Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần truyền thông in công nghệ mới ck

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.03 KB, 68 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM ( DỊCH VỤ ) , TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG & IN
CÔNG NGHỆ MỚI CK.......................................................................................3
1.1.Đặc điểm sản phẩm của Công ty:.......................................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty:............................................5
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty:..............................................................6
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
Cơng ty:................................................................................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ
IN CÔNG NGHỆ MỚI CK................................................................................12
2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí......................................................12
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..................................................12
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp........................................................24
2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung.................................................................28
2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất , kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 39
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty...........................................41
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HẠCH TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TRUYỀN THÔNG & IN CÔNG NGHỆ MỚI CK...........................................44
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kê tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty và phương hướng thực hiện:.......................................................44
3.1.1. Ưu điểm:....................................................................................................44


3.1.2. Nhược điểm...............................................................................................46
Nguyễn Diệu Hoa

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

3.1.3. Phương hướng thực hiện:..........................................................................47
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Truyền thông & In công nghệ mới CK.......................................48
3.2.1. Về tổ chức kế tốn.....................................................................................49
3.2.2. Về cơng tác quản lý nguyên vật liệu trực tiếp...........................................49
3.2.3. Về việc trích trước tiền lương của công nhân sản xuất.............................50
3.2.4. Về hệ thống sổ sách sử dụng trong Công ty..............................................51
3.2.5. Về việc tổ chức thực hiện ghi sổ và lập báo cáo kế toán quản trị:............52
KẾT LUẬN.........................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................55

Nguyễn Diệu Hoa

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BPBTL

Bảng phân bổ tiền lương

BPBVLC

Bảng phân bổ vật liệu chính

BPBKH

Bảng phân bổ khấu hao

BPBCPSXC


Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung

NVLC

Nguyên vật liệu chính

NVLP

Nguyên vật liệu phụ

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

TK

Tài khoản


ĐĐH

Đơn đặt hàng

ĐH

Đơn hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

SH

Số hiệu

TT

Thứ tự

TSCĐ

Tài sản cố định

ĐVT

Đơn vị tính

Nguyễn Diệu Hoa


Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ in của Cơng ty...........................................5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo phương pháp Nhật ký chung....................11
Sơ đồ 2.1 : Hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên......40

Biểu số 01. Phiếu xuất kho..................................................................................15
Biểu số 02. Phiếu xuất kho..................................................................................16
Biểu số 03: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ..............17
Biểu số 04: Sổ chi tiết tài khoản 154.1................................................................19
Biểu số 05: Sổ chi tiết tài khoản 154.1................................................................20
Biểu số 06: Sổ chi tiết tài khoản 154.1................................................................21
Biểu số 07: Sổ chi tiết tài khoản 154.1................................................................22
Biểu số 08:Sổ cái.................................................................................................23
Biểu số 09: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương..................26
Biểu số 10: Sổ chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp..............................................26
Biểu số 11:Sổ cái.................................................................................................27
Biểu số 12: Bảng tính khấu hao...........................................................................30
Biểu số 13: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung............................................32
Biểu số 14:Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung................................................33
Biểu số 15:Sổ cái.................................................................................................34
Biểu số 16: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 154......................35
Biểu số 17: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất........................................................36

Biểu số 18: Sổ cái................................................................................................38
Biểu số 19: Bảng tính giá thành cơng xưởng......................................................42
Biểu số 20: Giá thành đơn vị sản phẩm...............................................................43

LỜI MỞ ĐẦU
Nguyễn Diệu Hoa

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là một xu thế tất yếu, là động lực
thúc đẩy sản xuất phát triển. Đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh
gay gắt như hiện nay, tình hình kinh tế thế giới và trong nước có nhiều biến
động, để có thể cạnh tranh thu lợi nhuận cao trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng tìm tịi sáng tạo, sản xuất ra
sản phẩm có chất lượng mẫu mã đẹp, hợp thị hiếu người tiêu dùng và giá thành
phải hạ. Muốn vậy, doanh nghiệp phải ln phấn đấu, tìm mọi biện pháp để tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Là một trong những phần hành quan trọng của cơng tác kế tốn, kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với chức năng giám sát và phản
ánh trung thực, kịp thời các thơng tin về chi phí sản xuất phát sinh trong một
thời kỳ, tính đúng, đủ chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm sẽ giúp các nhà
quản trị đưa ra các phương án sản xuất kinh doanh thích hợp, xác định được giá
bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Vì vậy, kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu
trọng tâm của cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp sản xuất. Việc hồn thiện

cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc làm thực sự
cần thiết và có ý nghĩa.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập
tại Công ty Cổ phần Truyền thông & In công nghệ mới CK em chọn đề tài:
"Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần Truyền thông & In công nghệ mới CK ". Thời gian thực tập tuy ngắn
nhưng em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong các phần thực hành kế toán.

Nguyễn Diệu Hoa

1

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Nội dung bài chuyên đề thực tập chuyên nghành, ngoài lời mở đầu và kết
luận gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm ( dịch vụ ), tổ chức sản xuất và quản lý
chi phí tại Cơng ty Cổ phần truyền thông và in công nghệ mới CK
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí xản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần truyền thông và in cơng nghệ mới CK
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Truyền thông & In công nghệ mới
CK
Qua bài viết này em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cơ
ThS.Mai Vân Anh , các anh chị trong công ty cùng các cán bộ phịng kế tốn ,

qtài vụ của Cơng ty đã hướng dẫn để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Do sự hạn chế về kiến thức cũng như thời gian và kinh nghiệm thực tế nên
mặc dù rất cố gắng nhưng chuyên đề của em cũng không tránh khỏi sai xót. Vì
vậy em rất mong nhận được những đóng góp của thầy cơ để đề tài của em được
hoàn thiện hơn.

Nguyễn Diệu Hoa

2

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM ( DỊCH VỤ ) , TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN
THÔNG & IN CÔNG NGHỆ MỚI CK
1.1.Đặc điểm sản phẩm của Công ty:
* Hoạt động sản xuất kinh doanh và sản phẩm chính của Cơng ty:
- In và các dịch vụ liên quan đến in, gia công sau in (Trừ loại Nhà nước
cấm)
- Sản xuất, thi công, lắp đặt và hồn thiện các loại biển, bảng, biểu, mơ
hình quảng cáo, chỉ dẫn trên mọi chất liệu, bán và cho thuê các sản phẩm phục
vụ quảng cáo, in lưới, in phun màu, dựng maket, cắt chữ trên máy vi tính 
- Sản xuất, bn bán, sản phẩm q tặng
- Bn bán máy móc, nguyên vật liệu phục vụ ngành in, quảng cáo

- Thiết kế và tạo mẫu in (không bao gồm thiết kế cơng trình)
- Tổ chức hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo
- Dịch vụ quảng cáo thương mại
- Đại lý kinh doanh xuất bản phẩm được phép lưu hành
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật).
Hiện tại Công ty tiến hành sản xuất 1 số mặt hàng chủ yếu như: phong bì
các loại, porter,tạp trí, sách báo, biểu mẫu, truyện tranh, tờ rơi, tờ gấp, vỏ hộp,
mác quần áo…Với nhu cầu của khách hàng ngày 1 khắt khe và đa dạng về mẫu
mã, Công ty luôn chú trọng đến việc đa dạng hóa sản phẩm cũng như cơng nghệ
in, liên tục cập nhật các cơng nghệ mới. Có như thế công ty mới đứng vững trên
thị trường trong điều kiện công nghệ thông tin phát triển như hiện nay.
Công ty có các loại hình cơng nghệ in sau:
-

In laser

Nguyễn Diệu Hoa

3

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

-

In ốp set


-

Công nghệ xén giấy

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

* Tiêu chuẩn chất lượng:
- Sản xuất sản phẩm mẫu mã phải bền, đẹp, chất lượng cao nhằm đáp ứng
người tiêu dùng.
- Sản phẩm phải phong phú, đa dạng về cả mẫu mã, kiều dáng, hình thức
để có thể chiếm lĩnh được nhiều thị trường.
- Ln ln tìm tịi và sáng tạo ra những mẫu mã sản phẩm mới để thu hut
khách hàng và hơn nữa sản phẩm phải thật sự phù hợp với tiêu chí và nhu cầu
của khách hàng cũng như trên thị trường.
* Tính chất của sản phẩm:
- Cơng ty chun sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách, nên
tùy vào thị hiếu và nhu cầu khác nhau của từng khách hàng, mà các sản phẩm
sản xuất ra có mẫu mã, kiểu dáng luôn khác nhau. Các sản phẩm của Công ty
thường rất đa dạng, phong phú, không dập khuôn và ln đổi mới về hình thức.
- Tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng mà các sản phẩm có tính đa dạng
và phức tạp khác nhau.
* Loại hình sản xuất và thời gian sản xuất sản phẩm:
- Hoạt động sản xuất của công ty diễn ra thường xuyên và liên tục theo đơn
đặt hàng của khách hàng. Mỗi một đơn đặt hàng thường chỉ có một loại sản
phẩm như tạp chí, sách, báo, biểu mẫu, porter quảng cáo, tờ rơi …và sản phẩm
được sản xuất hàng loạt. Khi nhận được đơn đặt hàng, công ty giao cho các tổ,
phân xưởng để triển khai thực hiện công việc. Từ những tài liệu gốc ban đầu
như: bản thảo, đánh máy, tranh ảnh, mẫu in… (do khách hàng mang tới đề nghị
in) cho tới khi sản phẩm được hoàn thành phải trải qua nhiều bước công nghệ in
khác nhau.

- Tuy thuộc vào từng đơn đặt hàng, tính chất đơn giản hay phức tạp của
từng loại sản phẩm mà thời gian sản xuất dài, ngắn khác nhau. Tuy nhiên Công
Nguyễn Diệu Hoa

4

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

ty ln cố gắng hồn thành đúng với thời hạn như đã thỏa thuận với khách hàng.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty:
Hiện nay Công ty tiến hành sản xuất 1 số mặt hàng chủ yếu như phong bì
các loại, porter, sách, truyện tranh, tờ rơi, tờ gấp, vỏ hộp, mác quần áo...Từ
những tài liệu gốc ban đầu như: bản thảo đánh máy, tranh ảnh, mẫu in… (do
khách hàng mang tới đề nghị in) cho tới khi sản phẩm được hoàn thành phải trải
qua nhiều bước cơng nghệ in khác nhau
Quy trình sản xuất của Cơng ty được chia thành các bước công nghệ như
sau:
Sơ đồ 1.1:

Sơ đồ quy trình cơng nghệ in của Cơng ty
Tài liệu gốc, mẫu in (Bản thảo)

Lập ma kết

Nhập kho thành phẩm


Kiểm tra đóng gói

Tách màu điện tử

Bình bản chế bản in

Gấp đóng xén

In

Các bước cụ thể như sau:
-

Lập ma kết: Sau khi nhận được tài liệu gốc, mẫu in từ khách hàng

chuyển đến, bộ phận lập maket trên cơ sở nội dung in tiến hành bố trí các trang
in cho từng loại máy in 4 trang, 6 trang, 8 trang và bố trí sắp đặt lại vị trí tranh
ảnh, chọn kiểu chữ, phơng chữ, dịng cột…
Nguyễn Diệu Hoa

5

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


- Tách màu điện tử: những bản cần in màu sắc (ngoài màu đen) như tranh
ảnh phải được tách màu chụp ra một phim riêng thành bốn màu chủ yếu là:
xanh, đỏ, vàng, đen. Việc tách màu điện tử và lập maket được tiến hành đồng
thời ở công đoạn đầu và sau đó tiến hành bình bản.
- Bình bản: Trên cơ sở các maket tài liệu và tách màu điện tử, lúc này bộ
phận bình bản sẽ làm nhiệm vụ bố trí tất cả các loại chữ, hình ảnh cùng màu sắc
lên các tấm mica (là tấm phim trong suốt) lên từng trang in.
- Chế bản trang in: Trên cơ sở các tấm phim do bộ phận bình bản chuyển
sang, bộ phận chế bản có nhiệm vụ có nhiệm vụ phơi đảm bảo đúng kỹ thuật
(bằng biện pháp lộ quang) trên khn in hoặc kẽm có tráng lớp hóa chất.
- In: Khi nhận được khuôn in đã chế bản xong do bộ phận chế bản chuyển,
bộ phận in lắp kẽm đã phơi đảm bảo kỹ thuật lên bộ phận máy in (tùy từng loại
to hay nhỏ mắc kẽm vào máy theo quy định) và sau đó là cơng đoạn tiến hành in
hàng loạt được bắt đầu.
- Thành phẩm: Khi nhận được sản phẩm in ở các tổ, các máy in, bộ phận
thành phẩm tiến hành gấp, đóng vào bìa rồi sau đó dùng máy xén theo quy cách
của ấn phẩm kiểm tra lại, sau đó dùng bao bì đóng gói nhập kho thành phẩm.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty:
Để cơng tác hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty đạt được hiệu quả tốt nhất thì vai trị của ban giám đốc, các phịng
ban trong Cơng ty phải ln đồng bộ, bổ sung và hỗ trợ lẫn nhau. Góp phần giúp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty hoạt động liên tục, thường
xuyên và đạt hiệu quả tốt nhất, cụ thể như sau:
a) Ban Giám đốc:
- Giám đốc: là người đứng đầu cơng ty có vai trị quan sát lãnh đạo tồn
bộ Cơng ty bằng cách thơng qua nhân viên cấp dưới như trưởng phòng, quản
đốc, tổ trưởng... Ngồi ra giám đốc cịn phụ trách các hợp đồng và chịu trách
nhiệm ký các hợp đồng kinh tế. Là người có quyền hạn cao nhất cũng như trách
Nguyễn Diệu Hoa


6

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

nhiệm cao nhất trước mọi quyết định đưa ra để hoàn thiện và thực hiện các hoạt
động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: chịu trách nhiệm về quản lý, giám sát phòng
tài vụ, phòng kế hoạch, phịng tài chính.
- Phó giám đốc kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kỹ thuật, máy móc, thiết bị
tại phân xưởng và giám sát phân xưởng thông qua quản đốc.
- Phòng kế hoạch: chịu trách nhiệm nghiên cứu thiết kế ra các mẫu mã,
bao bì, in ấn ngồi ra cịn thiết lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh hoạt động
cho doanh nghiệp trong thời gian hiện tại và tương lai.
b) Phịng tài vụ:
- Kế tốn trưởng có trách nhiệm, quyền hạn cao nhất trong phòng tài vụ
chịu trách nhiệm báo cáo các tình hình sổ sách kinh doanh lên Giám đốc vào
thời kỳ (tháng, quý, năm) và là người tổng kết, tổng hợp sổ sách báo cáo tài
chính, báo cáo thuế vào cuối niên độ.
- Tham gia soạn thảo, thẩm kế, soạn thảo các hợp đồng kinh tế: với khách
hàng, vay vốn, mua vật tư, phát hành, xây dựng cơ bản...
- Tổ chức thanh toán, hạch toán, thống kê các khoản chi phí: tiền vật tư
(giấy in, giấy bìa, hộp cactơng...), cơng in, mua sắm TSCĐ, XDCB, chi phí
quản lí doanh nghiệp, chi phí tiêu thụ sản phẩm. Thơng qua các hoạt động trên
kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các chế độ, chính sách kinh tế, tài chính của
Nhà nước và của cơ quan.

- Tổ chức theo dõi, đơn đốc thanh tốn, đối chiếu quyết tốn các khoản
cơng nợ với người mua hàng, người bán hàng theo đúng HĐKT, theo dõi công
nợ nội bộ và các khoản thu khác theo đúng quy định.
- Tổ chức quản lí tài sản, vật tư, hàng hoá, tiền vốn và lưu trữ dữ liệu, hồ
sơ sổ sách, chứng từ kế toán hàng năm theo quy định của Nhà nước.

Nguyễn Diệu Hoa

7

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

- Lập các báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm ; Lập báo cáo quyết
tốn định kì theo quy định của Nhà nước (báo cáo kiểm kê năm, báo cáo quyết
toán thuế GTGT, thuế TNCN, báo cáo thống kê, báo cáo sử dụng hóa đơn...) ;
- Bảo vệ số liệu quyết tốn tài chính với các đơn vị kiểm tra nội bộ, kiểm
toán độc lập, cơ quan Thuế, kiểm toán Nhà nước.
c) Phòng Kế hoạch:
- Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn
hạn, kế hoạch hoạt động và kế hoạch kinh doanh hàng năm, hàng quý của Công
ty
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty giao chỉ tiêu kinh doanh cho các đơn
bộ phận. Theo dõi, thúc đẩy tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh và chương
trình cơng tác của Cơng ty và của các đơn vị trực thuộc Công ty.
- Tổng hợp, phân tích và lập báo cáo tình hình hoạt động và tình hình kinh

doanh tháng, q, 6 tháng, cả năm và theo yêu cầu của Giám đốc Công ty. Lập
các báo cáo về tình hình hoạt động và kinh doanh theo yêu cầu của cấp trên
- Thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin thị trường; xây dựng và triển khai
thực hiện kế hoạch tiếp thị, quảng cáo của Công ty.
   

- Quản lý hệ thống máy vi tính, ứng dụng cơng nghệ thông tin trong công

tác quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư hàng năm, theo dõi thực hiện hợp
đồng cung cấp giấy in và tình hình sử dụng vật tư; lập hoá đơn nhượng bán vật
tư, phiếu xuất kho vật tư, lệnh xuất vật tư theo quy định, quản lí hố đơn bán
hàng và báo cáo định kì về sử dụng hố đơn bán hàng; báo cáo định kì về công
tác vật tư theo yêu cầu của Lãnh đạo.
- Phối hợp với Tài vụ để thanh quyết toán các hợp đồng in đấu thầu và in
gia công; tổ chức mời chào giá để thực hiện các hợp đồng mua hộp cactơng,
giấy bìa theo kế hoạch tiến độ cung ứng vật tư, thực hiện việc kiểm tra, quyết

Nguyễn Diệu Hoa

8

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

toán giấy in, đề xuất xử lí vật tư kém phẩm chất, đề nghị thanh lí các hợp đồng

về mua bán vật tư và cắt rọc giấy.
d) Phòng kho vận:
- Tổ chức quản lý kho vật tư, hàng hóa theo đúng nguyên tắc, chế độ bảo
quản kho và theo nội quy của công ty ; tổ chức thực hiện công tác phòng cháy
chữa cháy, phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn kho tàng. Đề xuất với Giám
đốc về cải tiến trang thiết bị, cải tiến kho, xếp dỡ hàng hóa, trang bị phòng hộ
lao động ; căn cứ sản lượng sách, giấy in để xây dựng kế hoạch sử dụng và thuê
kho khi có nhu cầu.
- Tổ chức thực hiện nhập, xuất vật tư, hàng hóa theo đúng tiến độ và quy
định.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng, số lượng vật tư, hàng hóa trước
khi nhập kho, làm văn bản báo cáo chất lượng hàng nhập kho theo đúng quy
trình và tiêu chuẩn chất lượng đã quy định ; quản lí số liệu kho, báo cáo xuất
nhập, tồn kho đề xuất với Giám đốc phương án xử lý hàng tồn kho kém chất
lượng.
- Tổ chức kí kết các hợp đồng vận chuyển với các đơn vị vận tải và theo
dõi thực hiện các hợp đồng vận chuyển (điều độ, giao hàng, kiểm tra, đôn đốc và
theo dõi kết quả vận chuyển đối với từng khách hàng, từng địa phương) ; quản lí
đội bốc xếp th ngồi, kiểm tra nhận hồ sơ thanh tốn bốc xếp vận chuyển
định kì.
- Tổ chức quản lý và điều hành vận chuyển hàng hóa, vật tư và các xuất
bản phẩm khác của Cơng ty theo yêu cầu ; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
tiến độ vận chuyển hàng hóa, sản phẩm.
- Quản lí sử dụng, lưu trữ hố đơn bán hàng đúng quy định.
e) Các bộ phận khác:
- Quản đốc: Là những người phụ trách quản lý các phân xưởng sản xuất
để lập báo cáo gửi phòng kỹ thuật.
Nguyễn Diệu Hoa

9


Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

- Phân xưởng sản xuất: Là nơi nhận kế hoạch sản xuất các đơn hàng từ
lệnh sản xuất của cấp trên, và đôn đốc các tổ thực hiện sản xuất để đảm bảo việc
giao hàng đúng thời gian cho khách hàng, Phân xưởng sản xuất cịn có nhiệm vụ
báo cáo tình hình sản xuất kịp thời để giúp cho phịng kinh doanh nhận các hợp
đồng sản xuất tiếp theo.
- Tổ xén khuôn: là khi nhận được lệnh sản xuất và ma két của kách hàng
thì phải làm khn phù hợp cho sản phẩm đó và giao cho tổ in.
- Tổ in: là sau khi nhận được khuôn mẫu từ tổ xén khn thì làm nhiệm
vụ in các sản phẩm do khách hàng đặt hoặc theo kế hoạch sản xuất của Công ty.
- Tổ cắt: Là tổ mà sau khi tổ in hồn thành sản phẩm in thì bắt đầu cắt
từng sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng.
- Tổ gia cơng: là tổ hồn thiện sản phẩm vừa làm ra theo yêu cầu của
khách hàng.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Cơng ty:
* Cơng ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung.
* Tổ chức chứng từ kế tốn:
- Các chứng từ ban đầu phục vụ cho cơng tác kế tốn của Cơng ty được
xây dựng giống như biểu mẫu của chế độ kế toán hiện hành và áp dụng một số
chứng từ chủ yếu sau:
+ Phiếu nhập, phiếu xuất.
+ Phiếu thu, phiếu chi.

+ Bảng phân bổ về tiền lương, khấu hao, nguyên vật liệu...
+ Chứng từ bán hàng như: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng.
- Trình tự ghi sổ:

Nguyễn Diệu Hoa

10

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo phương pháp Nhật ký chung
Chứng từ
gốc

Nhật ký
đặc biệt
Nhật ký
đặc biệt

Nhật ký
chung

Sổ kế tốn
chi tiết


Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng
Bảngcân
cân
đối
p/sinh
đối p/sinh
sốsốphát
phát
sinh
sinh
Báo
Báocáo
cáo
Tài
chính
Tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

Nguyễn Diệu Hoa

11


Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TRUYỀN THÔNG VÀ IN CÔNG NGHỆ MỚI CK
2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí
Chi phí sản xuất là gắn liền với việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn trong
q trình sản xuất. Quản lý chi phí sản xuất thực chất là việc quản lý sử dụng tài
sản sao cho tiết kiệm và hợp lý, có hiệu quả trong q trình sản xuất.
Qui trình cơng nghệ của cơng ty là phức tạp bao gồm nhiều bước nối tiếp
nhau theo một trình tự nhất định. Sản phẩm của cơng ty rất đa rạng chủ yếu dựa
vào các hợp đồng in ấn được ký kết với khách hàng. Chu kỳ sản xuất ngắn, xen
kẽ, trong cùng một kỳ hạch tốn cơng ty có thể sản xuất được nhiều loại sản
phẩm đơn đặt hàng khác nhau.
Từ đặc điểm đó nên đối tượng hạch tốn chi phí được xác định là đơn đặt
hàng. Các chi phí liên quan trực tiếp tới từng đơn đặt hàng như: CPNVLTT,
CPNCTT, khi phát sinh được kế toán công ty tập hợp theo từng đơn đặt hàng
riêng. Các chi phí phát sinh chung cho tồn phân xưởng sản xuất như: Chi phí
khấu hao máy móc, thiết bị, chi phí nhân viên phân xưởng, ... thì tập hợp chung
cho tồn cơng ty rồi phân bổ theo tiêu thức thích hợp vào cuối kỳ.
Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, cơng ty áp dụng phương pháp
hạch tốn chi phí theo cơng việc. Kỳ tập hợp chi phí ở các phân xưởng sản xuất
được xác định là hàng tháng.
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

2.1.1.1. Nội dung
Đặc điểm CPNVLTT: Nguyên vật liệu hình thành nên CPNVLTT bao gồm
nhiều loại khác nhau. Căn cứ vào tác dụng và vai trò của nguyên vật liệu trong
Nguyễn Diệu Hoa

12

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

quá trình sản xuất, vật liệu trong cơng ty được chia thành vật liệu chính và vật
liệu phụ.
Nguyên vật liệu chính: Là những vật liệu trực tiếp cấu thành nên hình thái
vật chất chủ yếu của sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu chính của cơng ty chiếm
từ 70-75% trong tổng chi phí nguyên vật liệu, nguyên vật liệu chính gồm giấy,
kẽm và mực in.
Vật liệu phụ: Được sử dụng kết hợp với ngun vật liệu chính nhằm góp
phần hồn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm đó: Là dầu pha mực, cồn, dầu
bóng, hố chất các loại,....Các chi phí này không phân bổ trực tiếp cho từng đơn
đặt hàng mà phải tiến hành phân bổ gián tiếp thông qua tiêu thức phân bổ theo
chi phí nguyên vật liệu chính.
2.1.1.2.Tài khoản sử dụng: Kế tốn cơng ty sử dụng TK 154.1- Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, để tập hợp CPNVLTT, tài khoản này được chi tiết cho
từng đơn đặt hàng, từng sản phẩm trong đơn.
Bên Nợ: - Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất
Bên Có: - Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho hoặc kết

chuyển cho kỳ sau
- Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ vào giá
thành sản phẩm.
2.1.1.3. Trình tự hạch tốn:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và đơn đặt hàng đã được giám đốc phê
duyệt, phịng kế hoạch sẽ phát lệnh sản xuất dưới hình thức phiếu sản xuất cho
từng phân xưởng sản xuất trong đó qui định rõ như: Số lượng, định mức, qui
cách, chất lượng, chủng loại vật tư, thông số kỹ thuật, th ngồi gia cơng chế
biến, nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung, thời gian hồn thành.v. v ...
Phiếu sản xuất này được cán bộ phân xưởng làm thủ tục lĩnh vật tư để
phục vụ sản xuất. Tại Công ty, một kỳ tính giá có nhiều sản phẩm hồn thành vì

Nguyễn Diệu Hoa

13

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

điều kiện không cho phép nên chuyên đề thực tập chuyên nghành này em xin
phép được đề cập đến một số đơn đặt hàng như sau:
Căn cứ vào các phiếu nhập, xuất kho kế toán vào sổ chi tiết vật tư.
Định kỳ, thủ kho vào thẻ kho rồi chuyển các phiếu nhập, xuất vật tư về
phịng tài vụ, kế tốn vật tư tiếp nhận các phiếu nhập, xuất và tiến hành đối
chiếu số thực nhập, thực xuất của các loại vật tư. Cuối tháng kế toán vật tư khoá
sổ và đối chiếu số liệu, ký nhận số dư với thủ kho, lập bảng tổng hợp vật tư. Với

nguyên vật liệu xuất kho, kế tốn cơng ty sử dụng giá thực tế theo phương pháp
bình qn gia quyền để tính giá xuất. Cụ thể cách tính như sau:
Giá thực tế vật liệu tồn
Đơn giá thực
tế bình quân

=

Giá thực tế vật liệu

đầu kỳ

+

nhập trong kỳ

Số lượng thực tế vật liệu

+

Số lượng vật liệu

tồn đầu kỳ

nhập trong kỳ

Trong đó:
Giá thực tế
vật liệu xuất kho


=

Số lượng vật liệu
xuất kho

*

Đơn giá thực tế bình
quân

Các phiếu xuất kho của các đơn đặt hàng được tính giá thực tế xuất kho như
sau:

Nguyễn Diệu Hoa

14

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Biểu số 01. Phiếu xuất kho
Đơn vị:

Phiếu xuất kho Số: 02

Địa chỉ:


Mẫu số: 02-VT

Ngày 8 tháng 01 năm 2011
Nợ: TK 154.1
Có: TK 152.1

- Họ và tên người nhận hàng: Dương văn Lanh

Bộ phận: PX 1

- Lý do xuất kho: Xuất NVL để sx 24400SP cuốn bé tập tô màu
- Theo đơn đặt hàng số 01 (ĐH 01)
- Xuất tại kho: Số 1
Đơn vị tính: VN đồng
Tên nhãn hiệu, quy
Đơn
cách phẩm chất vật tư
ST
Mã vị
(Sản phẩm hàng
T
số tính
hốS)
A
B
C
D
1
Mực đỏ sen Eco

M1 Kg
2

Mực Xanh TH

M1 Kg

Số lượng
Yêu
cầu
1

Thực
Đơn giá Thành tiền
xuất
2

50

3
98.000

4
4.900.000

48 84.862,

3.394.500

50


48

5
3

Mực đen Eco

M1 Kg

40

40

85.000

3.400.000

4

Giấy Duplex

G1

Tờ

52.486 52.486

1.562


81.983.132

K1

tấm

250g/m2
83 x 90
5

Bản kẽm 800x1030

176

50.000

8.800.000

102.477
.632
Cộng thành tiền (bằng chữ) : Một trăm linh hai triệu bốn trăm bốn bảy

Cộng

nghìn sáu trăm ba hai đồng chẵn.
Xuất, ngày 08 tháng 01 năm 2011

Nguyễn Diệu Hoa

15


Lớp LT.K11b – MSV: LT113145


Chuyên đề thực tập

Thủ trưởng

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Kế toán trưởng

P.T cung tiêu

Người nhận

Thủ kho

Biểu số 02. Phiếu xuất kho
Đơn vị:

Phiếu xuất kho Số: 09

Địa chỉ:

Mẫu số: 02-VT

Ngày 09 tháng 01 năm 2011
Nợ: TK 154.1
Có: TK 152


- Họ và tên người nhận hàng: Dương Văn Lanh

Bộ phận: PX 1

- Lý do xuất kho: Xuất NVL để sx 900 sản phẩm Tờ gấp ETN
- Theo đơn đặt hàng số 03 (ĐH 03)
- Xuất tại kho: Số 1
- Đơn vị tính: VN đồng
Tên nhãn hiệu, quy
ST
T

cách phẩm chất vật tư
(Sản phẩm hàng
hốS)

A
1

B
Giấy Cut xê 80g/m2

Số lượng

M Đơn
ã

vị


u

Thực

số

tính

cầu

xuất

C

D

1

Tờ

930

Đơn giá

Thành tiền

2

3


4

930

1.900

1.767.000

65 x 88,5
2

Mực vàng PRo

kg

2

1 99.000

99.000

3

Mực đen Mỹ

kg

1

1 85.400


85.400

4

Mực đỏ cờ Nhật

kg

1

1 99.000

99.000

5

Bản kẽm 800*1030

Tấm

4

4 50.000

200.000
2.250.4

Cộng


00

Nguyễn Diệu Hoa

16

Lớp LT.K11b – MSV: LT113145



×