Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bóng đèn phích nước rạng đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.28 KB, 59 trang )

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
BĨNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG

Giáo viên hướng dẫn : THS. NGUYỄN THỊ THANH MAI
Sinh viên thực hiện : HÀ THỊ THU HẰNG
Ngành : KẾ TỐN
Chun ngành: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP

Lớp : D6LT-KT2
Khóa : 2011 – 2014

Hà Nội, tháng 2 năm 2014


NHẬN XÉT
(Cơ quan thực tập)

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
….............................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT
(Của giáo viên hướng dẫn)

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
….............................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(ký, ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong
suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Trường Đại
Học Điện Lực, quý thầy cô trong khoa Tài Chính Kế tốn đã cùng với tri thức và tâm
huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian
học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Kim Chi đã tận tâm hướng dẫn em
qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận. Nếu khơng
có những lời hướng dẫn, dạy bảo của cơ thì em nghĩ chun đề thực tập này của em rất
khó có thể hồn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cô.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong cơng ty CP Hóa
chất và phát triển cơng nghệ Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập
tại công ty, được tiếp xúc thực tế giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về cơng
việc kế tốn trong suốt q trình thực tập.
Chun đề thực tập được thực hiện trong khoảng thời gian gần 8 tuần. Bước đầu
đi vào thực tế, tìm hiểu về nghề kế tốn , kiến thức của em cịn hạn chế và cịn nhiều

bỡ ngỡ. Do vậy, khơng tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn học
cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
Chương I: Tổng quan về Công ty CP Hóa chất và Phát triển Cơng nghệ Hà Nội..3
1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.....................................................3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh...........................................................................3
1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh........................................................................................3
1.2.2 Các nghề kinh doanh.......................................................................................3
1.3 Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán...................................................4
1.3.1 Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm...........................................................................................................................4
1.3.2 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam (VND).......................4
1.4 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng..................................................................4
1.4.1 Chế độ kế toán áp dụng...................................................................................4
1.4.2 Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế tốn..................4
1.5 Đặc điểm cơng tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty..................5
1.6 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.....................................................7
1.6.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu của phòng kế tốn.......................................7
1.6.2. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty......................................................9
Chương II: Tình hình Thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty CP Hóa chất và Phát triển Cơng nghệ Hà Nội.....................10
2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm của
Doanh nghiệp.............................................................................................................10
2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...............................................................10
2.1.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm................................................................11

2.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất..........................................................................11
2.2.1 Kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................11
2.2.2 Chi phí bán thành phẩm mua ngồi vật liệu đi gia cơng được chuyển thẳng
tới phân xưởng........................................................................................................15
2.2.3 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..............................................................18


2.2.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung.........................................................22
2.2.5 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp.....................................30
2.3 Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ ( SPLD).......................................................32
2.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm................................................................37
2.5 Mở ghi sổ và khố các sổ kế tốn tổng hợp có liên quan....................................40
Chương III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của cơng ty CP Hóa chất và Phát triển Công nghệ Hà
Nội.................................................................................................................................44
3.1. Nhận xét, đánh giá chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở Cơng ty CP Hóa chất và Phát triển Công nghệ Hà Nội..........................44
3.1.1 Ưu điểm trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty...............................................................................................................44
3.1.2 Một số hạn chế trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.......................................................................................................45
3.2 Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty CP Hóa chất và Phát triển Cơng nghệ Hà Nội. 46
3.2.1 Vận dụng đúng phương pháp đánh giá nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo
giá hạch tốn đúng ngun tắc giá phí...................................................................46
3.2.2. Xác định hợp lý nội dung các khoản mục chi phí và tổ chức hạch tốn phù
hợp các khoản mục.................................................................................................48
3.2.3. Tổ chức vận dụng tài khoản và sổ kế tốn trong kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm..........................................................................................49
KẾT LUẬN..................................................................................................................50

Danh mục tài liệu tham khảo


DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Biểu 1 : Phiếu xuất kho.................................................................................................13
Biểu 02: Bảng tổng hợp phiếu xuất...............................................................................17
Biểu 03: Sổ chi tiết sửa chữa lớn TSCĐ.......................................................................28
Biểu 04: Chi phí sản xuất chung...................................................................................29
Biểu 16: Biên bản kiểm kê bán thành phẩm..................................................................36
Biểu 17: Số lượng thành phẩm nhập kho......................................................................39
Biểu 14: Sổ cái Tk 621..................................................................................................40
Sổ cái tài khoản 622......................................................................................................41
Sổ cái tài khoản 627......................................................................................................42
Sổ cái TK 154................................................................................................................43


CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3


BHYT

Bảo hiểm y tế

4

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

5

CT

Cơng trình

6

GTGT

Giá trị gia tăng

7

HMCT

Hạng mục cơng trình

8


KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

9

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

10

KQKD

Kết quả kinh doanh

11

MTC

Máy thi cơng

12

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

13


CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

14

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

15

SXC

Sản xuất chung

16

SXKD

Sản xuất kinh doanh

17

TSCĐ

Tài sản cố định

18


NKCT

Nhật ký chứng từ


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chi

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế thị trường với quy luật cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các Doanh nghiệp
phải tự vận động vươn lên tìm chỗ đứng trên thị trường. Muốn vậy các Doanh nghiệp
phải tìm tịi một hướng đi phù hợp cho mình đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao
nhất.
Các Doanh nghiệp khơng thể ln bằng lịng với cái mình đã có mà phải liên
tục đổi mới , nâng cao chất lượng và nhất là phải tìm mọi cách tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành. Bởi vì chi phi sản xuất và giá thành sản phẩm là những yếu tố quan trọng tác
động tới chính sách về giá bán, kết quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh
của các Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường .
Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, hạ giá thành sản phẩm của các Doanh
nghiệp đã góp phần tiết kiệm lao động xã hội, tích luỹ cho nền kinh tế và tăng thu cho
ngân sách Nhà nước. Như vậy, vấn đề hạ giá thành sản phẩm khơng cịn là vấn đề
riêng của Doanh nghiệp mà cịn mang tính xã hội. Hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm có vai trị đặc biệt trong cơng tác hạch toán kinh tế của tất cả các
Doanh nghiệp .
Trong thời gian thực tập tại Cơng ty CP Hóa chất và Phát triển Công nghệ Hà
Nội, tôi nhận thấy rõ vai trị và vị trí vơ cùng quan trọng của cơng tác quản lý, cơng tác
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong tồn bộ cơng tác

hạch tốn kế tốn tại đơn vị. Do đó tơi lựa chọn đề tài “Tổ chức kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại Cơng ty CP Hóa chất và Phát triển
Công nghệ Hà Nội cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung báo cáo thực tập gồm 3 chương:

SV: Đoàn Hữu Thụ - Lớp: D6 LTKT4

1


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chi

Chương I:
Tổng quan về cơng ty CP Hóa chất và Phát triển Cơng nghệ Hà Nội.
Chương II:
Tình hình thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty CP Hóa chất và Phát triển Cơng nghệ Hà Nội.
Chương III:
Nhận xét và kiến nghị về công tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của Cơng ty CP Hóa chất và Phát triển Cơng nghệ Hà
Nội.

SV: Đồn Hữu Thụ - Lớp: D6 LTKT4

2


Báo cáo thực tập


GVHD: Nguyễn Thị Kim Chi

Chương I:
Tổng quan về Cơng ty CP Hóa chất và Phát triển Cơng nghệ Hà Nội

1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
CƠNG TY CP HĨA CHẤT VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHỆ HÀ NỘI
HANOI CHEMICAL AND TECHNOLOGY DEVELOPMENT JOINTSTOCK COMPANY
Địa chỉ trụ sở chính : Số 1 Giáp Nhị, Quận Hồng Mai, Hà Nội
Điện thoại :

04 3642 1085

Fax :

04 3642 1085

Website :



Tên viết tắc của công ty : SURPROF
Pháp nhân :
Công ty Cổ phần Hố chất và Phát triển Cơng nghệ Hà Nội là Công ty Cổ phần
được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0101399704 thay
đổi lần thứ 3 ngày 22 tháng 03 năm 2011 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hà Nội cấp.

Vốn điều lệ : 30.000.000.000 đồng.
Vốn thực góp đến 31/12/2011 là : 30.000.000.000 đồng.

1.2.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh
1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh



Kinh doanh hoá chất nhập khẩu.



Dịch vụ làm sạch các cơng trình



Sản xuất. lắp ráp và gia cơng các sản phẩm cơ khí
1.2.2 Các nghề kinh doanh



Vệ sinh ngành nghề



Thu gom rác thải không độc hại




Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp



Vệ sinh chung nhà cửa

SV: Đoàn Hữu Thụ - Lớp: D6 LTKT4

3


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chi



Dịch vụ chăm sóc duy trì cảnh quan



Thu gom rác thải độc hại



Thốt nước và xử lý nước thải




Lắp ráp điện tử và sản xuất chương trình phần mền máy tính



Bn bán, cho thuê và sửa chữa ô tô



Sản xuất, lắp ráp và gia cơng các sản phẩm cơ khí



Dịch vụ vận chuyển hành khách



Dịch vụ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cơ khí



Bn bán, cho th, sửa chữa máy móc, thiết bị xây dựng



Dịch vụ vận tải hàng hố



Dịch vụ mơi giới xúc tiến thương mại




Sản xuất vật liệu xây dựng, hoá chất và các sản phẩm hoá chất ( trừ các loại hoá
chất nhà nước cấm)



Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá

1.3 Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1.3.1 Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
1.3.2 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam (VND)

1.4 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
1.4.1 Chế độ kế toán áp dụng
Cơng ty áp dụng Chế độ Kế tốn doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thơng tư số
244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi,
bổ sung Chế độ Kế toán doanh nghiệp.
1.4.2 Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế tốn
Cơng ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn
Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo
đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và
Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.

SV: Đoàn Hữu Thụ - Lớp: D6 LTKT4

4



Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chi

Những bước đi vững chắc của Công ty đựoc thể hiện rõ nét qua hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây:

STT

Đơn vị

Chỉ tiêu

Tính

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

1

Giá trị sản lượng

Triệu

9970,9

11062


12175

2

Doanh thu

Triệu

14743

18800

20035

3

Nộp NSNN

Triệu

699,84

780,8

836,7

4

Lợi tức sau thuế


Triệu

147,2

180

185

774

875

919

5

TNBQ của CBCNV
trong tháng

Nghìn

Với mục tiêu phát triển không ngừng, Công ty cố gắng phấn đấu nâng cao các
chỉ tiêu kinh tế tài chính nhằm thúc đẩy hơn nữa hoạt động sản xuất kinh doanh, phát
huy hơn nữa tiềm lực và thế mạnh của mình trên thị trường, đáp ứng ngày càng cao
nhu cầu của xã hội.

1.5 Đặc điểm công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty
Hiện nay, tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty bao gồm có 435 người,
trong đó có 133 người là nữ. Trình độ đại học chiếm 74 người, tổng cơng nhân kỹ

thuật có 300 người.
Để quản lý điều hành Cơng ty, hồn thành cơng tác sản xuất kinh doanh, bộ
máy của Công ty được tổ chức tương đối chặt chẽ, khoa học giúp cho lãnh đạo Cơng
ty có thể nắm bắt được các thông tin kịp thời và đưa ra các quyết định về sản xuất kinh
doanh một cách chính xác và đúng đắn.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty như sau:
* Khối lãnh đạo Công ty bao gồm:
- Giám đốc Công ty là người đại diện pháp nhân của cơng ty trước pháp luật, là
người có quyền hành cao nhất, có trách nhiệm quản lý điều hành chung mọi hoạt động
sản xuất của công ty.
- Giúp giám đốc có 3 phó giám đốc : Phó giám đốc kỹ thuật, phó giám đốc sản
xuất và phó giám đốc kinh doanh.
SV: Đoàn Hữu Thụ - Lớp: D6 LTKT4

5


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chi

- Thường trực Đảng uỷ và cơng đồn giúp cho Ban giám đốc hoạt động có hiệu
quả.
* Khối phịng ban Cơng ty gồm:
- Phịng kế hoạch kinh doanh gồm có 11 người, có chức năng điều ra nghiên
cứu thị trường dự đốn tình hình tiêu thụ sản phẩm, tìm nguồn hàng và đối tác kinh
doanh để ký kết các hợp đồng.
- Phòng thiết kế gồm có 5 người và 4 người thành lập chi nhánh riêng, tiến hành
thiết kế sản phẩm theo kế hoạch thiết kế, hiệu chỉnh các thiết kế cũ cho phù hợp đồng
thời cũng theo dõi quá 5rình thực hiện.

- Phịng cơng nghệ gồm có 14 người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về
mặt lập quy trình chuẩn bị dụng cụ gá lắp, giám sát kỹ thuật các phân xưởng sản xuất
tư.
- Phịng cơ điện gồm có 11 người có nhiệmvụ kiểm tra, lập kế hoạch sửa chữa
các loại máy móc thiết bị phục vụ sản xuất đồng thời có chức năng quản lý hệ thống
điện.
- Phịng KCS gồm có 15 người chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm
của tất cả các loại sản phẩm từ đầu đến cuối quy trình sản xuất.
- Phịng kiến thiết cơ bản gồm có 11 người, tiến hành sửa chữa các cơng trình
trong cơng ty và xây dựng các cơng trình nhỏ.
- Phịng hành chính quản trị gồm có 14 người có nhiệm vụ thảo cơng văn, lưu
trữ và vận chuyển các công văn, quản lý tài sản thuộc về hành chính, hội họp, tiếp
khách, quản lý xe con.
- Phịng tổ chức lao động gồm 6 người : có chức năng lập kế hoạch và thực hiện
kế hoạch về nhân sự, các chế độ từ khâu tuyển dụng đến khi hưu trí.
- Phịng bảo vệ : gồm 12 người có nhiệm vụ bảo vệ tài sản của tồn cơng ty,
thực hiện cơng tác phịng cháy chữa cháy và cơng tác nghĩa vụ qn sự.
- Phịng vật tư gồm 15 người có nhiệm vụ thu mua vật tư, cung cấp vật tư cho
sản xuất.
- Phịng tài vụ gồm 8 người có chức năng quản lý tình hình tài chính của Cơng
ty, hạch toán lỗ lãi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo cho ban giám đốc để từ
đó đưa ra kế hoạch kinh doanh hợp lý.
SV: Đoàn Hữu Thụ - Lớp: D6 LTKT4

6


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chi


1.6 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
1.6.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu của phịng kế tốn
Xuất phát từ đặc điểm về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý để phù hợp với
trình độ quản lý và điều hành của Cơng ty thì bộ máy kế tốn ở Cơng ty tổ chức theo
hình thức tập trung. Các phân xưởng khơng có bộ phận kế tốn tách riêng mà chỉ bố trí
các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hướng dẫn hạch toán ban đầu, thu thập thông tin
kiểm tra chứng từ định kỳ gửi về phịng tài vụ tập trung của Cơng ty.
* Cơ cấu bộ máy
Phịng kế tốn thống kê tài chính của Cơng ty gọi tắt là phịng tài chính kế tốn
bao gồm 2 bộ phận chính: Tổ kế tốn, tổ tài vụ.
Sơ đồ 2 : Mơ hình tổ chức kế tốn

Kế tốn trưởng

Kế tốn
tiền mặt
và thanh
tốn

Kế tốn
chi phí
sản xuất
và giá
thành

Kế tốn
tổng hợp
kiêm kế
tốn

N.hàng

Kế tốn
NVL
chính kho
hh và
TSCĐ

Kế tốn
tiền
lương
kiêm kho
khác

Thủ quỹ
kiêm KT
thành
phẩm

Nhân viên kinh tế
phân xưởng

* Nhiệm vụ cụ thể của phịng kế tốn
Hiện nay, phịng kế tốn của Cơng ty có 7 cán bộ kế toán. Mỗi người một phần
hành kế toán khác nhau.

SV: Đoàn Hữu Thụ - Lớp: D6 LTKT4

7



Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chi

-Trưởng phòng tài vụ (Kế toán trưởng): là người giúp việc cho giám đốc, tổ
chức chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác kế tốn và thống kê thơng tin kinh tế của
Cơng ty, có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm sốt kinh tế tài chính trong Cơng ty.
-Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành (phó phịng) : xác định đối tượng hạch
tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá tổng hợp chi phí sản xuất theo từng giai
đoạn, từng phân xưởng phục vụ cho việc tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Hàng quý báo cáo, phân tích tình hình thực hiện kế hoạchgiá thành, phân tích các yếu
tố chi phí và khoản mục chi phí trong giá thành và hạ giá thành sản phẩm.
-Kế toán tiền mặt và thanh tốn: Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và chính xác
của các chứng từ trước khi thực hiện các nghiệp vụ thu chi tổ chức ghi chép, phản ánh
hạch tốn kế tốn tồn bộ các nghiệp vụ trong phạm vi đối tượng thanh toán. Thực
hiện giao dịch tiền mặt với ngân hàng phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty trên cơ sở các sổ kế toán chi tiết và các báo cáo kế tốn hàng tháng.
-Kế tốn ngun vật liệu chính kho hàng hoá và TSCĐ : Tổ chức ghi chép và
tổng hợp số liệu về tình hình thu mua vận chuyển nhập, xuất, tồn kho vật liệu, xác định
vật liệu trực tiếp dùng trong từng tháng để phân bổ vào chi phí và giá thành sản phẩm.
Tổng hợp số liệu về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ, tính tốn phân bổ khấu hao
TSCĐ hàng tháng vào chi phí sản xuất.
-Kế toán tiền lương, BHXH kiêm kho khác : Tổ chức ghi chép tổng hợp số liệu
hạch toán về lao động, thời gian lao động, kết quả lao động để kiểm tra giám sát và
quyết toán tiền lương, tiền thưởng và BHXH, các khoản phụ cấp cho người lao động,
tính tốn phânbổ tiền lương, trích BHXH vào chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Tham gia xây dựng và quản lý quỹ tiền lương, xác định vật liệu phụ trực tiếp
trong từng tháng để phân bổ vào chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
-Thủ quỹ kiêm kế toán thành phẩm : Thực hiện việc cập nhật thu chi vào cuối

ngày để xác định tổng thu chi, tồn quỹ trong ngày và đối chiếu với số liệu kế tốn
thanh tốn.
Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng loại sản phẩm. Cuối tháng thực
hiện đối chiếu số liệu nhập xuất của phịng sản xuất kinh doanh, tính tốn giá thành

SV: Đồn Hữu Thụ - Lớp: D6 LTKT4

8


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chi

nhập kho theo giá hạch toán và cung cấp cho kế toán giá thành và tính giá thành nhập
kho.
-Thủ kho và các nhân viên thống kê phân xưởng : thực hiện hạch toán ban đầu,
thu nhận kiểm tra, sắp xếp chứng từ, chuyển các chứng từ để tiến hành ghi sổ kế toán.
1.6.2. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty
Hiện nay, Cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chứng từ, với hệ
thống sổ sách tương đối đầy đủ.
Sơ đồ 3 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ

Chứng từ gốc

Bảng phân bổ

Bảng kê

Nhật ký chứng từ


Sổ cái

Sổ KT chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cái tài chính

Ghi chú

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

SV: Đoàn Hữu Thụ - Lớp: D6 LTKT4

9


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chi

Chương II
Tình hình Thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty CP Hóa chất và Phát triển Công nghệ Hà Nội

2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm của
Doanh nghiệp

2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Cũng như các doanh nghiệp sản xuất khác, để tiến hành q trình chế tạo sản
phẩm, Cơng ty Dụng cụ cắt và đo lường cơ khí cũng phải bỏ ra những chi phí sản xuất
nhất định như chi phí nguyên vật liệu, chi phí lao động, máy móc thiết bị...
Hiện nay, chi phí sản xuất của cơng ty bao gồm các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Khoản mục chi phí này của Cơng ty chỉ bao
gồm những chi phí nguyên vật liệu được xuất ra từ những kho vật liệu của công ty, sử
dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm.
- Chi phí bán thành phẩm mua ngồi, vật liệu đi gia cơng ngồi được chuyển
thẳng đến nơi sản xuất khơng qua kho.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là từng phân xưởng (8 phân
xưởng). Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất như vậy là hoàn toàn phù
hợp với đặc điểm tình hình của Cơng ty. Quy trình sản xuất sản phẩm là liên tục, bao
gồm nhiều cơng nghệ hồn thành. Công ty tổ chức sản xuất theo các phân xưởng, mỗi
phân xưởng đảm nhận một hoặc một số quy trình cơng nghệ, mỗi loại sản phẩm trải
qua ít nhất 2 phân xưởng. Hơn nữa, sản phẩm của công ty lại đa dạng về loại, phong
phú về chủng loại (hơn 3000 chủng loại) đồng thời sản phẩm yêu cầu độ chính xác và
phức tạp cao.

SV: Đồn Hữu Thụ - Lớp: D6 LTKT4

10


Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chi


2.1.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành : Do quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công
ty là liên tục trải qua nhiều giai đoạn công nghệ ở các phân xưởng, bán thành phẩm
không bán ra ngồi nên Cơng ty đã xác định đối tượng tính giá thành là sản phẩm đã
hoàn thành ở giai đoạn cơng nghệ sản xuất cuối cùng. Đó là các sản phẩm như : Tarơ,
bàn ren, dao phay...
Một phân xưởng có thể sản xuất nhiều loại sản phẩm. Như vậy đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất của Cơng ty bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành.
- Kỳ tính giá thành :
Vì sản phẩm của Cơng ty có chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ liên tục nên tính giá
thành phân thành thành phẩm của công ty là hàng tháng vào thời điểm cuối tháng.
Việc xác định kỳ tình giá thành như vậy phù hợp với kỳ báo cáo của công ty,
cung cấp kịp thời tài liệu về giá thành, phục vụ cho cơng tác phân tích hoạt động kinh
tế, cơng tác quản lý chi phí sản xuất của cơng ty.

2.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
2.2.1 Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí ngun vật liệu của Cơng ty bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu chính gồm : Thép các loại như thép gió, thép CT 3 ,
thép CT4 , thép ánh bạc, thép đen...
- Chi phí vật liệu phụ: Được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính như
dây đai, keo dán, các loại axit HCL, H2SO4 , dầu...
- Chi phí phụ tùng thay thế : vịng bi, bóng đèn, phụ tùng cơ điện...
- Bao bì dùng cho cơng tác đóng gói, bảo quản sản phẩm.
* Để tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp, Cơng ty sử dụng tài khoản 621 “
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ”.

SV: Đoàn Hữu Thụ - Lớp: D6 LTKT4

11



Báo cáo thực tập

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chi

TK 621 được chi tiết cho từng phân xưởng
TK 6211- CPNVLTT phân xưởng khởi phẩm
TK 6212- CPNVLTT phân xưởng cơ khí I
TK 6213- CPNVLTT phân xưởng cơ khí II
TK 6214- CPNVLTT phân xưởng nhiệt luyện
TK 6215- CPNVLTT phân xưởng bao gói
TK 6216- CPNVLTT phân xưởng cơ điện
TK 6217- CPNVLTT phân xưởng dụng cụ
TK 6218- CPNVLTT phân xưởng mạ
* Quy trình kế tốn
Khi có nhu cầu về vật tư, phân xưởng sẽ viết giấy đề nghị cấp vật tư và chuyển
lên phòng vật tư. Căn cứ vào giấy đề nghị cấp vật tư, căn cứ vào kế hoạch sản xuất,
phòng vật tư ký duyệt và viết phiếu cấp ghi rõ vật tư xuất dùng cho sản xuất chi tiết
sản phẩm nào. Tại kho khi giao nhận vật tư thủ kho ghi rõ số lượng thực cấp vào phiếu
vậy tư và định kỳ gửi lên phịng kế tốn. Phiếu xuất kho vật tư được viết thành 3 liên
gửi các bộ phận có liên quan:
- 1 liên do thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó gửi lên phịng tài vụ.
- 1 liên do người lĩnh vật tư giữ
- 1 liên phòng cung tiêu giữ

SV: Đoàn Hữu Thụ - Lớp: D6 LTKT4

12




×