Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giải sgk tiếng anh 7 friend plus – chân trời sáng tạo part (95)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.82 KB, 7 trang )

Options
Song 3. Before I met you
1 (trang 115 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Look at the picture and
listen to the song. Which verse – A, B, or C – does the picture match? (Nhìn vào bức
tranh và nghe bài hát. Đoạn nào - A, B, hoặc C - phù hợp với bức tranh?)
Audio 3-26


Đáp án:
Verse B matches the picture.
Hướng dẫn dịch:
Đoạn B phù hợp với bức tranh.
Trước khi tôi gặp bạn
Đây là lịch sử của tơi trong bài hát
Nơi tơi đi, những gì tơi tìm thấy
Điều gì đúng và điều gì sai
Đó là câu chuyện của tôi trong một bài hát, trước khi tơi gặp bạn.
Khi tơi cịn trẻ, điều đó thật thú vị


Chúng tơi đã đi du lịch vịng quanh thế giới
Chúng tơi tìm thấy những nơi tuyệt vời
Và tơi cảm thấy dũng cảm khi chúng tơi khám phá.
Một số thì nhỏ, một số thì lớn
Một số thì cơ đơn, một số thì rất kinh khủng
Nhưng khi bố tơi nói “Đi thơi!”
Tơi không bao giờ thấy chán.
Đây là lịch sử của tôi trong bài hát
Nơi tơi đi, những gì tơi thấy
Điều gì đúng và điều gì sai
Đó là câu chuyện của tơi trong bài hát, trước khi tôi gặp bạn.


Vào năm 2010, chúng tôi đến thăm một số người bạn,
Chúng tôi ở trong một lâu đài cổ
Được xây dựng bởi một nữ hồng giàu có và độc ác
Chúng tơi khám phá một số căn phịng đáng sợ
Chúng tơi biết được một số bí mật thú vị
Nhưng tơi khơng sợ hãi, tơi rất vui
Chúng tôi đã thấy một số điều thú vị.
Nhưng ngày tuyệt vời nhất trong đời tôi
Là vào mùa hè năm ngối khi tơi gặp bạn.
Có rất nhiều nơi tuyệt vời
Mà tơi muốn đưa bạn đến.
Đó là ngày tuyệt vời nhất, ngày tuyệt vời nhất.
Ngày tuyệt vời nhất mà tôi từng biết.
Câu chuyện của cuộc đời tôi khi tôi gặp bạn.


2 (trang 115 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the song
with the words in the box. Then listen again and check. (Hoàn thành bài hát với các từ
trong hộp. Sau đó nghe lại và kiểm tra)
Audio 3-26

Đáp án:
1. went
2. travelled
3. felt
4. were
5. found
6. visited
7. stayed
8. explored

9. saw
10. met
Hướng dẫn dịch:
1. đã đi
2. đã đi du lịch
3. cảm thấy
4. thì
5. đã tìm thấy
6. đã thăm
7. đã ở lại
8. đã khám phá
9. đã nhìn thấy
10. đã gặp


3 (trang 115 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Complete the sentences
with words from the song. (Hoàn thành các câu với các từ trong bài hát.)
1. When I was _____, I travelled around the world.
2. We visited amazing places and I was never _____.
3. In 2010, I stayed in a _____ with some friends.
4. A rich and cruel _____ built the castle.
5. We explored some scary _____.
6. The _____ day of my life was when I met you.
Đáp án:
1. young
2. bored
3. castle
4. queen
5. rooms
6. best

Hướng dẫn dịch:
1. Khi tơi cịn trẻ, tơi đã đi du lịch khắp thế giới.
2. Chúng tôi đã đến thăm những nơi tuyệt vời và tôi không bao giờ cảm thấy buồn
chán.
3. Năm 2010, tôi ở trong một lâu đài với một số người bạn.
4. Một hồng hậu giàu có và độc ác đã xây dựng nên lâu đài.
5. Chúng tôi đã khám phá một số căn phòng đáng sợ.
6. Ngày tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi là khi tôi gặp bạn.
4 (trang 115 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Find words in the song
with opposite meanings to these words. (Tìm các từ có nghĩa trái ngược với các từ sau
đây.)
1. kind
2. boring


3. unhappy
4. poor
5. wrong
6. old
Đáp án:
1. cruel
2. exciting
3. happy
4. rich
5. right
6. young
Hướng dẫn dịch:
1. tốt bụng >< độc ác
2. nhàm chán >< thú vị
3. không vui >< vui vẻ

4. nghèo >< giàu
5. sai >< đúng
6. già >< trẻ
5 (trang 115 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) USE IT!
Work in pairs. Ask and answer the questions. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Hỏi và
trả lời các câu hỏi.)
1. What amazing places did you visit when you were younger?
2. What exciting things did you do or see last summer?
3. What was the best day of your life? Why?
Gợi ý:
1. When I was younger, I visited Singapore. It was very beautiful with many parks and
skyscrapers.
2. Last summer I participated in a summer camp in a military school. It was really
exciting. This is my first time far away from my family.


3. The best day of my life was the day when I celebrated my 10th birthday because I
had a very big party with my friends and my family.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã đến thăm những địa điểm tuyệt vời nào khi cịn nhỏ? – Khi tơi cịn trẻ, tơi đã
đến thăm Singapore. Nó rất đẹp với nhiều cơng viên và những tòa nhà chọc trời.
2. Bạn đã làm hoặc xem những điều thú vị nào trong mùa hè năm ngoái? – Mùa hè năm
ngối tơi đã tham gia trại hè ở một trường quân sự. Nó đã thực sự thú vị. Đây là lần
đầu tiên tơi xa gia đình.
3. Ngày tuyệt vời nhất trong cuộc đời bạn là gì? Tại sao? – Ngày tuyệt vời nhất trong
cuộc đời tôi là ngày tơi tổ chức sinh nhật lần thứ 10 vì tơi đã có một bữa tiệc rất lớn
với bạn bè và gia đình của mình.




×