Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giải sbt tiếng anh 7 friend plus– chân trời sáng tạo phần (30)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.77 KB, 7 trang )

1 (trang 34 SBT tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Look at the pictures. Correct the
words (Nhìn vào những bức tranh. Sửa các từ)

Đáp án:
1. mathematician (nhà toán học)
2. artist (hoạ sĩ)
3. scientist (nhà khoa học)
4. chess player (người chơi cờ)
5. musician (nhạc sĩ)
6. composer (nhà soạn nhạc)


7. writer (nhà văn)
2 (trang 34 SBT tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Read the clues and write the
words (Đọc các gợi ý và viết các từ)

Đáp án:
1. winner

2. genius

3. artist

4. expert

5. mathematician

6. professor

7. programmer


8. inventor

Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn là người đầu tiên trong cuộc đua, bạn là người chiến thắng.
2. Nếu bạn là một người rất thông minh như Einstein, bạn là một thiên tài!
3. Họa sĩ là một kiểu nghệ sĩ.


4. Nếu bạn biết nhiều về một điều, bạn là một chuyên gia.
5. Một nhà toán học rất quan tâm đến các con số.
6. Một giáo viên quan trọng ở một trường đại học là một giáo sư.
7. Một lập trình viên viết các chương trình máy tính.
8. Một nhà phát minh rất sáng tạo và làm ra những điều mới.
3 (trang 34 SBT tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen to the conversation about
Ruth Lawrence and choose the correct words. (Nghe đoạn hội thoại về Ruth
Lawrence và chọn từ đúng.)
1. Ruth's parents were inventors / scientists / computer programmers.
2. As a child, Ruth was a prodigy / an average student / a good student.
3. She wanted to be a musician / mathematician / composer.
4. She started university at the age of twelve / thirteen/eighteen.
5. She was a writer/ chess champion / professor at the age of 22.
6. She's now a student / an expert / a genius in a type of maths.
Đáp án:
1. computer programmers 2. a prodigy

3. mathematician

4. twelve

6. an expert


5. professor

Nội dung bài nghe:
Sira: Hi Mia. How's that homework? You know ... about child prodigies.
Mia: Well, it's quite interesting learning about prodigies! I'm writing about Ruth
Lawrence …. that woman who was really amazing at maths when she was a girl.
Sira: Oh yeah ... Mmm... maths. I can't really do all those difficult maths exercises
at school.
Mia: Oh, I can ... sometimes! That's why I wanted to write about this girl.
Sira: So, what did you learn about her?


Mia: Well ... she's British, she's from the UK and she was born in Brighton. Her
parents were both computer programmers. But she didn't go to school, her father
stopped working
when she was five so he could teach her at home.
Sira: Really?
Mia:Yeah... her father taught her maths. She could do more difficult maths work
than other children at an early age. You know... really difficult maths.
Sira: Wow!
Mia: And she was soon a bit of a child prodigy.
Sira: Amazing!
Mia: I think from a young age she wanted to be a mathematician. And when she was
twelve she passed the entrance exam to study maths at Oxford University.
Sira: You're kidding!
Mia: No. She was the best student in the entrance exam. Can you imagine that?
Sira: Wow!
Mia: So she started university at the age of twelve. And she was the youngest student
to get a degree from Oxford University in modern times. She was only thirteen.

Sira: So what happened after that?
Mia: Well, she did work at universities. And she became a professor at an American
university at the age of twenty-two. And she's now an expert in a particular type of
maths.
Sira: Well that's good!
Mia: So which child prodigy are you writing about?
Sira: The artist Picasso.
Hướng dẫn dịch:
Sira: Chào Mia. Bài tập về nhà thế nào? Bạn biết ... về những đứa trẻ thần đồng.


Mia: Chà, việc học về thần đồng khá thú vị! Tôi đang viết về Ruth Lawrence….
người phụ nữ đã thực sự giỏi tốn khi cịn là một cơ gái.
Sira: À đúng rồi ... Mmm ... tốn học. Tơi thực sự khơng thể làm tất cả những bài
tập tốn khó ở trường.
Mia: Ồ, tơi có thể ... đơi khi! Đó là lý do tại sao tôi muốn viết về cô gái này.
Sira: Vậy, bạn đã học được gì về cơ ấy?
Mia: À ... cô ấy là người Anh, cô ấy đến từ Vương quốc Anh và cô ấy sinh ra ở
Brighton. Cha mẹ cơ đều là lập trình viên máy tính. Nhưng cô ấy không đi học, bố
cô ấy nghỉ làm
khi cơ lên năm để anh có thể dạy cơ ở nhà.
Sira: Thật khơng?
Mia: Ừ ... bố cơ ấy dạy tốn cho cơ ấy. Cơ ấy có thể làm những bài tốn khó hơn
những đứa trẻ khác khi cịn nhỏ. Bạn biết đấy ... những phép tốn thực sự khó.
Sira: Chà!
Mia: Và cô ấy đã sớm trở thành một thần đồng.
Sira: Thật tuyệt vời!
Mia: Tơi nghĩ rằng từ khi cịn nhỏ cơ ấy đã muốn trở thành một nhà tốn học. Và khi
cô mười hai tuổi, cô đã thi đậu vào khoa tốn tại Đại học Oxford.
Sira: Đùa đấy!

Mia: Khơng. Cơ ấy là học sinh xuất sắc nhất trong kỳ thi tuyển sinh. Bạn có thể
tưởng tượng được điều đó khơng?
Sira: Chà!
Mia: Vì vậy, cơ ấy bắt đầu học đại học năm 12 tuổi. Và cô là sinh viên trẻ nhất nhận
được bằng của Đại học Oxford trong thời hiện đại. Cơ chỉ mới mười ba tuổi.
Sira: Vậy điều gì đã xảy ra sau đó?


Mia: À, cô ấy đã làm việc tại các trường đại học. Và cô ấy trở thành giáo sư của một
trường đại học Mỹ ở tuổi hai mươi hai. Và bây giờ cô ấy là một chuyên gia trong
một loại toán cụ thể.
Sira: Chà, tốt quá!
Mia: Vậy bạn đang viết về thần đồng nào?
Sira: Danh họa Picasso.
4 (trang 34 SBT tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen again. Complete the
sentences with the correct words. (Lắng nghe một lần nữa. Sử dụng các từ đúng để
hoàn thành câu.)
1. As a child, Ruth didn't go to …
2. Ruth's … taught her maths.
3. Ruth could do more … maths work than other children at an early age.
4. Ruth was the … student in the entrance exam to Oxford University.
5. Ruth was the … student to get a degree from Oxford University in modern times.
6. She became a professor at an … university when she was 22.
Đáp án:
1. school

2. father

3. difficult


4. best

5. youngest

6. American

Hướng dẫn dịch:
1. Khi cịn nhỏ, Ruth khơng đi học.
2. Bố của Ruth đã dạy cơ ấy tốn học.
3. Ruth có thể làm những bài tốn khó hơn những đứa trẻ khác khi còn nhỏ.
4. Ruth là học sinh xuất sắc nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào Đại học Oxford.
5. Ruth là sinh viên trẻ nhất nhận được bằng của Đại học Oxford trong thời hiện đại.
6. Cô ấy trở thành giáo sư tại một trường đại học Mỹ khi 22 tuổi.


5 (trang 34 SBT tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Make jobs from the words in the
box and add them to the table. Use a dictionary to help you. (Tạo công việc từ các
từ trong hộp và thêm chúng vào bảng. Sử dụng từ điển để giúp bạn.)

Đáp án:
-er: farmer, fashion designer, miner, teacher
-or: conductor, sailor, translator
-ist: archaeologist, economist, pharmacist, pianist
-ian: electrician, magician, optician, politician
Hướng dẫn dịch:
-er: nông dân, nhà thiết kế thời trang, thợ mỏ, giáo viên
-or: nhạc trưởng, thủy thủ, phiên dịch
-ist: nhà khảo cổ học, nhà kinh tế học, dược sĩ, nghệ sĩ piano
-ian: thợ điện, ảo thuật gia, bác sĩ nhãn khoa, chính trị gia




×