Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giải sgk tiếng anh 7 friend plus – chân trời sáng tạo part (91)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.16 KB, 8 trang )

Options
Extra listening and Speaking 6
1 (trang 111 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Check the meaning of
the topics in the box. Then match four of the topics with photos A-D. (Kiểm tra nghĩa
của các chủ đề trong hộp. Sau đó nối bốn chủ đề với các ảnh A-D.)

Đáp án:
- School uniform: Đồng phục trường
- School lunches: Bữa trưa ở trường
- Skipping classes: Trốn học
- Exam pressure: Áp lực thi cử
- Bullying: Bắt nạt
- Homework: Bài tập về nhà
- Class size: Quy mô lớp học
- Sports: Thể thao
- Cheating: Gian lận
- School trips: Chuyến đi với trường
- School clubs: Các câu lạc bộ ở trường
A. sports
B. school lunches


C. school uniform
D. class size
2 (trang 111 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen to an interview
with two students, Will and Olivia. Which four topics about school life from exercise
1 do they mention? (Nghe cuộc phỏng vấn với hai sinh viên, Will và Olivia. Họ đề cập
đến bốn chủ đề nào về cuộc sống học đường từ bài 1?)
Audio 3-17

Đáp án:


They mention 4 topics: cheating, bullying, school trips and class size.
Hướng dẫn dịch:
Họ đề cập đến 4 chủ đề: gian lận, bắt nạt, các chuyến đi học và sĩ số trong lớp.
Nội dung bài nghe:
Interviewer: I’m with Will and Olivia. They’re students at Stratford High school, and
I’m going to ask them some questions about this school. Will, do you think there’s a
problem with cheating at school?
Will: Not really. Two students in my class used notes in an exam, but the teacher saw
them. If they do it again, they’ll be in serious trouble.
Olivia: I don’t agree. Some students use mobile phones in exams. The school should
do something about it. I don’t think students should take phones into exam rooms.
Teachers should stop them.
Interviewer: What about bullying? Is that a problem?
Olivia: I don’t know. Some girls can say cool things sometimes, but it isn’t really
bullying.
Will: I disagree with that. There’s definitely a problem with cyber bullying.
Interviewer: You mean on social media?


Will: Yes, that’s right. Posting messages and videos about people. It’s difficult to stop
because you don’t know who’s doing it.
Interviewer: So what does the school do about cyber bullying?
Will: We must report it to a teacher. They try to find the bullies, and they can take
away their mobile phones.
Interviewer: So that’s good. How can the school improve?
Olivia: We should have more school trips. I mean educational trips to help with our
studies. They’re really motivating because they’re fun.
Interviewer: What about you, Will?
Will: I think the class size is a problem. Some classes are very big. In my class, there’re
nearly 40 students. We should definitely have smaller classes. In smaller classes, we

can…
Hướng dẫn dịch:
Người phỏng vấn: Tôi đang ở cùng Will và Olivia. Họ là học sinh của trường trung
học Stratford và tôi sẽ hỏi họ một số câu hỏi về ngôi trường này. Will, cháu có nghĩ
rằng có vấn đề với gian lận ở trường không?
Will: Không hẳn ạ. Hai học sinh trong lớp của cháu đã sử dụng ghi chú trong một bài
kiểm tra, nhưng giáo viên đã nhìn thấy họ. Nếu họ tái phạm, họ sẽ gặp rắc rối nghiêm
trọng.
Olivia: Tớ không đồng ý. Một số học sinh sử dụng điện thoại di động trong các kỳ thi.
Nhà trường nên làm điều gì đó về nó. Tớ khơng nghĩ học sinh nên mang điện thoại vào
phòng thi. Giáo viên nên ngăn họ lại.
Người phỏng vấn: Còn chuyện bắt nạt thì sao? Đó có phải là vấn đề khơng?
Olivia: Cháu khơng biết ạ. Đơi khi, một số cơ gái có thể nói những điều gì đó ngầu,
nhưng đó khơng thực sự là hành vi bắt nạt.
Will: Tớ không đồng ý với điều đó. Chắc chắn có vấn đề với bắt nạt trên mạng.
Người phỏng vấn: Ý cháu là trên mạng xã hội?
Will: Đúng vậy ạ. Đăng tin nhắn và video về mọi người. Rất khó để dừng lại vì mình
khơng biết ai đang làm việc đó.
Người phỏng vấn: Vậy nhà trường làm gì về nạn bắt nạt trên mạng?


Will: Chúng cháu phải báo cáo nó với giáo viên. Họ cố gắng tìm ra những kẻ bắt nạt
và có thể lấy điện thoại di động của họ.
Người phỏng vấn: Vậy thì tốt. Trường có thể cải thiện bằng cách nào nhỉ?
Olivia: Chúng ta nên có nhiều chuyến đi học hơn. Ý cháu là những chuyến đi giáo dục
để giúp ích cho việc học của chúng cháu. Chúng thực sự tạo động lực vì chúng rất vui.
Người phỏng vấn: Cịn cháu, Will?
Will: Cháu nghĩ rằng sĩ số lớp học là một vấn đề. Một số lớp học rất lớn. Trong lớp
học của cháu có gần 40 học sinh. Chúng ta chắc chắn nên có các lớp học nhỏ hơn.
Trong các lớp học nhỏ hơn, chúng ta có thể…

3 (trang 111 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen to the interview
again and write Will or Olivia next to the opinions. (Nghe lại cuộc phỏng vấn và viết
Will hoặc Olivia bên cạnh các ý kiến.)
Audio 3-17
1. Cheating is not a big problem.
2. Students shouldn’t take mobile phones into exams.
3. Cyber bullying is a serious problem.
4. There should be more school trips to help with studies.
5. Classes should be smaller.
Đáp án:
1. Will
2. Olivia
3. Will
4. Olivia
5. Will
Hướng dẫn dịch:
1. Gian lận không phải là một vấn đề lớn. – Will
2. Học sinh không nên sử dụng điện thoại di động trong các kỳ thi. – Olivia
3. Bắt nạt trên mạng là một vấn đề nghiêm trọng. – Will
4. Nên có nhiều chuyến đi học hơn để giúp ích cho việc học. – Olivia


5. Lớp học nên nhỏ hơn. – Will
4 (trang 111 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the Key
Phrases, then listen again and check. (Hoàn thành các cụm từ khóa, sau đó nghe lại và
kiểm tra.)
Audio 3-17
Key Phrases
Opinions
1. Do you think there’s a problem with 1_____ at school?

2. Not 2_____.
3. I disagree 3_____.
4. Yes, 4_____
5. How can 5_____ improve?
6. We should definitely have 6_____.
Đáp án:
1. cheating
2. really
3. with that
4. that’s right
5. the school
6. smaller classes
Hướng dẫn dịch:
Cụm từ khóa
Ý kiến
1. Bạn có nghĩ rằng có vấn đề với việc gian lận ở trường không?
2. Không hẳn.
3. Tơi khơng đồng ý với điều đó.
4. Vâng, đúng vậy.
5. Trường có thể cải thiện bằng cách nào?
6. Chúng ta chắc chắn nên có các lớp học nhỏ hơn.


5 (trang 111 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the dialogue
with the key phrases. Listen and check. Then practise the dialogue with a partner.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ khóa. Nghe và kiểm tra. Sau đó luyện tập
đoạn hội thoại với bạn cùng cặp.)
Audio 3-18
Sally: 1_____ skipping classes at school?
Dan: 2_____. A few students go into town, but not many. What about school uniforms?

Do you think we should have one?
Sally: Yes, 3_____ a uniform.
Dan: I agree with that. If everyone wears the same thing it makes us all the same.
Sally: Yes, 4_____. And our uniform is easy to wear.
Dan: I think sport is a problem. We should have more classes.
Sally: 5_____ with that. I don’t want anymore! 6_____ improve?
Dan: School lunches aren’t very good. I think there should be more choice.
Đáp án:
1. Do you think there’s a problem with
2. Not really
3. we should definitely have
4. that’s right
5. I disagree
6. How can our school
Hướng dẫn dịch:
Sally: Cậu có nghĩ rằng có vấn đề gì với việc trốn học ở trường khơng?
Dan: Khơng hẳn. Một vài học sinh đi vào thị trấn, nhưng không nhiều. Cịn đồng phục
học sinh thì sao? Cậu có nghĩ rằng chúng ta nên có một cái?
Sally: Đúng rồi, chúng ta chắc chắn nên có đồng phục.
Dan: Tớ đồng ý với điều đó. Nếu tất cả mọi người đều mặc giống nhau thì điều đó
khiến tất cả chúng ta đều giống nhau.
Sally: Đúng, đúng vậy. Và đồng phục của chúng ta rất dễ mặc.


Dan: Tớ nghĩ thể thao là một vấn đề. Chúng ta nên có nhiều lớp học hơn.
Sally: Tớ khơng đồng ý với điều đó. Tớ khơng muốn nữa! Làm thế nào để trường của
chúng ta có thể cải thiện?
Dan: Bữa trưa ở trường không ngon lắm. Tớ nghĩ rằng nên có nhiều sự lựa chọn hơn.
6 (trang 111 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) USE IT!
Work in pairs. Prepare and practise a new dialogue using ideas about your school. Use

the topics in exercise 1, the dialogue in exercise 5 and the key phrases. (Thực hành.
Làm việc theo cặp. Chuẩn bị và luyện tập một cuộc hội thoại mới sử dụng các ý tưởng
về trường học của bạn. Sử dụng các chủ đề trong bài 1, đoạn hội thoại trong bài 5 và
các cụm từ khóa.)

Gợi ý:
Sam: Do you think there’s a problem with class size at school?
Tom: Not really. All of our classes are under 25 students. I think it’s fine. What about
school clubs? Do you think we should have more?
Sam: Yes, I agree with that. Our school now has only 3 clubs. We should have more
clubs like reading club or debate club.
Tom: That sounds great. We should definitely have more clubs for students.
Sam: Yes, that’s right. Clubs should welcome our teachers, too.
Tom: I think cheating is a problem. The teachers should do something to prevent it!
Sam: I agree with that. Some students in my class use notes during the exams. Although
my teachers warned them, they seem not to care about it.
Tom: Really? That’s terrible. Cheating in class is really bad!
Hướng dẫn dịch:
Sam: Cậu có nghĩ rằng có vấn đề về sĩ số lớp ở trường không?


Tom: Không hẳn. Tất cả các lớp học của chúng ta đều dưới 25 học sinh. Tớ nghĩ nó
ổn. Cịn các câu lạc bộ trong trường thì sao? Cậu có nghĩ rằng chúng ta nên có nhiều
hơn?
Sam: Đúng, tớ đồng ý với điều đó. Hiện trường chúng ta chỉ có 3 câu lạc bộ. Chúng ta
nên có nhiều câu lạc bộ hơn như câu lạc bộ đọc sách hoặc câu lạc bộ tranh biện.
Tom: Nghe hay đấy. Chúng ta chắc chắn nên có nhiều câu lạc bộ hơn cho học sinh.
Sam: Đúng, đúng vậy. Các câu lạc bộ cũng nên chào đón các giáo viên của chúng ta.
Tom: Tớ nghĩ gian lận là một vấn đề. Các thầy cô nên làm gì để ngăn chặn điều đó!
Sam: Tớ đồng ý với điều đó. Một số học sinh trong lớp của tớ sử dụng ghi chú trong

các kỳ thi. Mặc dù các giáo viên của tớ đã cảnh báo họ, nhưng họ dường như khơng
quan tâm đến điều đó.
Tom: Thật khơng? Đó là khủng khiếp. Gian lận trong lớp thực sự tồi tệ!



×