Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật mạng di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.13 KB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT
MẠNG DI ĐỘNG

Họ tên sinh viên

:

Lê Thiên Hương

Lớp

:

KT7-K15

MSSV

:

LTCD1512TC

Giảng viên hướng dẫn

:



PGS.TS Nguyễn Thị Lời

Hà Nội/2016


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm toán

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT MẠNG DI
ĐỘNG...............................................................................................................3
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Mạng di động...................................................................................................3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty.................................3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của công ty...........................................................5
1.1.3. Đặc điểm chi phí của cơng ty.................................................................6
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật Mạng di động.........................................................................................7
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh thu, chi phí của cơng ty............................7
1.2.2. Biện pháp quản lý doanh thu, chi phí của cơng ty.....................................9
1.2.2.1. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến bán hàng...............................................9
1.2.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm.......................................................................11
1.2.2.3. Tăng cường việc kiểm tra giám sát đối với việc sử dụng chi phí tại
cơng ty.............................................................................................................12

1.2.3. Phương thức bán hàng của cơng ty.........................................................13
1.2.4. Phương thức thanh tốn của công ty......................................................14
1.2.4. Thủ tục nhập xuất hàng của công ty.......................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH
VỤ KỸ THUẬT MẠNG DI ĐỘNG.............................................................17

SVTH: Lê Thiên Hương

i

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di
động................................................................................................................17
2.2. Kế tốn chi phí tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động
.........................................................................................................................29
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................29
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...............................................................29
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán......................................................33
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán...................................................36
2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp...........................37
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...............................................................37
2.2.2.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp...............37
2.2.2.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp............42

2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................45
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH
VỤ KỸ THUẬT MẠNG DI ĐỘNG.............................................................50
3.1. Nhận xét chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động..............50
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................50
3.1.2. Hạn chế.................................................................................................53
3.2. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động.55
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng
di động............................................................................................................56
3.3.1. Về bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động
.........................................................................................................................56

SVTH: Lê Thiên Hương

ii

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

3.3.2. Về chứng từ hạch tốn Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di
động.................................................................................................................56
3.3.3. Về sổ sách kế tốn Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động

.........................................................................................................................57
3.3.4. Về báo cáo kế tốn Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động
.........................................................................................................................57
KẾT LUẬN....................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................63
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................64
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................65

SVTH: Lê Thiên Hương

iii

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Viết đầy đủ

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

GTGT


Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

CPTC

Chi phí tài chính

TK

Tài khoản

CP

Cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

CNV

Công nhân viên

DTBH

Doanh thu bán hàng


DTHĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

TN

Thu nhập

SVTH: Lê Thiên Hương

iv

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0015701..........................................................19
Biểu 2.2: Sổ chi tiết TK511 - Đối tượng Máy in laser đa chức năng canon
mf3010............................................................................................................20
Biểu 2.3: Sổ tổng hợp doanh thu các loại sản phẩm...................................21
Biểu 2.4: Sổ nhật ký chung...........................................................................22
Biểu 2.5: Sổ cái TK511..................................................................................24
Biểu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 131................................................................26
Biểu 2.7: Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 131................................................27
Biểu 2.8: Sổ cái TK131..................................................................................28

Biểu 2.9: Phiếu xuất kho...............................................................................32
Biểu 2.10: Sổ chi tiết TK632 – Đối tượng Máy in laser đa chức năng
canon mf3010.................................................................................................34
Biểu 2.11: Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.......................................35
Biểu 2.12: Sổ cái TK632................................................................................36
Biểu 2.13: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội............................39
Biểu 2.14: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ......................................41
Biểu 2.15: Sổ cái TK642................................................................................44
Biểu 2.16: Sổ cái TK911................................................................................47
Biểu 2.17: Sổ cái TK421................................................................................48
Biểu 2.18: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.....................................49
Biểu 3.1: Bảng dự toán doanh thu bán hàng..............................................58

SVTH: Lê Thiên Hương

v

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng hội nhập và tồn cầu hóa nền kinh
tế thế giới diễn ra ngày càng phổ biến và mạnh mẽ, để khẳng định được vị
thế, vai trị của mình trên thị trường cũng như đẩy mạnh quá trình hội nhập và
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp
cần phải tìm cho mình những chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả. Hệ

thống thông tin kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong việc giúp các nhà quản lý trong doanh nghiệp đưa ra được các
chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Việc tổ chức thực hiện hệ
thống thơng tin kế tốn khoa học, hợp lý sẽ góp phần đáng kể vào việc nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời
cũng quyết định đến sự thành công hay thất bại của các doanh nghiệp. Trong
hệ thống thơng tin kế tốn, kế tốn về doanh thu, chi phí và kết quả bán hàng
tại các doanh nghiệp luôn được các nhà quản lý trong doanh nghiệp chú trọng
đến đầu tiên bởi các thông tin của kế tốn về doanh thu, chi phí và kết quả
bán hàng đem lại giúp họ có thể đánh giá được thực tế hoạt động của doanh
nghiệp mình ra sao, để từ đó đưa ra được những quyết định chính xác và phù
hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình.
Để các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển bền vững trên thị
trường thì mục tiêu cốt yếu nhất là phải tạo ra giá trị lợi nhuận cao, từ đó các
doanh nghiệp cần chú trọng đến các biện pháp giảm chi phí và tăng doanh thu
bán hàng với định hướng đó các doanh nghiệp ln mong muốn chi phí là tối
thiểu, doanh thu là tối đa, để doanh thu khơng những bù đắp được chi phí bỏ
ra mà còn tạo ra lợi nhuận để tiếp tục tồn tại và phát triển.
Tuy nhiên lợi nhuận đó ước tính với con số cụ thể lại phải thông qua
việc xác định kết quả bán hàng. Việc xác định kết quả bán hàng này sẽ nhanh

SVTH: Lê Thiên Hương

1

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Viện Kế toán – Kiểm tốn

chóng cho chúng ta biết lãi kinh doanh trong kỳ trên cơ sở đó tính được các
khoản nghĩa vụ đóng góp đối với Ngân sách nhà nước và cũng dựa vào số lãi
đó để trang trải nợ, để bổ sung nguồn vốn kinh doanh, để trích các quỹ trong
doanh nghiệp….
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, dưới sự hướng dẫn của
giảng viên PGS.TS Nguyễn Thị Lời, em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu Đề
tài: “Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động ” cho chuyên đề thực
tập chuyên ngành của mình.
Kết cấu chuyên đề thực tập chuyên ngành của em ngồi lời mở đầu và
kết luận thì bao gồm ba chương sau đây:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của
Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động.
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động.
Do khả năng tìm hiểu về tình hình thực tế cịn hạn chế nên khơng tránh
khỏi những sai sót trong quá trình thực hiện chuyên đề thực tập chuyên
ngành. Vì vậy, em mong nhận được những ý kiến đóng góp để em nâng cao
kiến thức cho mình cũng như phục vụ cho công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !

SVTH: Lê Thiên Hương

2

Lớp: KT7-K15



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

SVTH: Lê Thiên Hương

Viện Kế toán – Kiểm toán

3

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT MẠNG DI ĐỘNG
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật
Mạng di động
1.1.1. Khái qt các hoạt động kinh doanh của cơng ty
Vì Cơng ty vào thị trường sau đã có những lợi thế, nắm bắt được điểm
mạnh, yếu của đối thủ. Cùng với ban lãnh đạo và thành viên trẻ năng động đã
đưa ra quyết định táo bạo của mình. Cơng ty muốn thâm nhập vào thị trường
một cách nhanh chóng và có chỗ đứng trong hoạt động kinh doanh.
Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động đã và đang không
ngừng phát triển, là một trong những công ty có uy tín lớn trong lĩnh vực kinh
doanh bn bán những sản phẩm công nghệ như máy in, máy fax, máy tính,

máy ảnh, điện thoại và các phụ kiện đi kèm. Cơng ty ln vươn tới sự hồn
thiện chính mình về chất lượng sản phẩm lẫn dịch vụ sau bán hàng. Cơng ty
ln mong muốn thoả mãn sự hài lịng của tất cả các khách hàng bằng cách
phục vụ khách hàng những sản phẩm có cơng nghệ mới nhất và chất lượng
cao nhất.
Với đặc điểm của doanh nghiệp thương mại, đó là khơng sản xuất ra
hàng hóa, hàng hóa bán ra của doanh nghiệp cũng là do doanh nghiệp đi mua
ngoài về nhập kho sau khi bộ phận kĩ thuật kiểm tra và thẩm định. Tất cả
những sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động được
nhập về từ các hãng nổi tiếng trên thế giới như Acer, Toshiba, HP, Dell,
Lenovo, Samsung, Asus, Canon, Nikon,...Vì vậy, tất cả các sản phẩm của
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động đều là những sản phẩm có
chất lượng. Sau đây là danh mục hàng bán hiện tại của Công ty:

SVTH: Lê Thiên Hương

4

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

Bảng 1.1: Danh mục hàng bán tại Cơng ty

STT

TÊN SẢN PHẨM


ĐVT

THƠNG SỐ
KỸ THUẬT

I

Nhóm hàng máy in

1

Canon

Chiếc

Canon

2

HP

Chiếc

HP

3

Samsung


Chiếc

Samsung

4

Brother

Chiếc

Brother

II

Nhóm hàng máy fax

1

Panasonic

Chiếc

Panasonic

2

Canon

Chiếc


Canon

3

HP

Chiếc

HP

4

Samsung

Chiếc

Samsung

5

Toshiba

Chiếc

Toshiba

III

Nhóm hàng máy tính


1

Acer

Chiếc

Acer

2

Asus

Chiếc

Asus

3

Lenovo

Chiếc

Lenovo

4

HP

Chiếc


HP

IV

Nhóm hàng điện thoại

1

Samsung

Chiếc

Samsung

2

Sony

Chiếc

Sony

3

Microsoft

Chiếc

Microsoft


4

HTC

Chiếc

HTC







GHI CHÚ





(Nguồn: Trung tâm kinh doanh)

SVTH: Lê Thiên Hương

5

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Viện Kế toán – Kiểm tốn

1.1.2. Đặc điểm doanh thu của cơng ty
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh, Công ty Cổ phần Dịch vụ
Kỹ thuật Mạng di động phân loại doanh thu thành doanh thu bán hang, doanh
thu hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động khác.
- Doanh thu bán hàng là số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động áp dụng phương
pháp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán
hàng là doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng và Công ty Cổ phần Dịch vụ
Kỹ thuật Mạng di động sử dụng “Hoá đơn GTGT”. Khi xác định doanh thu
thuần về hoạt động kinh doanh của Công ty từ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, người ta thường đề cập đến các khoản giảm trừ doanh thu. Vì
doanh thu thuần chính là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản giảm giá hàng
bán, chiết khấu thương mại, doanh thu của hàng bán bị trả lại.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hố đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm
chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp
đồng.
Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người
mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết. Trị
giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá
ghi trên hoá đơn khi bán.
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với khối lượng lớn.

SVTH: Lê Thiên Hương


6

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

- Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền mà doanh nghiệp thu được từ việc
tiêu thụ sản phẩm hàng hoá do khách hàng thanh toán gửi vào tài khoản của
công ty ở các ngân hàng.
- Doanh thu hoạt động khác (hay còn gọi là thu nhập khác) là các khoản thu
từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác có thể do chủ quan của
doanh nghiệp hay khách quan đưa tới.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của cơng ty
Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động phân chia chi phí
kinh doanh ra thành các loại sau: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.
Giá vốn hàng bán: Do đặc thù của các kinh doanh của Cơng ty hàng
hố được mua từ nhiều nguồn khác nhau nên giá hàng nhập vào kho của các
lần nhập khác nhau là khác nhau. Khi doanh nghiệp tiến hành việc tiêu thụ
hàng hoá, doanh nghiệp khơng thể đưa ra ngay giá vốn hàng hố xuất kho là
giá mua vào. Ngoài ra, giá trị thực tế của hàng mua vào cịn bao gồm chi phí
vận chuyển, bốc xếp, quản lý, tiền thuê kho bãi, các khoản hao hụt tự nhiên
trong quy định mức phát sinh trong q trình mua hàng hố và chi phí bảo
hiểm hàng hố. Tỷ lệ chi phí này so với thực tế giá mua của các hàng hoá
tương đối lớn và có liên quan đến khối lượng hàng hố đã tiêu thụ và tồn kho.

Vì vậy, khi tính giá vốn hàng xuất kho, doanh nghiệp khơng thể đưa ra tồn
bộ chi phí mua hàng trong kỳ mà giá vốn xuất kho cần được xác định theo
cơng thức sau:
Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Chi phí quản
lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến tồn bộ hoạt

SVTH: Lê Thiên Hương

7

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

động của cả doanh nghiệp mà khơng tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt
động nào.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm nhiều loại, như chi phí quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. Chi phí tài chính là
khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngồi doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng
hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Chi phí tài chính bao gồm: chi phí liên doanh, liên kết khơng tính vào
giá trị vốn góp, chi phí mua bán chứng khoán, lỗ do nhượng bán ngoại tệ, lỗ
chuyển nhượng vốn, lỗ liên doanh, lỗ thu hồi vốn, chiết khấu thanh tốn cho
khách hàng được hưởng, lập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn.
Chi phí khác là các khoản chi phí xảy ra khơng thường xun, riêng

biệt với hoạt động thơng thường của doanh nghiệp. Những khoản chi phí khác
có thể do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan đưa tới, bao gồm: giá trị
còn lại của tài sản cố định khi nhượng bán, thanh lý, chi phí nhượng bán tài
sản cố định, chi phí thu hồi các khoản nợ đã xố sổ, chi phí tiền phạt do vi
phạm hợp đồng, chi phí để thu tiền phạt, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các
khoản chi phí do kế tốn bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ và các khoản chi phí
khác.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ
thuật Mạng di động
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh thu, chi phí của cơng ty
Đối với một doanh nghiệp thương mại, trong chiến lược phát triển thì
vấn đề tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị phần, quản lý hàng hóa và cơng tác tiêu
thụ hàng hóa ngày càng trở nên quan trọng. Vì vậy, việc phân cấp trách nhiệm
giữa các phịng ban liên quan đến hoạt động bán hàng trong Công ty Cổ phần
Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động đòi hỏi phải cụ thể, chính xác và ln có sự

SVTH: Lê Thiên Hương

8

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng.
Cơng ty có bộ máy quản lý hoạt động bán hàng đơn giản, gọn nhẹ, phù
hợp với tình hình kinh doanh của Cơng ty. Tổ chức quản lý hoạt động bán

hàng của Công ty được thực hiện như sau:
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý bán hàng của Công ty
Giám đốc

Trung tâm
Kinh doanh và
CSKH

Trung tâm
kỹ thuật

Phịng Tài
chính kế tốn

Phịng
Hành chính
nhân sự

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
- Ban giám đốc: là bộ phận trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế. Trong hợp đồng
kinh tế phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ đăng
kí kinh doanh, mã số thuế, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá,
quy cách, phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn
thanh tốn. Phịng Kế tốn căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thời hạn
thanh toán.
- Trung tâm kinh doanh và CSKH: trực tiếp phụ trách công tác tiếp thị, giao
hàng, vận chuyển hàng, cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt động bán hàng và
sau bán hàng, các dự án lớn của Công ty theo từng loại hàng hóa; phối hợp
với phịng Kế tốn để theo dõi hàng hóa xuất bán.

- Trung tâm kỹ thuật: có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm
trước khi giao cho khách hàng tránh tình trạng cung cấp hàng hóa, sản phẩm
khơng đạt u cầu đến khách hàng.

SVTH: Lê Thiên Hương

9

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

- Phịng Kế tốn: có nhiệm vụ theo dõi về mặt tài chính liên quan đến hoạt
động kinh doanh, cụ thể như sau:
+ Dựa vào các chứng từ mua hàng và bán hàng, kế toán ghi chép số lượng,
giá mua hàng hố và chi phí thu mua, các loại thuế;
+ Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngồi giá mua cho số hàng đã bán và tồn
cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ;
+ Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán ( giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ…);
+ Kế tốn quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng; đảm bảo
nguồn hàng hóa đáp ứng hai nhu cầu tiêu thụ và dự trữ, phát hiện kịp thời tình
trạng ứ đọng hàng hóa, ứ đọng vốn;
+ Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán;
+ Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo
tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa;

+ Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với khách hàng và nhà cung cấp;
phản ánh chính xác các khoản thuế trong tiêu thụ hàng hóa để thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
1.2.2. Biện pháp quản lý doanh thu, chi phí của cơng ty
1.2.2.1. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, muốn tiêu thụ được nhiều sản
phẩm hàng hố thì mỗi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một hệ thống
mạng lưới các kênh phân phối nhằm đưa sản phẩm của mình ra thị trường tiêu
thụ. Các sản phẩm sau khi được sản xuất với những đặc tính riêng của nó mà
khơng đưa vào thị trường hay khơng được thị trường chấp nhận thì coi như bỏ
đi. Chính vì lẽ đó đối với mỗi doanh nghiệp sau khi có sản phẩm hàng hố
trong tay thì phải đề ra các chính sách phù hợp để đưa sản phẩm đến tay

SVTH: Lê Thiên Hương

10

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm toán

người tiêu dùng nhằm thu được lợi nhuận thực hiện tái sản xuất kinh doanh.
Công ty cũng như bao doanh nghiệp khác đã xác định và xây dựng cho mình
một hệ thống mạng lưới tiêu thụ sản phẩm hàng hoá với các công ty và đại lý
khá rộng. Tuy nhiên, tình hình doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận thu được chưa
cao đã phản ánh phần nào việc sắp xếp và xây dựng các công ty và các đại lý
chưa hợp lý, phản ánh chính sách phân phối sản phẩm chưa thích hợp với

người tiêu dùng. Vì thế cần phải có sự thay đổi bổ sung thích hợp từ phía ban
lãnh đạo Công ty để tăng doanh thu và lợi nhuận cho Công ty.
Công ty cần xem xét đầu tư xây dựng thêm các công ty, đại lý để mở
rộng thị trường ở các vùng mới như: Nam Định, Hà Nam, Thái Bình,…và
xem xét nên xố bỏ hay củng cố lại các đại lý đang làm ăn khơng có hiệu quả
để khi Cơng ty có các hệ thống các đại lý này thì việc đưa sản phẩm đến tận
tay người tiêu dùng sẽ được thực hiện dễ dàng hơn, hiệu quả hơn. Các sản
phảm của Cơng ty sẽ có các kho, bến bãi bảo quản giữ được chất lượng tạo
điều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng lựa chọn được sản phẩm phù hợp với
mình.
Hiện nay cơng ty có một hệ thống các công ty khá tốt ở các tỉnh, thành
phố lớn như: Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội đây là một điều kiện rất quan
trọng trong việc thực hiện và hồn thiện chính sách phân phối sản phẩm. Với
các cơng ty này thì việc đưa sản phẩm đến các cơng ty và thực hiện chính
sách bán hàng trong khu vực sẽ giảm bớt chi phí thuê kho bãi, chi phí bảo
quản, chi phí thuê đội ngũ nhân viên bán hàng của từng vùng. Cần có đội ngũ
nhân viên bán hàng có tinh thần trách nhiệm cao và hiểu biết được công dụng
của sản phẩm. Đội ngũ nhân viên bán hàng của Công ty cần phải tuyển chọn
sàng lọc lại hoặc có thể tuyển thêm nhưng phải qua tuyển chọn chặt chẽ.
Công ty cần phải đề ra một hệ thống chính sách phân phối phù hợp với các

SVTH: Lê Thiên Hương

11

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Viện Kế toán – Kiểm tốn

đặc điểm,tính chất của sản phẩm và hàng hố ,tránh để tình trạng hàng ứ đọng
góp phần nâng hiệu quả của hoạt động bán hàng của công ty.
Khi thực hiện biện pháp này Cơng ty sẽ có các cơng ty, đại lý làm ăn có
hiệu quả, hình thành nên một mạng lưới phân phối các sản phẩm hàng hoá
diễn ra trên phạm vi cả nước và sẽ thúc đẩy tăng nhanh việc tiêu thụ sản
phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ của Cơng ty.
1.2.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt hiện nay, xu hướng đa dạng
hóa và phát triển nhiều sản phẩm mới sẽ cho phép công ty tiếp tục ổn
định và phát triển bền vững dựa trên khu vực khách hàng tiềm năng
công ty đã xây dựng được.
Hiện nay, vấn đề cạnh tranh là thách thức lớn nhất trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, việc sản xuất để đưa ra thị trường một số mặt
hàng mới, nâng cao chất lượng sản phẩm để tạo nên được thương hiệu và uy
tín của công ty là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Sự đa dạng hóa sản
phẩm sẽ giúp cho Cơng ty đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của thị trường, thỏa
mãn được nhu cầu tiêu dùng, thị hiếu tiêu dùng của khách hàng, mở rộng
được thị trường tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời chiến lược đa dạng hóa sản
phẩm kinh doanh giúp cho Công ty tận dụng được hết khả năng kinh doanh
kinh doanh hết công suất và đảm bảo nâng cao hiệu quả bán hàng. Khi thực
hiện đa dạng hóa sản phẩm Cơng ty cần thực hiện các hướng sau:
Mở rộng danh mục sản phẩm, đưa tổng quy cách tăng lên. Nghiên cứu
khu vực thị trường, sự phát triển của từng khu vực đưa ra các thông số kỹ
thuật phục vụ khách hàng.
Nhân viên kinh doanh là nguồn lực không thể thiếu trong hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại. Họ không chỉ là người bán
hàng mà còn là người đưa các kế hoạch kinh doanh chiến lược cho sản phẩm


SVTH: Lê Thiên Hương

12

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

của mình. Cơng ty muốn phát triển được mạng lưới kinh doanh, phát triển
được sản phẩm của mình phải có đội ngũ nhân viên năng động, chủ động
trong công việc và am hiểu sản phẩm. Để tư vấn bán được hàng đòi hỏi nhân
viên kinh doanh cần nắm vững về sản phẩm, hiểu sản phẩm để tư vấn cho
khách hàng. Tư vấn cho khách hàng phải làm nổi bật được tính chun nghiệp
của mình.
Tiến tới cơng ty sẽ củng cố lại mặt hàng kinh doanh của mình trên
thị trường phong phú và đa dạng hơn. Để phát triển được uy tín trên thị
trường, cơng ty sẽ tăng cường lực lượng bán hàng và quản lý mạng lưới
tiêu thụ hàng hoá một cách chặt chẽ hơn. Có như vậy thì mặt hàng tiêu
thụ hàng hố của cơng ty sẽ phát triển hơn cùng với thời gian. Cơng ty
sẽ có nhiều hình thức khuyến mại với bạn hàng của mình trên thị trường
và có nhiều đổi mới trong mặt hàng kinh doanh của công ty. Công ty
thông qua hệ thông phân phối của mình, cơng tác nghiên cứu thị trường
mà nắm bắt nhu cầu tiêu dùng hiện tại cũng như tương lai của khách
hàng để từ đó lên kế hoạch đa dạng hóa các mặt hàng với nhiều hàng
hóa phong phú.
1.2.2.3. Tăng cường việc kiểm tra giám sát đối với việc sử dụng chi phí tại
cơng ty

Đối với các khoản chi phí như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại,....là
các khoản chi dễ bị sử dụng thiếu ý thức tiết kiệm, rơi vào tình trạng lãng phí
hoặc lợi dụng làm việc tư. Vì vậy cơng ty cần đề ra các nội quy quy định về
việc sử dụng các khoản chi phí này sao cho tiết kiệm nhất. Việc sử dụng phải
đúng mục đích phục vụ cho cơng việc của cơng ty. Bên cạnh đó cơng ty cần
phải có các biện pháp nâng cao ý thức tiết kiệm cho tồn bộ cơng nhân viên
trong q trình sử dụng, mỗi cá nhân phải có ý thức tự góp phần vào lợi ích
chung của cơng ty, không dùng phương tiện chung để phục vụ lợi ích riêng.

SVTH: Lê Thiên Hương

13

Lớp: KT7-K15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

Chi phí bằng tiền khách của cơng ty bao gồm: chi phí tiếp khách, chi
phí quảng cáo, chi phí cơng tác, văn phịng phí,...chi phí bằng tiền tuy khơng
trực tiếp tạo ra sản phẩm hàng hố nhưng nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc
tăng chi phí sản xuất kinh doanh. Các khoản chi phí này rất dễ bị lạm dụng
trong chi tiêu, chi tiêu quá định mức, quá kế hoạch, lợi dụng việc cơng chi
cho việc tư. Vì vậy, cơng ty cần có biện pháp quản lý chặt chẽ. Trong điều
kiện công ty ngày càng mở rộng quy mô hoạt động và mở rộng quan hệ với
các đối tác thì các khoản chi bằng tiền tăng lên là một tất yếu khách quan.
Tuy nhiên việc tăng các khoản chi phí này phải hợp lý phục vụ cho hoạt động
của cơng ty và khơng được lãng phí. Do đó, cơng ty cần xem xét một cách kỹ

lưỡng để xây dựng một định mức một cách cụ thể và thích hợp dựa trên
nguyên tắc tiết kiệm nhưng đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Trong thời gian tới các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí sản
xuất chung cơng ty nên quản lý theo dự toán. Bởi các khoản chi phí này rất khó
xây dựng định mức, để quản lý tốt các khoản chi này, công ty nên lập ra bảng
dự toán, các bảng này được xây dựng trên cơ sở số liệu thống kê kinh nghiệm
của các thời kỳ trước để ấn định nội dung chi tiêu, ấn định khung chi tiêu cho
từng khoản mục. Dựa theo bảng dự tốn này trong q trình thực hiện cơng ty
nên tiến hành cấp phát chi tiêu theo nội dung của bảng dự toán, dựa theo dự
toán để xác minh các khoản chi phí vượt dự tốn và ngồi dự tốn, xác định các
khoản chi phí khơng đúng nội dung và kém hiệu quả.
1.2.3. Phương thức bán hàng của công ty
Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Mạng di động hiện đang hoạt động
trên lĩnh vực tư vấn và cung cấp các sản phẩm, hàng hóa phục vụ hoạt động
cơng nghệ thông tin, điện tử trong nền kinh tế quốc dân, một thị trường giàu
tiềm năng và đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Để không ngừng lớn
mạnh và tạo dựng được thương hiệu, bên cạnh những cơ hội và thách thức

SVTH: Lê Thiên Hương

14

Lớp: KT7-K15



×