Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần bất động sản trí việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.56 KB, 67 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân
VIN K TON - KIỂM TỐN
------

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN
TRÍ VIỆT

Sinh viên thực hiện

: Tô Hồng Hải

Lớp

: KT1 K15

Mã sinh viên

: LTCD150295TC

Giảng viên hướng dẫn

: PGS. TS. Nguyễn Hữu Ánh

HÀ NỘI - 2016


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TRÍ
VIỆT.................................................................................................................1
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty................................................................1
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động xây dựng của Công ty cổ phần Bất động sản
Trí Việt..............................................................................................................4
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty cổ phần Bất động sản Trí Việt.......5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
BẤT ĐỘNG SẢN TRÍ VIỆT..........................................................................9
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần Bất động sản Trí Việt..........9
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp................................................9
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp......................................................17
2.1.3. Kế tốn chi phí máy thi cơng................................................................25
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.............................................................34
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
.........................................................................................................................41
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty cổ phần Bất động sản
Trí Việt............................................................................................................44
2.2.1. Đối tượng, kỳ tính giá giá thành............................................................44
2.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm..................................................44
2.3. Báo cáo tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...............44
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LĂP TẠI CÔNG TY


SV: Nguyễn Thị Thúy An


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TRÍ VIỆT....................................................49
3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Bất động sản Trí Việt.....................................49
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................49
3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân.........................................................................50
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.....................................................................51
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành tại Cơng ty cổ phần Bất động sản Trí Việt...............................52
3.2.1. Hoàn thiện phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và phương pháp tính
giá thành sản phẩm..........................................................................................52
3.2.2. Hoàn thiện chứng từ và luân chuyển chứng từ về chi phí.....................53
3.2.3. Hoàn thiện tài khoản và phương pháp kế toán chi phí..........................53
3.2.4. Hoàn thiện sổ kế toán chi tiết chi phí....................................................54
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm...................................................................................55
KẾT LUẬN....................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SV: Nguyễn Thị Thúy An


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
XDCB


: Xây dựng cơ bản

CPNVLTT  : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
VLC

: Vật liệu chính

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp



: Quyết định

BTC


: Bộ tài chính

SV: Nguyễn Thị Thúy An


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1-1. Danh mục sản phẩm.........................................................................2
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho.................................................................................11
Biểu 2.2: Sổ chi tiết TK 621............................................................................12
Biểu 2.3: Sổ tổng hợp TK 621........................................................................14
Biểu 2.4: Sổ nhật ký chung.............................................................................15
Biểu 2.5: Sổ cái...............................................................................................16
Biểu 2.5: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương..............................................18
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 622............................................................................21
Biểu 2.7: Sổ tổng hợp TK 622........................................................................22
Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung.............................................................................23
Biểu 2.9: Sổ cái TK 622..................................................................................24
Biểu 2.10: Hóa đơn giá trị gia tăng.................................................................26
Biểu 2.11: Bảng tính khấu hao tài sản cố định................................................27
Biểu 2.12: Bảng tổng hợp thời gian sử dụng máy thi công.............................28
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi cơng................................29
Biểu 2.14: Sổ chi tiêt tài khoản 623................................................................30
Biểu 2.15: Sổ tổng hợp tài khoản 623.............................................................31
Biểu 2.16: Sổ nhật ký chung...........................................................................32
Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 623.......................................................................33
Biểu 2.18: Bảng tiền lương BCH công trường và các khoản trich theo lương.....35
Biểu 2.19: Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngồi.....................................35
Biểu 2.20: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung...........................................36

Biểu 2.21: Sổ chi tiết tài khoản 627................................................................37
Biểu 2.22: Sổ tổng hợp tài khoản 627.............................................................38
Biểu 2.23: Sổ nhật ký chung...........................................................................39
Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 627.......................................................................40
Biểu 2.25: Sổ chi tiết tài khoản 154................................................................42
Biểu 2.26: Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ.............................................45
Biểu 2.27: Bảng tổng hợp tính giá thành.........................................................46
Biểu 2.28: Bảng báo cáo giá thành..................................................................47
Biểu 2.29: Sổ cái tài khoản 154.......................................................................48
Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý của Công ty gồm....................................................6

SV: Nguyễn Thị Thúy An


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI MỞ ĐẦU

Để các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được, thì yêu cầu đặt ra
cho các doanh nghiệp là phải cạnh tranh với nhau và cuộc cạnh tranh này
càng trở nên gay gắt và khốc liệt khi nền kinh tế càng phát triển.
Trong xu thế đó thì các doanh nghiệp sản xuất cũng không ngoại lệ, để
tồn tại và phát triển thì yêu cầu đặt ra cho doanh nghiệp sản xuất là các sản
phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra phải đẹp, chất lượng tốt, phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng và có uy tín trên thị trường. Nhưng những yếu tố trên
cũng chưa đủ để doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có lãi mà cịn kết hợp với
giá thành. Doanh nghiệp phải sản xuất ra sản phẩm với giá thành hợp lý, chất
lượng tốt, mẫu mã đẹp, phù hợp thị hiếu người tiêu dùng.
Nhưng muốn có giá cả hợp lý thì doanh nghiệp phải tính tốn sao cho
tạo ra sản phẩm với giá cả là thấp nhất, muốn như vậy Doanh nghiệp phải hạ

chi phí xuống cịn thấp nhất. Được như vậy doanh nghiệp mới ngày càng đi
lên và phát triển. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu tại công ty được sự quan
tâm giúp đỡ của các thầy cơ giáo và cùng sự giúp đỡ tận tình của cán bộ công
nhân viên trong công ty, nên em đã mạnh dạn chọn cho mình đề tài mang tên:
“Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty cổ phần Bất động sản Trí Việt ”
Bố cục chuyên đề thực tập của em gồm ba phần:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm tổ chức sản xuất, và quản lý chi phí tại Cơng
ty cổ phần Bất động sản Trí Việt
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần Bất động sản Trí Việt

SV: Nguyễn Thị Thúy An

1


Chun đề thực tập chun ngành

Chương 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần Bất động sản Trí Việt
Do khả năng có hạn nên báo cáo này khơng tránh khỏi những thiếu xót,
vì vậy em mong được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong quá trình thực tập
cũng như hồn thành bài chun đề này.

SV: Nguyễn Thị Thúy An

2



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN TRÍ VIỆT
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
Danh mục sản phẩm
Công ty cổ phần Bất động sản Trí Việt là cơng ty có đặc thù sản
xuất là ngành XDCB. Công ty cổ phần Bất động sản Trí Việt là cơng ty
chun về xây dựng, vì vậy sản phẩm của cơng ty sẽ mang đặc thù của ngành
xây dựng. Các sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với ngành sản
xuất khác. Sản phẩm của cơng ty là các cơng trình xây dựng, vật kiến trúc…
có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản
phẩm xây lắp lâu dài,…..
Chính vì vậy khơng có một thước đo chung thống nhất cho tất cả các
cơng trình xây dựng của cơng ty. Với mỗi cơng trình sẽ có những phương án
cụ thể, phù hợp nhất, đem lại hiệu quả cao nhất. Hiện nay hệ thống danh mục
sản phẩm của công ty đã được mở rộng ra không chỉ đơn thuần là các sản
phẩm xây dựng dân dụng mà cịn bao gồm các cơng trình cơng nghiệp và
cơng trình cơ sở hạ tầng.
Dưới đây là một số cơng trình Công ty đã thi công :

SV: Nguyễn Thị Thúy An

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Bảng 1-1. Danh mục sản phẩm

Cơng trình

Địa chỉ

Cơng trình cơng nghiệp
Nhà xưởng sản xuất

Cơng ty TNHH Long Khánh- Cổ Mễ, Vũ Linh,
Bắc Ninh
Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi & nông nghiệp

Nhà máy thức ăn gia súc

EH Việt Nam - Khu công nghiệp Tiên Sơn,Bắc
Ninh

Nhà máy sản xuất giầy

Nhà máy sản xuất bao bì

Cơng ty cổ phần giầy Hưng Yên - Yên Mỹ, Hưng
Yên
Công ty TNHH bao bì NM.Việt Nam- Khu cơng
nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh

Trường mầm non Quỳnh Số 9 Kim Ngưu – Quỳnh Mai – Hai Bà Trưng Mai
Trung tâm đào tạo CNTT
sở truyền thơng Hà Nội

Hà Nội

Số 1 - Hồng Đạo Thúy –Thanh Xn – Hà Nội


(Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn)

Tính chất của sản phầm
Các sản phẩm xây dựng của công ty với tư cách là các cơng trình xây
dựng đã hồn chỉnh và theo nghĩa rộng đó là tổng hợp và kết tinh sản phẩm
của nhiều ngành sản xuất như chế tạo máy, vật liệu xây dựng, hóa chất,..…
Ngành xây dựng thực hiện ở khâu cuối cùng để hoàn thành và đưa chúng vào
hoạt động. Sản phẩm trực tiếp của công ty chỉ bao gồm phần kiến tạo các kết
cấu xây dựng làm chức năng bao che, nâng đỡ và phần lắp đặt các máy móc
SV: Nguyễn Thị Thúy An

2


Chun đề thực tập chun ngành

vào để cơng trình đi vào hoạt động.
Mặt khác các sản phẩm xây dựng của cơng ty thường là các cơng trình,
xây dựng trong thời gian dài. Chúng trải qua các giai đoạn trung gian và giai
đoạn sản phẩm cuối cùng trong xây dựng.
Sản phẩm trung gian có thể là các cơng việc xây dựng, các giai đoạn và
đợt xây dựng đã hoàn thành và bàn giao. Cịn sản phẩm cuối cùng là các cơng
trình hay hạng mục cơng trình hồn chỉnh và có thể bàn giao đưa vào sử dụng.
Về đặc điểm của sản phẩm xây dựng của công ty: Sản phẩm của ngành xây
dựng với tư cách là cơng trình xây dựng hồn chỉnh có đặc điểm khác với các
ngành cơng nghiệp khác, như: Sản phẩm xây dựng là các cơng trình nhà cửa,
vật kiến trúc được xây dựng và sử dụng tại chỗ, cố định tại địa điểm xây

dựng, cơng trình phân tán nhiều nơi, điều này làm cho sản xuất xây dựng của
cơng ty có tính lưu động cao và ít ổn định. Sản phẩm xây dựng phụ thuộc chặt
chẽ vào điều kiện địa phương có tính đa dạng và cá biệt cao về công dụng ,
cách cấu tạo và phương pháp chế tạo.
Trong qua trình tiến hành sản xuất để tạo ra sản phẩm xây dựng của
công ty, con người và công cụ lao động luôn phải di chuyển từ cơng trình này
sang cơng trình khác cịn sản phẩm xây dựng là các cơng trình thì hình thành
và đứng n tại chỗ.
Các phương án kỹ thuật và tổ chức xây dựng cũng luôn phải thay đổi
theo từng địa điểm và thời gian xây dựng. Đặc điểm này làm cho hoạt động
của công ty thường gặp các vấn đề như : khó khăn trong tổ chức phương án
sản xuất, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động, phát sinh nhiều chi
phí cho khâu di chuyển lực lượng sản xuất và xây dựng cơng trình tạm phục
vụ sản xuất . Mặt khác do chu kỳ sản xuất thường dài nên gây thiệt hại do bị ứ
đọng vốn đầu tư xây dựng cơng trình của chủ đầu tư và vốn sản xuất của công
ty. Công ty dễ gặp phải các rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian, điều này đòi hỏi

SV: Nguyễn Thị Thúy An

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

công ty phải tuyệt đối chú ý đến yếu tố thời gian khi lựa chọn phương án xây
dựng nên có chế độ thanh tốn và kiểm tra chất lượng trung gian thích hợp,
dự trữ hợp lý.Công ty thực hiện sản xuất theo đơn đặt hàng cho từng trường
hợp cụ thể thơng qua hình thức ký hợp đồng cho từng cơng trình sau khi
thắng thầu, sản phẩm xây dựng lại đa dạng, có tính cá biệt cao phụ thuộc
nhiều vào điều kiện tự nhiên và chi phí lớn. Điều này địi hỏi cơng ty ln

phải xác định giá cả sản phẩm xây dựng trước khi sản phẩm được làm ra, nó
liên quan tới hình thức đấu thầu và chỉ định thầu cụ thể cho từng công trình.
Vấn đề đặt ra là kinh nghiệm và sự tính toán kỹ lưỡng, cẩn thận khi tranh
thầu.
Đặc điểm sản phẩm dở dang
Đặc điểm sản phẩm dở dang của Công ty là các cơng trình, hạng mục
cơng trình chưa hồn thành về phần thơ hoặc phần hồn thiện để bàn giao cho
chủ đầu tư.
Vì các sản phẩm dở dang này khơng được bảo quản do thời tiết nên
Công ty luôn đẩy nhanh tiến độ thi công để không làm ảnh hưởng tới chất
lượng cơng trình. Việc đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây
dựng cơ bản cũng tương tự như trong các doanh nghiệp công nghiệp thông
thường khác.
Tuy nhiên, do đặc trưng của hoạt động xây dựng cơ bản nên việc đánh
giá sản phẩm xây lắp dở dang thường được thực hiện bằng phương pháp kiểm
kê. Cuối kỳ, cán bộ kỹ thuật, chủ nhiệm cơng trình của đơn vị và bên chủ đầu
tư ra công trường để xác định phần việc đã hoàn thành và dở dang cuối kỳ.
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động xây dựng của Công ty cổ phần Bất động
sản Trí Việt
Sau khi trúng thầu cơng trình, nhà thầu phải tiến hành biện pháp tổ chức
thi cơng. Cơng trình có nhiều hạng mục như: nền, móng, mặt, cống rãnh thoát

SV: Nguyễn Thị Thúy An

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

nước, hệ thống an toàn giao thông …phải lập tiến độ thi công chi tiết cho từng

hạng mục, sau đó sắp xếp thời gian thi cơng hợp lý nhưng vẫn đảm bảo quy
trình cơng việc trước sau.
Căn cứ vào tiến độ thi cơng của từng hạng mục cơng trình và tiến độ thi
cơng chung tồn cơng trình, nhà thầu bố trí nhân lực, huy động máy thi cơng
phục vụ cho cơng trình; gồm các nhóm thiết bị thi công cầu cống, thi công
đường, thi công nhà cửa, nhóm phục vụ cho cơng tác đo đạc kiểm tra chất
lượng.
Khối lượng vật tự, vật liệu dùng cho cơng trình như: sắt  đá, cát, xi măng,
sắt thép đưa vào cơng trình phải đảm bảo chất lượng, kích cỡ, các chỉ tiêu cơ
lý hóa; phải xác định rõ nơi cung cấp và có chứng chỉ chất lượng kèm theo.
Khi thi cơng xong tồn bộ các hạng mục cơng trình thì  tiến hành nghiệm
thu cơng trình. Nếu cơng trình hồn thành đảm bảo chất lượng thì cho bàn
giao đưa vào sử  dụng. Nhà thầu hồn chỉnh hồ sơ hồn cơng cơng trình báo
cáo cấp trên, bàn giao cơng trình cho đơn vị quản lý. Nhà thầu phải chịu trách
nhiệm bảo hành cơng trình 1 năm hoặc lâu hơn tùy từng cơng trình. Hết thời
gian bảo hành, cơng trình khơng có gì phải sửa chữa, nhà thầu mới được nhận
tiếp số tiền bảo hành còn giữ ở ngân hàng.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty cổ phần Bất động sản Trí Việt
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức
năng, liên hệ giữa các bộ phận với nhau là liên hệ chức năng còn giữa các cấp
là liên hệ trực tuyến.
Ưu điểm của hình thức tổ chức bộ máy này là bên cạnh những nhà lãnh
đạo chỉ huy trong cơng ty cịn có những bộ phận tham mưu về chuyên môn
trợ giúp cho các quyết định đưa ra được những sai sót nhầm lẫn nhất.

SV: Nguyễn Thị Thúy An

5



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý của Cơng ty gồm
Hội đồng
quản trị

Ban kiểm
sốt

Giám đốc

Phó giám đốc
kế hoạch

Phịng
Kế
hoạch
thi
cơng

Phó giám
đốc kỹ thuật
thi cơng

Phịng kỹ thuật
thi cơng
Các đội thi cơng

Kế tốn trưởng


Phịng
tài
chính
kế
tốn

Phịng
hành
chính

Mỗi một phịng ban có chức năng riêng biệt, song đều có chức năng
tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc trong quản lý và điều hành công việc.
* Hội đồng quản trị: Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty
phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng
quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân
danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đơng.
Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và các cán
bộ quản lý khác.
* Ban kiểm sốt
Giúp các cổ đơng kiểm sốt hoạt động quản trị và quản lý điều hành
công ty
*Giám đốc cơng ty: Do cơng ty bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức, điều
SV: Nguyễn Thị Thúy An

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

hành mọi hoạt động của công ty, đồng thời là người đại diện cho quyền lợi và

nghĩa vụ của công ty trước cơ quan quản lý cấp trên và trước pháp luật.
Giám đốc có quyền hạn , trách nhiêm như sau :
Nhân viên, đất đai ,tài nguyên và các nguồn lực khác của nhà nước để
quản lý và sử dụng theo mục tiêu và nhiệm vụ.
Xây dựng chiến lược phát triển ,kế hoạch dài hạn cũng như hàng năm
của Doanh nghiệp ,phương án ,dự án đầu tư.
Tổ chức quản lý Doanh nghiệp.
Quyết định giá mua giá bán sản phẩm và dịch vụ phù hợp với quy chế
của Doanh nghiệp.
Bổ nhiệm , miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật nhân viên trong Doanh
nghiệp
Chịu sự kiểm soát của nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền đối với
việc chức năng nhiệm vụ theo quy định của của luật Doanh nghiệp nhà nước .
* Các phó giám đốc :
Các phó giám đốc có nhiệm vụ giúp Giám đốc điều hành Doanh nghiệp
theo phân cấp ủy quyền của Giám đốc , chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
nhiệm vụ được Giám đốc ủy nhiệm.
* Phịng tài chính kế tốn: Có nhiệm vụ tham mưu tài chính cho
Giám đốc, phản ánh chung thực tình hình tài chính của Cơng ty, tổ chức giám
sát, phân tích các hoạt động kinh tế đó giúp Giám đốc nắm bắt tình hình tài
chính cụ thể của Công ty và xây dựng về quy chế phân cấp cơng tác tài chính
kế tốn của Cơng ty.
* Phịng tổ chức lao động - tiền lương - hành chính - y tế: có nhiệm
vụ tham mưu cho Giám đốc Cơng ty về các lĩnh vực như xây dựng phương án
mô hình tổ chức sản xuất, cơng tác quản lý cán bộ, quản lý lao động tiền
lương, chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên và thực hiện các chế độ

SV: Nguyễn Thị Thúy An

7



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

chính sách đối với người lao động.
* Phịng kế hoạch: Có chức năng nghiên cứu sự phát triển của thị
trường, đề ra hướng sản xuất, vạch ra các kế hoạch cụ thể cho sự sản xuất và
mục tiêu phát triển của tồn cơng ty.
* Phịng kỹ thuật thi cơng: có trách nhiệm giám sát chất lượng, an
tồn, tiến độ thi cơng các cơng trình của tồn Cơng ty, tham gia nghiên cứu,
tính tốn các cơng trình đấu thầu, chủ trì xem xét các sáng kiến cải tiến, áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tổ chức hướng dẫn đào tạo về chuyên môn,
nghiệp vụ của Phịng với các đơn vị trực thuộc.
Các phịng trong cơng ty đều có chức năng riêng biệt nhưng có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau và đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc tạo
nên một chuỗi mắt xích trong guồng máy hoạt động sản xuất kinh doanh cơng
ty. Vị trí vai trị của mỗi phịng ban khác nhau nhưng mục đích cuối cùng là
sự sống cịn của công ty và sự cạnh tranh phát triển của doanh nghiệp với các
khả năng tiềm lực sẵn có của mình cần được khai thác
Lãnh đạo Công ty cổ phần Bất động sản Trí Việt là những người có
nhiều kinh nghiệm trong việc tổ chức thi cơng và quản lí các cơng trình. Hiện
doanh nghiệp cũng đang thu hút thêm nguồn nhân lực có tri thức cũng như
đào tạo nâng cao tay nghề của người lao động để có thể đáp ứng được quá
trình sản xuất kinh doanh của DN trong công cuộc đổi mới.
Hiểu rất rõ sự cần thiết của nguồn lực con người trong sự phát triển lớn
mạnh của Doanh nghiệp, Cơng ty cổ phần Bất động sản Trí Việt luôn cố
gắng làm tốt công tác nhân sự, bố trí cán bộ nhân viên phù hợp với năng lực
của họ, phát huy tối đa tiềm năng của người lao động, đạt hiểu quả công việc
một cách tốt nhất, đặc biệt là bố trí nhân sự cho các cơng trình.


SV: Nguyễn Thị Thúy An

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
BẤT ĐỘNG SẢN TRÍ VIỆT
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần Bất động sản Trí Việt
2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu
phụ, các bộ phận kết cấu cơng trình, vật liệu luân chuyển thẳng gia cấu thành
thực thể sản phẩm xây, lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối
lượng sản phẩm xây, lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc, phương tiện thi
cơng và những vật liệu chính trong chi phí chung). CPNVLTT là các chi phí về
nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho
sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp gồm
nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm
xây lắp . CPNVLC bao gồm nguyên liệu, vật liệu, vật kết cấu . Mà khi tham
gia vào quá trình sản xuất cấu thành thực thể chính của sản phẩm như: gạch,
ngói, đá, sỏi , cát xi măng, thép, bê tông. CPVLP bao gồm các loại vật liệu
khi tham gia vào sản xuất kết hợp với NVLC làm thay đổi màu sắc, hình
dáng bề ngồi của sản phẩm, góp phần làm tăng chất lượng, thẩm mỹ đảm
bảo cho sản xuất được tiến hành thuận lợi, hoặc phục vụ cho nhu cầu kĩ thuật
công nghệ như sơn vôi ve, thuốc nổ, dây buộc, đinh gỗ, cốp pha, cót ép

Ngun tắc hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: Nguyên vật
liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục cơng trình nào thì phải tính trực tiếp cho
sản phẩm hạng mục cơng trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lượng thực

SV: Nguyễn Thị Thúy An

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

tế đã sử dụng và theo giá xuất thực tế.
Cuối kỳ hạch toán hoặc khi cơng trình hồn thành tiến hành kiểm kê số
vật liệu cịn lại tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi giảm trừ chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp xuất sử dụng cho cơng trình.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng TK 621 được mở chi tiết cho từng công trình.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Giấy đề nghị tạm ứng , giấy thanh toán tạm ứng , biên lai thu tiền .
- Phiếu nhập kho , phiếu xuất kho , biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Phiếu thu , phiếu chi
- Hoá đơn GTGT , hoá đơn bán hàng
- Lệnh sản xuất , kế hoạch sản xuất.
Khi bộ phận kỹ thuật mua NVL về nhập kho, ban kiểm nghiệm lập biên
bản kiểm nghiệm vật tư, tiếp đó cán bộ cung ứng lập phiếu nhập và phụ trách
phòng cung ứng ký phiếu nhập.Thủ kho tiến hành nhập kho hàng hoá và làm
các cơng việc sau:
+Kiểm nhận hàng hố bằng phương pháp kiểm kê
+Ghi số thực nhập vào phiếu nhập

+Cùng với người giao hàng ký phiếu nhập
+Ghi vào thẻ kho số lượng
+Định kỳ giao phiếu nhập kho cho kế toán

SV: Nguyễn Thị Thúy An

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2.1: Phiếu xuất kho
Đơn vị :Cơng ty cổ phần Bất động sản Trí Việt

Mẫu số: 01- TT

Địa chỉ :Tầng 1, số 44, ngõ 167, đường Giải

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Trưng, Hà Nội

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 01 năm 2016
Nợ TK : 621
Có TK : 152

Họ và tên người thanh tốn: Phạm Huyền Trang
Địa chỉ: Bộ phận xây dựng
Lý do xuất: Xây dựng Nhà xưởng công ty May Phố Hiến
Xuất tại kho: Cơng ty cổ phần Bất động sản Trí Việt
ST
T

Tên,nhãn hiệu,quy

M

cách

ã

phẩm chất vật tư

số

ĐV
T

Số lượng
Yêu

Thực

cầu

xuất


Đơn

Thành

giá

tiền

1

Thép phi 6

Kg

16.5

16.200

267.300

2

Thép phi 8

Kg

514

16.200


8.326.800

3

Thép phi 12

Kg

450

16.00

7.200.000

4

Thép phi 14

Kg

203.5

15.160

3.085.000

5

Thép phi 18


Kg

200

16.000

3.200.000

6

Thép phi 22

Kg

1642.5

16.000

26.280.000

...
Tổng cộng

56.361.700

Ngày 15 tháng 01 năm 2016
Thủ trưởng
(Ký, họ tên)


Phụ trách bộ

Phụ trách

phận sử dụng

cung tiêu

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thúy An

11

Người nhận hàng

Thủ kho

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho và phiếu chi để vào sổ chi tiết tài
khoản 621 như sau:
Biểu 2.2: Sổ chi tiết TK 621

Đơn vị :Cơng ty cổ phần Bất động sản Trí Việt
Địa chỉ :Tầng 1, số 44, ngõ 167, đường Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận
Hai Bà Trưng, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TK 621
Quý 1 năm 2016
Tên TK : Chi phí NVLTT
Số hiệu:TK 621
Cơng trình: Nhà xưởng cơng ty May Phố Hiến
Đơn vị tính:VNĐ
Chứng từ
N
T
Số
Ngày
GS hiệu tháng
 
 
 
PX
 
K
15/01
 
 
 
PX
 
K
28/01
 

 
 
PX
 
K
01/02
 
 
07/02
 
 
 
 
PC
09/02

Diễn giải
Số dư đầu kỳ

 
 

 

 

 

 


 

 

 

 

152 56.361.700
152 8.725.400
385.235.00
152 0
152 13.705.800
110.941.60
152 0
141 10.050.000
141 45.650.200
111 92.425.500

 
 

 
 

 
 

 
 


 
 

 
 

 
 
 
 

 
 
 
 

 
 
 
 

112 36.720.300

 

 

 


152 49.790.000

 

 

 

152 42.901.300
930.310.60
 
0

 

 

 

 

 

 

930.310.60
0

 


 

Xuất kho VLC
Xuất kho VLP

 
PX
K
PX
K

 



 

Cuối kỳ kết chuyển

SV: Nguyễn Thị Thúy An

Nợ
 

 

12

 




Số dư
Nợ

Xuất kho VLC
Xuất kho VLP

Xuất kho VLC
Tạm ứng
Tạm ứng
Chi tiền mua NVL
Dùng TGNH thanh
27/02 toán tiền mua NVL
 03/0
3
Xuất kho xi măng
 03/0
3
thép
Tổng CPNVLTT
 
phát sinh trong kỳ

Số phát sinh

TK
đối
ứng



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

 

 

 

CPNVLTT
Số dư cuối kỳ

 

 

 

0  

Ngày 30 tháng 03 năm 2016

Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp

Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên)


* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 ( chi phí nguyên vật liệu trực tiếp )
Bên Nợ : Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
Bên Có : Trị giá thực tế NVL trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho,
kết chuyển giá trị NVL thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kì vào
TK 154 ( chi phí SXKDDD)và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành
cơng trình xây lắp
TK 621 cuối kì khơng có số dư
* Sổ sách kế toán sử dụng:
Hiện tại doanh nghiệp sử dụng các loại sổ sách kế toán sau : sổ nhật kí
chung , sổ chi tiết TK621 , sổ tổng hợp TK621 , sổ cái TK621 .
- Sau khi kế toán ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 621 công việc quan
trọng là tiến hành ghi sổ cái TK 621,Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ
cái TK 621 Sổ cái này dùng để đối chiếu với sổ tổng hợp chi tiết và sổ quỹ
của DN.

SV: Nguyễn Thị Thúy An

13



×