Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu và đầu tư thương mại fire of success việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.05 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
============

CHUN ĐỀ THỰC TẬP CHUN NGÀNH

ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI FIRE OF SUCCESS VIỆT NAM

Họ tên sinh viên

: Tô Duy Huấn

Lớp

: Kế toán K05.1

MSSV

: LT050124TC

Giáo viên hướng dẫn

: Ths. Nguyễn Thị Lan Anh


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn


Hà Nội, tháng 03 năm 2017

SVTH: Tơ Duy Huấn

ii

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VÀ ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI FIRE OF SUCCESS VIỆT NAM..3
1.1. Đặc điểm lao động tại Công ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư
Thương mại Fire of Success Việt Nam..........................................................3
1.2. Các hình thức trả lương tại Công ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư
Thương mại Fire of Success Việt Nam..........................................................5
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công
ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thương mại Fire of Success Việt Nam.9
1.3.1. Quỹ tiền lương tại cơng ty......................................................................9
1.3.2. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng Bảo hiểm xã hội...............................9
1.3.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng Bảo hiểm y tế...................................9

1.3.4. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng Kinh phí Cơng Đồn.....................10
1.3.5. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng Bảo hiểm thất nghiệp....................10
1.4. Tổ chức quản lý lao động, tiền lương tại Công ty CP Xuất nhập khẩu
và Đầu tư Thương mại Fire of Success Việt Nam......................................10
1.4.1. Cơ cấu tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty................10
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong quản lý lao động và tiền
lương tại công ty.............................................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT

SVTH: Tơ Duy Huấn

i

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI FIRE OF SUCCESS VIỆT
NAM...............................................................................................................14
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư
Thương mại Fire of Success Việt Nam........................................................14
2.1.1. Chứng từ sử dụng................................................................................14
2.1.2. Phương pháp tính lương......................................................................15
2.1.3. Tài khoản sử dụng................................................................................19
2.1.4. Quy trình kế tốn tiền lương tại cơng ty.............................................20
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Công ty CP Xuất nhập khẩu

và Đầu tư Thương mại Fire of Success Việt Nam......................................39
2.2.1. Chứng từ sử dụng................................................................................39
2.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................39
2.2.3. Quy trình kế tốn các khoản trích theo lương tại cơng ty..................40
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VÀ ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI FIRE OF SUCCESS VIỆT
NAM...............................................................................................................52
3.1. Đánh giá chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thương mại Fire of Success
Việt Nam và phương hướng hoàn thiện......................................................52
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................52
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................53
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện...................................................................54
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thương mại Fire of
Success Việt Nam...........................................................................................55
3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương.........................55

SVTH: Tơ Duy Huấn

ii

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán


3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán..................................56
3.2.3. Về sổ kế toán tổng hợp.........................................................................56
3.2.4. Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương và các khoản trích theo lương............................................................56
KẾT LUẬN....................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

SVTH: Tô Duy Huấn

iii

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên của ký hiệu viết tắt

BTC

Bộ Tài chính

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CP

Cổ phần

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn



Quyết định

PCTN

Phụ cấp trách nhiệm


LCB

Lương cơ bản

TK

Tài khoản

SVTH: Tơ Duy Huấn

iv

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu số 2.1: Bảng chấm cơng........................................................................22
Biểu số 2.2: Bảng chấm công........................................................................23
Biểu số 2.3: Phiếu báo làm thêm giờ............................................................24
Biểu số 2.4: Bảng tính lương làm thêm giờ.................................................25
Biểu số 2.5: Bảng kê năng suất lao động.....................................................26
Biểu số 2.6: Bảng tính tiền ăn ca..................................................................27
Biểu số 2.7: Bảng tính tiền ăn ca..................................................................28
Biểu số 2.8: Giấy đề nghị tạm ứng...............................................................29

Biểu số 2.9: Phiếu chi....................................................................................30
Biểu số 2.10: Bảng thanh toán tiền lương...................................................31
Biểu số 2.11: Bảng thanh toán tiền lương...................................................32
Biểu số 2.12: Bảng thanh tốn tiền lương tồn cơng ty..............................33
Biểu số 2.13: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH......................................34
Biểu số 2.14: Sổ chi tiết TK3341...................................................................35
Biểu số 2.15: Bảng tổng hợp chi tiết TK 334...............................................36
Biểu số 2.16: Sổ nhật ký chung.....................................................................37
Biểu số 2.17: Sổ cái TK334...........................................................................38
Biểu số 2.18: Giấy chứng nhận nghỉ được hưởng BHXH..........................43
Biểu số 2.19: Bảng thanh toán trợ cấp BHXH............................................44
Biểu số 2.20: Sổ chi tiết TK3383...................................................................45
Biểu số 2.21: Sổ chi tiết TK3384...................................................................46
Biểu số 2.22: Sổ chi tiết TK3832...................................................................47
Biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK3386...................................................................48
Biểu số 2.24: Bảng tổng hợp chi tiết TK 338...............................................49
Biểu số 2.25: Sổ nhật ký chung.....................................................................50

SVTH: Tô Duy Huấn

v

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

Biểu số 2.26: Sổ cái TK338...........................................................................51

Bảng 3.1: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương....................................57

SVTH: Tơ Duy Huấn

vi

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý lao động và tiền lương tại Công ty...11

SVTH: Tơ Duy Huấn

vii

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đã và đang chuyển sang nền kinh tế thị trường có
sự điều tiết của nhà nước, cơ chế quản lí kinh tế tài chính có đổi mới sâu sắc

đã tác động lớn tới các Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh. Hoạt động sản
xuất trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải đứng trước sự cạnh
tranh hết sức gay gắt, chịu sự điều tiết của các quy luật kinh tế khách quan.
Do đó, để có thể đứng vững tồn tại và phát triển thì hoạt động kinh doanh của
các Doanh nghiệp phải mang lại hiệu quả sát thực là đem lại lợi nhuận. Lợi
nhuận chính là tiền đề “cất cánh“ để doanh nghiệp chiếm lĩnh thị trường.
Và trong bất kỳ xã hội nào tiền lương luôn là vấn đề được coi trọng
hàng đầu, cấp thiết, được mọi người quan tâm. Chính vì thế nó ln ln
được cải tiến để phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất cũng
như phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội.
Xét về mặt kinh tế, tiền lương là một phạm trù kinh tế, nó tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của xã hội, gắn liền với lợi ích và cách phân
chia lợi ích của từng thành viên trong xã hội đó, gắn liền giữa lợi ích của con
người với các tổ chức kinh tế. Việc phân phối tiền lương còn là cơ sở để thực
hiện tái sản xuất sức lao động, thực hiện chiến lược phát triển con người.
Vậy, có thể hiểu: tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao
động, là giá cả của yếu tố sức lao động mà người sử dụng (nhà nước, chủ
doanh nghiệp) phải trả cho người cung ứng sức lao động, tuân theo các
nguyên tắc cung, cầu, giá cả của thị trường và pháp luật hiện hành của Nhà
nước.
Hiện nay, đối với khu vực sản xuất kinh doanh, tính chất hàng hố của
sức lao động đã được thừa nhận một cách tự nhiên nhưng nhiều người vẫn
chưa hiểu hết bản chất và vai trò của lao động, tiền lương trong khu vực quản

SVTH: Tô Duy Huấn

1

Lớp: Kế toán 05.1



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

lý nhà nước và xã hội, vẫn muốn gắn sự tuyển dụng suốt đời với tính chất bao
cấp về tiền lương như trước đây, vẫn có sự so sánh giữa chính sách biên chế
với các hợp đồng lao động...Quan hệ cung ứng và sử dụng lao động tuỳ thuộc
vào từng quốc gia và tuỳ từng giai đoạn kinh tế – xã hội mà có những chính
sách phù hợp nhất định, nhưng bản chất của lao động và tiền lương trong các
quan hệ đó là thống nhất với khái niệm đã nêu ở trên . Nền kinh tế thị trường
càng phát triển và được xã hội hố cao, thì quan hệ cung ứng và sử dụng sức
lao động trên tất cả các lĩnh vực càng trở nên linh hoạt hơn, tiền lương trở
thành nguồn thu nhập duy nhất, là mối quan tâm và động lực lớn nhất với mọi
đối tượng cung ứng sức lao động .
Căn cứ vào đó, mỗi doanh nghiệp đều xây dựng cho mình hình thức trả
lương, tính lương thích hợp. Với tầm quan trọng nói trên của vấn đề tiền lương
cũng như công tác tổ chức hạch toán tiền lương, bảo hiểm xã hội gắn liền với
yếu tố con người, chất lượng, năng suất công việc luôn đi kèm với lợi ích kinh tế
xã hội.
Bằng những kiến thức trang bị trong quá trình học tập tại trường và
những hiểu biết thực tế tại đơn vị thực tập. Cùng với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình của cơ giáo Ths. Nguyễn Thị Lan Anh và tập thể cán bộ, cơng nhân viên
phịng Kế tốn của Cơng ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thương mại Fire of
Success Việt Nam em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư
Thương mại Fire of Success Việt Nam” làm chuyên đề thực tập chuyên
ngành.
Nội dung chuyên đề thực tập chuyên ngành, ngoài lời mở đầu gồm ba
chương chính:

Chương 1: Đặc điểm lao động - tiền lương và quản lý lao động - tiền
lương của Công ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thương mại Fire of

SVTH: Tơ Duy Huấn

2

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

Success Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thương mại Fire of
Success Việt Nam.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thương mại Fire of
Success Việt Nam.
Tuy đã rất cố gắng, song với khoảng thời gian thực tập khơng nhiều,
kiến thức thực tế vẫn cịn có hạn chế nên chuyên đề thực tập chuyên ngành
của em chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những sai sót, khiếm khuyết. Em rất
mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý của cơ giáo hướng dẫn, các cơ chú,
anh chị trong phịng kế tốn của Cơng ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư
Thương mại Fire of Success Việt Nam để chuyên đề của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cám ơn!


SVTH: Tơ Duy Huấn

3

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀ
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI FIRE OF SUCCESS VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm lao động tại Công ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư
Thương mại Fire of Success Việt Nam
1.1.1. Tính chất, số lượng lao động của cơng ty
Với chiến lược kinh doanh “Con người quyết định sự thành bại của một
Công ty” cho nên Công ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thương mại Fire of
Success Việt Nam luôn đầu tư cho việc đào tạo và tuyển dụng những người
lao động có trình độ và bản lĩnh để đề bạt cho các vị trí then chốt trong Cơng
ty. Vì thế hiện nay Cơng ty có một ngũ đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ khoa
học kỹ thuật, cán bộ sản xuất đơng đảo có trình độ là các kỹ sư, cử nhân từ
các trường Đại học lớn trong nước. Các cán bộ này đủ điều kiện đảm nhiệm
các hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ cơng nhân
viên cịn làm việc một cách khoa học và chuyên nghiệp, luôn đem lại hiệu quả
cao trong công việc cũng như đem lại sự thoả mãn tối ưu cho khách hàng.
Theo thống kê của phòng hành chính nhân sự, tính đến hết tháng 01
năm 2015 tổng số cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty là 177 người. Trong

đó, có 15 cán bộ văn phịng, 85 cán bộ khối phân xưởng, 55 công nhân thuộc
các phân xưởng sản xuất và 22 lao động phục vụ.
Để thúc đẩy nâng cao năng suất lao động, công ty đã không ngừng cải
thiện điều kiện làm việc của công nhân viên như trang bị bảo hộ lao động cho
công nhân ngày càng đầy đủ hơn, các hoạt động văn hóa thể thao, giải trí
được quan tâm hơn,...Bên cạnh đó, công ty cũng tạo điều kiện cho công nhân
viên nâng cao trình độ chun mơn và tay nghề. Do vậy, đội ngũ cán bộ cơng

SVTH: Tơ Duy Huấn

4

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

nhân viên của cơng ty ln đáp ứng được nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của
công ty và ngày càng được hồn thiện theo xu hướng nâng cao trình độ.
1.1.2. Phân loại lao động của cơng ty
Tình hình lao động của công ty qua hai năm được phân loại bằng bảng
thống kê sau:
Bảng 1.1: Tình hình lao động của Cơng ty qua các năm
Ngày 01/01/2014

Ngày 01/01/2015

Số lượng


TT

Số lượng

TT

Số lượng

TT

(người)

(%)

(người)

(%)

(người)

(%)

1. Tổng lao động

112

100

177


100

198

100

- Lao động trực tiếp

49

43,75

100

56,49

107

54,04

- Lao động gián tiếp

63

56,25

77

43,51


91

45,96

2. Trình độ

112

100

177

100

198

100

- Đại học

50

44,64

77

43,51

105


53,03

- Cao đẳng

34

30,36

57

32,21

78

39,39

- Trung cấp

16

14,28

16

9,61

24

12,12


- CNKT

12

10,72

27

14,67

39

19,69

3. Về cơ cấu

112

100

177

100

198

100

- Nữ


45

40

45

40

79

41

- Nam

67

60

132

60

119

59

Chỉ tiêu

Ngày 01/01/2016


(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Nhìn vào bảng tình hình lao động trong hai mốc thời gian trên ta có thể
thấy sự thay đổi đáng kể về tổng số lượng cũng như chất lượng người lao
động trong công ty. Cụ thể :
Về tổng số lao động: Tổng số lượng lao động năm 2015 trong công ty
tăng 65 người tương ứng với tăng 58,03%. Trong đó, lao động trực tiếp tăng
51 người tương ứng với tăng 104,08%. Lao động gián tiếp cũng tăng 14
SVTH: Tô Duy Huấn

5

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

người tương ứng với 22,22% so với năm 2015. Điều này, là do trong thời gian
vừa qua Công ty đã đầu tư thêm một số dây chuyên sản xuất mới chính vì vậy
Cơng ty đã tăng thêm số lượng lao động để đáp ứng nhu cầu.
- Về trình độ lao động: Trình độ người lao động của cơng ty được nâng lên
với số lao động có trình độ Đại học tăng 27 người tương ứng với tăng
54,00%. Lao động có trình độ Cao đẳng tăng 23 người tương ứng với tăng
67,65%. Đặc biệt, số lượng công nhân kỹ thuật thay đổi, số lượng lao động
phổ thông tăng 15 người tương ứng với 125% .
- Về cơ cấu lao động: Khi tổng số lao động tăng lên người thì số lao động
tăng tất cả đều là nam và số lao động nữ giữ nguyên. Điều này hoàn toàn phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là sản xuất.

Như vậy, với số lượng lao động có trình độ, năng lực cũng như kinh
nghiệm làm việc Cơng ty hồn tồn có khả năng đạt được năng suất lao động
cũng như kết quả sản xuất kinh doanh cao trong những năm tới và có điều
kiện khai thác, sử dụng mọi tiềm năng sẵn có của mình.
1.2. Các hình thức trả lương tại Công ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư
Thương mại Fire of Success Việt Nam
Để đảm bảo được quyền lợi cho người lao động, tạo được sự say mê
trong công việc của người lao động, đồng thời dựa trên chế độ chính sách về
tiên lương do Nhà nước quy định bên cạnh việc trả lương phụ cấp cho người
lao động dựa trên cơ sở thời gian và khối lượng cơng việc mà người lao động
hồn thành, cơng ty cịn trích một số khoản theo lương BHXH, BHYT,
BHTN và KPCĐ.
Công ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thương mại Fire of Success
Việt Nam là công ty vừa sản xuất vừa thương mại nên công ty đã áp dụng hai
hình thức trả lương như sau:
1.2.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm

SVTH: Tơ Duy Huấn

6

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

Hình thức trả lương theo sản phẩm được áp dụng chủ yếu với công nhân
trực tiếp sản xuất hoặc công nhân làm khốn, có đơn giá tương ứng với từng

việc. Tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp được tính như sau:
Thu nhập = Lương nhận được – Các khoản giảm trừ;
Lương nhận được = Lương sản phẩm sau phân loại + Phụ cấp tiền ăn ca;
Tiền phụ cấp ăn trưa là: 25.000đ/bữa;
Lương sản phẩm sau phân loại = Lương sản phẩm + Thưởng sau phân
loại.
Dựa vào khối lượng công việc mà công nhân làm được trong tháng, đã được ghi đầy
đủ trong bảng kê năng suất, kế toán tính lương sản phẩm mà cơng nhân đó nhận được như
sau:

Đơn
giá

Lương

bước

sản

công

phẩm
=

việc

x

Số


Hệ

lượng

số

x

chi
tiết



Số ngày
x

1,25 x

công thực
tế đi làm

hàng

Số ngày công trong tháng

Số ngày công trong tháng của công ty áp dụng đối với cơng nhân trực
tiếp thường là 26 ngày.
Để khuyến khích người lao động hăng say làm việc, hoàn thành kế
hoạch, vượt năng suất, cơng ty có chế độ thưởng cho cơng nhân làm vượt
mức kế hoạch. Cơng thức tính thưởng như sau:

Thưởng = (Lương sản phẩm - Lương kế hoạch) x 60%
Đầu năm, dựa vào thu nhập và năng suất lao động của cơng nhân tồn
cơng ty trong năm trước, giám đốc công ty đề ra mức lương kế hoạch cho
từng loại hình sản xuất tại cơng ty.
- Cơng nhân gia cơng: 200.000đ

SVTH: Tơ Duy Huấn

7

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

- Cơng nhân sản xuất: 250.000đ
- Cơng nhân hồn thiện: 300.000đ
Cuối tháng người cơng nhân được bình bầu phân loại AB, theo các tiêu
chí đánh giá: năng suất, chất lượng, ngày cơng, kỷ luật. Sau khi phân loại
xong, kế tốn dựa vào đó để tính thưởng cho từng cơng nhân.
Thưởng sau phân loại = Thưởng x Tỷ lệ theo phân loại AB
Loại A = 1,1;
Loại A1 = 1;
Loại B = 0,8;
Loại C = 0,5.
1.2.2. Hình thức trả lương theo thời gian
Hình thức trả lương theo thời gian lao động để trả lương cho cán bộ
công nhân viên bộ phận quản lý trong cơng ty hay cịn gọi là lao động gián

tiếp bao gồm bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất, tổ và khối văn phịng.
Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương theo thời gian làm
việc, trình độ cấp bậc và theo thang lương của người lao động. Trong mỗi
thang lương tùy theo trình độ học vấn và thâm niên công tác mà Công ty chia
lương thành nhiều bậc, mỗi bậc lương có một mức lương nhất định. Tiền
lương theo thời gian là tiền lương cho người lao động theo thời gian lao động
thực tế.
Lương thời gian được tính theo cơng thức:

Tiền
Lương

Hệ số



LCB

bản

=

SVTH: Tơ Duy Huấn

x

Số

lương
tối

thiểu

26

8

Phụ cấp

ngày

trách

cơng
x

thực tế

+

nhiệm

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

Lương cơ bản là số tiền lương mà Cơng ty trả cố định hàng tháng cho
công nhân viên. Tại Công ty, thì cơng nhân viên được lĩnh lương làm 2 kỳ:

- Kỳ I: Là kỳ tạm ứng cho công nhân viên vào ngày 15 hàng tháng, tiền lương
tạm ứng của công nhân viên trong Công ty được nhận tùy thuộc vào yêu cầu
của từng người chứ không quy định là trả trước bao nhiêu phần trăm của tiền
lương thực lĩnh trong tháng.
- Kỳ II: Là số tiền lương còn lại.
Lương kỳ II = Tổng lương – Lương kỳ I – Các khoản giảm trừ(BHXH
+ BHYT + BHTN + KPCĐ).
Trong đó: 8% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN người lao động phải
đóng dựa vào hệ số cấp bậc của người đó khơng kể người đó làm nhiều hay ít.
BHXH = Lương cơ bản x 8%
BHYT = Lương cơ bản x 1,5%
BHTN= Lương cơ bản x 1%
Phụ cấp trách nhiệm của Công ty chỉ áp dụng đối với những người
quản lý như: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phịng, Phó trưởng phịng,…
Phụ cấp trách nhiệm = Lương tối thiểu x Hệ số trách nhiệm
Tiền phụ cấp ăn trưa của Công ty cho mỗi cơng nhân viên là
25.000đ/bữa.
Dựa vào bảng chấm cơng của phịng kế tốn có thể tính được lương của
các nhân viên trong văn phịng và được tính theo cơng thức sau:
Lương thời gian = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp khác (nếu có).
Ngồi lương chính, chi phí mang tính chất lương phải trả cho công
nhân viên là các khoản phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm giờ vào ngày bình
thường thì trả thêm 1,5% số tiền ngày cơng bình thường. Các khoản phụ cấp
này được cộng vào lương chính và được trả vào cuối tháng. Hàng ngày, bộ
phận chấm cơng có nhiệm vụ theo dõi thời gian làm việc, chấm cơng cho từng

SVTH: Tơ Duy Huấn

9


Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

cơng nhân viên trong ngày để ghi vào bảng chấm công. Cuối tháng, bộ phận
chấm công gửi bảng chấm công lên phịng kế tốn. Kế tốn tính lương thời
gian cho các bộ phận liên quan.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng
ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thương mại Fire of Success Việt Nam
1.3.1. Quỹ tiền lương tại công ty
Hiện nay quỹ lương của công ty được xây dựng dựa trên tỉ lệ phần trăm
tổng doanh thu mà công ty đạt được.
Để phục vụ cho công tác quản lý tiền lương, kế toán tiền lương chia
tiền lương thành hai loại tiền lương chính và tiền lương phụ:
- Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian người
lao động thực hiện nhiệm vụ chính của họ và bao gồm: tiền lương trả theo cấp
bậc và các khoản phụ cấp kèm theo.
- Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động thực hiện các nhiệm vụ
khác: học tập, nghỉ phép, ngừng sản xuất, thưởng theo chế độ quy định.
1.3.2. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng Bảo hiểm xã hội
Được hình thành là do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số
tiền lương cơ bản của cán bộ công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành,
hàng tháng Công ty phải trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ quy định. Trong đó
18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 8% trừ vào thu nhập của người lao
động. Toàn bộ số tiền trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý của công ty
là cơ quan bảo hiểm xã hội quận Hồng Mai. Hàng tháng, Cơng ty trực tiếp
chi trả BHXH cho công nhân viên đang làm việc bị ốm đau, thai sản trên cơ

sở là chứng từ nghỉ hưởng BHXH. Cuối tháng, Cơng ty quyết tốn với cơ
quan quản lý quỹ BHXH quận Hoàng Mai số thực chi tại Cơng ty.
1.3.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng Bảo hiểm y tế

SVTH: Tơ Duy Huấn

10

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

Được hình thành từ việc tiến hành trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng
tiền lương cơ bản của công nhân viên. Theo chế độ hiện hành, Công ty phải
trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương cơ bản của cán bộ
công nhân viên. Trong đó, 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cịn lại
người lao động đóng góp 1,5% thu nhập được Cơng ty tính trừ vào lương.
Tồn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan quản lý là quận Hoàng Mai chuyên
trách để mua bảo hiểm y tế. Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các
khoản tiền khám, chữa bệnh, viện phí cho người lao động trong thời gian đau
ốm, bệnh tật và thai sản.
1.3.4. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng Kinh phí Cơng Đồn
Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
lương tiền công, phụ cấp thực tế phải trả cho người lao động, kể cả lao động
hợp đồng được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Theo chế độ hiện hành
Cơng ty phải trích KPCĐ theo tỷ lệ 2% để lại Công ty làm quỹ cho hoạt động
công đoàn như việc thăm nom người lao động,…

1.3.5. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng Bảo hiểm thất nghiệp
Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền
lương cơ bản của công nhân viên tại Cơng ty. Theo chế độ hiện hành thì Cơng
ty phải trích quỹ BHTN theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương cơ bản của cán
bộ công nhân viên. Trong đó, 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, cịn lại
người lao động đóng góp 1% và được Cơng ty tính trừ vào lương. Tồn bộ
quỹ BHTN được nộp lên cơ quan quản lý là quận Hoàng Mai, chuyên trách để
mua bảo hiểm thất nghiệp. Quỹ BHTN được sử dụng vào để thanh toán các
khoản trợ cấp khi người lao động bị thất nghiệp.
1.4. Tổ chức quản lý lao động, tiền lương tại Công ty CP Xuất nhập khẩu
và Đầu tư Thương mại Fire of Success Việt Nam
1.4.1. Cơ cấu tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại cơng ty

SVTH: Tơ Duy Huấn

11

Lớp: Kế tốn 05.1



×