Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giải sgk hoạt động trải nghiệm 7 – chân trời sáng tạo chủ đề (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.29 KB, 15 trang )

Giải HĐTN 7 Chủ đề 1: Rèn luyện thói quen
Nhiệm vụ 1: Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc
sống
Câu 1 trang 8 HĐTN 7: Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học
tập và cuộc sống.

Trả lời:
- Điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và cuộc sống là:
Điểm mạnh
Điểm hạn chế
Biết cách giải quyết vấn đề
Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh
Có khả năng thuyết trình
Giao tiếp tiếng Anh chưa tốt
Có năng khiếu nghệ thuật
Ngại giao tiếp
Thành thạo cơng nghệ thơng tin Hay lo lắng thái q
Tính kỉ luật cao
Không tự tin trước đám đông
- Mỗi người đều có những điểm mạnh và điểm hạn chế riêng, vì thế chúng ta phải
ln cố gắng để hồn thiện bản thân.
Câu 2 trang 8 HĐTN 7: Nêu điểm mạnh mà em tự hào nhất và điểm hạn chế mà
em muốn khắc phục nhất.


Trả lời:
Điểm mạnh mà em tự hào nhất

Điểm hạn chế mà em muốn
khắc phục nhất
+ Có trách nhiệm trong cơng việc.


+ Khả năng nói trước đám đơng
cịn hạn chế.
+ Thân thiện, gần gũi với mọi người xung
quanh.
+ Năng khiếu nghệ thuật (hát,
múa,…) còn hạn chế.
+ Khả năng học Tiếng Anh tốt.
+ Khả năng quản lí thời gian
+ Năng động, sáng tạo, nhiệt tình trong học
chưa tốt.
tập cũng như trong cuộc sống.
Câu 3 trang 9 HĐTN 7: Chia sẻ cách em đã phát huy điểm mạnh và khắc phục
điểm hạn chế của bản thân.
Gợi ý:
- Điểm mạnh của N. là học tốt môn Tiếng Anh. N. quyết định sẽ rèn luyện để phát
huy điểm mạnh của mình bằng cách:
+ Học thêm từ mới tiếng Anh mỗi ngày.
+ Luyện phát âm và tích cực giao tiếp với người nước ngồi.
- K. đặt mục tiêu khắc phục điểm hạn chế của mình là thiếu tự tin trong giao tiếp
bằng cách:
+ Chủ động nói chuyện với người thân, bạn bè về các vấn đề trong cuộc sống.
+ Chăm đọc sách để nâng cao kiến thức.
Trả lời:
- Cách em phát huy điểm mạnh: Có trách nhiệm trong công việc:


+ Ghi chú các nội dung, bài tập, nhiệm vụ cần hoàn thành.
+ Lập kế hoạch làm bài cụ thể
+ Đặt lịch hoàn thành nhiệm vụ
+ Chủ động hoàn thành công việc.

- Cách em khắc phục điểm hạn chế: khả năng nói trước đám đơng cịn hạn chế:
+ Thường xun tự thuyết trình với chính mình trước gương.
+ Chủ động tham gia các hoạt động xã hội, văn hóa văn nghệ…
+ Thường xuyên giao lưu, nói chuyện với bạn bè.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu khả năng kiểm sốt cảm xúc của em
Câu 1 trang 9 HĐTN 7: Chỉ ra cách em kiểm sốt cảm xúc trong các tình huống
sau:

Trả lời:
- Tình huống 1: Em sẽ bình tĩnh, khơng nóng giận hay bực tức. Cùng bạn nói
chuyện nhẹ nhàng về những lời nói bạn nghe được. Sau đó giải thích với bạn về
những điều khơng đúng.
- Tình huống 2: Em sẽ lắng nghe với thái độ tôn trọng, không ngắt lời hay cãi bố
mẹ. Sau đó em sẽ xin lỗi bố mẹ nếu mình thực sự mắc lỗi. Hối lỗi và hứa sẽ khơng
tái phạm khiến bố mẹ buồn lịng.
- Tình huống 3: Đầu tiên, em sẽ chủ động lắng nghe ý kiến của các bạn. Ghi nhận,
tiếp thu ý kiến đóng của bạn dành cho mình. Sau đó, đồng tình nếu lập luận của
các bạn đúng và mình nhận ra thiếu sót của bản thân. Tuy nhiên nếu khơng đồng
tình với bạn thì giải thích cho bạn về thiếu sót của bạn cũng như rõ hơn về ý kiến
của bản thân để từ đó cả hai hiểu nhau hơn và ý kiến được trọn vẹn nhất.


Câu 2 trang 9 HĐTN 7: Trao đổi về các biện pháp kiểm sốt cảm xúc.
Gợi ý:
- Hít thở đều và tập trung vào hơi thở.
- Lấy 1 cốc nước uống từng ngụm nhỏ.
- Đếm 1, 2, 3,… và tập trung vào việc đếm.
- Suy nghĩ về những điều tích cực.
- Không giữ những suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong người.
-…

Trả lời:
- Chia sẻ với bạn bè, người thân.
- Thư giãn, giải trí bằng cách đi dạo, nghe nhạc, chơi các trò chơi,….
- Tự nhắc nhở bản thân rằng tiêu cực là điều không tốt nhưng đôi khi cần chấp
nhận và khơng nghĩ về nó.
- Làm một việc khác, khiến bản thân trở nên bận rộn để quên đi những cảm xúc
tiêu cực.
- …….
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ của em khi ở gia
đình và ở trường
Câu 1 trang 10 HĐTN 7: Chia sẻ những việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp,
sạch sẽ của em ở gia đình và ở trường.
Trả lời:
- Những việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ của em ở gia đình:
+ Gấp chăn gối ngay khi thức dậy.
+ Sắp xếp tủ quần áo.
+ Sắp xếp bàn học sau khi học xong, giữ bàn học sạch sẽ.
+ Sắp xếp đồ chơi vào vị trí cũ sau khi chơi xong.
+ Khơng vứt rác bừa bãi.
+ Gấp, treo quần áo gọn gàng vào tủ.
+ Thường xuyên vệ sinh, quét dọn nhà ở.
+ Thường xuyên đổ rác
+ Lau tủ lạnh
+ Vệ sinh bếp sạch sẽ
+ Lau dọn nhà vệ sinh
+ Lau cửa kính, cửa sổ
+……
- Những việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ của em ở trường:
+ Thường xuyên dọn vệ sinh lớp học.
+ Không vứt rác bừa bãi.



+ Tham gia tổng vệ sinh trường học.
+ Lau bảng sau khi học xong.
+ Thường xuyên vệ sinh, giặt khăn lau bảng.
+ Sắp xếp cặp, sách vở gọn gàng.
+……
Câu 2 trang 10 HĐTN 7: Chỉ ra những việc làm dưới đây đã trở thành thói quen
của em.

Trả lời:
Những việc làm dưới đây đã trở thành thói quen của em:
- Quy định vị trí cho mỗi đồ dùng.
- Thay, giặt quần áo thường xuyên.
- Xếp tài liệu, sách vở ngay ngắn.
- Quét nhà, lau nhà mỗi ngày.
- Đánh răng, rửa mặt mỗi ngày.
- Gấp chăn màn mỗi khi thức dậy.
Câu 3 trang 10 HĐTN 7: Em đã thực hiện thường xuyên những việc làm nào để
rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ trong học tập và cuộc sống?
Trả lời:
- Em thường xuyên dọn dẹp vệ sinh các phòng; gấp chăn màn mỗi khi thức dậy; dọn
dẹp, sắp xếp sách vở sau khi học xong; tắm, giặt thường xuyên; lau cửa sổ thường
xuyên;…..để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ trong học tập và cuộc
sống.
Câu 4 trang 10 HĐTN 7: Chỉ ra ảnh hưởng của thói quen ngăn nắp, gọn gàng,
sạch sẽ đến học tập và cuộc sống của em.


Trả lời:

- Ảnh hưởng của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập và cuộc sống
của em:
+ Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp.
+ Không gian thoải mái, tạo cảm hứng trong quá trình học tập và làm việc.
+ Cơ thể khỏe mạnh, thoải mái, sức khỏe tốt.
- Ảnh hưởng của sự bừa bộn:
+ Mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích.
+ Khơng gian sống và học tập bừa bộn gây mất thiện cảm với những người xung
quanh.
+ Ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.
Nhiệm vụ 4: Rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại gia đình
Câu 1 trang 11 HĐTN 7: Thực hiện thường xuyên những việc làm sau để tạo thói
quen ngăn nắp, gọn gàng:


Trả lời:
- Học sinh thực hiện thường xuyên những việc làm sau để tạo thói quen ngăn nắp,
gọn gàng.
+ Loại bỏ bớt những đồ dùng không cần thiết.
+ Sáng tạo thêm không gian lưu trữ mới.
+ Phân loại và quy định vị trí các đồ dùng.


+ Xếp các đồ dùng vào đúng vị trí và cất lại sau mỗi lần sử dụng.
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện những việc làm thể hiện sự ngăn nắp,
gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình và chụp ảnh ghi lại kết quả. Sau đó mang các sản phẩm,
ảnh chụp đến lớp để trưng bày theo nhóm.
- GV yêu cầu học sinh sắp xếp trưng bày sản phẩm theo nhóm, từng thành viên giới
thiệu những việc mình đã làm để giữ nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
Câu 2 trang 12 HĐTN 7: Thực hiện thường xuyên những việc sau để tạo thói

quen sạch sẽ:

Trả lời::
- Học sinh thực hiện thường xuyên những việc sau để tạo thói quen sạch sẽ:
+ Vệ sinh cá nhân hằng ngày; thay, giặt quần áo, chăn màn thường xuyên.
+ Lau chùi bàn ghế, nhà cửa mỗi ngày.
+ Rửa bát đũa, cốc chén sạch sẽ sau khi dùng.
+ Ăn sạch, uống sạch.


- GV giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện những việc làm thể hiện sự ngăn nắp,
gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình và chụp ảnh ghi lại kết quả. Sau đó mang các sản phẩm,
ảnh chụp đến lớp để trưng bày theo nhóm.
- GV yêu cầu học sinh sắp xếp trưng bày sản phẩm theo nhóm, từng thành viên giới
thiệu những việc mình đã làm để giữ nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
Câu 3 trang 12 HĐTN 7: Chia sẻ kết quả thực hiện những việc làm trên và những
việc làm thường xuyên khác của em để tạo thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ
tại gia đình.
Gợi ý:
Sản phẩm chia sẻ có thể là video clip, hình ảnh, tranh vẽ, …
Trả lời::
Học sinh chia sẻ kết quả thực hiện những việc làm trên và những việc làm thường
xuyên khác của em để tạo thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại gia đình.
Gợi ý: Tranh ảnh:

Nhiệm vụ 5: Rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại trường
Câu 1 trang 13 HĐTN 7: Thực hiện những việc làm sau để tạo thói quen ngăn
nắp, gọn gàng, sạch sẽ khi học tập và sinh hoạt ở trường:
+ Kê bàn ghế ngay ngắn, thẳng hàng.



+ Đặt sách, vở, hộp bút gọn gàng, ngay ngắn trên bàn khi dùng.
+ Xếp sách vở ngăn nắp sau mỗi lần sử dụng.
+ Xếp chăn gối gọn gàng, để đúng nơi quy định nếu sinh hoạt bán trú tại trường.
+ Luôn giữ môi trường lớp học, sân trường sạch sẽ.

Trả lời::
- GV yêu cầu học sinh mở nhiệm vụ và thực hiện.
- Học sinh thực hành các thói quen theo nhóm và Trả lời: để tạo thói quen ngăn nắp,
gọn gàng, sạch sẽ khi học tập và sinh hoạt ở trường:
+ Kê bàn ghế ngay ngắn, thẳng hàng.
+ Đặt sách, vở, hộp bút gọn gàng, ngay ngắn trên bàn khi dùng.
+ Xếp sách vở ngăn nắp sau mỗi lần sử dụng.
+ Xếp chăn gối gọn gàng, để đúng nơi quy định nếu sinh hoạt bán trú tại trường.
+ Luôn giữ môi trường lớp học, sân trường sạch sẽ.
Câu 2 trang 13 HĐTN 7: Chia sẻ cảm xúc của em khi luôn giữ được sự ngăn nắp,
gọn gàng, sạch sẽ tại trường.
Trả lời::
Khi luôn giữ được sự ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ tại trường em cảm thấy rất vui
và tự hào vì đã góp phần tạo ra một mơi trường sạch sẽ, an toàn để em và các bạn
được thoải mái học tập, vui chơi, phát triển một cách toàn diện nhất.
Nhiệm vụ 6: Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế trong học tập và
cuộc sống
Câu 1 trang 13 HĐTN 7: Duy trì những điểm mạnh của bản thân trong học tập,
cuộc sống và chia sẻ với bạn những cách em đã rèn luyện.
Trả lời:
- Học sinh thực hiện duy trì những điểm mạnh của bản thân trong học tập, cuộc sống
và chia sẻ với bạn những cách em đã rèn luyện.



Ví dụ: Duy trì điểm mạnh: Có trách nhiệm trong công việc bằng cách:
+ Ghi chú các nội dung, bài tập, nhiệm vụ cần hoàn thành.
+ Lập kế hoạch làm bài cụ thể
+ Đặt lịch hoàn thành nhiệm vụ
+ Chủ động hồn thành cơng việc.
- Một số thói quen tốt trong học tập và cuộc sống cần được hình thành, rèn luyện
thường xuyên.
+ Thói quen suy nghĩ trước khi nói, phát biểu.
+ Thói quen đọc kĩ đề bài/ nhiệm vụ trước khi làm.
+ Thói quen kiểm tra lại kết quả thực hiện.
+ Thói quen giữ đúng cam kết, hồn thành nhiệm vụ học tập đúng hạn.
+ Thói quen lắng nghe người khác nói/ thầy cơ giảng bài.
Câu 2 trang 13 HĐTN 7: Lựa chọn một số điểm hạn chế của bản thân cần khắc
phục trong học tập, cuộc sống và lập kế hoạch để khắc phục.
Trả lời:
- Học sinh lựa chọn một số điểm hạn chế của bản thân cần khắc phục trong học
tập, cuộc sống và lập kế hoạch để khắc phục.
Ví dụ: Cách em khắc phục điểm hạn chế: khả năng nói trước đám đơng cịn hạn
chế:
+ Thường xun tự thuyết trình với chính mình trước gương.
+ Chủ động tham gia các hoạt động xã hội, văn hóa văn nghệ…
+ Thường xuyên giao lưu, nói chuyện với bạn bè.
- Học sinh chia sẻ một số điểm hạn chế: Tự ti trong phát biểu, không cẩn thận….
Câu 3 trang 13 HĐTN 7: Chia sẻ kết quả phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm
hạn chế của em trong học tập và cuộc sống.
Trả lời:
- Học sinh chia sẻ kết quả phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của em
trong học tập và cuộc sống.
Ví dụ:
+ Phát huy điểm mạnh có trách nhiệm trong cơng việc: Nhờ thường xun duy trì

điểm mạnh đó mà em trở thành người có uy tín trong lớp, ln được thầy cơ và bạn
bè u mến. Ngồi ra em cịn được cơ giao cho những nhiệm vụ quan trọng. Em sẽ
cố gắng hơn nữa để phát huy điểm mạnh này.
+ Khắc phục điểm hạn chế khả năng nói trước đám đơng cịn hạn chế: Nhờ thường
xuyên khắc phục điểm hạn chế đó mà em trở thành người tự tin hơn, không e ngại,
dè chừng khi nói trước đám đơng, thường xun xung phát phát biểu, xây dựng
bài, thuyết trình,…. Nhờ vậy, kết quả học tập của em ngày được nâng cao, các kĩ
năng cũng phát triển và thầy cô bạn bè luôn bên cạnh khuyến khích và khích lệ
những thay đổi tích cực của em.


Nhiệm vụ 7: Duy trì thói quen tích cực trong cuộc sống
Câu 1 trang 14 HĐTN 7: Lựa chọn và duy trì những thói quen tích cực.
Trả lời:
- Học sinh lựa chọn và duy trì những thói quen tích cực.
Ví dụ:
Thói quen
Tính cách
- Chủ động làm việc
Có trách nhiệm
- Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
- Đề ra lịch kết thúc nhiệm vụ
- Không phàn nàn, kêu ca
Linh hoat, quyết đốn
- Linh hoạt trong giải quyết vấn đề
- Khơng lãng phí thời gian
- Nhìn ra mặt tích cực của sự việc
Lạc quan
- Nghĩ đến nhiều cách giải quyết cho một vấn đề
- Luôn giữ cân bằng cảm xúc

Câu 2 trang 14 HĐTN 7: Chia sẻ bài học em rút ra được từ sự hình thành và phát
triển thói quen tích cực của bản thân.

Trả lời:
* GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận nhóm về ảnh hưởng của thói quen
đến học tập và cuộc sống theo 4 nội dung cụ thể:
- Nhóm 1: ảnh hưởng của thói quen ăn uống, sinh hoạt.
+ Thói quen ăn uống, sinh hoạt có giờ giấc giúp hình thành sức khỏe tốt.
+ Thói quen ăn uống, sinh hoạt có giờ giấc giúp hình thành tính cách sống khoa học,
quy củ.
+ Thói quen ăn uống, sinh hoạt khơng có giờ giấc giúp hình thành tính cách sống
bng thả, khơng có giờ giấc, thiếu khoa học.


- Nhóm 2: ảnh hưởng của thói quen suy nghĩ
+ Thói quen suy nghĩ tích cực giúp hình thành tính cách lạc quan, tích cực.
+ Thói quen suy nghĩ tiêu cực giúp hình thành tính cách khép kín.
- Nhóm 3: ảnh hưởng của thói quen học tập và làm việc
+ Thói quen học tập và làm việc có giờ giấc, chỉn chu giúp hình thành tính cách
sống khoa học, có trách nhiệm, chăm chỉ, siêng năng.
+ Thói quen học tập và làm việc khơng có giờ giấc giúp hình thành tính cách sống
cẩu thả, thiếu trách nhiệm.
- Nhóm 4: ảnh hưởng của thói quen giao tiếp, ứng xử.
+ Thói quen định hướng tích cực trong giao tiếp góp phần hình thành những tính
cách tốt như: lạc quan, nhân hậu, ứng xử khéo léo.
+ Thói quen định hướng tiêu cực trong giao tiếp góp phần hình thành những tính
cách xấu như: tiêu cực
* Học sinh rút ra bài học từ sự hình thành và phát triển thói quen tích cực của bản
thân:
+ Cần sống khoa học, ăn uống, ngủ nghỉ có giờ giấc, ăn đủ chất, ngủ đủ giấc.

+ Học tập và làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm; khơng là việc cẩu thả
+ Suy nghĩ tích cực
+ Thường xuyên giao tiếp, ứng xử có văn hóa, mang hướng tích cực.
Nhiệm vụ 8: Tự đánh giá
Câu 1 trang 14 HĐTN 7: Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện
các hoạt động trong chủ đề này.
Trả lời:
- Học sinh chia sẻ về những thuận lợi, khó khăn khi trải nghiệm chủ đề:
Thuận lợi
Khó khăn
- Nhận biết được những điểm mạnh và điểm
- Chưa kiểm soát được cảm xúc
yếu của bản thân.
bản thân.
- Biết được khả năng kiểm soát cảm xúc của
- Khắc phục những hạn chế còn
bản thân.
gặp nhiều khó khăn.
- Thực hành chưa tốt
- Nhận biết được những cách rèn luyện điểm
mạnh và điểm yếu từ bản thân.
- Duy trì thói quen ngăn nắp, gọn gàng
Câu 2 trang 14 HĐTN 7: Với mỗi nội dung đánh giá sau đây hãy xác định mức
độ phù hợp nhất với em.
A. Rất đúng
B. Gần đúng
C. Chưa đúng


Trả lời:

- Học sinh đánh giá theo mức độ đã hồn thành nhiệm vụ.
Ví dụ:
TT
Nội dung đánh giá
Mức độ

Điểm

1

Em nhận diện được một số điểm mạnh và A. Rất đúng
điểm hạn chế của bản thân trong học tập
và cuộc sống.

3

2

Em rèn luyện được thói quen ngăn nắp, A. Rất đúng
gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình.

3

3

Em rèn luyện được thói quen ngăn nắp, A. Rất đúng
gọn gàng, sạch sẽ ở trường.

3


4

Em kiểm sốt được cảm xúc của mình A. Rất đúng
trong một số tình huống cụ thể.

3

5

Em rèn luyện được thói quen để phát huy B. Gần đúng
điểm mạnh và khắc phục điểm hạn chế
của bản thân.

2


Tổng điểm: 14 điểm



×