ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
tế
H
uế
------
in
h
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGUYỄN THỊ TUYẾT TRANG
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH SONG HỊA
Khóa học: 2016 -2020
i
Luan van
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
h
tế
H
uế
------
cK
in
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ
ại
họ
KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH SONG HỊA
ng
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Tuyết Trang
Giáo viên hướng dẫn:
ThS.Tơn Thất Lê Hồng Thiện
ườ
Lớp: K50A Kiểm Tốn
Tr
Niên khóa: 2016-2020
Huế, 12/2019
Luan van
uế
Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Kinh Tế -
tế
H
Đại học Huế nói chung và Khoa Kế tốn- Kiểm tốn nói riêng đã tâm huyết, tận tình
truyền đạt kiến thức bổ ích cho tơi trong suốt thời gian học tập tại trường, đó là nền
tảng, là hành trang cho chúng tơi sau này.
h
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo - ThS.Tơn Thất Lê
in
Hồng Thiện đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ tơi trong suốt thời gian làm đề tài
khóa luận.
cK
Tơi xin chân thành cảm ơn đến các cô, chú, anh, chị tại Cơng Ty TNHH Song
Hịa đã hướng dẫn tơi tại cơ sở thực tập, chỉ bảo nhiệt tình và giúp đỡ tơi rất nhiều
họ
trong khoảng thời gian hồn thiện khóa luận.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn ba mẹ, anh chị, người thân và bạn bè đã giúp đỡ,
động viên tôi trong quá trình học tập.
Đ
ại
Mặc dù bản thân đã cố gắng và tâm huyết với cơng việc nhưng kiến thức cịn
hạn hẹp nên chắc chắn khơng tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tơi kính mong nhận
được sự góp ý, bổ sung của q thầy cơ để tơi có thể rút kinh nghiệm, giúp cho đề tài
ng
của tơi được hồn thiện hơn.
ườ
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Tr
Sinh viên
Nguyễn Thị Tuyết Trang
i
Luan van
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài. ........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài. .....................................................................................................2
uế
3. Đối tượng nghiên cứu:.................................................................................................2
tế
H
4. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài: .......................................................................................................3
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4
h
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
in
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP..4
cK
1.1. Tổng quan về sản phẩm xây lắp và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp........4
1.1.1. Khái quát về hoạt động xây lắp và sản phẩm xây lắp............................................4
1.1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất. ..............................................................5
họ
1.1.2.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất..........................................................5
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất..................................................................................6
Đ
ại
1.1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ................................................................12
1.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.................................................................12
1.1.4. Những vấn đề chung về giá thành sản phẩm xây lắp. .........................................13
1.1.4.1. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm xây lắp. ....................................13
ng
1.1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm. .........................................................................13
1.1.4.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm. ............................................................................15
ườ
1.1.4.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. ................................................................16
1.1.4.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. ......................................................17
Tr
1.1.4.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................19
1.1.5. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. .................................21
1.1.6. Vai trị và nhiệm vụ của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp. ................................................................................................21
1.1.6.1. Vai trò. ..............................................................................................................21
1.1.6.2. Nhiệm vụ. ........................................................................................................22
ii
Luan van
1.2. Nội dung hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp..............23
1.2.1. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. ........................................................................23
1.2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp. ........................................................23
1.2.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................................25
1.2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng..............................................................26
uế
1.2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.........................................................................29
1.2.2. Kế toán tập hợp CPSX.........................................................................................31
tế
H
2.1. Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Song Hịa. ....................................................32
2.1.1. Những thơng tin cơ bản về cơng ty. ....................................................................32
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển.......................................................................32
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. ..................................................................33
h
2.1.4. Công tác tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty....................................................34
in
2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty. ..................................................................35
cK
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty. ..............................................................35
2.1.5.2. Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại cơng ty....................................36
2.1.6. Tình hình hoạt động của cơng ty giai đoạn 2016-2018. ......................................38
họ
2.1.6.1. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn.......................................................................38
2.1.6.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................42
2.2. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty
Đ
ại
TNHH Song Hịa. ..........................................................................................................43
2.2.2. Nội dung hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp tại cơng ty..............................................................................................44
ng
2.2.2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..........................................................44
2.2.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..................................................................52
ườ
2.2.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ..............................................................55
2.2.2.4. Chi phí sản xuất chung .....................................................................................59
Tr
2.2.3. Tập hợp chi phí sản xuất.....................................................................................64
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang................................................................................65
2.2.5. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG CƠNG TY TNHH SONG HỊA ...................................................68
iii
Luan van
3.1. Một số đánh giá về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong cơng ty TNHH Song Hịa.....................................................................................68
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................68
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................68
PHẦN III - KẾT LUẬN ..............................................................................................72
uế
1. Kết luận......................................................................................................................72
2. Kiến nghị ...................................................................................................................72
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................76
iv
Luan van
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1- Tình hình tài sản của cơng ty qua 3 năm 2016-2018....................................40
Bảng 2.2- Tình hình nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm 2016-2018 .............................41
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Bảng 2.3- Tình hình doanh thu và lợi nhuận của cơng t0y qua 3 năm 2016-2018 .......42
v
Luan van
DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0004153 ..........................................................................47
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho số PN000153-01 ..................................................................48
Biểu 2.3: Phiếu Xuất kho số PX000132-01 ..................................................................49
uế
Biểu 2.4 - Phiếu chi mua cát chở đến cơng trình...........................................................50
tế
H
Biểu 2.5- Sổ chi tiết 1541- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp Cơng trình Chi cục thuế
Hương Phú.....................................................................................................................51
Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ TK 1541 - CP NVLT ..........................................................52
Biểu 2.7 - Phiếu chi trả tiền nhân cơng. ........................................................................54
h
Biểu 2.8- Sổ chi tiết 1542- Chi phí nhân cơng trực tiếp Cơng trình Chi cục thuế Hương Phú55
in
Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ TK 1542 - CP NCTT...........................................................55
cK
Biểu 2.10 - Phiếu chi thuê máy đầm..............................................................................57
Biểu 2.11 - Phiếu chi thuê mấy trộn bê tông. ................................................................58
Biểu 2.12- Sổ chi tiết 1543- Chi phí sử dụng máy thi cơng Cơng trình Chi cục thuế
họ
Hương Phú.....................................................................................................................58
Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ TK 1543 - CP SDMTC .....................................................59
Đ
ại
Biểu 2.14 – Phiếu chi lương nhân viên giám sát ...........................................................60
Biểu 2.15 – Phiếu chi tiếp khách nghiệm thu cơng trình ..............................................61
Biểu 2.16 – Phiếu chi thanh toán tiền lập hồ sơ đấu thầu của công ty..........................62
Biểu 2.17 – Sổ chi tiết tài khoản 1544 – Chi phí SXC Cơng trình Chi cục thuế
ng
Hương Phú........................................................................................................ 63
Biểu 2.18: Chứng từ ghi sổ TK 1544 - CP SXC ...........................................................64
Tr
ườ
Biểu 2.18 – Thẻ tính giá thành sản phẩm Cơng trình Chi cục thuế Hương Phú ...........67
vi
Luan van
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................24
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp................................................26
uế
Sơ đồ 1.3: Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng......................................................28
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn chi phí sản xuất chung ................................................................30
tế
H
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . .............................31
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty. .................................................34
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán.................................................................................35
vii
Luan van
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài.
Cùng với sự phát triển không ngừng của đất nước, cũng như tốc độ phát triển
uế
nhanh theo mơ hình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa hiện nay thì địi hỏi cơ sở hạ tầng,
vật chất kỹ thuật phải tiên tiến, hiện đại, điều đó khơng những đảm bảo cho những
tế
H
hoạt động thuần túy trong nước diễn ra nhanh hơn, chuyên nghiệp hơn mà còn giúp
cho đất nước thu hút được nhiều nguồn lực, nhà đầu tư từ nhiều nước trên thế giới.
Ngày nay khơng những các khu cơng nghiệp, xí nghiệp, trường học, bệnh viện, các
h
cơng trình giao thơng vận tải,.. được xây dựng mà các cơng trình dân dụng, tư nhân,
in
kiến trúc, các chung cư phân tầng theo nhiều đối tượng,…cũng dần phát triển với số
lượng nhiều hơn, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Chính vì lý do đó, đã
càng phát triển.
cK
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, tồn tại và ngày
họ
Đồng nghĩa với sự phát triển đó thì việc cạnh tranh trong môi trường doanh
nghiệp là không thể tránh khỏi, điều đó thúc đẩy các doanh nghiệp ln phải đổi mới,
khơng ngừng nỗ lực để duy trì và phát triển sâu, rộng hồn thiện bản thân mình. Cạnh
Đ
ại
tranh ở đây không những cạnh tranh về nhãn hiệu, thiết kế sáng tạo, chất lượng sản
phẩm xây lắp, mà cả về mức giá sản phẩm. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng ln tìm và
thực thi những phương pháp hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm, nhưng để
ng
làm được điều này thì khơng hề đơn giản nó địi hỏi phải tìm được hướng đi đúng cho
doanh nghiệp của mình và một chế độ kế tốn hợp lý. Việc hạch tốn chi phí để tính
ườ
giá thành sản phẩm quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và việc tăng hay giảm chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu
Tr
kinh tế khác. Nhận thấy tầm quan trọng cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tơi quyết định đề tài : “Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Cơng ty TNHH Song Hòa”.
1
Luan van
2. Mục tiêu của đề tài.
Bao gồm 3 mục tiêu sau:
- Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp xây lắp.
- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
uế
phẩm xây lắp đang diễn ra tại Cơng Ty TNHH Song Hịa.
tế
H
- Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty. Đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng Ty TNHH Song Hịa.
3. Đối tượng nghiên cứu:
h
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là “Cơng tác kế tốn các loại chi phí sản xuất và
in
tính giá thành sản phẩm xây lắp” tại Cơng Ty TNHH Song Hịa, cụ thể là cơng trình
cK
“Xây lắp sữa chữa cải tạo nhà cơng vụ 1 tầng, các phịng làm việc của Chi cục Thuế
khu vực Hương Phú”.
4. Phạm vi nghiên cứu:
họ
- Về khơng gian: Phịng kế tốn Cơng Ty TNHH Song Hòa.
- Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 16/09/2019 đến ngày 22/12/2019.
Đ
ại
Đề tài tập trung phân tích thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của Cơng ty dựa trên số liệu và các tài liệu liên từ năm 2016 đến năm
2019 và tập trung nhiều nhất là năm 2019.
ng
5. Phương pháp nghiên cứu:
ườ
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài và hoàn thành
báo cáo bao gồm:
Tr
Phương pháp thu thập tài liệu: Tài liệu được thu thập trong quá trình nghiên cứu
gồm có tài liệu sơ cấp và tài liệu thứ cấp.
Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp là phương pháp thu thập những số liệu chưa
qua xử lí, được thu thập lần đầu và thu thập trực tiếp từ các đơn vị tổng thể, hai
phương pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp được sử dụng chủ yếu trong quá trình thu
thập các dữ liệu cần thiết liên quan đến đề tài.
2
Luan van
Phương pháp quan sát được thực hiện hằng ngày, quan sát nhưng cơng việc kế
tốn thực hiện tại cơng ty. Đồng thời, phỏng vấn các nhân viên phịng kế tốn về các
vấn đề liên quan đến hạch tốn CPSX, tính giá thành sản phẩm xây lắp và các chứng
từ sổ sách, các báo cáo liên quan.
Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp là phương pháp thu thập những dữ liệu đã có
uế
sẵn, đã cơng bố, có tham khảo từu nhiều nguồn. Ta có thể kể đến như: Sách báo, giáo
trình, các đề tài đã được nghiên cứu trước,… từ đó chọn lọc phù hợp hồn thành đề tài.
tế
H
Phương pháp xử lí số liệu: Từ những số liệu thu thập được tiến hành xử lý, phân
tích, từ đó đưa ra đánh giá.
Phương pháp mô tả, so sánh: Mô tả một cách sơ lược lại bộ máy quản lý, bộ máy kế
toán và cách thức luân chuyển. Đối chiếu, so sánh các chỉ tiêu tìm hiểu được để đưa ra những
h
kết luận về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
in
Phương pháp kế toán bao gồm: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài
cK
khoản và ghi đối ứng, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp và cân đối. Các
phương pháp được sử dụng để theo dõi về việc hạch toán kế tốn, cũng như tìm hiểu
đánh giá thực trạng về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
6. Kết cấu của đề tài:
họ
phẩm tại cơng ty để từ đó đề ra những nhận xét tương đối.
Đ
ại
Đề tài gồm có 3 phần:
- PHẦN I: Đặt vấn đề
- PHẦN II: Nội dung nghiên cứu
ng
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
ườ
sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
Tr
phẩm sản phẩm tại Cơng Ty TNHH Song Hịa.
Chương 3: Đánh giá và một giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Song Hịa.
3
Luan van
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP
tế
H
1.1.1.Khái quát về hoạt động xây lắp và sản phẩm xây lắp.
uế
1.1.Tổng quan về sản phẩm xây lắp và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp.
Theo giáo trình Kế tốn chi phí 2010 của TS. Huỳnh Lợi: “Xây lắp là một ngành
sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là quá trình xây dựng mới,
xây dựng lại, cải tạo nhà cửa, cầu đường, nhà máy,…Sản phẩm xây lắp chính là những
h
cơng trình, hạng mục cơng trình được kết cấu bởi những vật tư, thiết bị xây lắp do tác
in
động của lao động xây lắp và gắn liền với những địa điểm nhất định như mặt đất, mặt
cK
nước, không gian”.
Sản phẩm xây lắp có những đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẽ, mỗi sản phẩm xây lắp có kết cấu kỹ,
họ
mỹ thuật, vật tư, địa điểm, nhân lực, dự tốn và phương pháp thi cơng khác nhau;
- Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn thường vượt qua khả năng vốn lưu động của
Đ
ại
doanh nghiệp trong kỳ và q trình thi cơng sản phẩm xây lắp thường kéo dài, có khi
phải tiến hành nhiều năm, chịu sự chi phối rất lớn của thời tiết trong quá trình thi công;
- Thời gian hữu dụng của sản phẩm xây lắp tương đối dài, thường lớn hơn một
ng
năm và đôi khi cả trăm năm nên sản phẩm xây lắp đòi hỏi những tiêu chuẩn kỹ, mỹ
ườ
thuật và q trình thi cơng khắt khe;
- Sản phẩm xây lắp gắn liền với những địa điểm cố định trong suốt thời gian thi
Tr
công và sử dụng.
- Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật trên chi phối trực tiếp chi phí, giá thành, quản
lý và kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Ngoài ra, sản phẩm xây lắp là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng nên mỗi
phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng cũng ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm xây lắp và chính những phương thức giao thầu, phương thức thanh
tốn cũng dẫn đến chi phí sản xuất và tính giá thành khác nhau.
4
Luan van
Doanh nghiệp xây lắp là đơn vị kinh tế cơ sở, là nơi trực tiếp sản xuất kinh
doanh, gồm một tập thể lao động nhất định có nhiệm vụ sử dụng các tư liệu lao động
và đối tượng lao động để sản xuất ra các sản phẩm xây lắp và tạo nguồn tích lũy cho
Nhà nước.
1.1.2.Những vấn đề chung về chi phí sản xuất.
uế
1.1.2.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất.
tế
H
Hiện nay sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều
yếu tố. Một trong các yếu tố cần phải kể đến là chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp
biết tính tốn chi phí hợp lý thì sản phẩm làm ra ln có giá thành hợp lý tránh được
sự cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
h
Theo Chuẩn mực số 01- Chuẩn mục chung (Ban hành và công bố theo Quyết
in
định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
cK
thì chi phí được định nghĩa như sau: “ Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi
ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ
tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
họ
các khoản phân phối cho cổ đơng hoặc chủ sở hữu.”
“Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong q trình hoạt
Đ
ại
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí sản xuất,
kinh doanh phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
ng
lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài
sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và
ườ
các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. Chi phí khác
bao gồm các chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong q trình
Tr
hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng,..”
Theo giáo trình Kế tốn chi phí 2010 của TS. Huỳnh Lợi: “ Chi phí là biểu hiện
bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh gắn liền với
quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định; hoặc chi phí là
những tổn thất phát sinh làm giảm nguồn lợi kinh tế của doanh nghiệp kiểm sốt trong
kỳ gắn liền với mục đích SXKD và tác động làm giảm vốn chủ sở hữu.”
5
Luan van
Trong đó, chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng, phụ
cấp và các khoản trích theo lương của người lao động và chi phí lao động vật hóa là
những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới các hình
thái vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính.
Ý nghĩa của chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là thước đo giá trị đầu vào của
uế
DN. Trong kinh tế học vi mơ thì chi phí sản xuất chiếm một vị trí vơ cùng quan trọng
và có mối quan hệ với nhiều vấn đề khác một doanh nghiệp cũng như của xã hội. Chí
tế
H
phí sản xuất không chỉ là mối quan tâm của DN, của nhà sản xuất mà còn là mối quan
tâm của người tiêu dùng và xã hội. Giảm chi phí sản xuất cũng chính là làm tăng lợi
nhuận, tăng tính cạnh tranh của hàng hóa cho DN, đồng thời cũng làm tăng lợi ích cho
h
người tiêu dùng.
in
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất.
cK
Theo giáo trình Kế tốn chi phí 2010 của TS. Huỳnh Lợi chi phí sản xuất phân
loại theo các tiêu thức sau:
Phân loại theo nội dung kinh tế ban đầu
họ
Chi phí nhân cơng (Labour costs)
Yếu tố chi phí nhân cơng bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
Đ
ại
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí cơng
đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động.
ng
Chi phí nguyên vật liệu (Materials costs)
Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu
ườ
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau:
+ Chi phí NVL chính: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên
Tr
vật liệu chính được sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất.
+ Chi phí NVL phụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại nguyên vật
liệu dùng để kết hợp với nguyên vật liệu chính làm tăng chất lượng, độ bền, vẻ thẩm
mỹ của sản phẩm hoặc những loại nguyên vật liệu dùng trong cơng việc hành chính,
văn phịng máy móc thiết bị.
+ Chi phí nhiên liệu: Bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu.
6
Luan van
+ Chi phí phụ tùng thay thế: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các loại phụ
tùng thay thế.
+ Chi phí NVL khác: Bao gồm giá mua và chi phí mua của những loại ngun
vật liệu khơng thuộc các loại yếu tố trên như chi phí nguyên vật liệu đặc thù, chi phí về
phế phẩm, phế liệu tận dụng.
uế
Chi phí cơng cụ dụng cụ (Tools and supplies costs)
tế
H
Yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dùng vào hoạt động
SXKD. Tổng chi phí CCDC là tiền đề để nhà quản lý hoạch định mức luân chuyển qua
kho, định mức dự trữ, nhu cầu thu mua cơng cụ, dụng cụ hợp lý.
h
Chi phí khấu hao tài sản cố định (Depreciation costs)
in
Yếu tố này bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ, TSDH dùng vào hoạt động
SXKD. Tổng mức chi phí khấu hao giúp nhà quản lý nhận biết được mức chuyển dịch,
cK
hao mòn TSCĐ, TSDH.
Chi phí dịch vụ th ngồi (Services rendered costs)
họ
Yếu tố này bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động
SXKD của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, giá thuê nhà cửa phương tiện,…
Đ
ại
Chi phí khác bằng tiền (Sundry costs paid in cash)
Yếu tố này bao gồm tất cả các CPSX kinh doanh bằng tiền tại doanh nghiệp. Sự
nhận thức tốt yếu tố chi phí khác bằng tiền giúp nhà quản lý hoạch định được ngân
ng
sách tiền mặt chi tiêu, hạn chế những tồn đọng tiền mặt, tránh bớt những tổn thất, thiệt
hại trong quản lý vốn bằng tiền.
ườ
Phân loại theo nội dung kinh tế
Tr
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Direct material costs)
Yếu tố này bao gồm tồn bộ chi phí NVL sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động
sản xuất sản phẩm như chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ,…Chi phí NVL trực tiếp
tuy thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận diện, định lượng chính xác,
kịp thời khi phát sinh.
Chi phí nhân cơng trực tiếp (Direct labour costs)
7
Luan van
Yếu tố này bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào CPSX như
kinh phí cơng đồn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội của công nhân trực tiếp thực hiện
từng hoạt động sản xuất.
Chi phí sản xuất chung (Factory overhead costs)
Bao gồm tất cả các CPSX ngồi hai khoản mục chi phí trên. Như vậy, CPSXC
uế
thường bao gồm:
tế
H
+ Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại
phân xưởng;
+ Chi phí NVL dùng trong máy móc thiết bị;
h
+ Chi phí CCDC dùng trong sản xuất;
in
+ Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt động
cK
sản xuất;
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sữa chữa, bảo
hiểm tài sản tại xưởng sản xuất.
họ
Chi phí bán hàng (selling expenses)
Chi phí bán hàng cịn được gọi là chi phí lưu thơng, là những chi phí đảm bảo
Đ
ại
cho việc thực hiện chính sách, chiến lược bán hanfgc ủa doanh nghiệp. Khoản mục chi
phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của tồn bộ lao
ng
động trực tiếp, gián tiếp hay quản lý trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng hố
ườ
tiêu thụ;
+ Chi phí về NVL, nhiên liệu dùng trong việc bán hàng, vận chuyển hàng hóa
Tr
tiêu thụ;
+ Chi phí về cơng cụ, dụng cụ, bao bì sử dụng luân chuyển,…dùng bán hàng;
+ Chi phí khấu hao thiết bị và TSCĐ dùng trong bán hàng như khấu hao phương
tiện vận chuyển, khấu hao cửa hàng,…;
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan đến bán hàng như chi phí quảng cáo, chi
phí khuyến mãi,…;
8
Luan van
+ Chi phí khác bằng tiền trong hoạt động bán hàng;
Chi phí quản lý doanh nghiệp (General and administrative expenses)
Khoản mục chi phí này bao gồm tất cả chi phí liên quan đến cơng việc hồn
thành, quản trị ở phạm vi tồn doanh nghiệp. Ngồi ra, chi phí quản lý doanh nghiệp
cịn bao gồm cả những chi phí mà khơng thể ghi nhận vào những khoản mục chi phí.
uế
Cụ thể, CPQLDN thường bao gồm:
động, quản lý ở các bộ phận phịng ban của doanh nghiệp;
tế
H
+ Chi phí lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của người lao
+ Chi phí vật liệu, năng lượng, nhiên liệu dùng trong hành chính quản trị;
h
+ Chi phí cơng cụ, dụng cụ dùng trong cơng việc hành chính quản trị;
in
+ Chi phí khấu hao thiết bị, TSCĐ dùng vào việc hành chính quản trị;
cK
+ Chi phí dịch vụ điện, nước, bảo hiểm,… phục vụ cho toàn doanh nghiệp;
+ Các khoản thuế, lệ phí chưa tính vào giá trị tài sản;
họ
+ Các khoản chi phí liên quan đến sự giảm sút giá trị tài sản do tác động của thị
trường, tình hình kinh tế dùng trong SXKD như dự phòng nợ phải thu khó địi, dự
phịng giảm giá hàng tồn kho; hao hụt khâu dự trữ;
Đ
ại
+ Các chi phí khác bằng tiền liên quan đến phục vụ quản lý toàn doanh nghiệp;
Chi phí khác (Other costs)
ng
Ngồi những khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh chức
năng của doanh nghiệp, trong chi phí cịn tồn tại những chi phí khác. Về cơ bản, chi
ườ
phí khác thường bao gồm chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thường.
Tr
Chi phí này thường chiếm tỷ lệ nhỏ hoặc có thể bằng khơng.
Ngồi những khoản mục chi phí trên, phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế
trong một số ngành SXKD cịn có thể tồn tại một số khaorn mục khác. Ví dụ, trong
xây lắp, chi phí gồm các khỏn mục như CP NVLTT, CP NCTT, CP sử dụng máy thi
công, CP SXC, CP bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả.
Chi phí sản phẩm (Product costs)
9
Luan van
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc
được mua vào trong kỳ.
+ Đối với hoạt động sản xuất: chi phí sản phẩm là CP NVLTT, CP NCTT, CP
SXC phát sinh trong hoạt động sản xuất.
+ Đối với hoạt động kinh doanh thương mại: chi phí sản phẩm là giá mua và chi
uế
phí mua hàng hóa trong kỳ.
tế
H
Chi phí thời kỳ (Period costs)
Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
trong một kỳ kế tốn. Chi phí thời kỳ khơng phải là một phần cảu giá trị của sản phẩm
h
sản xuất
in
Chi phí thời kỳ trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp tồn tại khá phổ biến
như chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn
cK
phịng,…
Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
họ
Chi phí trực tiếp (Direct costs)
Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí, có
Đ
ại
thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí
NCTT,… Loại chi phí này thường chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng chi phí.
Chi phí gián tiếp (Indirect costs)
ng
Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi phí như chi phí
ườ
nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân cơng phụ, chi phí quảng cáo,…
Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp tác động tích cực đến nhận thức, lựa
Tr
chọn phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí thích hợp và giúp nhà quản lý có được
sự chính xác hơn trong các quyết định chi phí.
Phân loại theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Biến phí (Variable cost)
Biến phí là những chi phí nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt
động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm
tiêu thụ, số giờ máy vận hành, tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động.
10
Luan van
Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì biến phí là một hằng số.
Định phí (Fixed costs)
Định phí là những chi phí mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc khơng thay đổi theo
mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch
với mức độ hoạt động.
uế
Chi phí hỗn hợp (Mix costs)
tế
H
Chi phí hỗn hợp là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả định phí và biến phí. Ở
một mức độ hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp là định phí, thể hiện đặc điểm của định
phí; ở một mức hoạt động khác, nó có thể bao gồm cả định phí, biến phí, đặc điểm của
định phí và biến phí.
in
h
Các nhận định khác về chi phí
cK
Chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được
+ Chi phí kiểm sốt được (Controllable costs): là những chi phí mà nhà quản lý
xác định được chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ, đồng thời nhà quản lý cũng có
họ
quyền quyết định về sự phát sinh của nó. Ví dụ như chi phí th nhà, chi phí tiếp
khác,…
Đ
ại
+ Chi phí khơng kiểm sốt được (Noncontrollable costs): là những chi phí mà
nhà quản lý khơng thể dự đốn chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ và sự phát
sinh của nó vượt quá tầm kiểm soát, quyết định của nhà quản trị. Ví dụ như chi phí cấp
ng
trên phân bổ đối với nhà quản lý bởi bộ phận,…
Chi phí chênh lệch (Differential costs) là những chi phí khác biệt về chủng loại
ườ
và mức chi phí giữa các phương án SXKD. Chi phí chênh lệch thường xuất hiện với
mức phí khác nhau hoặc chỉ xuất hiện trong phương án SXKD này mà không xuất hiện
Tr
trong phương án SXKD khác.
Chi phí chìm (Sunk costs) là những chi phí ln ln xuất hiện trong tất cả quyết
định của nhà quản lý hoặc trong các phương án SXKD khác nhau. Ví dụ như tiền thuê
nhà xưởng,…
Chi phí cơ hội (Opportunity costs) là một nguồn thu nhập tiềm tàng bị mất đi hay
phải hy sinh để lựa chọn, thực hiện hành động.
11
Luan van