Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kế quả bán hàng tại công ty tnhh công nghệ thông tin tuấn kiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.56 KB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Viện Kế toán - Kiểm tốn
=====****=====

CHUN ĐỀ THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾ QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TUẤN KIỆT

Họ tên sinh viên
: Nguyễn Thị Bảo Ngân
Lớp
: Kế toán tổng hợp
Mã số
: LTCD150971TC
Giáo viên hướng dẫn : TS Trần Mạnh Dũng


Hà Nội - 2016
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1
DANH MỤC SƠ ĐỒ 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TUẤN KIỆT
5
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH


CÔNG NGHỆ THƠNG TIN TUẤN KIỆT.
5
1.1.1.Danh mục hàng bán của Cơng ty TNHH Công nghệ Thông tin
Tuấn Kiệt. 5
1.1.2. Thị trường hoạt động của Công ty TNHH Công nghệ Thông tin
Tuấn Kiệt.
5
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Công nghệ Thông tin
Tuấn Kiệt. 6
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TUẤN KIỆT
9
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công Ty TNHH Công nghệ Thông tin
Tuấn Kiệt. 9
1.2.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Công nghệ
Thông tin Tuấn Kiệt.
9
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TUẤN KIỆT
11
2.1. KẾ TỐN DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TUẤN KIỆT. 11
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
11
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu 12
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu...................................................18
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Công nghệ Thông tin
Tuấn Kiệt. 21
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
21

2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn bán hàng.21
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
27
2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Công nghệ
Thông tin Tuấn Kiệt. 29
2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng. 29
2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp 52
2.3.3. Kế tốn doanh thu – chi phí hoạt động tài chính.
56
2.3.4. Kế tốn kết quả kinh doanh
61


CHƯƠNG 3 HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TUẤN KIỆT
63
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG
TẠI CƠNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TUẤN KIỆT.
63
3.1.1. Ưu điểm.
63
3.1.2. Nhược điểm. 65
3.1.3. Phương hướng hồn thiện. 67
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TUẤN KIỆT.
68
3.2.1. Cơng tác quản lý bán hàng.
68
3.2.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế

toán. 68
3.2.3. Chứng từ và luân chuyên chứng từ.
71
3.2.4. Sổ kế toán chi tiết 71
3.2.5. Sổ kế toán tổng hợp 72
3.2.6.Báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 72
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp
73
KẾT LUẬN
74


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC


Bộ Tài chính

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên


KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NSNN

Ngân sách nhà nước

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty

1



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2-1: Lệnh bán hàng
Biểu 2-2: Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu bảo hành
Biểu 2-3: Bảng kê bán hàng
Biểu 2-4: Sổ chi tiết doanh thu
Biểu 2-5: Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng
Biểu 2-6: Sổ nhật ký bán hàng
Biểu 2-7: Sổ cái TK511
Biểu 2-8: Phiếu xuất kho
Biểu 2-9: Bảng tính giá trung bình
Biểu 2-10:Bảng tính giá xuất kho
Biểu 2-11: Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán
Biểu 2-12: Sổ Nhật ký chung
Biểu 2-13: Sổ cái TK632
Biểu 2-14: Sổ chi tiết TK 64211
Biểu 2-15: Sổ nhật ký chung
Biểu 2-16: Sổ cái TK 6421
Biểu 2-17: Sổ chi tiết tài khoản 64221
Biểu 2-18: Sổ nhật ký chung
Biểu 2-19: Sổ cái TK 6422
Biểu 2-10:Bảng tính giá xuất kho
Biểu 2-21: Sổ cái TK 515
Biểu 2-22: Sổ cái TK 635
Biểu 2-23: Sổ Nhật ký chung
Biểu 2-24: Sổ cái TK 911

2



LỜI MỞ ĐẦU
Các doanh nghiệp hiện nay đang kinh doanh trong một môi trường đầy biến
động: nhu cầu tiêu dùng trên thị trường thường xuyên biến đổi và mức độ
cạnh tranh ngày càng gay gắt. Với mục tiêu hàng đầu là tối đa hóa lợi nhuận,
mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất đòi hỏi các nhà quản lý phải có những
biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình.Một trong những
chiến lược mũi nhọn của các nhà doanh nghiệp là tập trung vào khâu bán
hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hóa trong
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những khoản chi phí
bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh.
Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn được quá trình
luân chuyển hành hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.Trong đó
biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trị hết sức
quan trọng, là phần hành kế tốn chủ yếu trong cơng tác kế tốn của doanh
nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp thương mại. Góp phần phục vụ đắc lực hoạt
động bán hàng của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả
năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức q trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp
thơng tin nhanh chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá và lựa
chọn các phương án đầu tư có hiệu quả.
Nhận thức được vai trị quan trọng của cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng đối với hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Công nghệ Thông tin Tuấn
Kiệt được sự quan tâm giúp đỡ của các anh chị phịng Kế tốn của Cơng ty
và những kiến thức đã được học tại trường em đã chọn đề tài: “Hồn thiện
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
3



TNHH Công nghệ Thông tin Tuấn Kiệt” làm đề tài cho chuyên đề thực
tập tốt nghiệp của mình.
Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn nhiệt
tình của giáo viên hướng dẫn TS Trần Mạnh Dũng đã giúp em hoàn thành
chuyên đề này. Nhưng do thời gian và trình độ cịn hạn chế nên chun đề
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý bổ sung
để củng cố kiến thức của bản thân và để chuyên đề của em hoàn thiện hơn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1 :Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
TNHH Công nghệ Thông tin Tuấn Kiệt.
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Cơng nghệ
Thơng tin Tuấn Kiệt.
Chương 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Công nghệ Thông tin Tuấn Kiệt.

4


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TUẤN KIỆT
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ THƠNG TIN TUẤN KIỆT.
1.1.1.Danh mục hàng bán của Cơng ty TNHH Công nghệ Thông tin
Tuấn Kiệt.
Công ty TNHH Công nghệ Thông tin Tuấn Kiệt, hoạt động kinh doanh chính
là kinh doanh hàng hóa máy tính, thiết bị văn phòng, thiết bị viễn thông, thiết bị
điện tử, điện lạnh lắp ráp sẵn bán buôn, bán lẻ. Đồng thời cung cấp các dịch vụ

bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị tin học, thiết kế và lắp đặt hệ thống mạng máy
tính (Lan).
1.1.2. Thị trường hoạt động của Công ty TNHH Công nghệ Thông tin
Tuấn Kiệt.
Công ty bán hàng thông qua các khách hàng là các nhà phân phối cho
Công ty (bán buôn), cung cấp và lắp đặt trực tiếp tới khách hàng là người sử
dụng sản phẩm cuối cùng.
Thị trường kinh doanh chính của Cơng ty là thành phố Hà Nội. Trong
suốt q trình hình thành và phát triển cơng ty ln cung cấp các mặt hàng
chính hãng, đảm bảo chất lượng của sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của thị trường.
Trong những năm qua Công ty TNHH Công nghệ Thông tin Tuấn
Kiệt luôn là một trong các doanh nghiệp đi đầu trong việc thực hiện nghĩa
vụ với Ngân sách Nhà nước. Thực hiện tốt các cam kết với địa phương nơi
làm việc, tạo công ăn việc làm với thu nhập ổn định.

5


Ngay từ khi mới thành lập, Công ty luôn là đối tác quan trọng của
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, là khách hàng quen thuộc của
Ngân hàng. Thông qua mối quan hệ với ngân hàng có thể thấy rõ được hiệu
quả từ mối quan hệ ấy đó là số vốn vay ngân hàng để đảm bảo nhiều hoạt
động của Công ty và hiệu quả trong việc sử dụng tài khoản thanh tốn tại
Ngân hàng. Có thể nói rằng khi có sự hợp tác giữa Cơng ty và ngân hàng thì
có thể giải quyết được nhiều vấn đề một cách thuận tiện hơn.
Đối với khách hàng và nhà cung cấp: kể từ khi thành lập đến nay,
Công ty luôn tạo được sự tin cậy của khách hàng đối với mỗi sản phẩm, dịch
vụ của mình, ngồi những khách hàng là nhà phân phối cho cơng ty, cơng ty
cịn là đối tác tin cậy của các công ty nhà nước, trường học, bệnh viện như:

Ban quản lý dự án các công trình xây dựng của Trung ương, Văn
phịng uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, Tập đồn than - khống sản
Việt Nam, Trường Đại học Mở Hà Nội, Bệnh viện thể thao …..
Ngồi ra, cơng ty cũng ln tạo được sự tin cậy đối với bạn hàng của
mình, là khách hàng quan trọng của các cơng ty máy tính hàng đầu Việt
Nam hiện nay như: Công ty TNHH phân phối FPT, Cơng ty TNHH máy
tính Vĩnh Xn, Cơng ty HP, Asus,…..
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Công nghệ Thông tin
Tuấn Kiệt.
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở
hữu hàng hoá cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền về số
lượng hàng hoá tiêu thụ.
Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương mại có thể
thực hiện qua hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. Bán buôn là bán hàng
cho các đơn vị sản xuất kinh doanh để tiếp tục q trình lưu chuyển hàng
hố, cịn bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng, chấm dứt quá trình lưu

6


chuyển hàng hố. Hàng hố bán bn và bán lẻ có thể thực hiện theo nhiều
phương thức khác nhau.
1.1.3.1. Đối với bán bn
Có hai phương thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng vận
chuyển thẳng.
● Phương thức bán hàng qua kho: Theo phương thức này, hàng hoá
mua về được nhập kho rồi từ kho xuất bán ra. Phương thức bán hàng qua
kho có hai hình thức giao nhận.
● Hình thức nhận hàng: Theo hình thức này bên mua sẽ nhận hàng
tại kho bên bán hoặc đến một địa điểm do hai bên thoả thuận theo hợp đồng,

nhưng thường là do bên bán quy định.
● Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, bên bán sẽ chuyển
hàng hố đến kho của bên mua hoặc đến một địa điểm do bên mua quy định
để giao hàng.
● Phương thức bán hàng vận chuyển: Theo phương thức này, hàng
hoá sẽ được chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng không
qua kho của đơn vị trung gian. Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng có
hai hình thức thanh tốn.
+ Vận chuyển có tham gia thanh tốn: Theo hình thức này, hàng hoá
được vận chuyển thẳng về mặt thanh toán, đơn vị trung gian vẫn làm nhiệm
vụ thanh toán tiền hàng với đơn vị cung cấp và thu tiền của đơn vị mua.
+ Vận chuyển thẳng không tham gia thanh tốn: Theo hình thức này
hàng hố được vận chuyển thẳng, về thanh tốn, đơn vị trung gian khơng làm
nhiệm vụ thanh toán tiền với đơn vị cung cấp, thu tiền của đơn vị mua. Tuỳ
hợp đồng, đơn vị trung gian được hưởng một số phí nhất định ở bên mua hoặc
bên cung cấp.
1.1.3.2. Đối với bán lẻ

7


Có ba phương thức bán hàng là: Bán hàng thu tiền tập trung bán hàng
không thu tiền tập trung và bán hàng tự động.
● Phương thức bán hàng thu tiền tập trung
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao
hàng, cịn việc thu tiền có người chun trách làm cơng việc này. Trình tự
được tiến hành như sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua,
người bán viết “hóa đơn bán lẻ” giao cho khách hàng đưa đến chỗ thu tiền
thì đóng dấu “đã thu tiền”, khách hàng mang hố đơn đó đến nhận hàng.
Cuối ngày, người thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh số bán.

Định kỳ kiểm kê hàng hố tại quầy, tính tốn lượng hàng đã bán ra để xác
định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy.
● Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao
hàng, vừa làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó, trong một của hàng bán lẻ việc thu
tiền bán hàng phân tán ở nhiều điểm. Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành
kiểm kê hàng hố cịn lại để tính lượng bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối
chiếu doanh số bán theo báo cáo bán hàng với số tiền thực nộp để xác định
thừa thiếu tiền bán hàng.
● Phương thức bán hàng tự động
Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hố sau đó mang đến bộ
phận thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hố đơn bán hàng và thu tiền. Cuối ngày
nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. Định kỳ kiểm kê, xác định thừa, thiếu tiền bán
hàng.

8


1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TUẤN KIỆT
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công Ty TNHH Công nghệ Thông tin
Tuấn Kiệt.
Sơ đồ 1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty

1.2.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Công nghệ
Thông tin Tuấn Kiệt.
Giám Đốc Cơng Ty: là người đúng đầu bộ máy quản lí điều hành mọi
hoạt động của cơng ty.Giám đốc có thẩm quyền cao nhất, có trách nhiệm
9



quản lý chung cơng tác tổ chức tài chính, hoạt động và kết quả kinh doanh
của tồn cơng ty, phải chịu trách nhiệm trước những mối quan hệ với chính
quyền địa phương…để ra quyết định đúng đắn cho công ty. Trên cơ sở chấp
hành đúng các chủ trương chính sách của Nhà Nước.
Phịng kinh doanh: Gồm 10 thành viên, có chức năng định hướng phát
triển, nhiệm vụ là nghiên cứu phát triển thị trường, tìm kiếm nguồn hàng để
đáp ứng kịp nhu cầu khách hàng. Thực hiện các chiến lược Marketing để
nâng cao khả năng tiêu thụ.
Phịng kết tốn: Gồm 4 thành viên, làm công tác tham mưu cho Giám
đốc trong quản lí và tổ chức thực hiện cơng tác thống kê kế tốn tài chính, tổ
chức hoạch định kinh doanh, tổng hợp tât cả các hoạt động của công ty
thơng qua việc xử lí các chứng từ, báo cáo tình hình biến động trên thị
trường đến giám đốc , để có các quyết đinh đúng đắn, kịp thời trong công
tác chỉ đạo kinh doanh tới từng khâu, từng thành viên nắm được giúp cho
hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao nhất. Thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước. Xây dựng kế hoạch tài chính, phương án
huy động vốn phục vụ kinh doanh, lập các báo cáo về tài chính, kế tốn
thống kê quy định của công ty và các cơ quan chức năng.
Phịng hành chính: gồm 2 nhân viên, là đơn vị tham mưu giúp Giám
đốc trong việc quản lý, điều hành tổ chức bộ máy nhân sự, lao động tiền
lương. Có chức năng xây dựng các quy chế, điều lệ về tổ chức bộ máy trong
cơng ty.
Phịng kỹ thuật: Gồm 2 thành viên, làm công tác tham mưu cho giám
đốc về chất lượng hàng hóa và sửa chữa khi khách hàng yêu cầu. Là một
khâu quân trọng về chăm sóc khách hàng sau bán hàng.

10



CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH CƠNG
NGHỆ THƠNG TIN TUẤN KIỆT
2.1. KẾ TỐN DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TUẤN KIỆT.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn.
Tại Cơng ty TNHH Cơng nghệ Thông tin Tuấn Kiệt, phương thức bán
hàng bao gồm bán lẻ và bán buôn, các nghiệp vụ bán hàng diễn ra thường
xuyên và liên tục với nhiều chứng từ nghiệp vụ kèm theo.
Các chứng từ ghi nhận doanh thu bao gồm: Các hoá đơn GTGT về bán
hàng, hợp đồng kinh tế, ngồi ra cịn sử dụng các chứng từ có liên quan như
Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Có ...
Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết doanh thu, Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng, Sổ nhật ký bán
hàng, Sổ cái TK 511.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”, chi tiết thành TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”, TK 5113 “Doanh
thu cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này được sử dụng để theo dõi tổng doanh
thu bán hàng trong kỳ của công ty.
Kết cấu tài khoản 511
Bên Nợ:
- Giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Bên Có: Doanh thu bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
kỳ hạch tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
11



2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu
Căn cứ vào lệnh bán hàng của phòng kinh doanh đã được giám đốc
hoặc trưởng phòng kinh doanh ký duyệt, thủ kho căc cứ vào đó viết phiếu
xuất kho và tiến hành xuất hàng rồi ghi vào thẻ kho.Kế toán lập hoá đơn bán
hàng kiêm phiếu bảo hành và hố đơn GTGT.
Ví dụ: Ngày 17/03/2014 Trường Cao đẳng công nghệ Thành Đô đặt mua
một lơ hàng gồm:
- 04 bộ máy tính để bàn FPT Elead X600
- 02 máy in HP P1006
Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán như sau: Khi nhận được
đơn đặt hàng của khách hàng, nhân viên kinh doanh lập lệnh bán hàng gồm 4
liên: liên 1 của lệnh bán hàng được lưu theo số thứ tự chứng từ đính kèm đơn đặt
hàng của khách hàng, liên 2 chuyển cho bộ phận xét duyệt bán chịu, liên 3
chuyển cho bộ phận kho hàng, liên 4 chuyển cho bộ phận lập hóa đơn.

12


Biểu 2-1: Lệnh bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH Công Ty TNHH Công nghệ Thông tin Tuấn Kiệt
Địa chỉ: Số 13, lơ 14A, phố Trung Hịa, phường Trung n, quận Cầu Giấy,
Hà Nội
LỆNH BÁN HÀNG
Số : 017/03
Mã KH: TD001
Khách hàng : Trường Cao đẳng Công Nghệ Thành Đô
Địa chỉ: Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội
Địa chỉ giao hàng: Kim Chung – Hoài Đức – Hà Nội
Ngày


Người bán

Người giao

Thời hạn thanh tốn

17/03

Nguyễn Anh Minh

Nguyễn Hồi Nam

15 ngày

Mã hàng

Tên hàng

FPTX600
HP1006

Máy để bàn FPT Elead
X600
Máy in HP P1006

SL

SL


SL

đặt

xuất

giao

04

04

02

02

Giá bán

Thành tiền

04

11.650.321

46.601.284

02

3.950.000


7.900.000

Tổng cộng

54.501.284

Thuế GTGT 10%x50%

2.725.064

Tổng cộng sau thuế

57.226.348

Trưởng phòng kinh doanh

Người lập

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Bộ phận kho khi nhận được liên 3 của lệnh bán hàng, căn cứ lệnh bán
hàng đã duyệt lập phiếu xuất kho làm 2 liên. Liên 1 của phiếu xuất kho được
lưu theo số thứ tự chứng từ tại bộ phận kho. Liên 2 của phiếu xuất kho
chuyển sang cho phịng kế tốn để làm căn cứ lập hóa đơn. Do cơng ty án

13



dụng tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
nên Phiếu xuất kho lập tại bộ phận kho hàng chỉ yêu cầu ghi số lượng xuất,
khơng u cầu ghi đơn giá của hàng hố. Cuối tháng, kế tốn sau khi tính ra
giá vốn cho từng mặt hàng, máy tính sẽ tự động cập nhật giá vốn cho từng
phiếu xuất kho.
Phịng kế tốn căn cứ vào lệnh bán hàng, phiếu xuất kho để lập hoá
đơn bán hàng kiêm phiếu bảo hành gồm 2 liên: liên 1 lưu, liên 2 giao cho
khách hàng đồng thời lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên. Liên 2 gửi cho khách
hàng, liên 1 được lưu theo số thứ tự chứng từ, liên 3 dùng để ghi sổ kế toán.

14


Biểu 2-2: Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu bảo hành
Đơn vị: Công Ty TNHH Công nghệ Thông tin Tuấn Kiệt
Địa chỉ: Số 13, lơ 14A, phố Trung Hịa, phường Trung Yên, quận Cầu Giấy,
Hà Nội
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG KIÊM PHIẾU BẢO HÀNH
Ngày 17 tháng 3 năm 2014
Số:
HĐ1703-017
Nợ:
131
Có:
5111, 3331
Tên khách hàng: Trường Cao đẳng Công Nghệ Thành Đô
Địa chỉ:
Kim Chung – Hồi Đức – Hà Nội
Hình thức thanh tốn: Cơng nợ 15 ngày/(ghi chú: giao tại ĐC khách hàng)
Mã số thuê:

0500562705
TT

Mã hàng

Tên sản phẩm,
dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành
tiền

Máy để bàn FPT
Bộ
04
11.650.321 46.601.284
Elead X600
02 HP1006
Máy in HP P1006
Bộ
02
3.950.000 7.900.000
 
 
 

Tổng cộng
54.501.284
Thuế GTGT
2.725.064
Tổng tiền thanh toán
57.226.348
Số tiền bằng chữ:Năm mươi bảy triệu hai trăm hai mươi sáu nghìn ba trăm bốn
mươi tám đồng
01 FPTX600

Điều kiện bảo hành :
- Cơng ty chúng tơi đã hồn thành bàn giao cho người mua hàng toàn bộ các
thiết bị với số lượng và chủng loại như trên, đảm bảo các u cầi kỹ thuật.
-Tồn bộ máy móc, thiết bị bàn giao ở tình trạng hoạt động bình thường.
-Với các sản phẩm máy tính, khách hàng tự chịu trách nhiệm cài phần mềm.
- Đề nghị khách hàng giữ hoá đơn bán hàng kiêm phiếu bảo hành và phiếu
bảo hành chính hãng sản phẩm để làm căn cứ bảo hành về sau.
Người mua hàng
hoá đơn
(Ký, họ tên)
tên)

Người giao hàng

Người lập
Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ

(Ký, họ tên, đóng dấu)
15


Biểu 2-3: Bảng kê bán hàng
Đơn vị: Công Ty TNHH Công nghệ Thông tin Tuấn Kiệt
Địa chỉ: Số 13, lô 14A, phố Trung Hòa, phường Trung Yên, quận Cầu Giấy,
Hà Nội
BẢNG KÊ BÁN HÀNG
Ngày 17/03/2014
Đơn vị tính: Đồng
TK

Chứng từ
SH

đối
Diễn giải

NT

...

...

86987

17/3

86987


17/3

...

...

86989

17/3

...
Máy để bàn FPT
Elead X600
Máy

in

HP

P1006
...
Màn

hình

LCD

743NX


Các khoản

Doanh thu

tính trừ

ứng

SL

...

...

...

131

04

11.650.321 46.601.284

131

02

3.950.000

7.900.000


...

...

...

...

111

01

3.003.120

3.003.120

Cộng phát sinh

Đơn giá

TT
...

Thuế
...

...

70.320.000


Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán trưởng

Người lập

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

16

Khác


Biểu 2-4: Sổ chi tiết doanh thu
Đơn vị: Công Ty TNHH Công nghệ Thông tin Tuấn Kiệt
Địa chỉ: Số 13, lơ 14A, phố Trung Hịa, phường Trung n, quận Cầu Giấy,
Hà Nội
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tên hàng hoá: Máy in HP P1006
Tháng 03/2014
Đơn vị tính: Đồng
Ngày

Chứng từ

ghi sổ

SH


...

NT

...

...

17/3

86987

17/3

19/3

86990

19/3

...

...

...

31/3

87000


31/3

...

...

..

ứng

................

...

Bán hàng cho Trường
CĐCN Thành Đô
Bán cho Công ty CP
KDTM Nhật Minh
………………
Bán

cho

công

TNHH TM Botania
…………....

Số phát sinh


TK đối

Diễn giải

...


...

131

5.050.369

131

3.698.000

...
ty

Nợ

...

111
...

...
5.230.147


...

Cộng phát sinh

...
32.695.214

Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán trưởng

Người lập

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

17



×