hành vận
chuyển hàng theo yêu cầu của khách hàng lên tàu. Khi cơng việc bốc xếp
hồn thành kế toán lập hoá đơn GTGT giao cho khách hàng. Sau khi khách
Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page 11


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm toán

hàng nhận được hóa đơn và làm thủ tục thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán, kế toán thanh toán lập phiếu thu hoặc ghi sổ công nợ nếu khách hàng
chấp nhận thanh toán. Thủ quỹ nhận phiếu thu, giấy báo có, thu tiền hàng và
ghi vào Bảng kê số 1, Bảng kê số 2 khi khách hàng đã thanh toán; Nhật ký –
Chứng từ số 8. Tất cả các chứng từ sau đó được bảo quản và lưu trữ cẩn thận.
Xí nghiệp Xếp dỡ khơng sử dụng tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ
doanh thu (TK 521, TK 531, TK 532) trên báo cáo tài chính. Do Xí nghiệp
Xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin là một doanh nghiệp
thương mại dịch vụ chủ yếu kinh doanh dịch vụ bốc xếp trong đó bốc xếp
than xuất khẩu chuyển tải là chủ đạo. Xí nghiệp thực hiện cơng việc nhanh
chóng cho từng hợp đồng, nên kế toán không sử dụng tài khoản phản ánh các
khoản giảm trừ doanh thu.
Với những khoản doanh thu tài chính là lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do
chênh lệch tỷ giá ngân hàng sẽ chuyển vào tài khoản của Xí nghiêp, khi
chứng từ ngân hàng về Xí nghiệp, kế toán thanh toán nhập số liệu vào sổ

sách và phần mềm máy tính, các chứng từ này sau đó được lưu trữ bảo và
bảo quản cẩn thận.
Với các khoản thu nhập khác của Xí nghiệp như: thu nhập từ nhượng
bán, thanh lý tài sản cố định, thu nhập được phạt do khách hàng vi phạm
hợp đồng, thu các khoản khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu các khoản trả không
xác định được chủ nợ, thu nhập quà biếu quà tặng bằng tiền mặt, hiện vật
của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp, các khoản thu nhập khác. Tùy
vào từng khoản mà kế toán tài sản cố định, kế toán thanh toán hay thủ quỹ
tiếp nhận và xử lý chứng từ.
 Một số chứng từ tiêu biểu:
Khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ, khách hàng tìm hiểu và gửi đơn đặt hàng
tới cho Xí nghiệp, khi Xí nghiệp có khả năng cũng cấp dịch vụ cho khách hai
bên tiến hành ký kết hợp đồng, sau khi hợp đồng được ký kết, Xí nghiệp tiến

Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page 12


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm tốn

hành thực hiện cơng việc hồn thành sẽ chủn phòng kế toán để lập hóa đơn
GTGT để giao cho khách hàng.
VD 1: Ngày 07/11/2013 theo hợp đồng kinh tế số 113HĐKT/XD-HL ký
ngày 02/11/2012 và đơn đặt hàng sớ 137, Xí nghiệp tiến hành bốc xếp than
cám cho Công ty Than Hạ Long.

Biểu mẫu 2-1: Đơn đặt hàng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Hôm nay, ngày 02 tháng 11 năm 2013 chúng tơi gồm:
BÊN MUA( BÊN A): CƠNG TY TNHH MTV Than Hạ Long
Địa chỉ

: Phường Cao Xanh, Hạ Long, Quảng Ninh

Đại diện

: Ông Vũ Văn Điền

Chức vụ : Tổng Giám đốc

BÊN BÁN( BÊN B) : Xí nghiệp Xếp dỡ - Công ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ
Địa chỉ

STT
1

: Phường Cẩm sơn, Cẩm Phả, Quảng Ninh

Tên hàng hoá, dịch vụ

Bốc xếp than cám
Cộng tiền hàng


Sản lượng

Đơn giá

Thành tiền

(tấn)

(VNĐ/tấn)

(VNĐ)

100.725

12.000

1.208.700.000
1.208.700.000

Bằng chữ: Một tỷ hai trăm linh tám triệu bảy trăm nghìn đồng./.
(Giá bán trên chưa bao gồm VAT 10%)
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Sau khi xác nhận đơn đặt hàng của Cơng ty TNHH MTV Than Hạ Long là
có thật, nhân viên phòng kế hoạch kỹ thuật tiến hành soạn thảo hợp đồng kinh
tế số 113/HĐKT.12/TTID-HT.

Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629


Page 13


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH KTQD

Viện Kế toán – Kiểm tốn

Biểu mẫu 2-2: Hợp đờng kinh tế
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 113 /HĐKT.12/TTID-HT
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực
từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ Luật Thương Mại do Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005, có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu Công ty TNHH MTV Than Hạ Long và khả năng của Xí
nghiệp Xếp dỡ - Cơng ty Vật tư Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin.
Hôm nay, ngày 02 tháng 11 năm 2013. Chúng tơi gồm có:
I. BÊN MUA: CƠNG TY TNHH MTV THAN HẠ LONG (BÊN A)
- Đại diện: Ông Vũ Văn Điền

Chức vụ: Tổng Giám đốc

- Địa chỉ: Phường Cao Xanh, Hạ Long, Quảng Ninh
- Điện thoại:


Fax:

- Mã số thuế: 2700232638
- Tài khoản số: 45010000104578 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN
II. BÊN BÁN: XÍ NGHIỆP XẾP DỠ - CÔNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI VÀ
XẾP DỠ - VINACOMIN (BÊN B)
- Đại diện: Ông Nguyễn Văn Hưởng

Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: Phường Cẩm Sơn, Cẩm Phả, Quảng Ninh
- Điện thoại: 033.711005

Fax:033.711006

- Mã số thuế: 57000100707
- Tài khoản: 101010001619987, tại Ngân hàng TMCP CT VN - Chi nhánh Quảng
Ninh
Hai bên cùng nhau thoả thuận, thống nhất, ký kết hợp
đồng với nội dung sau :
Điều 1: Hàng hóa và giá cả.
Bên A đồng ý mua của bên B dịch vụ bốc xếp than cám với sản lượng và đơn giá như sau:

Sinh viên: Trần Thị Lan – MSSV: 13120629

Page 14




×