Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp 26 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.25 KB, 67 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

LỜI MỞ ĐẦU
Khi Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức thương mại quốc tế
(WTO) đã tạo ra nhiều cơ hội cũng như thách thức mới cho các doanh nghiệp.
Do đó muốn đảm bảo muốn tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường, thu được
lợi nhuận cao bên cạnh việc sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng cao, phù
hợp với thị hiếu người tiêu dùng, một yếu tố quan trọng khác sản phẩm phải
có giá thành hạ, phù hợp với sức mua của đa số người dân. Đặc biệt, đối với
các doanh nghiệp sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là yêu cầu bức thiết và
khách quan nhằm tạo tiền đề cho doanh nghiệp có được những sản phẩm tốt,
giá thành phù hợp nâng cao sức cạnh tranh ở thị trường trong nước và xuất
khẩu. Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trị
rất quan trọng trong việc kiểm sốt chi phí đầu vào và tính giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp sản xuất. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng
quan trọng phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
sản xuất. Giá thành sản phẩm là kết quả của cơng tác quản lý chi phí về lao
động, vật tư và vốn. Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành
sản phẩm là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát
triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường. Vì vậy, em xin chọn đề tài cho
chuyên đề tốt nghiệp của mình là: “HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP 26.4 CÔNG TY CỒ PHẦN 26 – BỘ QUỐC PHỊNG”
Mục đích nghiên cứu: tìm hiểu về thực trạng cơng tác tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp 26.4. Từ đó, qua tìm hiểu
thực trạng về cách thức tập hợp chi phí và tính giá sản sản phẩm mà Xí
nghiệp 26.4 đang áp dụng, kiến nghị một số giải pháp để hoàn thiện sao cho
cơng tác tập hợp chi phí và tính cách hiu qu hn.
SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B




Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

Đối tượng nghiên cứu: công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Phạm vi nghiên cứu: tại Xí nghiệp 26.4 – Cơng ty cổ phẩn 26 – Bộ
Quốc Phịng.
Phương pháp nghiên cứu: phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê,
so sánh và khảo sát thực tế.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí sản
xuất tại Xí nghiệp 26.4 – Cơng ty cổ phẩn 26 – Bộ Quốc Phịng.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp 26.4 – Cơng ty cổ phẩn 26 – Bộ Quốc Phịng.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp 26.4 – Cơng ty cổ phẩn 26 – Bộ Quốc Phịng.
Trong q trình thực tập và thực hiện chuyên đề thực tâp tốt nghiệp
này, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của C« giáo hướng dẫn PGS.TS.
Ngun Minh Ph¬ng, và các cán bộ cơng nhân viên xí nghiệp 26.4. Em
xin chân thành cảm n Cô giỏo PGS.TS. Nguyễn Minh Phơng ó tn
tỡnh giỳp đỡ mọi mặt để em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ cơng nhân viên Xí
nghiệp 26.4 đã cung cấp số liệu, thông tin trong quá trình thực hiện chuyên
đề, tạo điều kiện thuận lợi trong q trình thực tập tại Xí nghiệp.

SV: Lu thÞ thanh t©m
Lớp: KT11B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI XN 26.4 – CƠNG TY 26 – BỘ
QUỐC PHỊNG
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Xí nghiệp 26.4
Cơng ty cổ phần 26 là doanh nghiệp cổ phần trực thuộc Tổng cục Hậu
cần – Bộ quốc phòng. Từ một phân xưởng sản xuất quân trang chỉ với quân
số ban đầu là 200 cán bộ nhân viên, người lao động (CBNV, NLĐ), đến nay
Cơng ty đã có 1000 CBCNV, với 4 Xí nghiệp thành viên sản xuất nhiêu mặt
hàng phục vụ bộ đội và đời sống dân sinh.
Đời sống vật chất tinh thần người lao động luôn được giữ vững và
không ngừng được cải thiện, hài hịa với lợi ích của nhà đầu tư. Truyền thống
của Công ty được đúc kết qua 30 năm xây dựng và phát triển là: Đoàn kết –
Vượt khó – Sáng tạo.
Xí nghiệp 26.4 là một trong 4 Xí nghiệp thành viên của cơng ty cổ phần
26, chun chế biến gỗ, sản xuất bao bì, sản xuất lắp dựng khn và cánh của
các cơng trình lớn, cho th mặt bằng nhà xưởng. Diện tích mặt bằng 2,7ha
trên địa bàn xã Liên Ninh, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội. Xí nghiệp 26.4 là Xí
nghiệp trực thuộc Cơng ty cổ phn 26..

SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


4

Xí nghiệp 26.4 là Xí nghiệp chuyên sản xuất các sản phẩm từ gỗ như tủ
cán bộ, phôi gỗ, bộ bàn ghế, phôi ván sàn, bân ghế phòng khách, bộ bàn ăn,
ghế tựa và các sản phẩm gỗ của cơng trình xây dựng như cầu thang, cửa…
Ngồi ra, Xí nghiệp cịn sản xuất các loại bao bì nhưng loại sản phẩm này
chiếm tỷ trọng khơng đáng kể trong doanh thu. Các sản phẩm đồ gỗ được sản
xuất tại Xí


hiệu

nghiệp 26.4

rất đa dạng

Stt

mã và chủng

1

BA001 Bàn chỉ huy

Chiếc

loại. Vì vậy,

em xin giới


2

BA002 Bàn cấp D

Chiếc

thiệu một số

sản

phẩm

3

BA003 Bàn trợ lý

Chiếc

đặc

của



4

BA004 Bàn uống nước

Chiếc


nghiệp

chuyên cung

5

BA005 Bàn giao ban

Chiếc

cấp cho các

đơn vị bộ đội

6

BO001 Bộ bàn ăn

Bộ

của Bộ Quốc

Phòng

7

BU001 Bục phát biểu

Chiếc


bảng sau:

8

BU002 Bục tượng Bác

Chiếc

Bảng 1.1:

9

GA001 Giá để mũ

Chiếc

Trích danh

mục hàng

10 GA002 Giá để giầy
11 GA003 Giá để sách báo
12 GI001 Giường cá nhân

Chiếc

doanh cụ

13 GI002

14 GI003

Giường cán bộ

Chiếc

Giường gỗ

Chiếc

theo

của XN 26.4

Tên sản phẩm

Đơn vị
tính

Chiếc
Chiếc

15 GH001 Ghế tựa 3 nan
16 GH002 Ghế tựa
17 PH001 Phản nằm chiến sỹ

Chiếc

18 PH002 Phơi ván sàn
19 PH003 Phơi gỗ


m2

SV: Lu thÞ thanh t©m
Lớp: KT11B

Chiếc
Chiếc
m2

nhiều

mẫu

trưng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5

(Nguồn: Ban tài chính)
Sản phẩm đồ gỗ của Xí nghiệp chủ yếu được sản xuất từ gỗ tự nhiên nên
có những đặc điểm nổi bật như sau:
- Bền theo thời gian: gỗ tự nhiên là vật liệu bền theo thời gian, một số
loại gỗ còn có giá trị với thời gian.
- Đẹp: gỗ tự nhiên có vẻ đẹp tự nhiên của vân gỗ, khó có thể thay thế
bằng các đồ gỗ nhân tạo.
- Bền với nước: các sản phẩm gỗ tự nhiên khi được sơn bả kỹ khơng hở
mộng thì rất bền với nước.

- Tuy nhiên, giá thành của các sản phẩm gỗ tự nhiên thường cao do
nguyên liệu chính là gỗ tự nhiên thường có giá cao so với các vật liệu sản
xuất đồ gỗ cơng nghiệp.
- Có hiên tượng cong vênh sau một thi gian s dng.

SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

Các sản phẩm gỗ của Xí nghiệp chủ yếu phục vụ cho đối tượng khách
hàng là các đơn vị quân đội, phục vụ các công trình, dự án xây dựng của quân
đội. Trong thời gian qua, với uy tín ngành nghề truyền thống của mình, Xí
nghiệp 26.4 đã được các đơn vị trong và ngồi qn đội tín nhiệm đặt hàng thi
cơng sản xuất lắp đặt nhiều hạng mục gỗ với quy mô lớn như: Cơng trình A –
Sở chỉ huy cơ quan Bộ Quốc Phịng, văn phịng trung ương Đảng… Ngồi ra
cịn có các sản phẩm phục vụ theo đơn đặt đặt hàng của các cá nhân, tổ chức,
đối tượng khách hàng do Xí nghiệp tự khai thác như các hạng mục của dự án
khu đô thị Nam Thăng Long và nhiều dự án kinh tế khác. Để triển khai tốt các
dự án đó là sự thống nhất nguồn lực và kinh nghiệm quản lý, tổ chức sản xuất
nhiều năm và mục tiêu đúng đắn của Xí nghiệp 26.4. Trong những năm qua,
Xí nghiệp ln phấn đấu duy trì mục tiêu chất lượng như sau:
- Duy trì áp dụng có hiệu lực và cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn Iso 9001: 2008.
- Tổ chức đào tạo thi nâng bậc cho 100 CBCNV đến kỳ hạn theo kế
hoạch của công ty. Tuyển dụng thêm lao động và ưu tiên đào tạo đội ngũ CB
lành nghề có đảm đương được nhiệm mọi vị trí cơng việc được giao.

- Khơng ngừng phát huy cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm. Trong năm có ít nhất 5 sáng kiến được áp dụng vào
sản xuất; 100% sản phẩm cung cấp cho khách hàng đều được khách hàng
chấp nhận, trọng tâm mở rộng các mặt hàng nội địa (đặc điểm là các sản
phẩm kinh tế Quốc phòng)
- Thực hiện kiểm tra 100% NVL đầu vào theo đúng quy định và tiêu
chuẩn kỹ thuật. Xây dựng và rà sốt lại các quy trình cơng nghệ, định mức tại
các khõu sn xut.

SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

- Thực hiện bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa máy móc thiết bị đạt 100%
kế hoạch tháng, năm đảm bảo chất lượng, không ảnh hưởng đến kế hoạch sản
xuất.
- Tổ chức sản xuất có khoa học, hợp lý, đáp ứng yêu cầu của khách
hàng, chất lượng, tiến độ, mẫu mã và giá cả hợp lý.
Trên đây là đặc điểm của sản phẩm sản xuất tại Xí nghiệp và mục tiêu
chất lượng mà Xí nghiệp ln cố gắng phấn đấu để duy trì nhằm đảm bảo
nâng cao chất lượng sản phẩm, kiểm sốt tốt chi phí đầu vào và nâng cao
năng suất lao động…Để kiểm soát tốt chi phí sản xuất tại Xí nghiệp cũng cần
chú ý đến các đặc điểm của sản phẩm dở dang tại Xí nghiệp như sau:
- Sản phẩm dở dang là sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn
đang nằm trong quá trính sản xuất. Tại Xí nghiệp 26.4, sản phẩm dơ dang là
các sản phẩm đang trong giai đoạn xẻ, làm chi tiết, lắp ráp, phun sơn… Số

lượng sản phẩm làm dở được kiểm kế đánh giá vào cuối tháng trước khi thực
hiện cơng tác tính giá thành.
- Các đơn đặt hàng chưa hoàn thành được coi là giá trị sản phẩm cịn dở dang.

1.1.1 Tỉ chøc kÕ to¸n cđa xÝ nghiƯp
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Xí nghiệp 26.4:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Xí nghiệp 26.4
Trưởng Ban Tài Chính

Kế tốn vốn
bằng tiền, tiền
lương, BHXH
& nguồn vốn

SV: Lu thÞ thanh t©m
Lớp: KT11B

Kế tốn chi
phí giá thành,
hàng tồn kho

Thủ quỹ


Chun đề thực tập tốt nghiệp

8

(Nguồn: ban tài
chính)

Kế tốn chi phí giá thành, hàng tồn kho:
- Theo việc thu mua nhập, xuất vật tư phục vụ cho sản xuất; giám sát
việc mua bán vật tư đối chiếu với giá thị trường nhưng vấn đảm bảo chất
lượng của vật tư mua vào.
- Tập hợp số liệu về chi phí và thực hiện tính giá thành khi hồn thành
các đơn đặt hàng, xác định giá trị dở dang của các đơn đặt hàng chưa hoàn
thành hàng tháng.
1.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là phương tiện chứng minh tính hợp pháp của nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, phương tiện thông tin về kết quả của nghiệp vụ kinh tế
đó. Xi nghiệp 26.4 có chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định
số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006.
Hệ thống chứng từ kế toán của Xí nghiệp bảo gồm:
- Chứng từ về tiền lương gồm: (các chứng từ được thiết kế phù hợp với
hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trên cơ sở mẫu hướng dẫn của
BTC)
 Bảng chấm cơng.
 Bảng thanh tốn tiền lương, thưởng.
 Biên bản nghiệm thu sản phẩm.
 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Chứng từ tiền tệ:
 Phiếu thu: mẫu 01 – TT
 Phiếu chi: mẫu 02 – TT
 Giấy đề nghị tạm ng: mu 03 TT
SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


9

 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng: mẫu 04 – TT
 Giấy đề nghị thanh toán: mẫu 05 – TT
 Bảng kê chi tiền.
 Bảng kê kiểm kê quỹ.
 Giấy báo nợ. giấy báo có của ngân hàng.
- Các chứng từ về hàng tồn kho:
 Phiếu nhập kho.
 Phiếu xuất kho.
 Biên bản nghiệm thu vật tư, công cụ, sản phẩm.
 Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
-Chứng từ về tiêu thụ sản phẩm:
 Hóa đơn giá trị gia tăng: Xí nghiệp dùng hóa đơn do Bộ tài chính phát
hành, khơng tự in hóa đơn.
 Bảng thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào khơng có hóa đơn: mẫu
04/GTGT.
Cách tổ chức ln chuyển chứng từ ké tốn tại Xí nghiệp:
Các chứng từ kế toán được dùng làm căn cứ ghi sổ, nhập dữ liệu vào
phần mền kế toán, do đo trước khi dùng làm căn cứ ghi sổ nhập dữ liệu, các
chứng từ đều được kiểm tra về tính hợp lý, hợp lệ và hợp pháp. Đối với các
chứng từ mua vật tư thì đều u cầu phải có hóa đơn đỏ. Tổ chức luân chuyển
chứng từ tại Xí nghiệp 26.4 được thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ do kế toán trưởng hoặc kế toán phần hành
phụ trách có trách nhiệm kiểm tra chứng từ lien quan về tính hợp pháp, hợp
lý, hợp lệ.
Bước 2: sau khi kiểm tra sẽ được phân loại chứng từ theo ni dung kinh
t.

SV: Lu thị thanh tâm

Lp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10

Bước 3:Chứng từ được phân loại theo tiêu chí phù hợp với từng phần
hành ké tán sẽ chuyển cho kế toán phần hành liên quan để lập định khoản và
ghi vào phần mền ké toán, ghi sổ.
Bước 4: sau khi chứng từ kế toán sẽ được kế toán phần hành bảo quản,
lưu trữ.
Hết hạn lưu trữ thì lập hội đồng hủy các loại chứng từ đó.
1.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán phản ánh và kiểm tra thường xun liên tục, có hệ
thống thình hình biến động của từng đối tượng kế toán cụ thể: từng loại tài
sản, từng loại nguồn vốn và quá trình sản xuất kinh doanh khác nhau.
Chế độ tài khoản Xí nghiệp đang áp dụng theo Quyết định số 15/QĐ –
BTC. Căn cứ vào nội dung và đặc điểm của đối tượng kế toán, yêu cầu quản
lý và quan hệ giữa TS – NV, Xí nghiệp đã mở các tài khoản tổng hợp sau:
Loại 1: 111, 112, 133, 131, 138
Loại 2: 211, 213...
Loại 3: 331, 333, 334, 336, 353, 338
Loại 4: 411, 413,
Loại 5: 511, 512, 515, 531, 532
Loại 6: 621, 622, 627, 641, 642
Loại 7: 711
Loại 8: 811
Loại 0: 007, 002
Cách thức mở tài khoản chi tiết đối với các đối tượng chủ yếu:

- Hàng tồn kho: mở chi tiết cho từng đối tượng ngun vật liệu, cơng cụ dụng
cụ.
- Chi phí: chi tiết cho từng đơn đặt hàng, chi phí sản xuất chung thì tập hợp
chung sau đó mới phân bổ cho tng n t hng.

SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11

- Doanh thu: chi tiết cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm đồ gỗ, sản phẩm bào bì,
và hoạt động cho thuê mặt bằng nhà xưởng tại Xí nghiệp.
1.1.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn
Hình thức sổ kế tốn cơng ty đang dùng: Chứng từ ghi sổ
Các loại sổ kế toán chủ yếu :
- Chứng từ ghi sổ.
- Sô đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ, kế tốn chi tiết.
Sơ đồ trình tự ghi sổ:

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng t ghi s

SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

12

Chứng từ kế toán
Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
kế toán chứng
từ cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Sổ cái
Bảng cân
đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI

CHÍNH

(Nguồn ban tài
chính)

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Xí nghiệp 26.4 – Cơng ty cổ
phần 26
1.2.1. Quy trình sản xuất sản phẩm tại Xí nghiệp 26.4

SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B


Chun đề thực tập tốt nghiệp

13

Quy trình cơng nghệ sản xuất chung cho các sản phẩm của Xí nghiệp
được khái quát như sau:
Giai đoạn 1: Xẻ và sấy
Gỗ mua về thường là gỗ tròn sẽ được đưa vào máy xẻ để xẻ thành ván
tùy theo yêu cầu của sản phẩm. Sau đó, các tấm ván được ngâm tẩm để chống
mối mọt, rồi đưa vào lò sấy hoặc hong phơi tự nhiên đến một độ nhất định,
sau đó chuyển qua bộ phận mộc máy.
Giai đoạn 2: Mộc máy

Kếcông
hoachthành
sản xuất
Giai đoạn này gỗ tiếp tục gia
nhưng tấm hoặc thanh có kích
thước phù hợp với sản phẩm cần sản xuất. Các được bào, khoan hay đục,
đóng đinh, soi các đường chỉ hayNhận
rãnh…Kết
nguyênthúc
vật giai đoạn này sẽ có các bộ
liệu
phận sản phẩm thơ.
Giai đoạn 3: Lắp ráp
Kiểm
Các bộ phân của sản phẩm được
đưa đến đây và được gia công thêm
tra
như đánh giấy ráp cho nhẵn mịn rồi được ghép lại bằng cách đóng đinh, gắn
keo thành sản phẩm hoàn chỉnh.

Xẻ

Giai đoạn 4: Phun sơn
Sản phẩm sau khi lắp ráp được đưa đến tổ PU và được phun lên các bề
Ngâm tẩm
mặt sơn theo đúng màu sắc thiết kế và cuối cùng được phun lên trên một lớp
sơn bóng rồi để khơ và nhập kho.Quy trình sản xuất phản nằm chiến sỹ là sản
Sấy, hoặc hong
phẩm đặc thù của XN 26.4 được cụphơi
thể như

sau:
tự nhiên
Xẻ dọc

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ công đoạn chuẩn
bị bán thành phm (BTP)
Ct ngn
Trỏch nhim

Quy trỡnh
Kim tra

SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B

Chuyển sang công
đoạn mộc máy


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14

Phòng KHTC

Ban TCSX
Ban KT
CNSX

CNSX

CNSX
CNSX
CNSX

CNSX

(Nguồn ban kỹ thuật)
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ gia công chi tiết sn phm
Trỏch nhim

SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B

Quy trỡnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15

CNSX

Nhận BTP

CNSX

Bào thẩm

CNSX


Bào cuốn

CSSX

Tề đầu

CNSX

Soi cạnh

CNSX

Kiểm tra
Lắp ráp

CNSX
Kiểm tra
KCS

Lưu kho
(Nguồn ban kỹ thuật)
Sau đó bán thành phẩm lại chuyển cho tổ lắp ráp và tổ phun sơn PU để
trở thành sản phẩm hoàn chỉnh đem nhập kho, hoặc có thể chuyển ngay cho
khách hàng.
1.2.2. Cơ cu t chc sn xut:
SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


16

Bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm của Xí nghiệp 26.4 được tổ chức
thành 2 phân xưởng lớn. Mỗi phân xưởng được chia thành các tổ khác nhau
tương ứng với các giai đoạn sản xuất sản phẩm. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại
phân xưởng được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Xí nghiệp 26.4

Xưởng kinh tế
nội địa

Tổ
chuẩn
bị

Tổ
mộc
máy

Tổ
Lắp
ráp

Xưởng xuất khẩu

Tổ
PU

Tổ

chạy
máy

Tổ
hồn
thiện

1.3. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành của Xí nghiệp 26.4
1.3.1 Quản lý lập kế hoạch sản xuất kinh doanh:
* Đối với hàng Quốc phòng:
Căn cứ vào hướng dẫn của cấp trên và những mục tiêu, phương hướng
của Công ty, Giám đốc Công ty cổ phần 26 chỉ đạo các ban nghiệp vụ xây
dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh để báo cáo Tổng cục hậu cần, đồng thời
hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị
mình để báo cáo Tổng Giám đốc Cơng ty.
Căn cứ vào kế hoạch đã được cấp trên phê duyệt và kế hoạch của các
đơn vị để báo cáo Giám đốc công ty, công ty giao chỉ tiêu kể hoạch sản xuất
cho các xí nghiệp. Chỉ tiêu về nhiệm vụ quốc phòng bao gồm: giá trị, số
lượng, chủng loại sn phm, tin , a im.

SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

17

Khi nhận được kế hoạch sản xuất hàng quốc phịng, Xí nghiệp 26.4
phải thực hiện tốt kế hoạch đặt ra và coi đây là nhiệm vụ hàng đầu. Xí nghiệp

phải chịu trách nhiệm liên hệ và thực hiện nhập kho, cấp phát thẳng với các
đơn vị theo kế hoạch đảm bảo cỡ số, thời gian, thủ tục xuất hàng, thủ tục
thanh toán.
* Đối với hàng kinh tế
Khí xí nghiệp chủ động tìm kiếm nguồn hàng, khách hàng và được
quyền tiến hành giao dịch trực tiếp với khách hàng và đám bảo ký kết hợp
đồng theo đúng quy chế quản lý hợp đồng.
Giám đốc xí nghiệp phải chịu hoàn toàn về chất lượng do đơn vị mình
sản xuất theo đúng tiêu chuẩn và thơng số kỹ thuật được duyệt và đúng theo
hợp đồng với khách hàng.
1.3.2 Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành:
* Chi phí nguyên vật liệu gồm: các chi phí về nguyên liệu, vật liệu,
nhiên liệu, động lực tiêu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dịch vụ của Xí
nghiệp.
- Mọi sản phẩm khi được đưa vào sản xuất đều phải có định mức tiêu
hao vật tư để quản lý.
- Định mức vật tư cho các sản phẩm Quốc phịng hoặc cho các đơn
hàng Cơng ty tạo nguồn phải do Tổng Giám đốc duyệt.
- Xí nghiệp 26.4 phải xây dựng hệ thống định mức vật tư cho các sản
phẩm của đơn vị mình.
- Cơng ty và Xí nghiệp 26.4 định kỳ và thường xuyên phải theo dõi,
kiểm tra, tổ chức phân tích tình hình thực hiện định mức vật t.
- Giỏ vt t:

SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


18

+ Giá vật tư là giá phải thanh tốn trên hóa đơn cộng các chi phí cho
tiếp nhận, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi và thuế nhập khẩu (đối với gỗ nhập
khẩu)…
+ Các chi phí vật tư phải có hóa đơn chứng từ hợp lệ theo quy định:
hóa đơn của doanh nghiệp phải có tên, địa chỉ, mã số thuế, và dấu của doanh
nghiệp. Hóa đơn của tư nhân phải ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế của người
bán.
+ Giá vật tư phải hợp lý, phải được Giám đốc phê duyệt theo phân cấp:
Vật tư sản xuất cho hàng Quốc phòng, hàng kinh thế do Công ty tạo nguồn
phải được Tổng Giám đốc duyệt giá. Vật tư cho sản xuất hàng kinh tế do Xí
nghiệp tạo nguồn do Giám đốc Xí nghiệp quyết định.
* Chi phí nhân cơng trực tiếp:
- Chi phí nhân cơng gồm các khoản trả cho người lao động trực tiếp sản
xuất như: tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương, chi phí ăn ca,
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của những người trực tiếp sản xuất.
- Phải xây dựng hệ thống định mức lao động, khơng ngừng hồn thiện
định mức lao động phù hợp với khả năng của từng người và nhiệm vụ từng bộ
phận sản xuất để xác định đơn giá tiền lương hợp lý theo quy định.
- Quản lý chi phí tiền lương
+ Đơn giá tiền lương: Căn cứ vào định mức lao động và các chế độ tiền
lương hiện hành, phịng SXKD cùng Xí nghiệp lập kế hoạch đơn giá tiền
lương sản phẩm trình Tổng Giám đốc phê duyệt. XN chủ động trả lương cho
người lao động trên cơ sở đơn giá tiền lương được duyệt.
+ Nghiêm cấm sử dụng quỹ lương vào mục đích khác. Mọi khoản chi
quỹ lương sai múc đích, sai chế độ đều phải thu hồi. Mọi khoản chi trả lương
phải có bảng tính và phải có đầy đủ chữ ký của ngi nhn.

SV: Lu thị thanh tâm

Lp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

19

+ Hàng năm XN phải quyết tốn tiền lương với Cơng ty và Cơng ty
thực hiện quyết toán lương với Tổng cục cùng với tổng quyết tốn hàng năm.
* Chi phí sản xuất chung
Bao gồm các khoản chi phí chung phát sinh ở các phân xưởng sản xuất:
tiền lương, các khoản phụ cấp lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của toàn bộ cán
bộ, nhân viên quản lý của Ban, Xưởng; Chi phí vật liệu, cơng cụ, dụng cụ,
điện, nước, chi phí khác…xuất dùng cho các phân xưởng, khấu hao TSCĐ,
chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác ngồi các chi phí kể
trên.
* Chi phi bán hàng
Chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng háo bao gồm:
- Chi phí bao bì, đóng gói
- Chi phí xăng dầu,chi phí vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
- Tiền lương, BH, KPCĐ, phụ cấp lương của bộ phận tiêu thụ và chuyển
sản phẩm, hàng hóa,
- Khấu hao nhưng tài sản cố định cho tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
- Chi phí bảo hành, quảng cáo, giao nhận hàng…
* Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí
chung khác có liên quan đến hoạt động của bộ máy quản lý, điều hành của Xí
nghiệp bao gồm:
- Lương, phụ cấp (ăn ca..), BH, KPCĐ của cán bộ, nhân viên quản lý
- Chi phí ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ dùng cho hoạt động quản lý

- Khấu hao TSCĐ dung chung toàn cơng ty
- Chi phí bằng tiền khác: chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ,
bồi dưỡng cán bộ văn phịng, chi trợ cấp thơi việc cho người lao động, trả tiền
lãi vay sử dụng cho Xí nghiệp

SV: Lu thị thanh tâm
Lp: KT11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

20

- Chi phi khác: tiếp tân, tiếp khách, giao dịch đối ngoại…
* Các chi phí hốt động khác của Xí nghiệp
- Chi phí của hoạt động liên doanh
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Tiền phạt, bồi thường
- Các khoản chi phí bất thường khác.
* Chi phí khách hàng
Đối với từng hợp đồng bán hàng sản phẩm Kinh tế có hiệu quả, các đơn vị
(chủ hợp đồng) phối hợp với các cơ quan chức năng (phòng TCKT, phòng
KHSXKD…) nghiên cứu đề xuất với Tổng Giám đốc trích chi phí khách hàng
để khuyến khích, động viên người có cơng tạo nguồn hàng. Chi phí khách
hàng khơng vượt q 50% lợi nhuận sau thuế.
Chi phí tiếp khách phải do chủ hợp đồng (hoặc khách hàng) đứng ra ký
nhận và có trách nhiệm giải quyết các mối quan hệ, đảm bảo tính chất động
viên, khuyến khích theo đúng yêu cầu đề ra.
Các trường hợp đặc biệt do Tổng giám đốc quyết định.
* Khơng tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh những khoản

sau:
- Các khoản đã tính vào chi phí hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
- Các khoản thiệt hại được Nhà nước trợ cấp hoặc đã được bồi thường
- Chi phí mang tính chất tiền thưởng
- Chi trợ cấp khó khăn đột xuất
- Chi ủng hộ địa phương, đoàn thể, chi từ thiện.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP 26.4 –
CƠNG TY CỔ PHẦN 26 –BỘ QUỐC PHỊNG
SV: Lu thÞ thanh t©m
Lớp: KT11B



×