Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng an toàn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.43 KB, 83 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân
VIN K TON - KIỂM TỐN
------

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:

HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG AN TỒN HÀ NỘI

Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ VIỆT
Mã sinh viên
: LTCD160347TC
Lớp
: KT1-K16
Giảng viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN THỊ MINH PHƯƠNG

HÀ NỘI - 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIẾP

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1


CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIẾM SẢN PHẨM SẢN XUẤT VÀ CƠNG TÁC QUẢN
LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT – GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG AN TOÀN HÀ NỢI...............................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Xây dựng An toàn Hà Nội.............................................................................3
1.1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà
Nội..................................................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà
Nội..................................................................................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà
Nợi..................................................................................................................... 8
1.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty Cổ phần
Xây dựng An toàn Hà Nợi.............................................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG AN TOÀN HÀ
NỢI......................................................................................................................... 12
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cở phần Xây dựng An toàn Hà Nợi.....12
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại Công ty Cổ phần Xây dựng
An toàn Hà Nợi................................................................................................12
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại Công ty Cổ phần Xây dựng An
toàn Hà Nợi......................................................................................................21
2.1.3. Kế tốn chi phí máy thi cơng tại Công ty Cổ phần Xây
dựng An toàn Hà Nội................................................................................28
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung tại Cơng ty Cở phần Xây dựng An toàn
Hà Nội.............................................................................................................. 40
2.1.5. Tồng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.......49
SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

i


LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỚT NGHIẾP

2.2. Tổ chức tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà
Nội....................................................................................................................... 55
2.2.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cở phần Xây dựng An toàn Hà
Nợi...................................................................................................................55
2.2.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà Nợi....55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG AN TOÀN HÀ NỢI............................................................60
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty...................................................................................................60
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................61
3.1.2. Tồn tại....................................................................................................65
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty...................................................................................................67
3.3. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà Nội...................................68
3.4. Điều kiện thực hiện cho giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà Nợi...................................71
3.4.1. Về phía nhà nước...................................................................................71
3.4.2. Về phía cơng ty......................................................................................72
KẾT LUẬN............................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................74


SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

ii

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIẾP

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP XD


Cổ phần xây dựng

CP

Chi phí

CT

Cơng trình

CN

Cơng nghiệp

DD

Dở dang

GTGT

Giá trị gia tăng

GT SP

Giá thành sản phẩm

HĐGK

Hợp đồng giao khoán


HĐKT

Hợp đồng kịnh tế

HTK

Hàng tồn kho

KH

Khấu hao

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KL SP

Khối lượng sản phẩm

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

MTC


Máy thi công

SXC

Sản xuất chung

TK

Tài khoản

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

iii

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIẾP

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu mẫu 1.1: Danh mục sản phẩm sản xuất của công ty CP Xây dựng An toàn
Hà Nội....................................................................................................................... 3
Biểu mẫu 1.2: Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của công ty CP Xây dựng An
toàn Hà Nội..............................................................................................................4
Bảng 2.1: GIẤY YÊU CẦU XUẤT VẬT TƯ......................................................15
Bảng 2.2. PHIẾU XUẤT KHO..............................................................................16

Bảng 2.3: BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ..................................................................17
Bảng 2.4: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621..........................................................18
Bảng 2.5: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621....................................................................20
Bảng 2.6: PHIẾU XÁC NHẬN SP HOẶC CƠNG VIỆC HỒN THÀNH CƠNG
TY CP XÂY DỰNG..............................................................................................22
Bảng 2.7: BẢNG TỔNG HỢP THANH TỐN TIỀN LƯƠNG.........................24
Bảng 2.8: SỔ CHI TIẾT TK 622 - CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP CƠNG
TY CP XD..............................................................................................................26
Bảng 2.9 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622....................................................................27
Bảng 2.10: BẢNG TỔNG HỢP THANH THOÁN TIỀN LƯƠNG.....................29
Bảng 2.11: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623........................................................30
Bảng 2.12: BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ PHỤC VỤ MÁY THI CÔNG..............31
Bảng 2.13: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6232......................................................32
Bảng 2.14: BẢNG CHI TIẾT PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ............................34
Bảng 2.15: SỔ CHI TIẾT TK 6234.......................................................................35
Bảng 2.16: BẢNG ĐỐI CHIẾU NHẬN HÀNG...................................................36
Bảng 2.17: SỔ CHI TIẾT TK 6237.......................................................................37
Bảng 2.20: SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT KINH DOANH TK 623.........................38
Bảng 2.21: SỔ CÁI TK 623...................................................................................39
Bảng 2.22: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN GIÁN TIẾP..............42
Bảng 2.23: BẢNG TỔNG HỢP TT TIỀN LƯƠNG BỘ PHẬN GIÁN TIẾP......43
Bảng 2.24: BẢNG TÍNH CHI TIẾT BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN.....................44
Bảng 2.25: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6271......................................................45

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

iv

LỚP KT1-K16



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỚT NGHIẾP

Bảng 2.26: SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH.......................47
Bảng 2.27: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627..................................................................48
Bảng 2.28: BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ DỰ TỐN CỦA KHỐI LƯỢNG DỞ DANG
CUỐI KỲ................................................................................................................ 51
Bảng 2.29: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154........................................................53
Bảng 2.30: SỔ CÁI TK 154...................................................................................54
Bảng 2.31: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SP............................................................................................................................ 56
Bảng 2.32: SỔ NHẬT KÝ CHUNG......................................................................57

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

v

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIẾP

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường mở ra nhiều cơ hội song cũng đặt ra nhiều thách thức
cho các doanh nghiệp, vì vậy muốn hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát
triển trong nền kinh tế hiện nay địi hỏi các doanh nghiệp khơng chỉ chú trọng đổi

mới quy trình cơng nghệ mà cịn phải quan tâm đến việc tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để xác định được mức chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra và mức chi phí cần được bù đắp, từ đó biết được doanh
nghiệp đã tiết kiệm được chi phí hay chưa. Do vậy, nhiệm vụ của kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những khâu quan trọng
trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là các chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng tài sản,
vật tư lao động cũng như trình độ tổ chức sản xuất, là thước đo hoạt động sản xuất
kinh doanh. Việc kế tốn chi phí sản xuất kinh doanh khơng chỉ dừng lại ở chỗ tính
đúng, tính đủ mà cịn phải tính đến việc cung cấp thơng tin cho cơng tác quản trị
doanh nghiệp từ đó giúp lãnh đạo doanh nghiệp tăng cường biện pháp điều tra, giám
sát nhằm quản lý chặt chẽ các chi phí bỏ ra một cách kịp thời, để đạt được hiệu quả
kinh tế cao trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Mặt khác việc tổ chức và quản lý
giá thành một cách hợp lý còn có tác dụng tiết kiệm các nguồn lực cho doanh
nghiệp, giúp hạ giá thành sản phẩm tạo điều kiện để doanh nghiệp tích lũy, góp
phần cải thiện đời sống cơng nhân viên. Để thực hiện tốt mục tiêu quản lý và khơng
ngừng hạ giá thành sản phẩm, thì chắc chắn phải củng cố và hồn thiện phương
pháp tính giá thành sao cho phù hợp với đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp. Chính
vì vậy việc phát huy tốt chức năng của mình, việc tổ chức cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp
ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà Nội là đơn vị hoạt động trong lĩnh
vực xây lắp, kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận, do đó cơng tác tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm được đặc biệt chú trọng. Xuất phát từ những lý do trên em đã
chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cở phần Xây dựng An toàn Hà Nội” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

1


LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỚT NGHIẾP

Chun đề của em gồm 3 phần chính:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM SẢN XUẤT VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT – GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG AN TOÀN HÀ NỘI
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG AN
TOÀN HÀ NỢI
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG AN TOÀN HÀ NỘI
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các cơ chú cán bộ quản
lý, lãnh đạo, các anh, chị trong phịng tài chính kế tốn cũng như các phịng ban
khác của Cơng ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà Nội, đặc biệt là sự hướng dẫn
nhiệt tình của Cơ giáo TS Nguyễn Thị Minh Phương đã giúp em hoàn thành bài
chuyên đề này.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập cũng như những hiểu biết của bản thân em
còn nhiều hạn chế nên trong bài viết khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong
sự góp ý, chỉ dẫn của Cô giáo TS Nguyễn Thị Minh Phương, các thầy cô và các cô
chú, anh, chị trong cơng ty để bài viết của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT


2

tháng

năm 2017

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIẾP

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIẾM SẢN PHẨM SẢN XUẤT VÀ CƠNG TÁC QUẢN
LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT – GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG AN TOÀN HÀ NỢI
1.1. Đặc điểm sản phẩm, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ
phần Xây dựng An toàn Hà Nội
1.1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà
Nội
1.1.1.1 Danh mục sản phẩm
Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là bên lĩnh vực xây
dựng do đó mà sản phẩm của cơng ty là các sản phẩm xây lắp, các cơng trình và
hạng mục cơng trình. Sau đây là danh mục sản phẩm của cơng ty.
Biểu mẫu 1.1: Danh mục sản phẩm sản xuất của cơng ty CP
Xây dựng An toàn Hà Nợi
TT

Tên Ngành


Kí Hiệu

Mã Số

1

Xây dựng cơng nghiệp, dân dụng

CN

1800

2

Xây dựng cơng trình giao thông, thủy lợi

GT

1900

3

Cung cấp, lắp điện nước cho các công trình



1500

4


Tư vấn thiết kế các cơng trình xây dựng dân dụng

TV

1604

TV

1606

công nghiệp, giao thông thủy lợi
5

Tư vấn đấu thầu, thẩm tra thẩm định, thiết kế dự
toán, quản lý dự án các cơng trình xây dựng dân
dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi.

6

Kinh doanh vận tải bằng ô tô

VT

1701

7

Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa


ĐL

1801

...

..........................................

.............

.........

1.1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Cơng trình xây lắp là sản phẩm đặc biệt bởi nó có giá trị lớn, ảnh hưởng tới
cuộc sống của con người về giá trị thẩm mỹ cũng như giá trị vật chất của nó. Chính

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

3

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỚT NGHIẾP

vì vậy mục tiêu là lợi nhuận thì bất kỳ một công ty xây lắp nào cũng phải đảm bảo
về mỹ thuật, chất lượng của cơng trình. Do đó tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm
xây lắp có ý nghĩa rất quan trọng đối với không chỉ khách hàng, các chủ đầu tư mà

còn rất quan trọng đối với uy tín của cơng ty. Do nó có ý nghĩa quan trọng như vậy
mà công ty đã áp dụng những tiêu chuẩn chất lượng do Bộ xây dựng quy định làm
thước đo chất lượng cho các cơng trình, hạng mục cơng trình của cơng ty mình, cụ
thể là một số tiêu chuẩn sau:
Biểu mẫu 1.2: Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của công ty CP Xây dựng
An toàn Hà Nội
TT

Tiêu chuẩn chất lượng

Ký hiệu

1

Tiêu chuẩn thiết kế cơng trình xây dựng

TCXDVN_338_2005

2

Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng.

TCVN 4057_85

3

Đánh giá chất lượng công tác xây lắp

TCVN 5638 : 1991


4

Tiêu chuẩn bê tông và cấu kiện bê tông

TCXDVN_356_2005

5

Tiêu chuẩn kết cấu thép

TCVN 4613_88

6

Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu cơng trình

TCVN5674 : 1992

7

Tiêu chuẩn phịng chống cháy nổ cơng trình và

TCXDVN_6160_1996

an tốn xây dựng
1.1.1.3. Tính chất của sản phẩm
Sản phẩm xây lắp của công ty Cổ phần Xây dựng An Toàn Hà Nợi là những
cơng trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn
chiếc. Do đó mà việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải
được lập dự toán, lấy dự toán để làm thước đo hạn chế những chi phí khơng cần

thiết cho cơng trình.
1.1.1.4. Loại hình sản xuất trong lĩnh vực xây lắp của Công ty Cổ phần Xây dựng
An toàn Hà Nội
Do Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà Nội hoạt động trong lĩnh vực
xây lắp, sản phẩm là các cơng trình và hạng mục cơng trình khơng như sản phẩm
cơng nghiệp có thể sản xuất ra hàng loạt để tiêu thụ trên thị trường mà phải có các

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

4

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIẾP

đơn đặt hàng từ trước, do vậy mà loại hình sản xuất của cơng ty là sản xuất theo đơn
đặt hàng, do bắt nguồn từ đặc điểm của sản phẩm xây lắp có đặc điểm kỹ, mỹ thuật
khác nhau do đó mà chi phí của mỗi đơn đặt hàng là khác nhau. Do vậy chi phí sản
xuất phát sinh được tập hợp cho từng đơn đặt hàng tương ứng. Khi có chứng từ
chứng minh đơn đặt hàng đã hồn thành, kế tốn thực hiện tính giá thành bằng cách
cộng lũy kế chi phí từ kỳ bắt đầu thi cơng đến khi đơn đặt hàng hồn thành ngay
trên bảng tính giá thành của đơn đặt hàng đó. Đối với các đơn đặt hàng chưa hồn
thành cộng chi phí lũy kế từ kỳ bắt đầu thi công đến thời điểm xác định chính là giá
trị sản phẩm xây lắp dở dang. Bởi vậy bảng tính giá thành các đơn đặt hàng chưa
xong được coi là các báo cáo chi phí sản xuất xây lắp dở dang.
1.1.1.5. Thời gian sản xuất
Do các cơng trình mà Cơng ty Cở phần Xây dựng An toàn Hà Nợi nhận thầu

hầu như các cơng trình lớn mang tầm cỡ quốc gia do đó mà thời gian thi cơng của
các cơng trình này thường kéo dài từ một năm đến vài năm, do đó mỗi một cơng
trình sẽ chia ra thành nhiều các giai đoạn như giai đoạn trắc địa, giai đoạn thi công
phần thô, giai đoạn hồn thiện...việc chia ra các giai đoạn thi cơng như vậy giúp cho
việc giám sát, quản lý CP SX được chặt chẽ hơn tránh lãng phí những CP khơng
cần thiết.
1.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Cơng ty Cở phần Xây dựng An toàn Hà Nội
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng trình bàn
giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính phức tạp về
kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn,
mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều cơng việc khác nhau, các cơng việc thường diễn
ra ngồi trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố mơi trường như nắng, mưa, lũ
lụt...Đặc điểm này địi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm
chất lượng cơng trình đúng như thiết kế, dự tốn từ các bộ phận, phịng ban cho tới
các tổ đội thi công tại công trường. Công tác quản lý chi phí giá thành là chức năng,
nhiệm vụ, cũng như quyền hạn của các phòng ban chức năng và các cá nhân trong
Công ty được thể hiện như sau:

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

5

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỚT NGHIẾP

Khi Cơng ty bắt đầu nhận được quyết định thắng thầu một cơng trình, hạng

mục cơng trình do Giám đốc trực tiếp ký kết các HĐKT giao, nhận thầu, hợp đồng
thu mua vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất. Sau đó trực tiếp chỉ đạo và quản lý các
Phó Giám đốc, các phòng ban và các đội công trình phối hợp thi công xây lắp.
Đồng thời, các Phó Giám đốc chỉ đạo thực hiện các định mức chi phí, kiểm
soát chi phí; XD tiến độ sản xuất hàng tuần, tháng, quý và giao cho Đội thi công.
Chỉ đạo việc thi công tại hiện trường cũng như chỉ đạo việc cung ứng vật tư, nhiên
liệu, công cụ đảm bảo phục vụ sản xuất kịp thời, liên tục.
Trong quá trình thi công, các Đội thi công mà đứng đầu là Đội trưởng chỉ
đạo công nhân thi công đúng như thiết kế và dự toán do Phòng kỹ thuật, Phòng kế
hoạch cùng các phòng ban khác xây dựng trên cơ sở cơ chế khốn gọn với Cơng ty.
Các Đợi có nhiệm vụ quản lý các vật dụng, thiết bị, vật tư thi công, hạn chế rủi ro
mất mát; QL nhân sự; QL điều phối đội xe. Đồng thời các Đội có nhiệm vụ phối
hợp cùng Phòng Quản lý thiết bị giám sát vật tư nhập xuất kho, điều động xe, máy
theo yêu cầu thi công.
Đối với một doanh nghiệp xây lắp thì chi phí nhân công là khoản mục rất
quan trọng. Nhận thức được vấn đề này, Công ty giao trách nhiệm cho Phòng Tổ
chức hành chính cùng Đội thi công quản lý nhân công biên chế và nhân công giao
khoán của các Đội để khớp chi phí nhân công công trình với kế toán đội.
Định kỳ, kế toán đội gửi tất cả các chứng từ có liên quan đến chi phí nhân
cơng gửi chứng từ kế toán lên Phòng Kế toán tài chính của Công ty để tiến hành
hạch toán. Phòng Kế toán tài chính có nhiệm vụ thực hiện kiểm soát, giám sát công
tác thu chi, tạm ứng, thanh toán, quản lý tài sản, tiền hàng định kỳ và thường xuyên
theo đúng đối tượng, đúng quy trình, quy định, chế đợ của Nhà nước
Khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành, Đội bàn giao cho Cơng ty.
Giám đốc Công ty trực tiếp ký biên bản thanh lý hợp đồng bàn giao cơng trình,
hạng mục cơng trình hồn thành cho bên chủ đầu tư. Đội thi cơng có trách nhiệm
thực hiện cơng tác bảo hành sau khi cơng trình được nghiệm thu.

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT


6

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỚT NGHIẾP

Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất nào thì được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.
Các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất thì đến cuối kỳ được phân bổ cho từng đối tượng có liên quan theo tiêu
thức phân bổ hợp lý đã lựa chọn.
Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà Nội chủ yếu sử dụng phương pháp
hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp nhằm đảm bảo mức độ chính
xác cao. Kế tốn căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch tốn trực tiếp cho từng cơng
trình, hạng mục cơng trình. Trong các khoản mục chi phí thì chi phí ngun vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh từ cơng trình nào được tập hợp trực
tiếp cho cơng trình đó. Các khoản mục chi phí như chi phí sử dụng máy thi cơng,
chi phí sản xuất chung thì được theo dõi theo từng yếu tố chi phí.
Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất nào thì được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.
Các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất thì đến cuối kỳ được phân bổ cho từng đối tượng có liên quan theo tiêu
thức phân bổ hợp lý đã lựa chọn.
Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà Nợi chủ yếu sử dụng phương pháp
hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp nhằm đảm bảo mức độ chính
xác cao. Kế tốn căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng cơng
trình, hạng mục cơng trình. Trong các khoản mục chi phí thì chi phí ngun vật liệu

trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh từ cơng trình nào được tập hợp trực
tiếp cho cơng trình đó. Các khoản mục chi phí như chi phí sử dụng máy thi cơng,
chi phí sản xuất chung thì được theo dõi theo từng yếu tố chi phí.
Số liệu kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
được trình bày trong đề tài này là cơng trình xây dựng Trụ sở làm việc của Cục thuế
tỉnh Nam Định, do đội cơng trình số 3 của ông Đặng Sơn Hải.

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

7

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỚT NGHIẾP

1.1.3. Đặc điểm giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà
Nội
1.1.3.1 Đặc điểm sản phẩm dở dang cuối kỳ
Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà Nội là công ty xây dựng mà sản
phẩm chủ yếu của Công ty là các công trình cơng nghiệp, cơng trình hạ tầng kỹ
thuật, cơng trình dân dụng với khối lượng thi công lớn, thời gian kéo dài nên cuối
mỗi kỳ( tháng, quý) khi thực hiện quyết tốn tổng hợp tình hình thực hiện sản xuất
kinh doanh đều có sản phẩm dở dang.
Đặc điểm sản phẩm dở dang của Cơng ty là các cơng trình, hạng mục cơng
trình chưa hồn thành về phần thơ hoặc phần hồn thiện để bàn giao cho chủ đầu tư.
Vì các sản phẩm dở dang này không được bảo quản do thời tiết nên Công ty luôn
đẩy nhanh tiến độ thi công để không làm ảnh hưởng tới chất lượng công trình.

Việc đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản cũng
tương tự như trong các doanh nghiệp công nghiệp thông thường khác. Tuy nhiên,
do đặc trưng của hoạt động xây dựng cơ bản nên việc đánh giá sản phẩm xây lắp dở
dang thường được thực hiện bằng phương pháp kiểm kê. Cuối kỳ, cán bộ kỹ thuật,
chủ nhiệm cơng trình của đơn vị và bên chủ đầu tư ra công trường để xác định phần
việc đã hồn thành và dở dang cuối kỳ. Cán bộ phịng kỹ thuật gửi sang phịng kế
tốn bảng kiểm kê khối lượng xây lắp hoàn thành trong quý và dở dang cuối quý
theo dự toán từng khoản mục căn cứ vào đó cùng với tổng chi phí thực tế đầu kỳ,
phát sinh trong kỳ, kế tốn tính ra chi phí dở dang thực tế cuối kỳ.
1.1.3.2. Đặc điểm giá thành sản phẩm tại công ty
Sau khi đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế tốn giá thành sản phẩm có
trách nhiệm tính giá thành sản phẩm theo từng đơn đặt hàng và phương pháp hạch
toán kế toán và phương pháp tính giá thành giản đơn ( Trực tiếp).
Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm hoàn thành của quy trình
sản xuất. Giá thành sản phẩm được tính theo công thức:

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

8

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Q́C DÂN

Tổng giá
thành sản
phẩm hồn
thành


GT đơn vị SP

=

=

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIẾP

Giá trị sản phẩm
+
DD đầu kỳ

Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ

-

Giá trị sản
phẩm dở dang
cuối kỳ

Tổng GT SP hoàn thành
KLSP hoàn thành

1.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Cơng ty Cổ
phần Xây dựng An toàn Hà Nội
Cũng như các công ty xây lắp khác, do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản
là sản phẩm của xây dựng mang tính đơn chiếc, kết cấu khác nhau, thời gian thi
công dài... nên quy trình sản xuất kinh doanh có đặc điểm riêng.

Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm Cơng ty Cổ phần Xây dựng An toàn
Hà Nội được được khái quát qua sơ đồ ( Sơ đồ 1.1 ) như sau:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái qt quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của
Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà Nội
Tổ chức hồ
sơ dự thầu

Thông báo
trúng thầu

Thông báo
nhận thầu

Chỉ định
thầu
Bảo vệ phương án và
biện pháp thi công

Lập phương án tổ
chức thi công

Tiến hành tổ chức thi công
theo thiết kế được duyệt

Tổ chức nghiệm thu khối lượng
và chất lượng cơng trình

Cơng trình hồn thành, làm quyết tốn
bàn đoạn
giao cơng

chủ
thầutrình :
Các giai
đầu tưtrình
xâycho
dựng
cơng

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

Thành lập ban chỉ
huy cơng trường

9

Lập bảng nghiệm thu thanh
tốn cơng trình

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIẾP

* Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Để nhận được phép đầu tư xây dựng một cơng trình thì Phịng thị trường kết
hợp cùng Giám đốc và các phòng ban trong đơn vị từ sự nắm rõ các thông tin đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng trong và ngoài nước mà tham gia dự thầu.
Khi nhận được hồ sơ thầu, Phòng kế hoạch, Phòng kỹ thuật, Phòng quản lý

thiết bị, phòng thị trường cùng hỗ trợ nhau lập dự án thi cơng và dự tốn cho cơng
trình.
Hồ sơ thầu được gửi đi tham gia đấu thầu
Nếu Công ty thắng thầu bắt đầu chuẩn bị cho giai đoạn thực hiện đầu tư.
* Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Tiếp xúc thăm dị thị trường trong nước hoặc ngồi nước để tìm nguồn cung
ứng vật tư, thiết bị từ cát, đá, xi măng, thép …, tìm hiểu khả năng có thể huy động
nguồn vốn để đầu tư mà chủ yếu là vay ngân hàng để lựa chọn hình thức đầu tư
phù hợp với từng cơng trình.
Điều tra khảo sát địa điểm mà chủ đầu tư xây dựng.
Lập dự án đầu tư.
Gửi hồ sơ dự án và các văn bản liên quan đến giám đốc công ty, chủ đầu tư,
UBND quận (huyện), phường (xã) nơi đặt địa điểm cơng trình tổ chức cho vay vốn
đầu tư và cơ quan thẩm định dự án.
Các đội cử nhân công san lấp mặt bằng, chuẩn bị điện, nước, công xưởng
kho tàng, bến cảng, đường xá, lán trại và cơng trình tạm phục vụ thi cơng, chuẩn bị
vật liệu xây dựng …
Tiến hành thi công xây lắp cơng trình theo đúng thiết kế, dự tốn và tổng tiến
độ được duyệt.
* Giai đoạn kết thúc đưa cơng trình vào khai thác sử dụng :
Công ty đạt được thành tựu và uy tín như hiện nay là các cơng trình do Cơng
ty đầu tư xây dựng đều hồn thành và đưa vào sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh, đúng
thời hạn quy định theo tổng tiến độ, đảm bảo chất lượng và hạ giá thành xây lắp.
Khi hồn thành cơng trình chủ đầu tư đến nghiệm thu, Cơng ty bàn giao cơng
trình, thực hiện việc kết thúc xây dựng, vận hành cơng trình và hướng dẫn sử dụng

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

10


LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỚT NGHIẾP

cơng trình cho chủ thầu, chủ đầu tư giữ lại tỷ lệ % giá trị hợp đồng để bảo hành
cơng trình, quyết tốn vốn đầu tư, phê duyệt quyết toán. Nghĩa vụ thực hiện hợp
đồng xây dựng chấm dứt hồn tồn khi hết thời hạn bảo hành cơng trình.

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

11

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỚT NGHIẾP

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG AN TOÀN HÀ NỢI
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng An toàn Hà Nợi
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại Công ty Cổ phần Xây dựng An
toàn Hà Nợi
2.1.1.1. Nội dung và phương pháp tính
Chi phí NVLTT bao gồm giá thực tế của toàn bộ vật liệu chính, vật liệu phụ,

các cấu kiện, bộ phận rời lẻ (trừ vật liệu dùng cho máy thi công) dùng trong việc
xậy dựng, lắp đặ các cơng trình. Vật liệu sử dụng cho cơng trình, hạng mục cơng
trình nào thì tính trực tiếp cho cơng trình đó. Đây là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn,
khoảng 70% - 80% giá thành cơng trình xây dựng.
CPNVLTT được hạch tốn trực tiếp vào từng đối tượng sử dụng (cơng trình,
hạng mục cơng trình) theo giá trị thực tế của loại vật liệu đó. Tại công ty cổ phần
Xây dựng An toàn Hà Nội, tất cả NVL mua về được xuất ngay cho công trình xây
dựng theo giá thực tế đích danh.
Ngun vật liệu sử dụng cho thi cơng bao gồm:
- NVL chính: Là NVL tham gia cấu thành cơng trình như: Xi măng, sắt thép,
cát, gạch, đá sỏi, gỗ, sỏi, bê tông đúc sẵn, bánh răng, mũi khoan, thiết bị vệ sinh,
thiết bị thơng gió, thiết bị sưởi ấm… Các chi phí ngun vật liệu chính thường được
xây dựng định mức chi phí và cũng tiến hành quản lý theo định mức.
- NVL phụ: Sơn, ve, đinh, dây buộc, phụ gia, ván, khuôn dây thép…
Ngồi ra cịn có một số NVL khác như vôi vữa, sắt vụn,…Các thiết bị xây
dựng cơ bản như kèo, cột tấm panel đúc sẵn… phục vụ thi công các cơng trình.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng và tổ chức chứng từ
* Để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động
xây lắp, sản phẩm cơng nghiệp kế tốn sử dụng TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”
TK 621 được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

12

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỚT NGHIẾP

Ngồi ra, cơng ty cịn sử dụng tài khoản: TK154 "Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang" để tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất trong kỳ liên quan đến sản xuất,
thực hiện kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành;
TK152 "Nguyên vật liệu"; TK141 "Tạm ứng"...
* Khi nhập vật tư, kế toán sử dụng:
+ Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT)
+ Hoá đơn (GTGT), phiếu chi, GBN…
+ Bảng kê nhập vật tư
Khi xuất vật tư, kế toán sử dụng:
+ Giấy yêu cầu xuất vật tư (mẫu do kế tốn của cơng ty lập)
+ Bảng kê xuất vật tư (Mẫu do kế tốn của cơng ty lập)
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT)
Đối với các loại nguyên vật liệu do đội tự mua hoặc cơng ty xuất thẳng tới cơng
trình, phục vụ ngay khi thi cơng thì giá vật tư thực tế xuất dùng được tính theo cơng
thức sau:
Giá thực tế vật tư xuất

=

Giá mua ghi

dùng cho cơng trình

+

trên hóa đơn

Chi phí thu mua

nguyên vật liệu

Đối với vật tư qua nhập kho rồi mới xuất kho dùng cho sản xuất thì cơng ty
áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá nguyên vật liệu xuất kho.
Theo phương pháp này, số hàng nào nhập trước thì xuất trước, sau đó số
hàng nào nhập sau thì xuất theo thứ tự thời gian.
Đối với vật tư xuất từ kho của doanh nghiệp thì giá thực tế vật liệu xuất dùng
được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Trị giá thực tế của
NVL xuất dùng

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT

=

Giá trị đối với NVL
nhập kho theo từng lần x
nhập trước

13

Nguyên giá của
NVL nhập kho

LỚP KT1-K16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIẾP


Đối với vật tư đi mua xuất thẳng tới cơng trình thì giá thực tế vật tư xuất
dùng được tính bằng giá mua ghi trên hố đơn, cộng chi phí thu mua vận chuyển
theo quy định:
Trị giá thực tế của
= Giá mua vật tư
NVL xuất dùng

+

Chi phí thu mua vật


2.1.1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết
Căn cứ vào dự toán được lập và kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình, cán bộ
cung ứng vật tư ở đội sẽ mua vật tư về nhập kho cơng trình. Nhân viên kế tốn đội,
thủ kho cơng trình, kỹ thuật xây dựng kiểm tra chất lượng vật tư. Nếu đáp ứng đầy
đủ yêu cầu sẽ lập biên bản kiểm nghiệm. Thủ kho tiến hành làm thủ tục nhập kho.
Phiếu nhập kho được lập làm 3 liên: một liên giao cho người giao hàng, một liên thủ
kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho, còn một liên gửi cho kế tốn đội.
Căn cứ vào khối lượng cơng việc phải hồn thành, tổ trưởng các tổ phải lập
các giấy đề nghị cấp vật tư ( Bảng 2.1) có chữ ký của nhân viên kỹ thuật theo dõi
cơng trình cho đội trưởng cơng trình duyệt, sau đó thủ kho căn cứ vào giấy đề nghị
cấp vật tư đã được duyệt, tiến hành xuất vật tư, đúng số lượng, chủng loại. Phiếu
xuất kho được lập làm 3 liên: một liên do người nhận vật tư giữ, một liên do thủ kho
giữ, một liên do kế toán đội giữ. Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên vật
liệu do kế toán đội gửi về phịng kế tốn cơng ty, kế tốn cơng ty lập bảng kê nhập,
xuất nguyên vật liệu chi tiết cho từng cơng trình.

SVTT: PHẠM THỊ VIỆT


14

LỚP KT1-K16



×