Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng thành quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.85 KB, 75 trang )

Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DINH DƯỠNG THÀNH
QUANG............................................................................................................3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng
Thành Quang.....................................................................................................3
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành
Quang................................................................................................................3
1.1.2. Thị trường mua - bán hàng của công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng
Thành Quang.....................................................................................................5
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành
Quang................................................................................................................6
1.1.4. Chính sách giá cả.....................................................................................6
1.1.5. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho, phương pháp tính thuế GTGT....7
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty cổ phần đầu tư dinh
dưỡng Thành Quang..........................................................................................8
1.2.1. Bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang. 8
1.2.2. Bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang....10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DINH
DƯỠNG THÀNH QUANG..........................................................................14
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.....................................................................14
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...................................................................14
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu......................................................................16


2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu..................................................................19
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................................25
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...................................................................25
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..........................................................26
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng..........................................................................36
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...................................................................36
2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng...........................................................41
2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng........................................................42
2.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................45
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...................................................................46
2.4.2. Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp......................................48
2.4.3. Kế tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp....................................49
2.5. Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa..............................................50
2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh......................................................................51
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
DINH DƯỠNG THÀNH QUANG...............................................................53
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư
dinh dưỡng Thành Quang và phương hướng hoàn thiện.................................53
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................53
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................55

3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện............................................................56
3.3. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại cơng ty cổ phần đầu tư
dinh dưỡng Thành Quang................................................................................57
3.3.1. Về công tác quản lý bán hàng...............................................................57
3.3.2. Về phương pháp tính giá.......................................................................58
3.3.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ...................................................58
3.3.4. Về kế toán sổ chi tiết.............................................................................58
3.3.5. Về chính sách thanh tốn với khách hàng.............................................58
3.3.6. Về chính sách đối với hàng tồn kho......................................................58
3.3.7. Đối với khoản phải thu khó địi.............................................................59
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp...................................................................60
KẾT LUẬN....................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................62
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Ký hiệu

Giải thích

BCTC


Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BVMT

Bảo vệ môi trường

CĐPS

Cân đối phát sinh

GTGT

Giá trị gia tăng

KT

Kế toán

PS

Phát sinh


TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2-1: Trích sổ chi tiết doanh thu quý 1/2016...........................................17
Bảng 2-2: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu quý 1/2016.................................18
Bảng 2-3: Chứng từ ghi sổ..............................................................................20
Bảng 2-4: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ............................................................21

Bảng 2-5: Sổ cái tài khoản 511........................................................................22
Bảng 2-6: Sổ cái tài khoản 531........................................................................24
Bảng 2-7: Trích sổ chi tiết bán hàng quý 1/2016............................................27
Bảng 2-8: Bảng tổng hợp hàng hóa xuất bán theo giá vốn..............................28
Bảng 2-9: Trích sổ chi tiết thanh tốn với người mua.....................................29
Bảng 2-10 : Trích sổ cái tài khoản phải thu khách hàng.................................30
Bảng 2-11: Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng..............................30
Bảng 2-12: Chứng từ ghi sổ giá vốn hàng bán................................................33
Bảng 2-13: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................34
Bảng 2-14: Sổ cái tài khoản 632......................................................................35
Bảng 2-15: Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................38
Bảng 2-16: Phiếu chi.......................................................................................39
Bảng 2-17: Bảng thanh toán tiền lương...........................................................40
Bảng 2-18: Sổ chi tiết chi phí bán hàng..........................................................41
Bảng 2-19: Chứng từ ghi sổ chi phí bán hàng.................................................43
Bảng 2-20: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................44
Bảng 2-21: Sổ cái tài khoản 641......................................................................45
Bảng 2-22: Phiếu xuất kho..............................................................................47
Bảng 2-23: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp......................................48
Bảng 2-24: Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh..............................50
Bảng 2-25: Báo cáo kết quả kinh doanh..........................................................51

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời


Sơ đồ 2-1: Quy trình kế tốn tổng hợp doanh thu..........................................18
Sơ đồ 2-2: Quy trình kế tốn tổng hợp giá vốn hàng bán................................32
Sơ đồ 2-3: Quy trình kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng................................42
Sơ đồ 2-4: Quy trình kế tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp............49
Hình 1-1: Nhóm sản phẩm bà bầu, sơ sinh.......................................................3
Hình 1-2: Nhóm sản phẩm dinh dưỡng nhi.......................................................4
Hình 1-3: Nhóm sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt...............................................4
Hình 1-4: Các khách hàng chủ yếu...................................................................5
Hình 1-5: Chính sách về giá..............................................................................7
Hình 1-6: Mơ hình bộ máy quản lý...................................................................8
Hình 2-1: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty..............................................10

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế phát triển, nhu cầu và mức độ thu nhập của con
người ngày càng tăng lên, con người không chỉ quan tâm đến việc đáp ứng
việc ăn no hàng ngày mà còn lựa chọn những sản phẩm ngon, đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm. Đây chinh là cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh
đồ ăn uống, thực phẩm,…
Và một sản phẩm trong số đó đang nổi lên là những sản phẩm từ sữa,
một mặt hàng thiết yếu với đông đảo người tiêu thụ và sử dụng từ người già,

phụ nữ mang thai, trẻ em đến thanh niên trưởng thành.
Chính vì thế nhiều cơng ty sữa được thành lậpvà tham gia vào thị
trường, mức độ canh tranh giữa các công ty là rất lớn, với nhiều loại mặt hàng
sản phẩm từ sữa đa dạng, giá cả canh tranh. Do vậy mà em muốn tìm hiểu về
các cơng ty phân phối sữa nên em đã quyết định chọn công cổ phần đầu tư
dinh dưỡng Thành Quang để thực tập. Đề tài em lựa chọn là: “Hồn thiện kế
tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần đầu tư
dinh dưỡng Thành Quang”.
Nội dung báo cáo thực tập ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lí hoạt động bán hàng của
Cơng ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang
Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang
Trong quá trình làm báo cáo thực tập này em đã nhận được sự giúp đỡ
rất nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Lời và Ban giám
đốc, các cô, các chị là nhân viên trong cơng ty nói chung và phịng kế tốn nói
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

1

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

riêng. Vì thời gian thực tập có giới hạn cũng như kiến thức bản thân cịn hạn

chế nên em làm bài cũng khơng tránh khỏi sai sót. Em mong rằng sẽ nhận
được sự chỉ bảo và góp ý từ phía thầy giáo hướng dẫn cùng các bác, các cô,
các chị trong công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang để làm bài
được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

2

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DINH DƯỠNG THÀNH QUANG
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty cổ phần đầu tư dinh
dưỡng Thành Quang
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành
Quang
Công ty Cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang hoạt động với vai trò
phát triển – tiếp thị phân phối các sản phẩm độc quyền của nhãn hàng
Nutricare toàn miền Bắc, với mạng lưới hoạt động trải dài trên tất cả các tỉnh
miền Bắc, bao gồm các nhóm sản phẩm sau:
 Nhóm sản phẩm bà bầu, sơ sinh
 Nhóm sản phẩm dinh dưỡng nhi

 Nhóm sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt
Hình 1-1: Nhóm sản phẩm bà bầu, sơ sinh

Nguồn: Phịng kinh doanh công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

3

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chun Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

Hình 1-2: Nhóm sản phẩm dinh dưỡng nhi

Nguồn: Phịng kinh doanh cơng ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang
Hình 1-3: Nhóm sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt

Nguồn: Phịng kinh doanh cơng ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

4

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ



Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

1.1.2. Thị trường mua - bán hàng của công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng
Thành Quang
1.1.2.1. Thị trường mua hàng chủ yếu
Công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang phân phối các sản
phẩm dinh dưỡng Nutricare toàn miền Bắc. Tất cả các sản phẩm nhập khẩu
những nguyên liệu chọn lọc 100% từ Châu Âu, Mỹ và Newzeland. Được
nghiên cứu, sản xuất và đóng gói bởi các chuyên gia dinh dưỡng hàng đầu
Việt Nam thông qua dây chuyền công nghệ hiện đại đạt tiêu chuẩn ISO
22000:2005, chứng nhận GMP và chứng nhận HACCP.
1.1.2.2. Thị trường tiêu thụ
Công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang là công ty phát triển –
tiếp thị phân phối độc quyền các sản phẩm Nutricare tồn miền Bắc. Kênh
phân phối chính của cơng ty là 2 kênh chính: kênh thị trường (cửa hàng, siêu
thị), kênh Field Force ( trường học, trạm y tế, bệnh viện,..)
Hình 1-4: Các khách hàng chủ yếu

Nguồn: Phịng kinh doanh cơng ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

5

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập


GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng
Thành Quang
Công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang bán hàng theo phương
thức bán buôn thông qua các nhà phân phối ở các tỉnh của miền Bắc. Hàng
ngày cơng ty có nghiệp vụ bán hàng trực tiếp xảy ra, khi nhà phân phối có
nhu cầu mua hàng làm giao dịch với phòng kế hoạch để làm thủ tục (hợp
đồng mua bán, phương thức thanh toán, phương thức giao hàng, chiết khấu
được hưởng,…). Sau khi phịng kế hoạch hồn tất thủ tục sẽ chuyển lệnh xuất
kho cho bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán căn cứ lệnh xuất hàng và viết hóa
đơn bán hàng cho thủ kho, để thủ kho xuất hàng cho bộ phận vận chuyển
giao đến Nhà phân phối ở các khu vực.
1.1.4. Chính sách giá cả
Chính sách giá cả của Cơng ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang
dựa trên nhu cầu và khả năng tiêu dùng của khách hàng, nên mức giá của
công ty hợp lý và tuân theo đúng quy định áp giá trần của Bộ y tế. Do vậy
công ty đã đưa giá mức giá đến các nhà phân phối như sau:

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

6

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chun Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời


Hình 1-5: Chính sách về giá

Nguồn: Phịng kinh doanh cơng ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang
1.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho, phương pháp tính thuế GTGT
1.1.5.1. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho
Cơng ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

7

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

1.1.5.2. Phương pháp tính thuế GTGT
Cơng ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang tính thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty cổ phần đầu tư dinh
dưỡng Thành Quang
1.2.1. Bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành
Quang
- Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý:
Hình 1-6: Mơ hình bộ máy quản lý


Nguồn: Phịng hành chính công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang
- Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Ban giám đốc: Là bộ phận điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu
trách nhiệm quản lý và điều hành công ty, giao dịch quan hệ với các đối tác
ký kết hợp đồng đề ra chiến lược kinh doanh để xây dựng kế hoạch kinh
doanh.
Giám đốc: Là thủ trưởng cấp trên, là cấp cao nhất trong công ty và chịu
trách nhiệm điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách
nhiệm trước nhà nước và với toàn bộ tập thể cán bộ nhân viên cơng ty.
Phịng hành chính: Phịng này có nhiệm vụ thực hiện cơng tác tổ chức
bố trí cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty.Xây dựng chương trình cơng tác
thanh tra,kiểm tra nội bộ doanh nghiệp.Là thường trực của hội đồng thi đua
khen thưởng và hội đồng kỉ luật của doanh nghiệp.Quản lý và sử dụng con
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

8

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

dấu theo quy định,chuẩn bị cơ sở vật chất mua sắm văn phòng phẩm tổ chức
các đại hội,hội nghị.
Phòng nhân sự : Phòng này có nhiệm vụ quản lý và theo dõi hồ sơ nhân
sự tồn cơng ty. Lập kế hoạch tuyển dụng hàng tháng, hàng năm theo yêu cầu
của công ty và các bộ phận liên quan. Lên chương trình tuyển dụng cho mỗi
đợt tuyển dụng và tổ chức thực hiện. Tổ chức ký hợp đồng lao động. Đánh giá

phân tích tình hình chất lượng, số lượng đội ngũ cán bộ nhân viên theo định
kỳ cho Ban giám dốc.
Phòng sự kiện : Phòng này có nhiệm vụ tổ chức, điều hành hoạt động sự kiện
của công ty. Xây dựng mục tiêu, kế hoạch tuyên truyền, phát triển thương
hiệu và hình ảnh của cơng ty.
Phịng kế hoạch : Xây dựng kế hoạch chiến lược của công ty nhằm nâng
cao chất lượng phục vụ cho công ty. Nghiên cứu, xây dựng và trình duyệt tổ
chức thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm, tháng, quý. Tổng hợp các số
liệu, phân tích đánh giá đưa ra kế hoạch thực hiện tốt nhất trình lên ban giám
đốc.
Phịng kế tốn: Cung cấp thơng tin về kinh tế tài chính cho ban giám
đốc.Ghi nhận, lượng hóa và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
công ty.Phân loại, hệ thống hóa tập hợp các nghiệp vụ kinh tế.Tổng hợp và
tính tốn các chỉ tiêu thơng tin theo u cầu quản lý trong và ngồi cơng
ty.Theo dõi phản ánh sự vận động vốn kinh doanh. Thủ quỹ trực thuộc phịng
kế tốn với vai trò là người quản lý tiền mặt của công ty, thực hiện thu chi
tiền mặt theo đúng quy định. Cập nhật đầy đủ và chính xác, phản ánh kịp thời
các khoản thu chi tồn quỹ tiền mặt cuối ngày lập báo cáo quỹ. Lưu giữ tiền
mặt tại két không được mang ra khỏi công ty. Thủ kho cũng trực thuộc phịng
kế tốn với vai trị là người quản lý việc nhập xuất tồn của hàng hóa trong kho
hàng trong cơng ty.
Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ triển khai các hoạt động kinh doanh của
Công ty và lập ra các chiến lược kinh doanh, các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ
hàng hóa và tìm kiếm các nguồn hàng để chủ động trong kinh doanh.

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

9

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ



Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

Phòng marketing:  Là nơi thực hiện tất cả các hoạt động tiếp thị, quảng
cáo… để khách hàng biết đến sản phẩm (hay dịch vụ) và thương hiệu của doanh
nghiệp.
Phịng chăm sóc khách hàng: Có vai trị trực tổng đài điện thoại tiếp
nhận thơng tin phản hồi và tư vấn cho khách hàng về sản phẩm của cơng ty.
Phịng logistics: Có nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa từ cơng ty đến các
nơi tiêu thụ.
Phịng bảo vệ: Có nhiệm vụ bảo vệ tài sản,các phương tiện của Cơng ty,
giữ gìn an ninh trật tự để kinh doanh được an tồn.
1.2.2. Bộ máy kế tốn của công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang
- Mơ hình tổ chức:
Hình 2-1: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

10

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập


GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

- Chức năng nhiệm vụ của từng người, từng phần hành và quan hệ
tương tác:
Trưởng phịng tài chính – kiêm kế tốn trưởng: Là người có nhiệm vụ
điều hành, chỉ đạo và tổ chức mọi cơng việc trong phịng kế tốn. Giúp Giám
đốc trong việc quản lý và các công việc về mặt tài chính, đồng thời phải báo
cáo chính xác các thơng tin tài chính về tình hình kinh doanh của cơng ty cho
ban lãnh đạo một cách chính xác nhất. Kế tốn trưởng phải bao qt hết tồn
bộ hoạt động kế tốn trong cơng ty, chỉ đạo hoạt động cho bộ máy kế tốn, và
phải chịu trách nhiệm về cơng tác kế tốn của cơng ty. Tổ chức chỉ đạo điều
hành theo đúng chế độ kế toán hiện hành quy định.
Kế toán tổng hợp: Là người chịu trách nhiệm hạch toán, kiểm tra, giám
sát tất cả các phần hành kế toán, lên sổ tổng hợp đối chiếu số liệu sổ tổng hợp
với sổ chi tiết. Có nhiệm vụ tổng hợp các phần hành kế toán tại đơn vị hạch
toán, lập các báo cáo tổng hợp. Phân tích hoạt động kinh doanh, tổ chức bảo
quản hồ sơ, tài liệu kế toán, tổ chức tổng hợp và chi tiết các quỹ kinh doanh,
các nguồn vốn của doanh nghiệp, đồng thời dựa vào các hóa đơn thuế GTGT
đầu vào, và theo dõi các nghiệp vụ, hóa đơn bán hàng để tính thuế GTGT đầu
ra. Từ đó lập bảng kê báo cáo thuế và xác định kết quả kinh doanh.
Kế tốn bán hàng và cơng nợ phải thu: Phải theo dõi và nắm rõ số lượng
của hàng hóa bán ra trong kỳ, dư cuối kỳ và tình hình thanh tốn các khoản
nợ phải thu của công ty với khách hàng. Phải phân loại và đánh giá được các
khoản nợ như: nợ trả đúng hạn, nợ đến thời hạn thanh tốn, nợ q hạn, nợ có
khả năng thu hồi, nợ khơng có khả năng thu hồi…để có cơ sở xác định được
số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có biện pháp xử lý.
Kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả: Phải theo dõi và nắm rõ số lượng
của hàng hóa mua vào trong kỳ, số dư cuối kỳ và tình hình thanh tốn các
khoản nợ phải trả của cơng ty đối với khách hàng.
Kế tốn vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán vốn bằng

tiền như phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, tiền mặt, séc, ghi sổ chi tiết tiền
mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng… kịp thời phát hiện các khoản chi không
đúng chế độ, sai nguyên tắc, lập báo cáo thu chi tiền mặt.
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

11

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ lập chứng từ tiền lương cho các bộ
phận, phịng ban; đồng thời phải tính tốn các khoản trợ cấp, phụ cấp, các
khoản trích theo lương như BHYT, BHXH … cho cán bộ cơng nhân viên
trong tồn cơng ty theo đúng chế độ kế tốn hiện hành.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ là người quản lý tiền mặt của công ty, thực hiện
thu chi tiền mặt theo đúng quy định.
Thủ kho : Có nhiệm vụ quản lý việc xuất nhập tồn của hàng hóa trong
kho hàng.
Với cách phân chia và sắp xếp hợp lý như vậy trong phòng kế tốn
cơng ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang đảm bảo được nguyên tắc
bất kiêm nhiệm. Trong công ty, tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập
trung, mọi chứng từ, sổ sách chi tiêu, đều được tập hợp về phịng kế tốn của
cơng ty.
- Chế độ kế tốn cơng ty đang áp dụng:
Hiện cơng ty dựa vào luật kế toán số 03/2013/QH11 ngày 17/6/2013 và
nghị đinh 128 của chính phủ hướng dẫn thực hiện kế tốn. Các chuẩn mực kế

toán Việt Nam được ban hành đối với chế độ kế tốn doanh nghiệp theo thơng
tư 200/2014/TT-BTC. Đồng thời dựa vào đặc điểm tổ chức, tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh yêu cầu quản lý của công ty mà áp dụng hệ thống
chứng từ, tài khoản kế toán báo cáo cho phù hợp với yêu cầu đặt ra.
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: Việt Nam Đồng
- Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 hàng năm
- Kỳ kế toán:
+ Kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
+ Kỳ kế toán quý là 03 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết
ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
+ Kỳ kế tốn tháng là 01 tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối
cùng của tháng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

12

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháo khấu hao đường
thẳng.

- Hình thức kế tốn cơng ty đang áp dụng: Kế toán trên máy sử dụng phần
mềm MISA.
- Hình thức ghi sổ kế tốn: Sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia
quyền.
- Biện pháp quản lý doanh thu và giá vốn hàng bán của công ty:
+ Doanh thu:
Do công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết hóa đơn bán
hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế GTGT
phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo số tiền
bán hàng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu được phản ánh trên tồng giá thanh tốn.
Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập
khẩu thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán.
Doanh thu bán hàng phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm
nhằm xác định tính chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt hàng
khác nhau.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại.
+ Giá vốn hàng bán:
Công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang đang sử dụng phương
pháp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình qn gia quyền và hạch
tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

13

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ



Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
DINH DƯỠNG THÀNH QUANG
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng của công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành
Quang được xác định theo căn cứ của nhà nước và chuẩn mực kế toán Việt
Nam VAS số 14. Nên các khoản doanh thu của cơng ty được ghi nhận khi có
các điều kiện như sau:
+ Khách hàng chịu phần lớn rủi ro và lợi ích mang lại từ sản phẩm
+ Khách hàng chấp nhận thanh toán trước khi nhận hàng, nhận hóa đơn đã xuất
+ Cơng ty xác định giá vốn hàng hóa xuất kho
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
- Chứng từ sử dụng
+ Hợp đồng bán hàng: Sau khi nhận được yêu cầu mua hàng của nhà
phân phối và yêu cầu này đã được duyệt bởi Ban giám đốc, hợp đồng bán
hàng sẽđược kế toán lập dựa trên cơ sở thỏa thuận của hai bên. Trong hợp
đồng có quy định rõ các nội dung về số lượng hàng bán, giá bán, phương thức
thanh toán, phương thứcgiao nhận…Ðây cũng là căn cứ để giải quyết các
tranh chấp nếu có xảy ra.
+ Hóa đơn GTG: được phịng kế tốn lập thành 3 liên ghi đầy đủ các
nội dung như ngày tháng, đặc điểm hàng hóa về số lượng, đơn giá, tổng số
tiền phải trả, số tiền ghi bằng chữ và đã có chữ ký của giám đốc. Liên 1(màu
tím) được lưu tại quyển,liên 2(màu đỏ) đưa cho khách hàng, liên 3(màu xanh)

để ghi sổ và luân chuyển nội bộ, là căn cứ để ghi thẻ kho và đưa cho kế toán
nhằm ghi sổ doanh thu và kê khai thuế GTGT đầu ra.
+ Phiếu xuất kho: đi kèm với hóa đơn, phiếu xuất kho là chứng từ thể
hiện chi phí, phần giá vốn của hàng bán trong khi hóa đơn thể hiện phần
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

14

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

doanh thu bán hàng. Phiếu xuất kho được lập thành gồm 2 liên: liên 1 lưu tại
quyển, liên 2 xé rời giao cho thủ kho ghi thẻ kho, lấy căn cứ xuất hàng rồi
quay trở lại bộ phận kế toán để tiến hành ghi sổ và đưa vào lưu trữ.
+ Biên bản giao nhận hàng hóa: là minh chứng cho sự chuyển giao hàng
hóa, đồng thời là căn cứ cho việc kiểm sốt số lượng và chất lượng hàng hóa,
đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên mua và bán.
+ Các chứng từ liên quan khác
- Thủ tục kế toán
Bước 1: Khách hàng liên hệ đặt yêu cầu mua hàng với phòng kế hoạch
của công tycổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quang. Công ty gửi báo giá cho
khách hàng.
Bước 2: Khách hàng sau khi xem xét, đề nghị số lượng hàng hóa cần
mua Giám đốc xem xét duyệt yêu cầu mua hàng này.
Bước 3: Công ty cổ phần đầu tư dinh dưỡng Thành Quangvà khách hàng
tiến hành lập và ký kết Hợp đồng bán hàng.

Bước 4: Khi hồn tất thủ tục, phịng kế hoạch cấp lệnh xuất hàng và
chuyển lệnh xuất hàng sang phịng kế tốn. Kế tốn căn cứ lệnh xuất hàng và
viết hố đơn GTGT. Liên 1 của hóa đơn bán hàng được lưu tại quyển; liên 2
được xé rời đưa cho khách hàng; liên 3 được xé rời và dùng để ghi sổ, lưu trữ.
Tương tự, liên 1của phiếu xuất kho được lưu tại quyển, liên 2 được chuyển
cho thủ kho.
Bước 5: Thủ kho kiểm tra phiếu xuất kho nhận được, xuất hàng theo
đơn, ghi sổ kho theo số lượng ghi trên hóa đơn.
Bước 6: Hàng được vận chuyển đến cho khách hàng trực tiếp tại cửa kho
hoặc giao theo quy định ghi trong hợp đồng. Hai bên tiến hành lập biên bản
giao nhận hàng hóa.
Bước 7: Kế tốn căn cứ vào hóa đơn bán hàng để ghi nhận doanh thu và
phiếu xuất kho để ghi nhận GVHB .
Bước 8: Căn cứ theophương thức thanh toán trên hợp đồng, kế tốn ghi nhận
cơng nợ hoặc sử dụng các chứng từ thanh toán trực tiếp kèm theo để ghi sổ.

SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc

15

Lớp: KT7 - K 15 - Hệ LTCĐ



×