Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUN NGÀNH HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẨN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG ĐÔ THỊ TOÀN CẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.82 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
VIỆN KẾ TỐN – KIỂM TỐN


CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG ĐƠ THỊ TỒN CẦU

GVHD : TS. Trần Thị Nam Thanh
Sinh viên
Mã SV
Lớp
Khoá
Hệ

Hà Nội, 11/2012

: Nguyễn Việt Hà
: BH2212226
: KT22.02
: K22
: Văn bằng 2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

MỤC LỤC


MỞ ĐẦU................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẨN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG ĐÔ THỊ TỒN CẦU..........................................................7
1. 1. Đặc điểm sản phẩm của Cơng ty................................................7
1. 2. Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp của Cơng ty..............................8
1. 3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty.........................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẨN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG ĐƠ THỊ TỒN CẦU.........................................12
2. 1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty...........................................12
2.1. 1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..................................12
2.1.1. 1- Nội dung......................................................................12
2.1.1. 2- Tài khoản sử dụng...........................................................12
2.1.1. 3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết..........................................13
2.1.1. 4- Quy trình ghi sổ tổng hợp..................................................25
2.1. 2. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp........................................28
2.1.2 1- Nội dung.......................................................................28
2.1.2 2- Tài khoản sử dụng............................................................29
2.1.2 3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết...........................................29
2.1.2 4- Quy trình ghi sổ tổng hợp...................................................38

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Page 2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh


2.1. 3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công......................................39
2.1.3. 1- Nội dung......................................................................39
2.1.3. 2- Tài khoản sử dụng...........................................................40
2.1.3. 3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết..........................................41
2.1.3. 4- Quy trình ghi sổ tổng hợp..................................................45
2.1. 4. Kế tốn chi phí sản xuất chung..............................................46
2.1.4. 1- Nội dung......................................................................46
2.1.4. 2- Tài khoản sử dụng...........................................................47
2.1.4. 3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết..........................................49
2.1.4. 4- Quy trình ghi sổ tổng hợp..................................................52
2.1. 5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang....................................................................................... 53
2.1.5. 1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang......................................53
2.1.5. 2. Tổng hợp chi phí sản xuất..................................................55
2. 2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại cơng ty..........................58
2.2. 1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của cơng ty..................58
2.2. 2. Quy trình tính giá thành.......................................................59
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẨN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG ĐƠ THỊ TỒN CẦU.........................................62
3. 1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty và phương hướng hoàn thiện..............................62

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Page 3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

3.1. 1- Ưu điểm.......................................................................... 62
3.1. 2- Nhược điểm.....................................................................63
3.1. 3- Phương hướng hồn thiện....................................................64
3. 2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty................................................................................ 64
KẾT LUẬN.............................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................72

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Page 4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

MỞ ĐẦU
Kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu hơn với nền kinh tế thế giới và điều
này ít nhiều mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh
nghiệp. Làm thế nào để cạnh tranh với nhiều và nhiều hơn nữa với các đối
thủ cạnh tranh? Làm thế nào để chi phí ít nhất và thu được lợi nhuận cao
nhất? Câu trả lời là cần phải quản trị tốt ở tất cả các giai đoạn, từ giai đoạn
đầu vào, giai đoạn sản xuất, giai đoạn tiêu. Cần thấy rằng vai trị của kế tốn
rất quan trọng trong việc hoạch định các chi phí và doanh thu, để từ đó nhà
quản trị có thể nhìn thấy một bức tranh tổng quát và có những quyết định
đúng đắn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Một trong những phần hành kế toán quan trọng của doanh nghiệp đó là kế
tốn chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm. Lựa chọn
phương pháp hạch tốn chi phí và tính giá thành hợp lý, phù hợp với từng loại
hình doanh nghiệp có thể giúp doanh nghiệp quản lý tốt các nguồn lực để tiết
kiệm chi phí trong quá trình sản xuất, giúp doanh nghiệp đưa ra giá thành sản
phẩm hợp lý, nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể
phát triển bền vững trong giai đoạn khó khăn chung của nền kinh tế hiện nay.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng
nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh cũng như đánh giá hiệu quả của việc sử
dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất chính là cơ sở
tạo nên giá thành sản phẩm. Vì vậy, nếu hạch tốn chính xác chi phí sản xuất
sẽ đảm bảo cho giá thành được tính đúng, tính đủ, kịp thời giúp cho doanh
nghiệp tính tốn được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời có
những biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Điều này, giúp cho doanh nghiệp vượt qua khó khăn

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Page 5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

của nền kinh tế đang bị lạm phát và củng cố vị trí của mình, vượt qua nguy cơ
phá sản ngày một tăng trong thời gian gần đây.
Xây dựng là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, sản phẩm của ngành xây
dựng có tính chất kinh tế, kỹ thuật, văn hóa, nghệ thuật và xã hội tổng hợp.
Đặc điểm của ngành xây dựng là vốn đầu tư lớn, thời gian thi cơng kéo dài và

sản phẩm có giá trị lớn. Vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý vốn tốt, có
hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thốt và lãng phí trong q trình thi cơng,
giảm chi phí giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Do vậy, để hiểu rõ hơn tầm quan trọng của chi phí xây lắp và giá thành sản
phẩm xây dựng, em chọn đề tài Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển Hạ tầng Đô thị
Toàn Cầu”.
Nội dung của chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm có 5 phần như sau:
Mở đầu
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại cơng ty
CP Đầu tư và Phát triển Hạ tầng Đơ thị Tồn Cầu
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Hạ tầng Đơ thị Tồn Cầu
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty CP Đầu tư và Phát triển Hạ tầng Đô thị Toàn Cầu
Kết luận

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Page 6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẨN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG ĐƠ THỊ TỒN CẦU
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty

Sản phẩm xây lắp là sản phẩm được tạo thành bởi các nguồn lực như sức lao
động, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt cơng trình. Sản phẩm này hầu như
được định vị và liên kết với đất như mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới và
phần trên của mặt nước, và chúng được xây dựng theo thiết kế. Sản phẩm xây
lắp bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp,
giao thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng trình khác. Các sản phẩm này là
những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp,
thời gian sản xuất dài. Sản phẩm được tiêu thụ theo giá dự toán hay giá thỏa
thuận, nên tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp thể hiện khơng rõ ràng.
Sản phẩm của cơng ty hồn tồn có các đặc trưng trên. Sản phẩm sau khi
hồn thành không thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác và vị trí sản xuất
sản phẩm cũng chính là nơi tiêu thụ sản phẩm. Các sản phẩm của công ty
không đồng nhất về mặt thiết kế, mà mỗi sản phẩm có mỗi thiết kế khác nhau
với các dự tốn khác nhau và giá cả sản phẩm là khác nhau. Do giá trị sản
phẩm khá lớn nên sản phẩm này không sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng
trúng thầu hoặc theo quyết định đầu tư của công ty.
Theo đăng ký kinh doanh thì sản phẩm có rất nhiều loại, tuy nhiên hiện nay,
công ty chủ yếu xây dựng những công trình nhà ở và văn phịng làm việc gắn
với mặt đất.
Danh mục sản phẩm của công ty:

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Page 7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh


Tên cơng trình
(Sản phẩm)

Stt



1

1

Cơng trình Đội quản lý thị trường số 11

2

2

Cơng trình Khu thương mại Chợ Ninh Hiệp và Bãi đỗ xe

3

3

Cơng trình cải tạo khu tập thể Xe lửa Gia Lâm

4

4

Cơng trình cải tạo khu tập thể Lắp máy điện nước Gia Lâm


5

5

Cơng trình cải tạo khu tập thể May 10

6

6

7

7

Cơng trình Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp Hồ Đồng
Quang
Cơng trình khu dịch vụ du lịch Đảo Ngọc

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp của Cơng ty
Do sản phẩm có tính chất khá phức tạp với quy mơ lớn nên địi hỏi việc tổ
chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp cần thiết phải lập dự tốn. Q
trình xây lắp phải ln được so sánh với dự tốn được duyệt, lấy dự toán làm
thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho cơng trình xây
lắp.
Sản phẩm xây lắp do phải cố định ở nơi sản xuất nên các điều kiện sử dụng
cho xây lắp (kể cả nhân lực) phải di chuyển đến địa điểm đặt sản phẩm. Điều
này là một trong những nguyên nhân làm cho việc quản lý sử dụng và hạch
toán tài sản, vật tư phức tạp, do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết và dễ bị mất
mát, hư hỏng…


SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Page 8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

Do thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp thường kéo dài đồng thời sản phẩm
thường được sản xuất ngoài trời và chịu tác động lớn bởi các yếu tố mơi
trường, nên địi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ đảm bảo chất
lượng cơng trình đúng như thiết kế và dự tốn.
Tuy nhiên, tất cả các cơng  trình xây dựng và hạng mục cơng trình đều phải
trải qua các giai đoạn tổ chức sản xuất sau:
- Xử lý nền móng: Chuẩn bị mặt bằng thi cơng, đổ móng cơng trình,…
- Xây dựng phần kết cấu thân chính trọng điểm nhất của cơng trình: Tiến
hành làm từ dưới lên trên tạo ra phần thô của sản phẩm theo bản thiết kế kỹ
thuật. Đồng thời, lắp đặt các hệ thống máy móc như điện, nước, cầu thang
máy,…
- Hồn thiện cơng trình: trang trí từ trên xuống, và tạo vẻ mỹ quan kiến trúc
cho sản phẩm như quét vôi, sơn, trang trí nội thất – Ngoại thất,…
- Bàn giao cơng trình: làm các thủ tục quyết tốn, hồn cơng, nghiệm thu để
bàn giao cơng trình hoặc đưa vào sử dụng.
Cơng ty là một đơn vị xây dựng cơ bản nên sản phẩm của Cơng ty có những
nét đặc trưng riêng của ngành xây dựng: cơng trình, hạng mục cơng trình có
quy mô rất lớn, kết cấu hết sức phức tạp, thời gian thi cơng thì lâu dài, khối
lượng thi cơng hầu hết đều tiến hành ở ngoài trời. Do vậy, quá trình sản xuất
rất phức tạp, sau khi hồn thiện cơng trình được nghiệm thu ngay, bàn giao và

đưa vào sử dụng. Các sản phẩm của Công ty không trực tiếp trao đổi trên thị
trường như sản phẩm hàng hóa khác mà nó chỉ được thực hiện sau khi có đơn
đặt hàng hoặc các hợp đồng đã ký kết.
Tất cả các cơng trình xây dựng của Cơng ty phải trải qua các giai đoạn qua sơ
đồ sau:

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Page 9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Hồ sơ dự thầu

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

Thông báo trúng thầu
Thông báo nhận thầu
Chỉ định thầu

Bảo vệ phương án thi
công và biện pháp thi
công

Tiến hành thi công theo
kế hoạch được duyệt

Lập phương án thii
công


Thành lập ban chỉ huy
cơng trường

Cơng trình hồn thành,
quyết tốn bann giao
cho chủ đầu tư

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty
Các chi phí phát sinh của Cơng ty được phân thành chi phí về lao động sống
và lao động vật hóa, từ đó cấu thành nên giá thành sản phẩm. Cụ thể, các chi
phí sản xuất sản phẩm xây lắp được phân chia và hạch toán như sau:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính và vật
liệu phụ, vật kết cấu… tham gia vào việc xây dựng cơng trình.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp: là các chi phí tiền lương, phụ cấp, khơng bao
gồm các khoản trích theo lương như chi phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp tham gia xây
lắp cơng trình.
 Chi phí sử dụng máy thi cơng: là chi phí cho các máy thi cơng nhằm thực
hiện việc xây lắp bằng máy. Chi phí này bao gồm chi phí thường xuyên và
chi phí tạm thời:

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Page 10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh


 Chi phí thường xun: Lương, phụ cấp của cơng nhân điều khiển máy;
chi phí nguyên vật liệu; chi phí cơng cụ dụng cụ; chi phí khấu hao tài
sản cố định; chi phí dịch vụ mua ngồi; chi phí khác bằng tiền.
 Chi phí tạm thời: bao gồm chi phí sửa chữa lớn, chi phí cơng trình tạm
thời cho máy thi cơng.
 Chi phí sản xuất chung: là các chi phí của đội thi cơng gồm lương nhân
viên quản lý đội, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý và
công nhân trực tiếp sản xuất, tiền ăn ca của nhân viên quản lý và công
nhân trực tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động
của đội, chi phí vật liệu, chi phí cơng cụ dụng cụ, và các chi phí khác liên
quan đến hoạt động chung của đội.
Quản lý chi phí sản xuất rất quan trọng trong với mục tiêu tiết kiệm chi phí,
tăng lợi nhuận và giảm giá thành. VÌ vậy, trong tất cả các khoản mục chi phí
trên, kế tốn theo dõi chi tiết đến từng đối tượng nguyên vật liệu, nhân cơng,
máy thi cơng, chi phí chung và theo dõi chi tiết đến từng cơng trình. Hàng
tháng, hàng q nhà quản trị sẽ nhận được báo cáo chi tiết, do vậy, khi có sự
biến động lớn, khơng theo dự tốn nhà quản trị sẽ nắm bắt được thông tin và
đưa ra biện pháp xử lý kịp thời và tránh gây tổn thất cho Công ty.

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Page 11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẨN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG ĐƠ THỊ TỒN CẦU
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1- Nội dung
Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp phản ánh các chi phí liên quan đến
nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động xây lắp cơng trình. Tùy theo tính chất
và thời gian xây dựng cơng trình, kế tốn sẽ hạch tốn chi phí này theo từng
cơng trình hay từng hạng mục cơng trình để theo dõi và kết chuyển để tính giá
thành phù hợp.
Do đặc thù là cơng ty xây lắp cơng trình, ngun vật liệu nhiều và nhiều
chủng loại, cơng ty khơng có kho đủ rộng để mua về nhập kho công ty, nên
nguyên vật liệu mua về được đưa thẳng đến cơng trình nhập kho cơng trình và
khi xuất nguên vật liệu cho xây dựng sẽ làm phiếu xuất kho tại cơng trình bởi
thống kê và thủ kho cơng trình.
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là tài khoản 621 – Tài khoản nguyên vật liệu trực tiếp. Tài
khoản này phản ánh các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế cho hoạt
động xây lắp.Tài khoản này được mở chi tiết cho từng cơng trình hoặc từng
hạng mục cơng trình tùy theo quy mơ của cơng trình.
TK 6211

TK 6212

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp của Cơng trình Đội quản lý thị trường số
11
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp của Cơng trình Khu thương mại Chợ Ninh
Hiệp và Bãi đỗ xe

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02


Page 12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

TK 6213

TK 6214

TK 6215

TK 6216

TK 6217

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Cơng trình cải tạo khu tập thể Xe lửa
Gia Lâm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Cơng trình cải tạo khu tập thể Lắp
máy điện nước Gia Lâm
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp của Cơng trình cải tạo khu tập thể May 10
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp của Cơng trình Khu du lịch sinh thái và
nghỉ dưỡng cao cấp Hồ Đồng Quang
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp của Cơng trình khu dịch vụ du lịch Đảo
Ngọc

2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Việc sử dụng Excel làm phần mềm hỗ trợ kế tốn, tuy khơng có nhiều ứng

dụng như các phần mềm kế toán khác trên thị trường nhưng Excel cũng là
một cơng cụ hỗ trợ đắc lực cho kế tốn, giảm bớt rất nhiều công đoạn như ghi
sổ thủ công trên giấy. Tất cả nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được cập nhật
vào sheet PHATSINH, từ dữ liệu này, kế tốn có thể lấy thơng tin nào cần
báo cáo.
Chẳng hạn, kế toán căn cứ vào phiếu yêu cầu (biểu số 1) và phiếu xuất kho
(biểu số 2) để hạch toán vào sheet PHATSINH, số liệu này được liên kết đến
sổ chi tiết chi phí nguyên vật liêu trực tiếp:
Nợ TK 6211:

45.155.000

Có TK 1521:

7.860.000

Có TK 1522:

27.500.000

Có TK 1525:

7.545.000

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Page 13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Có TK 1527:

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

2.250.000

Biểu số 1:
Mẫu số : 01-YC

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG ĐƠ THỊ TỒN CẦU

Số: 18.10

ĐỘI THI CƠNG SỐ 1

PHIẾU U CẦU

CƠNG TRÌNH: ĐỘI QUẢN LÝ THỊ
TRƯỜNG SỐ 11

Ngày 10 tháng 10 năm 2011
Bộ phận:

Tổ 1

Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, yêu cầu cung cấp cho bộ phận thơng tin/ hàng hóa với số
lượng và chất lượng như sau:
STT


Tên thơng tin/hàng hóa

Số lượng

Đơn vị

1

Xi măng

10.000

Kg

2

Đá 1 x 2

50

m3

3

Sắt 6

2.500

kg


4

Thép 18

30

Thời gian yêu cầu:

Yêu cầu ch.lượng

Cây

10/10/2011
Trưởng bộ phận

Người yêu cầu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu số 2:
Mẫu số : 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG ĐƠ THỊ TỒN CẦU
ĐỘI THI CƠNG SỐ 1


PHIẾU XUẤT KHO

CƠNG TRÌNH: ĐỘI QUẢN LÝ THỊ
TRƯỜNG SỐ 11

Ngày 10 tháng 10 năm 2011
Số :

X168

- Họ và tên người nhận hàng:
Nguyễn Văn Chiến
Theo kế hoạch nguyên vật liệu và phiếu tạm ứng vật liệu số 170

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Địa chỉ (bộ phận) :

Nợ :

621

Có :

152

Đội thi công số 1/Tổ 1

Page 14



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

- Nhập tại kho: Xuất thẳng Cơng trình Đội quản lý thị trường số 11
- Lý do: Phục vụ xây lắp cơng trình Đội quản lý thị trường số 11

Địa điểm: Quận Tây Hồ
Đơn vị:

Số
TT

Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm hàng hóa


số

Đơn
vị
tính

Đồng

Số lượng
Theo

u cầu

Thực
xuất

Đơn
giá

Thành
tiền

1

Xi măng

Kg

10.000

10.000

786

7.860.000

2

Đá 1 x 2

m3


50

50

45.000

2.250.000

3

Sắt 6

kg

2.500

2.500

11.000

27.500.000

4

Thép 18

30

30


251.500

7.545.000

x

45.155.000

Cây

CỘNG

x

x

x

x

Bằng chữ: Bốn lăm triệu một trăm năm lăm nghìn đồng./.
Ngày 10 tháng 10 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận
(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Bên cạnh nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu, kế tốn hạch tốn vào chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, tại cơng ty cịn phát sinh nhiều nghiệp vụ khác
không qua kho như:
(i) Mua nguyên vật liệu mua và thanh toán bằng tiền ngân hàng. Khi hạch
toán, kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế (biểu số 3), biên bản giao nhận
(biểu số 4), giấy báo nợ của ngân hàng (biểu số 5) (do chưa có hóa đơn)
và ghi sổ như sau:
- Bút tốn 1a: ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khi thanh toán
qua ngân hàng. Bút toán này được ghi vào sổ chi tiết chi phí nguyên vật
liệu.
Nợ TK 6211:

74.104.000

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Page 15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Có TK 1121:

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh


74.104.000

- Bút tốn 1b: Ghi nhận khoản phí dịch vụ và thuế VAT như là chi phí
quản lý. Bút tốn này khơng ghi vào sổ chi phí ngun vật liệu mà thể
hiện ở Sổ nhật ký chung (biểu số 9).
Nợ TK 6425:

16.500

Có TK 1121:

16.500

Biểu số 3:
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------o0o----------

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Cơng trình: Đội quản lý thị trường số 11
Số: 09-HĐKT/2011
-

-

Căn cứ Luật thương mại được Quốc hội nước cộng hịa XHCN Việt Nam thơng qua
Nghị quyết số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2006.
Căn cứ vào Luật dân sự của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành

ngày 14 tháng 06 năm 2005 thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.
Căn cứ vào nhu cầu thực tế, khả năng và thoả thuận giữa hai bên.
Hà nội, ngày 02 tháng 10 năm 2011

Bên mua hàng:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ HTĐT TOÀN CẦU

Địa chỉ :

Số 19, ngõ 52, Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại:

043 6230822

Tài khoản số:
01000000009499
Mã Số Thuế:
0105758392
Đại diện là:
Ông Đinh Văn Hùng
Chức vụ :
Tổng Giám đốc
(Trong hợp đồng này gọi tắt là Bên A)
Bên bán hàng:

Fax: 043 6230828
Tại ngân hàng TMCP Đơng Nam Á


CƠNG TY TNHH CHẾ BIỄN GỖ PHƯƠNG NAM

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Page 16


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

Địa chỉ:
Điện thoại:
Tài khoản:

Đội 1, thôn Thượng Cát, xã Thượng Cát, huyện Từ Liêm, Hà Nội
043 7510035
Fax: 043 7510035
VNĐ 22010000419548 tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt NamChi nhánh Thăng Long.
Mã số thuế:
0101210589
Đại diện là:
Ông Đàm Văn Thắng
Chức vụ:
Giám đốc
(Trong hợp đồng này gọi tắt là Bên B)
Hai bên thoả thuận ký kết Hợp đồng mua bán hàng hoá với các điều kiện và điều khoản
như sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HỐ, SỐ LƯỢNG, GIÁ CẢ VÀ CHẤT LƯỢNG:
1.1. Hàng hố, số lượng và giá cả


Bên B đồng ý bán cho Bên A sản phẩm gỗ ván với số lượng,
chủng loại và đơn giá như sau:
STT


hàng

1

MS688

2

MS690

3

MS692

4

MS694

Mô tả
Ván gỗ ép chịu nước
Bề mặt 1220 x 2440 mm
Bề dày: 4mm
Tỷ trọng: 700 – 800 kg/m3
Độ ẩm: 25 – 30%

Ván gỗ ép chịu nước
Bề mặt 1220 x 2440 mm
Bề dày: 6mm
Tỷ trọng: 700 – 800 kg/m3
Độ ẩm: 25 – 30%
Ván gỗ ép chịu nước
Bề mặt 1220 x 2440 mm
Bề dày: 8mm
Tỷ trọng: 700 – 800 kg/m3
Độ ẩm: 25 – 30%
Ván gỗ ép chịu nước
Bề mặt 1220 x 2440 mm
Bề dày: 10mm
Tỷ trọng: 700 – 800 kg/m3
Độ ẩm: 25 – 30%

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Slg

Đơn giá

Tổng tiền

(VND)

(VND)

309


112.722

34.831.103

309

181.753

56.161.677

108

210.127

22.693.716

79

266.431

21.048.049

Page 17


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

Tổng cộng


134.734.545

Thuế VAT 10%

13.473.454

Thành tiền(VAT)

148.208.000

Tổng giá trị hợp đồng: 148.208.000 VNĐ
(Bằng chữ: Một trăm bốn tám triệu hai trăm lẻ tám nghìn đồng./.)
Giá trên đã bao gồm các loại thuế theo luật định, khơng bao gồm chi phí lắp đặt.
1.2. Chất lượng

-

Hàng mới 100%, chưa qua sử dụng.
Hàng mới được giao cho Bên A trong trạng thái nguyên đai, nguyên kiện, không
sứt mẻ, rạn nứt. Mã sản phẩm theo đúng mã đã ghi trong hợp đồng.

ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG
-

Địa điểm giao hàng: Bên B sẽ giao hàng tới chân cơng trình tại: ….Hà Nội
Thời gian giao hàng: Theo thỏa thuận giữa hai bên
Thời gian thực hiện Hợp đồng không quá 60 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng
Phương thức giao hàng: Giao hàng nhiều lần.
Điều kiện giao nhận hàng: Khi giao hàng, bên A có trách nhiệm kiểm nhận số

lượng, mẫu mã hàng giao và các phụ kiện đi kèm (chi tiết theo Bảng kê giao nhận
hàng) ngay tại chỗ.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KHOẢN THANH TỐN
3.1. Hình thức thanh tốn: chuyển khoản tiền vnđ.
3.2.

Lịch thanh toán:
-

Bên A sẽ thanh toán cho bên B 50% giá trị hợp đồng ngay sau khi nhận lơ hàng đầu
tiên.

-

Bên A sẽ thanh tốn 30% giá trị hợp đồng ngay sau khi nhận được lô hàng thứ 2 và
thanh tốn 20% cịn lại sau khi nhận lơ hàng tiếp theo và các thủ tục thanh tốn hợp
lệ.

-

Bên B chỉ giao lô hàng tiếp theo nếu bên A thực hiện đầy đủ việc thanh toán theo
điều khoản thành toán.

ĐIỀU 4: PHẠT HỢP ĐỒNG
4.1. Trường hợp Bên A thanh tốn chậm hoặc khơng thực hiện đúng các điều khoản
thanh toán nêu trên, Bên A sẽ phải chịu phạt số tiền tương đương 1% giá trị Hợp đồng

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02


Page 18


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

cho mỗi ngày thanh tốn chậm (tiền phạt được tính bắt đầu từ ngày thứ 03 kể từ ngày
Bên B đệ trình đầy đủ hố đơn GTGT).
4.2. Trường hợp Bên B giao hàng chậm hơn thời gian qui định thì sẽ phải chịu phạt số
tiền tương đương 1% giá trị Hợp đồng cho mỗi một ngày giao hàng chậm (tiền phạt
được tính bắt đầu từ ngày thứ 02 kể từ ngày bên A thanh tốn lơ hàng trước đó cho bên
B) và phải chịu trách nhiệm thanh toán tổn thất cho bên A trong thời gian giao hàng
chậm.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN.
- Bên B thực hiện việc cung cấp đủ chủng loại, số lượng hàng hoá, giấy tờ liên quan
đến hàng hóa và giao hàng đúng thời gian, địa điểm quy định trên hợp đồng.
- Bên A chịu trách nhiệm thanh toán tiền hàng cho bên B đầy đủ và đúng hạn ghi
trong hợp đồng cho bên B.
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không
đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn
phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà khơng có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt
tới 12 % giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.

ĐIỀU 6 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG
-

-

Các bên không được đơn phương thay đổi các điều khoản đã nêu trong hợp đồng.

Trong trường hợp mâu thuẫn không thể đàm phám được, hai bên sẽ đưa ra Toà án
Kinh tế tại Hà nội xét xử, mọi phí tổn do bên có lỗi chịu.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng sẽ tự thanh lý ngay sau khi hai bên
hoàn tất các thủ tục cần thiết cho tất cả các lô hàng ứng với số lượng và chất lượng
hàng hóa theo hợp đồng này và khơng có tranh chấp gì.
Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt và có giá trị pháp lý như
nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện Bên A

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

Đại diện Bên B

Page 19


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

Biểu số 4:
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ PHƯƠNG NAM
Địa chỉ: Đội 1, thôn Thượng Cát, xã Thượng Cát, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Tell/ Fax: 043 7510035
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Theo HĐ số: 09-HĐKT/2011
Hôm nay, ngày 03 tháng 10 năm 2011, tại Cơng trình Độ quản lý thị trường số 11:
Chúng tơi gồm:
BÊN A: Bên nhận hàng:
Đại diện: Ơng Nguyễn Văn Linh


Chức vụ: Kế tốn

BÊN B: Bên giao hàng
Đại diện: Ơng Nguyễn Hồng Ngân

Chức vụ: Nhân viên

Hai bên nhất trí xác nhận bên B đã giao hàng Gỗ ván tại địa điểm do bên B chỉ

định. Hàng hóa đã được giao đúng số lượng và tiêu chuẩn
chất lượng của hợp đồng. cụ thể như sau:
Ngày nhập hàng

03/10/2011

Tên hàng hóa

Đơn vị

Ván gỗ ép chịu
nước

Chiếc

Số
lượng

309


Quy cách chất lượng
Bề mặt 1220 x 2440 mm
Bề dày: 4mm
Tỷ trọng: 700 – 800
kg/m3
Độ ẩm: 25 – 30%

03/10/2011

Ván gỗ ép chịu
nước

Chiếc

309

Bề mặt 1220 x 2440 mm
Bề dày: 6mm
Tỷ trọng: 700 – 800
kg/m3
Độ ẩm: 25 – 30%

TỔNG CỘNG

SV Nguyễn Việt Hà – VB2 – KT22.02

618

Page 20




×