TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT MINH
Họ tên sinh viên
:
Đồng Quốc Cường
Lớp
:
Kế toán 4, Khóa 16
MSSV
:
CDN030050TC
Giảng viên hướng dẫn
:
PGS.TS Phạm Thị Bích Chi
Hà Nội/2017
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT
MINH................................................................................................................3
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng
Nhật Minh........................................................................................................3
1.1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty....................................3
1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty....................................4
1.1.3. Đặc điểm biến động tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty...................5
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ phần
Xây dựng Nhật Minh......................................................................................6
1.2.1. Tình hình tăng tài sản cố định hữu hình..............................................6
1.2.2. Tình hình giảm tài sản cố định hữu hình.............................................6
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty Cổ phần Xây
dựng Nhật Minh..............................................................................................7
1.2.1. Tổ chức quản lý giai đoạn đầu tư, xây dựng........................................7
1.2.2. Tổ chức quản lý giai đoạn sử dụng.......................................................9
1.2.3. Tổ chức quản lý giai đoạn thanh lý, nhượng bán..............................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT MINH................12
2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Nhật Minh............................................................................................12
i
2.1.1. Thủ tục, chứng từ.................................................................................12
2.1.2. Quy trình ghi sổ chi tiết........................................................................28
2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Xây
dựng Nhật Minh............................................................................................34
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty...34
2.2.2. Kế tốn tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty.....39
2.2.3. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty.....44
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT
MINH..............................................................................................................50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty...........................................................................................................50
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................50
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................52
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần Xây dựng Nhật Minh.....................................................................53
3.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý tài sản cố định hữu hình......................53
3.2.2. Hồn thiện cơng tác đánh giá tài sản cố định hữu hình....................54
3.3. Điều kiện thực hiện.................................................................................56
KẾT LUẬN....................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................59
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................60
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................61
ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên của ký hiệu viết tắt
BTC
Bộ Tài chính
CP
Cổ phần
GTGT
Giá trị gia tăng
NGTSCĐ
Nguyên giá tài sản cố định
KHTB
Khấu hao trung bình
QĐ
Quyết định
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
TLTS
Thanh lý tài sản
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu TSCĐ năm 2015 của doanh nghiệp.................................5
Biểu 2.1: Quyết định thanh lý tài sản cố định.............................................14
Biểu 2.2: Biên bản thanh lý tài sản cố định.................................................15
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0035701..........................................................16
Biểu 2.4: Phiếu thu tiền mặt số 50................................................................17
Biểu 2.5: Quyết định nhượng bán tài sản cố định......................................18
Biểu 2.6: Biên bản nhượng bán tài sản cố định..........................................19
Biểu 2.7: Phiếu thu tiền mặt số 51................................................................20
Biểu 2.8: Hơp đồng mua bán........................................................................21
Biểu 2.9: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0026435............................................24
Biểu 2.10: Biên bản giao nhận TSCĐ..........................................................25
Biểu 2.11: Thẻ tài sản cố định......................................................................28
Biểu 2.12: Sổ chi tiết TSCĐ hữu hình..........................................................29
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp chi tiết tăng, giảm TSCĐ hữu hình..................30
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 211..............................................................31
Biểu 2.15: Sổ nhật ký chung.........................................................................34
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 211.....................................................................36
Biểu 2.17: Bảng tính khấu hao tài sản cố định...........................................39
Biểu 2.18: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định....................................40
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 214.....................................................................41
Biểu 2.20: Bảng báo giá.................................................................................43
Biểu 2.21: Hóa đơn GTGT sửa chữa xe ơ tơ...............................................44
Biểu 2.22: Phiếu thu của nhà cung cấp........................................................45
Biểu 2.23: Phiếu chi.......................................................................................46
Biểu 2.25: Sổ cái TK 2413.............................................................................48
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình mua sắm tài sản cố định tại cơng ty.........................23
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn tăng, giảm TSCĐ tại Cơng ty.............33
v
LỜI MỞ ĐẦU
Trong các khâu quản lý tại doanh nghiệp có thể nói cơng tác quản lý
hạch tốn tài sản cố định là một trong những mắt xích quan trọng nhất của
doanh nghiệp. Tài sản cố định là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá trình
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng
số tài sản, vốn doanh nghiệp. Giá trị tài sản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt
động của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển
như hiện nay, giá trị tài sản ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày
càng chặt chẽ, khoa học và hiệu quả hơn. Nên trong những năm qua, vấn đề
nâng cao hiệu quả của việc sử dụng tài sản cố định đặc biệt được quan tâm.
Kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu nằm trong hệ thống quản
lý tài sản cố định của một doanh nghiệp. Kế tốn tài sản cố định cung cấp
những thơng tin hữu ích về tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp trên
nhiều góc độ khác nhau. Dựa trên những thơng tin ấy, các nhà quản lý sẽ có
được những phân tích chuẩn xác để ra những quyết định kinh tế. Việc hạch
toán kế toán tài sản cố định phải tuân theo các quy định hiện hành của chế độ
tài sản kế tốn. Để chế độ tài chính kế tốn đến được với doanh nghiệp cần có
một q trình thích ứng nhất định. Nhà nước sẽ dựa vào tình hình thực hiện
chế độ ở các doanh nghiệp, tìm ra những vướng mắc để có thể sửa đổi kịp
thời.
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh là được cổ phần hóa hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp. Tài sản cố định đóng một vai trị quan trọng trong q
trình sản xuất kinh doanh của công ty . Do đặc thù của ngành sản xuất kinh
doanh, các tài sản cố định được sử dụng tại công ty hầu hết là các loại máy
móc thiết bị thi cơng. Trong những năm qua, công ty đã mạnh dạn đầu tư vốn
1
vào các loại tài sản cố định đặc biệt là các loại máy thiết bị thi công, đồng
thời từng bước hồn thiện q trình hạch tốn kế tốn tài sản cố định.
Hiểu được tầm quan trọng của tài sản cố định, từ những hiểu biết của
bản thân trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh
cùng sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo PGS.TS Phạm Thị Bích Chi và sự
giúp đỡ tạo điều kiện của các cơ, chú, anh, chị phịng Tài chính Kế tốn tốn
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh, em đã chọn đề tài “Hồn thiện kế
tốn tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh ” làm chun
đề thực tập chun ngành của mình.
Ngồi lời mở đầu, kết luận thì nội dung chuyên đề thực tập chuyên
ngành gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình
tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh
Chương 2: Thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần Xây dựng Nhật Minh
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình
tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do thời gian nghiên cứu và vốn hiểu
biết còn hạn chế, nên chuyên đề thực tập chuyên ngành của em chắc chắn
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự góp ý của cơ giáo
PGS.TS Phạm Thị Bích Chi cùng các anh, chị trong cơng ty để đề tài của em
được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT MINH
2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Nhật Minh
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
Có 2 loại chứng từ chủ yếu được sử dụng tại công ty:
1. Loại chứng từ mệnh lệnh bao gồm:
- Hợp đồng mua bán: Là căn cứ pháp lý được ký kết giữa giám đốc công ty và
đơn vị bán hàng. Được lập thành 04 bản mỗi bên giữ 02 bản. Là căn cứ để
làm thủ tục thanh toán. Hợp đồng này được lưu tại phịng Tài chính Kế tốn
và bộ phận Văn thư của cơng ty.
- Hóa đơn GTGT của tài sản cố định mua sắm: Do bên bán phát hành hoặc
bên mua phát hành (trong trường hợp thanh lý TSCĐ), ghi rõ số lượng, đơn
giá, thành tiền của tài sản cố định. Dùng làm căn cứ để thanh tốn và ghi tăng
tài sản cố định trong cơng ty. Chứng từ này được lưu giữ trong hồ sơ tài sản
cố định để lại trong phịng Tài chính Kế tốn.
2. Loại chứng từ thực hiện bao gồm:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định (Mẫu 01-TSCĐ): Nhằm xác nhận việc
giao nhận tài sản cố định sau khi mua sắm đưa vào sử dụng tại công ty. Là
căn cứ để giao nhận tài sản cố định và kế toán ghi sổ tài sản cố định, sổ kế
toán liên quan. Biên bản giao nhận tài sản cố định được lập thành 02 liên, mỗi
bên (giao, nhận) giữ một bản chuyển cho phịng Tài chính Kế tốn để ghi sổ
kế tốn và lưu tại phòng làm việc.
- Biên bản thanh lý tài sản cố định (Mẫu 02-TSCĐ): Xác nhận việc thanh lý
tài sản cố định và làm căn cứ ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế toán. Chứng
3
từ này được lưu giữ trong hồ sơ tài sản cố định để lại trong phịng Tài chính
Kế tốn. Biên bản thanh lý tài sản cố định phải do Ban thanh lý tài sản cố
định lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ và tên của trưởng Ban thanh lý, kế
tốn trưởng và giám đốc cơng ty.
Theo chuẩn mực kế toán số 03 “Tài sản cố định hữu hình” đã ghi rõ tài
sản cố định hữu hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán. Lãi hay lỗ phát
sinh do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình được xác định bằng số
chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị cịn
lại của tài sản cố định hữu hình. Số lãi, lỗ này được ghi nhận là một khoản thu
nhập hay chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Vậy để hạch toán giảm tài sản cố định hữu hình kế tốn phải sử dụng
nhiều chứng từ khác nhau như hoá đơn bán tài sản cố định, phiếu chi phục vụ
thanh lý nhượng bán, biên bản bàn giao tài sản cố định do chuyển đến đơn vị
khác, biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định.
Trong các chứng từ trên Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh sử
dụng chứng từ kế toán giảm tài sản cố định là biên bản thanh lý TSCĐ và
chứng từ khác như phiếu thu.
+) Biên bản thanh lý tài sản cố định:
Khi tài sản cố định bị hư hỏng, xuống cấp khơng cịn khả năng sử dụng
thì cơng ty sẽ tiến hành thanh lý hoặc nhượng bán, khi thanh lý phải có biên
bản thanh lý tài sản cố định để làm căn cứ ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế
toán.
+) Nhượng bán tài sản cố định:
Khi nhượng bán tài sản cố định kế toán phải lập hoá đơn bán tài sản cố
định, khi nhượng bán phải có biên bản nhượng bán tài sản cố định để làm căn
cứ ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế toán.
4
Sau khi nhận quyết định của Giám đốc về việc thanh lý tài sản cố đinh
ngày 02/03/2016 và tìm được đối tác mua thanh lý, kế toán lập các hồ sơ liên
quan để thanh lý tài sản.
Biểu 2.1: Quyết định thanh lý tài sản cố định
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Công ty Cổ phần Xây dựng
NAM
Nhật Minh
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 191/QĐ-TLTS
Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT MINH
V/v “ Thanh lý tài sản cố định”
- Căn cứ vào quyền hạn và nghĩa vụ của Giám đốc;
- Căn cứ vào tính năng, tình trạng kỹ thuật của máy móc thiết bị;
- Căn cứ vào đề nghị của Phịng Hành chính của cơng ty
GIÁM ĐỐC CƠNG TY QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thanh lý Máy toàn đạc Lecia TS02
- Số hiệu TSCĐ: QL003
- Nước sản xuất: Nhật Bản
- Năm đưa vào sử dụng: 14/06/2011
Điều 2: Giao cho phòng Tổ chức Hành chính, Phịng Tài chính Kế tốn để
làm các thủ tục thanh lý Máy toàn đạc Lecia TS02 trên.
Điều 3: Các phịng ban có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
5
Biểu 2.2: Biên bản thanh lý tài sản cố định
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh
Địa chỉ: P10, C2 An Dương, phường Yên Phụ, quận Tây Hồ, Hà Nội
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 7 tháng 03 năm 2016
Căn cứ quyết định số: 191/QĐ-TLTS ngày 2 tháng 03 năm 2016 của
ban giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh về việc thanh lý tài sản
cố định
I. Ban thanh lý tài sản cố định gồm:
- Ông : Triệu Hồng Quân
Chức vụ: Giám đốc làm trưởng ban
- Ơng: Phạm Ngọc Quang
Chức vụ: Kế tốn trưởng làm uỷ viên
- Bà: Bùi Thu Hiền
Chức vụ: Kế toán tài sản cố định làm uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý tài sản cố định
- Tên tài sản cố định: Máy toàn đạc Lecia TS02
- Số hiệu tài sản cố định: QL003
- Nước sản xuất: Nhật Bản
- Năm đưa vào sử dụng: 14/06/2011
- Nguyên Giá tài sản cố định: 118.000.000 đ
- Giá trị hao mịn đã trích đến thời điểm thanh lý: 59.000.000 đ
- Giá trị còn lại của tài sản cố định: 59.000.000 đ
III. Kết luận của ban thanh lý: Máy toàn đạc Lecia TS02 do bị hỏng
nặng.
IV. Kết quả thanh lý
- Chi phí thanh lý tài sản cố định: 500.000 đ
- Giá trị thu hồi : 11.000.000 đ
- Đã ghi giảm thẻ tài sản cố định ngày 7 tháng 03 năm 2016
- Chứng từ liên quan đến thanh lý như phiếu thu, hóa đơn GTGT. Kế tốn căn
cứ vào quyết định số 191/QĐ-TLTS của ban giám đốc về thanh lý và lập
phiếu thu tiền, hóa đơn GTGT cho người mua tài sản.
Ngày 7 tháng 03 năm 2016
Trưởng ban thanh lý
6
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0035701
HỐ ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Kí hiệu: UR/16P
Liên 3: Lưu nội bộ
Số: 0035701
Ngày 8 tháng 03 năm 2016
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh
Mã số thuế: 0101212716
Địa chỉ: P10, C2 An Dương, phường Yên Phụ, quận Tây Hồ, Hà Nội
Số tài khoản: 1500201072303 tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 33119435
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Xuân Cường
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 19
Địa chỉ: Số 21 Lê Đức Thọ - Nam Từ Liêm - Hà Nội
Số tài khoản: 03501012946113 mở tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Hình thức thanh toán: TM
Mã số thuế: 0102145364
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Máy toàn đạc Lecia Chiếc
1
10.000.000
10.000.000
TS02
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% ;
10.000.000
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
1.000.000
11.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(ký,đóng dấu, họ tên)
7
Biểu 2.4: Phiếu thu tiền mặt số 50
(Kẹp chứng từ gốc)
8
Kết thúc q trình thanh lý phịng Tài chính Kế tốn dựa trên cơ sở các
chứng từ có liên quan ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.15) và sổ cái TK 211,
sổ cái TK 214 theo các định khoản như sau:
- Xóa sổ tài sản cố định:
Nợ TK 811:
59.000.000
Nợ TK 2141:
59.000.000
Có TK 211:
118.000.000
- Phản ánh số thu về thanh lý:
Nợ TK 111:
11.000.000
Có TK 711:
Có TK 3331:
10.000.000
1.000.000
9
Biểu 2.5: Quyết định nhượng bán tài sản cố định
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DỰNG NHẬT MINH
Hà Nội, ngày 9 tháng 03 năm 2016
Số: 192/QĐ-NBTS
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT MINH
V/v “ Nhượng bán máy thủy bình SLD50”
- Căn cứ vào quyền hạn và nghĩa vụ của Giám đốc;
- Căn cứ vào tính năng, tình trạng kỹ thuật của máy móc thiết bị;
- Căn cứ vào đề nghị của phòng hành chính của cơng ty
GIÁM ĐỐC CƠNG TY QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thanh lý Máy thủy bình SLD50
- Tên TSCĐ: Máy thủy bình SLD50
- Số hiệu TSCĐ: QL001
- Nước sản xuất: Đức
Điều 2: Giao cho phịng Tổ chức Hành chính, Phịng Tài chính Kế tốn để
làm các thủ tục nhượng bán máy thủy bình SLD50
Điều 3: Các phịng ban có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
10
Biểu 2.6: Biên bản nhượng bán tài sản cố định
Đơn vị : Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh
Địa chỉ: P10, C2 An Dương, phường Yên Phụ, quận Tây Hồ, Hà Nội
BIÊN BẢN NHƯỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 9 tháng 03 năm 2016
Căn cứ quyết định Số: 192/QĐ-NBTS ngày 9 tháng 03 năm 2016 của
Ban giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh về việc thanh lý tài sản
cố định
I. Ban thanh lý tài sản cố định gồm:
- Ông : Triệu Hồng Quân
Chức vụ: Giám đốc làm trưởng ban
- Ơng: Phạm Ngọc Quang
Chức vụ: Kế tốn trưởng làm uỷ viên
- Bà: Bùi Thu Hiền
Chức vụ: Kế toán tài sản cố định làm uỷ viên
II. Tiến hành nhượng bán tài sản cố định
- Tên tài sản cố định: Máy thủy bình SLD50
- Số hiệu tài sản cố định: QL001
- Nước sản xuất: Đức
- Năm đưa vào sử dụng: 08/07/2010
- Nguyên Giá tài sản cố định: 30.744.760đ
- Giá trị hao mịn đã trích đến thời điểm thanh lý: 27.524.415 đ
- Giá trị còn lại của tài sản cố định: 3.220.345 đ
III. Kết luận của ban thanh lý: Máy đã hỏng.
IV. Kết quả thanh lý
- Giá trị thu hồi: 1.980.000đ
- Viết bằng chữ: Một triệu, chín trăm tám mươi ngàn đồng chẵn./..
- Đã ghi giảm thẻ tài sản cố định ngày 9 tháng 03 năm 2016
- Chứng từ liên quan đến nhượng bán như phiếu thu, hóa đơn GTGT. Kế toán
căn cứ vào quyết định Số: 192/QĐ-NBTS của Ban giám đốc về thanh lý và
lập phiếu thu tiền, hóa đơn GTGT cho người nhận chuyển nhượng.
Ngày 9 tháng 03 năm 2016
Trưởng ban thanh lý
11
Biểu 2.7: Phiếu thu tiền mặt số 51
(Kẹp chứng từ gốc)
12
Kết thúc q trình nhượng bán phịng Tài chính Kế tốn dựa trên cơ sở
các chứng từ có liên quan ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.15) và sổ cái TK
211, sổ cái TK 214 theo các định khoản như sau:
- Xóa sổ tài sản cố định:
Nợ TK 811:
3.220.345
Nợ TK 2141:
27.524.415
Có TK 211:
30.744.760
- Phản ánh số thu về nhượng bán:
Nợ TK 111:
1.980.000
Có TK 711:
Có TK 3331:
1.800.000
180.000
13