Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu 168 việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.53 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
=======***========

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP KHẨU 168 VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện
MSSV
Lớp
Hệ
Khóa
Giảng viên hướng dẫn

:
:
:
:
:
:

NGUYỄN THỊ MINH THU
12140308
KẾ TỐN 26A.4
Vb2 Chính Quy
K 26A
THẦY NGUYỄN QUỐC TRUNG



Hà nội, tháng 05/2016


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

MỤC LỤC
L
ỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU 168 VIỆT NAM...........................................................................................1
1.1. Đặc điểm lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập
khẩu 168 Việt Nam..................................................................................................1
1.1.1 Phân loại theo trình độ và giới tính...................................................................1
1.1.2 Phân loại lao động theo chức năng, nhiệm vụ...................................................2
1.2 Các chính sách về tiền lương áp dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng
và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam..........................................................................2
1.2.1 Các chính sách về tiền lương áp dụng tại công ty.............................................2
1.2.2 Các hình thức trả lương tại cơng ty...................................................................3
1.3 Chế độ trích lập và sử dụng các quỹ tại Công ty..............................................10
1.3.1 Nội dung quỹ lương........................................................................................10
1.3.2. Qũy Bảo hiểm xã hội.....................................................................................11
1.3.3 Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)............................................................................11
1.3.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)...............................................................12
1.4. Đặc điểm quản lý lao động tiền lương tại công ty............................................12

1.4.1. Đặc điểm quản lý về lao động.......................................................................12
1.4.2. Tổ chức quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty..........15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU 168 VIỆT NAM.................................................................17
2.1 Kế tốn tiền lương tại cơng ty cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Xuất
nhập khẩu 168 Việt Nam.......................................................................................17
2.1.1.Chứng từ sử dụng...........................................................................................17
2.1.2 Phương pháp tính lương.................................................................................17
2.1.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................................18

SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

2.1.4. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết tiền lương tại công ty cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam...................................................................21
2.1.5. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp tiền lương tại cơng ty cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam...................................................................31
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng
và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam........................................................................34
2.2.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................................34
2.2.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................................34

2.2.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ phần
Đầu tư xây dựng và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam................................................38
Ghi chú:.................................................................................................................. 38
2.2.4 Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ
phần Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam.......................................46
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU 168 VIỆT NAM.................................................................48
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam
................................................................................................................................. 48
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................48
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................49
3.2 Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam..................50
3.2.1. Về quản lý lao động.......................................................................................50
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán..............................................51
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ...........................................................52
3.2.4. Về sổ kế toán.................................................................................................53
3.2.5. Báo cáo kế toán liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương....................................................................................................................... 54
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp...........................................................................54
KẾT LUẬN............................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................56

SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308



Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TGNH

Tiền gửi ngân hàng

BH

Bảo Hiểm

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


CT

Chứng từ

DN

Doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TLLĐ

Tiền lương lao động

TT

Thứ tự

CV

Chức vụ

TN

Trách nhiệm

NLĐ


Người lao động

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

&



BTC

Bộ Tài Chính

NTGS

Ngày tháng ghi sổ

NT

Ngày tháng

SH

Số hiệu



Nghị định


CP

Chính phủ

SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng phân loại lao động theo giới tính và trình độ..........................1
Bảng 1.2: Bảng phân loại lao động theo chức năng, nhiệm vụ.........................2
Bảng 1.3: Bảng khoán lương khối văn phịng và đội cơng trình chưa xây dựng
được bảng khoán...............................................................................................4
Bảng 1.4: Bảng khoán lương dự án Hạ Long – Vân Đồn.................................8
Bảng 2.1: Bảng chấm cơng của phịng Tổ chức hành chính...........................22
Bảng 2.2. Bảng lương tháng 1/2016 Phịng Tổ chức Hành chính...................24
Bảng 2.3: Lương tháng 1/2016 Khối văn phịng công ty:...............................25
Bảng 2.4: Bảng chấm công của Đội Hạ Long – Vân Đồn..............................27
Bảng 2.5: Lương tháng 1/2016 dự án đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn.....29
Bảng 2.6: Sổ chi tiết TK 334...........................................................................30
Bảng 2.7: Sổ Nhật Kí Chung...........................................................................32
Bảng 2.8: Sổ cái TK334..................................................................................33

Bảng 2.9: Danh sách nộp BHXH, BHYT, BHTN..........................................39
Bảng 2.10: Bảng thanh toán BHXH................................................................43
Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 338(3,4).................................................................44
Bảng 2.12: Sổ chi tiết TK 3389.......................................................................45
Bảng 2.13: Sổ Nhật Kí Chung.........................................................................47

SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp lương....................................................20
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết tiền lương...................................21
Sơ đồ 2.3. Tổ chức ghi sổ kế toán tổng hợp tiền lương..................................31
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế tốn các khoản trích theo lương......................................37
Sơ đồ 2.5. Tổ chức ghi sổ kế tốn chi tiết các khoản trích theo lương...........38
Sơ đồ 2.6. Tổ chức ghi sổ tổng hợp các khoản trích theo lương.....................................................46

Chứng từ số 01: Do cơ quan y tế cấp cho đối tượng được hưởng BHXH......41
Chứng từ số 02 : Do công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu
168 Việt Nam ghi:...........................................................................................42

SV: Nguyễn Thị Minh Thu


MSV: 12140308


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

LỜI NÓI ĐẦU

Một doanh nghiệp, một xã hội được coi là phát triển khi nguồn lao động có
năng suất, chất lượng, và đạt hiệu quả cao. Đặc biệt là trong tình hình hiện
nay, khi nền kinh tế bắt đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức thì lao động có
trí tuệ, có tay nghề, có kỹ thuật cao sẽ trở thành nhân tố hàng đầu trong việc
tạo ra năng suất cũng như chất lượng lao động. Trong cuộc sống, tiền lương
không chỉ là một vấn đề mà người trực tiếp tham gia lao động quan tâm, mà
nó trở thành vấn đề chung của tồn xã hội. Bởi tiền lương là địn bẩy kinh tế
đem lại thu nhập cho người lao động , góp phần thúc đẩy động viên người lao
động tham gia nhiệt tình trong cơng việc để đạt kết quả tốt nhất. Do đó, tiền
lương giúp người lao động ổn định được cuộc sống, đem lại một xã hội văn
minh, giàu đẹp.
Có thể nói rằng, tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong
những vấn đề quan trọng được cả doanh nghiệp và người lao động quan tâm.
Vì vậy việc hạch tốn, phân bổ chính xác tiền lương cùng các khoản trích
theo lương vào chi phí sẽ một phần giúp cho doanh nghiệp có sức cạnh tranh
trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng ấy cùng quá trình tìm hiểu thực tế tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam em đã

đi sâu vào nghiên cứu đề tài:“Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu
168 Việt Nam”. Nội dung của chuyên đề đi sâu và tìm hiểu các nghiệp vụ trả
lương mà doanh nghiệp đã và đang tiến hành, qua đó em cũng xin đưa ra
những ý kiến riêng của mình góp phần hồn thiện công tác tiền lương của
công ty.
Do thời gian thực tập khơng nhiều cũng như nhận thức của bản thân
cịn nhiều hạn chế nên báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót. Kính
mong các thầy cơ giáo trong tổ bộ mơn kế tốn, đặc biệt là Thầy Nguyễn

SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

Quốc Trung nhiệt tình góp ý kiến và sửa chữa giúp đỡ em để bài viết được
hoàn thiện hơn. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp bao gồm những nội dung sau:
Chương 1: Đặc điểm về tiền lương và quản lý lao động, tiền lương tại Công
ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam.
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong khoa kế tốn, đặc biệt là

Thầy Nguyễn Quốc Trung và các anh chị trong phịng kế tốn Công ty cổ
phần Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam đã tận tình giúp
đỡ em trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày
tháng năm
Sinh Viên

NguyễnThị Minh Thu

SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU 168 VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Xuất
nhập khẩu 168 Việt Nam.
Thành lập từ tháng 12 năm 2012 với tổng số Cán bộ Công nhân viên là
30 người, với ngành nghề xây dựng các cơng trình đường bộ, cho th máy
móc thiết bị. Trải qua q trình phát triển không ngừng, đến nay Công ty Cổ

phần Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam đã từng bước xây
dựng được uy tín, thương hiệu trên thị trường, với quy mô ngày càng lớn
mạnh, bao gồm tổng số lao động là 120 người (tính đến thời điểm tháng 4
năm 2016).
1.1.1 Phân loại theo trình độ và giới tính
Bảng 1.1: Bảng phân loại lao động theo giới tính và
trình độ
STT

Chỉ tiêu

Số CNV

Chiếm tỉ lệ

1

- Tổng số CNV:
+ Nam
+ Nữ

120
86
34

100%
71,67%
28,33%

2


- Trình độ:
+ Đại học, trên đại học
+ Cao đẳng
+ Trung cấp, nghề
+ Lao động phổ thông

53
25
15
27

44,17%
20,83%
12,5%
22,5%

Qua bảng phân loại (Bảng 1.1 trang 8) cho ta thấy số lao động nam và lao
động nữ trong công ty chênh lệch nhau khá nhiều thể hiện: số lao động nam là
86 người chiếm 71,67% còn số lao động nữ là 34 người chiếm 28,33%. Mặt

SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành




GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

khác khi phân loại theo lao động trình độ ta thấy tỉ lệ số lao động chênh lệch
về trình độ khá rõ rệt:
Đối với lao động có trình độ đại học và trên đại học là 53 người chiếm
44,17%, trình độ cao đẳng là 25 người chiếm 20,83% và trình độ trung cấp,
nghề là 15 ngừời chiếm 12,5%, điều này cho ta thấy số lượng lao động có
trình độ chiếm phần lớn trong cơng ty. Những lao động có trình độ chủ yếu
thuộc các bộ phận như Phịng Kế tốn, Phịng Kinh doanh … họ đều có trình
độ về chun mơn và tay nghề.
Bên cạnh những lao động có trình độ về chun mơn cũng như tay
nghề thì trong cơng ty cịn có lao động phổ thơng với số lượng là 27 người và
chiếm tỉ lệ là 22,5%. Tuy số lao động phổ thơng này có số lượng và chiếm tỉ
lệ cao nhất nhưng những lao động này chủ yếu là thuộc bộ phận vận chuyển,
bốc vác, điều này cho ta thấy công ty rất khéo léo trong việc sử dụng lao
động. Tùy thuộc vào bộ phận sử dụng lao động mà công ty tuyển chọn những
lao động phù hợp với tính chất cơng việc.
1.1.2 Phân loại lao động theo chức năng, nhiệm vụ
Bảng 1.2: Bảng phân loại lao động theo chức năng,
nhiệm vụ
Phân loại lao động
I. Phân loại theo lao động
1. Gián tiếp
2. Trực tiếp

Số lượng lao
động


Chiếm tỉ lệ

86
34

71,67%
28,33%

Qua bảng phân loại ta thấy số lượng lao động trực tiếp chiếm phần lớn
trong công ty cụ thể: Số lao động trực tiếp là 34 người chiếm 28,33%, số
lượng lao động gián tiếp là 86 người chiếm 71,67%.
1.2 Các chính sách về tiền lương áp dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây
dựng và Xuất nhập khẩu 168 Việt Nam
1.2.1 Các chính sách về tiền lương áp dụng tại cơng ty

SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

Theo Bộ luật lao động, tiền lương của người lao động do người sử dụng
lao động và người lao động thoả thuận trong hợp đồng lao động và được trả

theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc. Mức lương hợp
đồng phải lớn hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định. Mặt khác, để
điều tiết thu nhập, giảm khoảng cách giữa người giàu và người nghèo nhà
nước đã đánh thuế thu nhập cá nhân bắt đầu từ tháng 7 năm 2009 dành cho
những người có tổng thu nhập từ 5.000.000đ trở lên. Thuế thu nhập cá nhân
được đánh theo biểu thuế luỹ tiến.
Theo NĐ/197/CP ngày 31/12/1994
Quy định: Làm cơng việc gì, chức vụ gì hưởng lương theo cơng việc đó,
chức vụ đó thơng qua hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể.
Việc trả lương phải theo kết quả sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp
phải đảm bảo thực hiện các quy định của Nhà nước, không được thấp hơn
mức lương tối thiểu quy định hiện hành.
1.2.2 Các hình thức trả lương tại cơng ty
Hiện nay, việc trả lương cho người lao động được tiến hành theo hình
thức chủ yếu là: trả lương theo thời gian.
* Hình thức trả lương theo thời gian
Đối với người lao động tham gia gián tiếp: (Gồm tất cả các nhân viên
quản lý, nhân viên văn phòng…) đều áp dụng hình thức trả lương theo thời
gian.
Lương thời gian = Lương tháng+ Phụ cấp (nếu có)- Các khoản giảm trừ
+ Lương tháng:
Lương khoán * Số ngày làm việc thực tế/Số
Tiền lương tháng =
ngày làm việc trong tháng
- Lương khoán được xác định như sau:
Đối với CBNV khối văn phòng và các đội cơng trình chưa xây dựng được
bảng khốn.
Khối văn phịng và các đội chưa có bảng khốn thì thực hiện trả lương khốn theo
mức khốn với từng vị trí công việc theo các mức sau:


SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

Bảng 1.3: Bảng khốn lương khối văn phịng và đội cơng trình

chưa xây dựng được bảng khốn.
Triệu VNĐ/Tháng
(A1 - A2 – A3)

Chức vụ
I.

Lãnh đạo chủ chốt
Do HĐQT phê duyệt

1. Chủ tịch HĐQT (Bán chuyên trách)
2. Giám đốc

15


18

20

3. Phó Giám đốc

13

15

16

4. Trưởng phịng

12

13

15

5. Phó phịng

10

12

13

6. Giám đốc BĐH; Đội trưởng đội cơng
trình


12

14

16

7. Phó giám đốc BĐH; Đội phó đội cơng
trình

10

12

14

8. Trưởng phịng Ban điều hành

10

12

13

9. Phó phịng Ban điều hành

9

11


12

1. Nhân viên kỹ thuật có >5 năm kinh
nghiệm

8

10

12

2. Nhân viên Kỹ thuật dưới <5 năm kinh
nghiệm

7

8

10

3. Nhân viên thống kê, khảo sát có >5 năm
kinh nghiệm

7

9

11

4. Nhân viên thống kê, khảo sát <5 năm

kinh nghiệm

7

8

10

5. Nhân viên Kế hoạch, Vật tư có >5 năm
kinh nghiệm

8

9

11

6. Nhân viên Kế hoạch, Vật tư <5 năm
kinh nghiệm

7

8

10

II.

Nhân viên khối Văn phịng,
BĐH, Đội cơng trình


SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

7. Nhân viên Hành chính, kế tốn >5 năm
kinh nghiệm

8

9

8. Nhân viên Hành chính, kế tốn <5 năm
kinh nghiệm

7

8

10
9


III.Tổ phục vụ khối văn phòng
Lái xe

7

Tạp vụ, Cấp dưỡng

6

Bảo vệ

6

- Mức lương A1 là mức lương phổ thơng áp dụng cho tồn thể CBCNV hồn
thành nhiệm vụ được chấm đủ ngày cơng và không vi phạm quy định của Công ty. Do
Giám đốc phê duyệt.
- Mức lương A2 áp dụng cho cán bộ hồn thành tốt nhiệm vụ và đạt tiêu chí xếp
loại A (Không vượt quá 30% trên tổng số lượng Cán bộ cơng nhân viên viên khối
Văn phịng). Lãnh đạo chủ chốt từ cấp trưởng phòng trở lên chỉ được áp dụng mức
lương A2 khi sản lượng, doanh thu trung bình hàng tháng đảm bảo chỉ tiêu cả năm.
Giám đốc trình Chủ tịch HĐQT phê duyệt.
- Mức lương A3 áp dụng cho cán bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, tận
tình với cơng ty (Khơng vượt q 20% trên tổng số lượng Cán bộ công nhân viên viên
khối Văn phòng). Lãnh đạo chủ trốt từ cấp trưởng phòng trở lên chỉ được áp dụng khi
Cơng ty hồn thành xuất sắc công việc và vượt mức chỉ tiêu đề ra. Giám đốc trình
Chủ tịch HĐQT phê duyệt.
Đối với các đội cơng trình đã xây dựng được bảng khốn thì trả lương theo
bảng khốn. Bảng khốn được Đội cơng trình cùng các phịng ban lập, trình Giám
đốc; Hội đồng quản trị phê duyệt.


SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

Bảng 1.4: Bảng khoán lương dự án Hạ Long – Vân Đồn

BẢNG LƯƠNG BAN ĐIỀU HÀNH VÀ ĐỘI THI CÔNG - DỰ ÁN HẠ LONG VÂN ĐỒN
Kèm theo quyết định số: 39 / QĐ - 168VN ngày 21 tháng 3 năm 2016
St
t
A
I
1
2
II
1
2
3
4
5

III

Chức danh bộ phận
Chi phí lương
Ban giám đốc
Giám đốc BĐH - CHT CT
P.GĐ BĐH - P.CHT CT
Phòng kỹ thuật - kế hoạch
Trưởng phịng
Phó phịng
Nhân viên hồ sơ thanh tốn
Nhân viên kỹ thuật hiện trường
Nhân viên trắc đạc
Phịng kế tốn - Hành chính - Tổng
hợp

1
2

Kế tốn
Thống kê - Thủ quỹ, Văn thư, Văn
phòng

SV: Nguyễn Thị Minh Thu

Mức lương tháng

Số
Đơn
lượn

vị
g
 
 
ngư
ời
ngư
ời
 
ngư
ời
ngư
ời
ngư
ời
ngư
ời
ngư
ời

 
2
1
1
13
1
2
2
5
3


 

5

ngư
ời

1

ngư
ời

1

Thành tiền

Loại A

Loại B

Loại C

 
 
16,000,0
00
14,000,0
00
 

13,000,0
00
12,000,0
00
11,000,0
00
11,000,0
00
10,000,0
00

 
 
15,000,0
00
13,000,0
00
 
12,000,0
00
11,000,0
00
10,000,0
00
10,000,0
00
9,000,00
0

 

 
14,000,0
00
12,000,0
00
 
11,000,0
00
10,000,0
00
9,000,00
0
9,000,00
0
8,000,00
0

 
 

 
 

 
 

 
 

16,000,000


15,000,000

14,000,000

 

14,000,000
 

13,000,000
 

12,000,000
 

 
 

13,000,000

12,000,000

11,000,000

 

24,000,000

22,000,000


20,000,000

 

22,000,000

20,000,000

18,000,000

 

55,000,000

50,000,000

45,000,000

 

30,000,000

27,000,000

24,000,000

 

 


 

 

 

 

 

 

9,000,00
0
6,000,00
0

8,000,00
0
5,000,00
0

7,000,00
0
4,000,00
0

9,000,000


8,000,000

7,000,000

 

6,000,000

5,000,000

4,000,000

 

MSV: 12140308

Loại A

8

Loại B

Loại C

Gh
i
ch
ú



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

3
4

Lái xe
Cấp dưỡng và tạp vụ

5

Bảo vệ
IV Bộ phận khác
1

Vận hành - Thợ sửa chữa
Tổng cộng



ngư
ời
ngư
ời
ngư
ời
 
ngư
ời

GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung


1
1
1
2
2

22
Tổng cộng tiền lương

7,000,00
0
5,000,00
0
5,000,00
0
 
7,000,00
0
 

6,500,00
0
5,000,00
0
5,000,00
0
 
6,500,00
0

 

6,000,00
0
5,000,00
0
5,000,00
0
 
6,000,00
0
 

Tổng cộng tiền lương 18 tháng
Ghi chú: Tiêu chí xếp loại CBCNV căn cứ theo quy chế lương công ty đã được duyệt

SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308

7,000,000

6,500,000

6,000,000

 

5,000,000


5,000,000

5,000,000

 

5,000,000
 

5,000,000
 

5,000,000
 

 
 

14,000,000
 
220,000,000
3,960,000,0
00

13,000,000
 
201,500,000
3,627,000,0
00


12,000,000
 
183,000,000
3,294,000,0
00

 
 
 

9

 


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

Chế độ phụ cấp:
Các chế độ phụ cấp
1.

2.

3.

Phụ cấp điện thoại:

-

Đối với Giám đốc (≤ 1.500.000VNĐ) và Phó Giám đốc Cơng ty (≤
1.000.000 VNĐ) được thanh toán tiền điện thoại theo hóa đơn hàng tháng
và được hạch tốn về cơng ty với mức tiền quy định trên.

-

Đối với Đội trưởng:

600.000 VNĐ/tháng

-

Đối với Đội phó:

300.000 VNĐ/tháng

-

Đối với Trưởng phịng:

500.000 VNĐ/tháng

-

Đối với Phó phòng:

300.000 VNĐ/tháng


Phụ cấp tiền ăn
-

Nhân viên khối văn phòng được phụ cấp 30.000 VNĐ/ bữa ăn (tính theo
số ngày làm việc thực tế). Tiền ăn trưa được tạm ứng vào đầu tháng và
được trừ vào lương trong mỗi kỳ trả lương.

-

CBNV tại công trường không được phụ cấp tiền ăn nhưng được tạm ứng
tiền ăn vào đầu mỗi tháng và được trừ vào lương trong mỗi kỳ trả lương. (
Nếu có trường hợp khác Giám đốc làm báo cáo và trình Hội đồng quản trị
phê duyệt).

Phụ cấp độc hại
-

CBNV làm việc trong mơi trường độc hại khi có đề xuất của người phụ
trách bộ phận và được giám đốc phê duyệt, được hưởng phụ cấp độc hại:
20.000 VNĐ/ngày.

Lương làm thêm giờ
1. Các trường hợp làm tăng ca của từng dự án, Đội trưởng báo cáo về phịng Tổ
chức hành chính để phịng TCHC làm tờ trình báo cáo Ban giám đốc trình Hội
đồng quản trị phê duyệt và ra quyết định thưởng cho Đội để đảm bảo quyền
lợi cho CBCNV.
2. Trong đó số giờ làm thêm trong những ngày nghỉ lễ, tết được tính như sau:
- Làm thêm ngày lễ tết: Số giờ làm thêm ngày lễ tết x tối thiểu là 2.

SV: Nguyễn Thị Minh Thu


MSV: 12140308

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

- Làm thêm buổi tối ngày lễ tết: Số giờ làm thêm buổi tối ngày lễ tết x tối thiểu
là 3.
- Riêng CBCNV khối văn phòng làm thêm giờ vào các ngày nghỉ cuối tuần
được chấm lương như những ngày bình thường khác trong tháng.
-

Các khoản khấu trừ vào lương được tính dựa vào mức lương cơ bản mà
Cơng ty quy định đóng bảo hiểm
+ BHXH = Mức lương cơ bản * 8%
+ BHYT = Mức lương cơ bản * 1,5%
+ BHTN = Mức lương cơ bản * 1%

Mức lương để tham gia đóng Bảo hiểm được gọi là Lương cơ bản.
1. Lương cơ bản là mức lương để tham gia đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo
hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) theo quy định chung của
công ty.
2. Lương cơ bản thỏa mãn các điều kiện sau:
- Phải cao hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định 7%

- Mức lương cơ bản cao nhất không vượt quá 20 lần Mức lương tối thiểu chung
của Nhà nước quy định.
- Mức lương cơ bản của doanh nghiệp phải được đăng ký với cơ quan bảo hiểm.

1.3 Chế độ trích lập và sử dụng các quỹ tại Cơng ty
1.3.1 Nội dung quỹ lương
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ CNV của công ty
do công ty quản lý sử dụng và chi trả lương.
Hiện nay với các lao động gián tiếp như Cán bộ nhân viên văn phịng,
khơng trực tiếp lao động dưới cơng trường thì áp dụng mức lương khốn nêu
trên.
Đối với các lao động trực tiếp dưới cơng trường thì quỹ lương tính theo
dự tốn là 18% tổng giá trị cơng trình.
Ví dụ, tổng giá trị cơng trình là 10.000.000.000 VNĐ, thì tổng quỹ
lương là 10.000.000.000 * 18% = 1.800.000.000 VNĐ. Nếu thời gian hồn
thành cơng trình là 10 tháng, thì tổng tiền lương 1 tháng sẽ là 180.000.000

SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung


VNĐ, từ đó xây dựng bảng khốn tính lương theo từng vị trí chức vụ trong
đội thi cơng.
1.3.2. Qũy Bảo hiểm xã hội
Trong trường hợp người lao động tạm thời hay vĩnh viến mất sức lao
động như khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí mất sức hay tử
tuất... sẽ được hưởng khoản trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống,
đó là khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH).
Quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ phần trăm tiền
lương phải thanh tốn cho cơng nhân để tính vào chi phí sản xuất và trừ vào
lương công nhân. Theo quy định hiện hành là bằng 26% so với tổng lương cơ
bản, trong đó:
+ 18% do doanh nghiệp nộp và tính vào chi phí kinh doanh
+ 8% do người lao động nộp và được trừ vào lương tháng
Quỹ BHXH do cơ quan BHXH quản lý. Doanh nghiệp có trách nhiệm
trích thu rồi nộp lên cấp trên. Doanh nghiệp cịn có trách nhiệm thanh toán
BHXH với người lao động dựa trên chứng từ hợp lý. Sau đó lập bảng thanh
tốn BHXH để quyết tốn với cơ quan BHXH cấp trên.
1.3.3 Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
Quỹ BHYT được hình thành từ việc việc trích lập theo tỉ lệ quy định
trên tiền lương phải trả cho CBCNV.
Theo chế độ hiện hành Cơng ty trích quỹ BHYT theo tỉ lệ 4,5% trên tổng
số tiền lương thực tế phải trả cho CBCNV trong đó 3% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của Cơng ty, 1% tính trừ vào lương của người lao động
Quỹ BHYT được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia
đóng góp vào quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan
chun mơn chun trách để quản lí qua mạng lưới y tế

SV: Nguyễn Thị Minh Thu


MSV: 12140308

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

1.3.4. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
Quỹ BHTN được hình thành từ việc trích lập theo tỉ lệ quy định trên
tổng tiền lương phải trả cho CNV
Theo chế độ hiện hành Cơng ty trích quỹ BHTN theo tỉ lệ quy định là
2% trên mức lương cơ bản Công ty trả cho CNV, trong đó 1% tính vào chi
phí của Cơng ty, 1% tính trừ vào lương của CNV
Theo chế độ hiện hành tồn bộ số tiền BHTN doanh nghiệp trích lập
được phải nộp cho cơ quan quản lý quỹ.
BHTN được trích lập để trợ cấp cho CNV trong trường hợp bị thất
nghiệp, trong thời gian tìm cơng việc mới.
1.4. Đặc điểm quản lý lao động tiền lương tại công ty
1.4.1. Đặc điểm quản lý về lao động.
Quản lý lao động là quản lý một nhân tố cơ bản nhất, quyết định nhất
của lực lượng sản xuất đó là nhân tố con người. Trong cơ chế thị trường cạnh
tranh hiện nay, các cơ sở doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được đều
rất cần được trang bị máy móc, thiết bị hiện đại. Tuy nhiên nếu thiếu nhân tố
con người, thiếu một đội ngũ lao động có trình độ, có tổ chức thì cũng khơng
thể phát huy hết được tác dụng của các nhân tố kia.
Tiền lương là một trong các yếu tố cơ bản cấu thành nên giá trị sản

phẩm, hàng hố, dịch vụ... do cơng ty sản xuất ra. Tổ chức sử dụng hợp lý
lao động, hạch toán tốt lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh là tiết
kiệm về chi phí lao động, do đó góp phần hạ giá thành sản phẩm tang doanh
thu cho doanh nghiệp. Trên cơ sở đó tính chính xác thù lao cho người lao
động đúng, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan. Từ đó
khuyến khích người lao động quan tâm đến thời gian, kết quả lao động, chất
lượng lao động, chấp hành kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động,
điều kiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động.
Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất
lượng, thời gian và kết quả lao động.Tính đúng, thanh tốn kịp thời đầy đủ
tiền lương và các khoản trích khác có liên quan đến thu nhập của người lao
SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Trung

động trong cơng ty. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng tiền lương trong
cơng ty, việc chấp hành chính sách và chế độ lao động tiền lương, tình hình
sử dụng quỹ tiền lương .
Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng sử dụng lao động về chi
phí tiền lương, các khoản trích theo lương vào các chi phí sản xuất kinh
doanh của các bộ phận sử dụng lao động .

* Nguyên tắc cơ bản quản lý nhân sự tại cơng ty:
- Phải có một triết lý rõ ràng về hoạt động của doanh nghiệp (triết lý, ý đồ,
phương hướng, chủ trương xuyên suốt mọi hoạt động của doanh nghiệp).
- Cung cấp đầy đủ thơng tin có liên quan cho người lao động.
- Phải làm cho người lao động cảm thấy xứng đáng và có vai trị ở trong
doanh nghiệp.
- Phải luôn luôn quan tâm đến phản ứng của người lao động.
1.4.1.1.Quy trình tuyển dụng lao động
Xác định yêu cầu của công việc và tiêu chuẩn của người lao động để làm
căn cứ tuyển dụng. Khi tuyển dụng cần giải quyết những vấn đề sau:
* Nhu cầu nhân lực và nguồn cung cấp:
Có 3 tiêu chuẩn xác định nguồn nhân lực:
- Dựa vào chiến lược phát triển các hoạt động của doanh nghiệp.
- Kế hoạch hoạt động của từng thời kỳ.
- Sự biến động ở trong lực lượng lao động của doanh nghiệp (như thôi
việc, về hưu…)
* Xác định tiêu chuẩn người lao động:
Chuyển hoá yêu cầu và nội dung công việc thành các đặc trưng của cá nhân.
Các tiêu chuẩn đối với người lao động cần có những mặt sau:
- Tiêu chuẩn về thể chất: dáng mạo, cách ăn nói.

SV: Nguyễn Thị Minh Thu

MSV: 12140308

13




×