MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY GLOBAL SOURCENET LTD........................................3
1.1. Đặc điểm chung về sản phẩm tại Công ty Global Sourcenet Ltd.............................3
1.1.1. Đặc điểm về sẩn phẩm của Công ty Global Sourcenet Ltd...................................3
1.1.2. Phân loại sản phẩm tại Công ty Global Sourcenet Ltd..........................................3
1.1.3. Thời gian sản xuất:................................................................................................3
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang tại Công ty Global Sourcenet Ltd...........................3
1.1.5. Tính chất sản phẩm tại Cơng ty Global Sourcenet Ltd.........................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại Cơng ty Global Sourcenet........................3
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất tại Công ty Global Sourcenet Ltd..........................3
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty Global Sourcenet Ltd..................................6
1.3. Tổ chức quản chi phí tại Cơng ty Global Sourcenet Ltd..........................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY........................................................................8
2.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Global
Sourcenet.........................................................................................................................8
2.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí...........................................................8
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất tại Cơng ty Global Sourcenet......................................8
2.1.3. Các chứng từ hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......9
2.2. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty Global Sourcenet Ltd......................................9
2.2.1. Kế tốn chi phí NVLTT tại cơng ty Global Sourcenet Ltd...................................9
2.2..2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp......................................................18
2.2.3.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung...............................................................29
2.2.4. Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất......................................................37
2.2.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất.......................................................................38
2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang................................................................................42
2.2.7. Tính giá thành sản phẩm.....................................................................................42
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY GLOBAL
SOURCENET LTD.....................................................................................................47
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty và phương hướng hồn thiện.......................................................................47
3.1.1. Các ưu điểm.........................................................................................................47
3.1.2. Các nhược điểm...................................................................................................49
3.2. Sự cấn thiết và ngun tắc hồn thiện hạch tốn chi phí sẩn xuất và tính giá thành
sản phẩm........................................................................................................................51
3.2.1. Sự cần thiết phải tổ chức hạch tốn chính xác chi phí sản xuất và tính đúng, tính
đủ giá thành sản phẩm...................................................................................................51
3.2.2. Ngun tắc hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .52
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Global Sourcenet..............................................................54
3.4. Một số ý kiến đề xuất chủ yếu nhằm hạ giá thành sản phẩm tại Công ty Global
Sourcenet Ltd................................................................................................................58
3.4.1. Sự cần thiết phải tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.............................58
3.4.2. Một số ý kiến đề xuất nhầm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm............58
KẾT LUẬN..................................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................62
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Diễn giải
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn.
2
GTGT
Giá trị gia tăng.
3
VNĐ
Việt Nam đồng.
4
BTC
Bộ Tài Chính.
5
TSCĐ
Tài sản cố định.
6
SXKD
Sản xuất kinh doanh.
7
NVL
Nguyên vật liệu.
8
BHXH
Bảo hiểm xã hội.
9
GĐ
Giám đốc.
10
PGĐ
Phó giám đốc.
11
XNK
Xuất nhập khẩu.
12
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
13
BHXH
Bảo hiểm xã hội
14
BHYT
Bảo hiểm y tế
15
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
16
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
17
CCDC
Cơng cụ dụng cụ.
18
NG
Nguyên giá.
19
TK
Tài khoản.
20
CPSXC
Sản xuất chung
21
CPNVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
22
CPNCTT
Nhân công trực tiếp
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty.......................................................5
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức sản xuất....................................................................................6
Biểu số 01: Phiếu xuất kho............................................................................................12
Biểu số 02: Phiếu xuất kho............................................................................................13
Biểu số 03: Phiếu xuất kho............................................................................................14
Biểu số 04: Sổ chi tiết TK 621.101...............................................................................16
Biểu số 05: Sổ cái TK 621.1..........................................................................................17
Biểu số 06: Bảng chấm công
............................................................................19
Biểu số 07: Bảng tổng hợp tiền lương sản phẩm..........................................................21
Biểu số 08: Bảng thanh toán lương...............................................................................22
Biểu số 09: Bảng tổng hợp thanh toán lương phân xưởng 1.........................................25
Biểu số 10: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiềm xã hội.............................................26
Biểu số 11: Sổ chi tiết TK 622.101...............................................................................27
Biểu số 12: Sổ cái 621.1................................................................................................28
Biểu số 13:. Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ................................................................31
Biểu số 14: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.......................................................33
Biểu số 15: Bảng kê chi phí dich vụ mua ngồi............................................................34
Biểu số 16: Bảng phân bổ chi phí SXC.........................................................................35
Biểu số 17: Sổ cái TK 627.1..........................................................................................36
Biểu số 18: Bảng kê chi tiết SPDD và SPHT................................................................37
Biểu số 19: Sổ chi tiết TK 154.101...............................................................................40
Biểu số 20: Sổ cái
.............................................................................................41
Biểu số 21: Bảng giá thành định mức sản phẩm...........................................................44
Biểu số 22: Thẻ tính giá thành sản phẩm PX1..............................................................45
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế phát triển càng ngày càng năng động hơn, đây là tính tất yếu của xu
thế tồn cầu hóa, khu vực hóa và hiện đang phát triển mạnh mẽ, tác động đến toàn bộ
lĩnh vực của đời sống xã hội.
Đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hay kinh doanh dịch vụ thì giá thành
ln là yếu tố rất quan trọng để doanh nghiệp có thể tái sản xuất và tìm kiếm lợi
nhuận. Giá thành chính là thước đo mức chi phí tiêu hao phải bù đắp sau mỗi chu kỳ
sản xuất kinh doanh. Vì trước khi quyết định lựa chọn sản xuất bất kỳ một sản phẩm
nào thì bản thân doanh nghiệp phải nắm bắt được nhu cầu thị trường, giá cả thị trường
và tất yếu phải xác định đúng đắn mức chi phí sản xuất, tiêu hao sản phẩm mà doanh
nghiệp phải đầu tư. Mặt khác giá thành cịn là cơng cụ quan trọng để doanh nghiệp có
thể kiểm sốt tình hình hoạt động sẩn xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện
pháp tổ chức kỹ thuật. Có thể nói giá thành là một tấm gương phản chiếu toàn bộ biện
pháp, tổ chức quản lý kinh tế, liên quan đến tất cả các yếu tố chi phí trong sản xuất.
Đảm bảo việc hạch tốn giá thành chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình
thành và phát sinh chi phí ở từng doanh nghiệp là u cầu có tính xun suốt trong q
trình hạch tốn. Do đó giá thành với các chức năng vốn có đã trở thành mục tiêu kinh
tế có ý nghĩa quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh.
Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải vận dụng các phương thức tổ chức, quản lý
sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả để hạ thấp giá thành sản phẩm, giúp doanh
nghiệp có thể tự tin, đứng vững trên thị trường trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt
như hiện nay.
Dưới sự hướng dẫn của các thầy cô giáo và hiểu biết của bản thân, em thấy rằng
cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm giữ vai trị đặc biệt quan trọng
quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp nên em đã trọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty GLOBAL SOURCENET LTD’’
làm chun đề cuối khố.
Nội dung chuyên đề gồm:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại cơng ty
GLOBAL SORCENET LTD.
1
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty GLOBAL SOURCENET LTD.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty GLOBAL SOURCENET LTD.
Trong q trình thực tập, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy
giáo ThS. ĐẶNG THỊ THÚY HẰNG và các đồng chí lãnh đạo các phịng ban, đặc
biệt là phịng kế tốn của cơng ty GLOBAL SOURCENET LTD, song do kinh nghiệm
và khả năng còn hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi những
khỏi những khuyết điểm thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
các thầy cơ giáo, các anh, chị trong phịng kế tốn của cơng ty để chun đề được hoàn
thiện hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để phục vụ tốt hơn cho quá trình
học tập và công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cám ơn!
2
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY GLOBAL SOURCENET LTD
1.1. Đặc điểm chung về sản phẩm tại Công ty Global Sourcenet Ltd
1.1.1. Đặc điểm về sẩn phẩm của Công ty Global Sourcenet Ltd
1.1.2. Phân loại sản phẩm tại Công ty Global Sourcenet Ltd.
Công ty là đơn vị chuyên sản xuất các sản phẩm từ chất dẻo, với các sản phẩm
chính như: túi siêu thị, màng che mưa, túi lưới, túi đựng rác, đệm giường, đệm ghế…
với nhiều chủng loại, đa dạng về màu sắc và kích cỡ, sản phẩm của cơng ty được sản
xuất trên dây chuyền công nghệ Nhật Bản và Hàn Quốc nên được thị trường trong và
ngoài nước rất ưa chuộng
Đặc biệt sản phẩm chủ yếu của công ty là sản xuất túi PE
1.1.3. Thời gian sản xuất:
Công ty sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng trong và ngồi nước và
phịng kinh doanh
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang tại Công ty Global Sourcenet Ltd
Phương thức sản xuất của cơng ty là căn cứ vào tình hình tiêu thụ sản phẩm và
đặt hàng của các đại lý, phòng bán hàng sẽ đánh đơn hàng gửi phòng sản xuất để tiến
hành sản xuất cho nên khơng có sản phẩm dở dang.
1.1.5. Tính chất sản phẩm tại Cơng ty Global Sourcenet Ltd.
Sản phẩm của công ty đa dạng, nhiều chủng loại, mỗi loại sản phẩm được tạo
ra từ rất nhiều loại nguyên liệu, mỗi dòng sản phẩm lại có những đặc thù riêng.
1.2.
Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại Cơng ty Global Sourcenet
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất tại Công ty Global Sourcenet Ltd
Công nghệ sản xuất là nhân tố quan trọng nhất trong một doanh nghiệp sản
xuất. Nó tác động trực tiếp đến việc quản lý nói chung và cơng tác kế tốn nói riêng.
Quy trình cơng nghệ ngành nhựa bao gồm rất nhiều cơng đoạn trong cùng một
dây chuyền sản xuất. Với tính chất sản xuất đa dạng, nhiều sản phẩm, mỗi loại sản
phẩm có những bước cơng việc khác nhau nhưng lại có mối liên hệ mật thiết với nhau.
Do đó , yêu cầu đặt ra là phải phối hợp giữa các bộ phận một cách khoa học, quá trình
3
sản xuất sản phẩm phải được phối hợp một cách nhịp nhàng, ăn khớp để đạt đúng tiến
độ theo yêu cầu của khách hàng.
Việc chỉ đạo sản xuất của công ty được thực hiện từ phòng kỹ thuật xuống các
nhà máy rồi xuống đến các phân xưởng sản xuất. Tại phân xưởng, cán bộ phụ trách sẽ
chuyền đạt yêu cầu cụ thể cho từng phân xưởng, từng công nhân. Mỗi bộ phận , mỗi
công nhân đều được hướng đẫn cụ thể, chi tiết về cách trộn nguyên liệu, phụ gia…sao
cho phù hợp với từng loại sản phẩm
NVL và phụ liệu cho sản xuất được đáp ứng nhằm đảm bảo cho việc sản xuất
được diễn ra liên tục. Công nhân sản xuất được phân chia, quản lí theo từng tổ, từng ca
sản xuất để đảm bảo thời gian và sức khỏe. NVL và thành phẩm xuất xưởng được
quản lí theo từng kho, từng loại một cách chặt chẽ.
Việc giám sát, chỉ đạo kiểm tra chất lượng được tiến hành thường xuyên và kịp
thời. Qua đó, sẽ có những thơng tin phản hồi về thực trạng qúa trình sản xuất để từ đó,
lãnh đạo cơng ty và lãnh đạo nhà máy sẽ có những điều chỉnh phù hợp.
* Bộ phận sản xuất phụ trợ: gồm tổ cơ điện có nhiệm vụ sửa chữa, bảo hành
các thiết bị, dây chuyền, công tác bảo hành được tiến hành 6 tháng một lần, các hỏng
hóc nhỏ thường được nhân viên khắc phục ngay.
* Bộ phận phục vụ sản xuất:gồm tổ bảo vệ, y tế, hệ thống kho tàng, bến bãi,
phương tiện vận tải và công trình phúc lợi
* Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ sản xuất của Nhà máy nhựa 1:
4
Ngun liệu
Hạt màu
Trộn
Hạt xử lí
Máy thổi
Làm nguội định
hình
Dàn kéo
Cuộn
Cắt dán
Đóng gói
Nhập kho
Sơ đồ 1. Quy trình cơng nghệ sản xuất của công ty
Tại công ty Global Sourcenet Ltd, mỗi phân xưởng thực hiện đầy đủ quy trình
sản xuất sản phẩm và cho ra sản phẩm hoàn thành. Hai phân xưởng sản xuất có chức
năng và nhiệm vụ như nhau. Mỗi phân xưởng được chia ra làm nhiều tổ sản xuất và
mỗi tổ sản xuất sẽ thực hiện từng công đoạn riêng. Cụ thể như sau:
Tổ thổi: thực hiện công việc từ giai đoạn trộn nguyên liệu tới giai đoạn cuộn.
Tổ cắt dán: thực hiện giai đoạn cắt dán sản phẩm.
Tổ kiểm: thực hiện kiểm tra sản phẩm và phân loại sản phẩm sau khi sản phẩm
đã cắt dán.
Tổ xử lí: thực hiện đóng gói sản phẩm và xử lí những sản phẩm hỏng.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty Global Sourcenet Ltd.
5
- Bộ phận kho: Chịu trách nhiệm quản lý nguyên liệu từ q trình nhập kho cho
tới phịng sản xuất.
- Phòng KCS: Chịu trách nhiệm về chất lượng nguyên vật liệu đưa vào q trình
sản xuất.
- Phịng điều hành sản xuất: Có nhiệm vụ giám sát q trình sản xuất và vận hành
máy móc trong q trình sản xuất
Kế hoạch sản xuất của công ty
Kho
KCS
Điều hành SX
Chuẩn bị NL
Kiểm tra NL
Vận hành máy
Sản xuất
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức sản xuất.
1.3. Tổ chức quản chi phí tại Cơng ty Global Sourcenet Ltd.
Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Global Sourcenet Ltd theo hình thức tập
trung. Theo hình thức này, tồn bộ cơng tác kế tốn của cơng ty được tiến hành tại
phịng kế tốn của cơng ty. Ở các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế tốn riêng.
Vai trị của từng cá nhân và bộ phận trong cơng tác quản lý chi phí của cơng ty như
sau:
- Kế toán trưởng:
Là người giúp GĐ chỉ đạo cơng tác hạch tốn kế tốn tồn Cơng ty. Tổ chức
cơng tác kế tốn tập hợp chí phí và tính gía thành sản phẩm phù hợp với yêu cầu quản
lý SXKD của Công ty, định kỳ kiểm tra đôn đốc cơng tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm , lập báo cáo phân tích hoạt động SXKD tại Cơng ty cho từng lơ hàng
sản xuất.
-
Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
6
Bộ phận này có chức năng tập hợp hợp chi phí và phân bổ chi phí một cách hợp
lý cho từng đối tượng sản phẩm sản xuất từ đó tính giá thành cho từng loại sản phẩm.
Quyết tốn chi phí sản xuất, chi phí quản lý, bảo hiểm cho sản phẩm để tính giá thành
sản phẩm, từ đó hạch tốn được lợi nhuận (lỗ, lãi) cho công ty.
Phần hành kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty được
thực hiện gồm có 4 bộ phận: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC và tổng hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành. Các bộ phận chi phí sản xuất và tính giá trên được 3
kế toán viên tiến hành tập hợp, phân bổ và vào sổ. Trong đó, một kế tốn viên làm
nhiệm vụ tính tốn, tập hợp các chi phí về tiền lương, các khoản trích theo lương, chi
phí khấu hao tài sản cố định, chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn; một kế toán viên
thực hiện việc tập hợp và ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến xuất nguyên vật liệu,
nhiên liệu, chi phí dịch vụ mua ngồi…; một kế tốn tập hợp và phân bổ các chi phí
liên quan đến sản xuất sản phẩm để tính giá thành sản phẩm (gọi tắt là kế toán giá
thành).
- Nhân viên thống kê phân xưởng và thủ kho:
Hai bộ phận này có vai trị cung cấp các chứng từ gốc như phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê,.... để kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm được chính xác.
Ngồi ra cịn có sự giúp đỡ của các nhân viên và bộ phận kế tốn khác đã giúp
cho cơng tác tập hợp chi phí tại cơng ty được hợp lý và chính xác.
7
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
2.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty Global Sourcenet.
2.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí.
Do có sự hạn chế về thời gian, khơng gian và trình độ nhiệp vụ nên trong phạm
vi bài báo cáo này, chỉ đi sâu tìm hiểu về việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở phạm vi Nhà máy Nhựa 1
Chi phí sản xuất của cơng ty được xác định gắn liền với các đặc điểm cụ thể về
quy trình cơng nghệ, đặc điểm về sản xuất sản phẩm và những đặc thù riêng của ngành
công nghiệp chất dẻo. Cụ thể, Nhà máy Nhựa 1 chuyên sản xuất các sản phẩm chất
dẻo PE, với cùng một quy trình cơng nghệ, sử dụng chung một số loại NVL chính, sản
xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau, vì vậy, Nhà máy xác định đối tượng tập hợp
chi phí là từng phân xưởng sản xuất, sau đó, chi phí sản xuất sẽ được phân bổ cho từng
loại sản phẩm phù hợp theo định mức NVL.
Đơn vị hạch tốn chi phí sản xuất theo q trình sản xuất, tập hợp chi phí
phát sinh theo phân xưởng, theo phương pháp này, chi phí được tập hợp theo phạm vi
phát sinh là phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Tồn bộ chi phí được tập hợp riêng cho
từng phân xưởng và theo từng kỳ kế toán.
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất tại Cơng ty Global Sourcenet.
Xuất phát từ nhu cầu quản lí và để thuận tiện cho cơng tác hạch tốn kế tốn,
chi phí sản xuất của Nhà máy Nhựa 1 được phân loại thành:
Chi phí NVLTT: Chi phí NVLTT để sản xuất sản phẩm ở Nhà máy Nhựa 1
bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu chính như: hạt HDPE, hạt LDPE, hạt LLDPE, bột
PVC, hạt dẻo DPO….
Chi phí nguyên vật liệu phụ như: dây PP, bột phấn chì, sơn phun, mực màu..
8
Chi phí NCTT: bao gồm các khoản chi phí về tiền lương và các khoản trích
theo lương, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương của cơng
nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí sản xuất chung: bao gồm các chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương của nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu phụ, dụng cụ, chi phí khấu hao
tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi và các khoản chi phí bằng tiền khác.
2.1.3. Các chứng từ hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Chứng từ hạch tốn phần hành kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty Global Sourcenet Ltd bao gồm:
- Phiếu xuất kho nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản
xuất sản phẩm.
- Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Bảng tính và phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn và chi phí trả trước dài hạn.
- Bảng tổng hợp hóa đơn dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất sản phẩm
Tài khoản hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Liên kết đầu tư Livabin gồm 4 tài khoản chính:
- Tài khoản chi phí NVLTT: ký hiệu TK 621
- Tài khoản chi phí NCTT: ký hiệu TK 622
- Tài khoản chi phí SXC: ký hiệu TK 627
- Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: ký hiệu TK 154
Sổ sách kế toán tại cơng ty Global Sourcenet sử dụng theo hình thức nhật ký
chung, do đó sổ sách sử dụng là sổ nhật ký chung, sổ cái TK và sổ chi tiết TK.
2.2. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty Global Sourcenet Ltd.
2.2.1. Kế tốn chi phí NVLTT tại cơng ty Global Sourcenet Ltd.
Đặc điểm sản xuất của Nhà máy Nhựa 1 là sử dụng rất nhiều loại NVL, điều
này địi hỏi q trình quản lí và sử dụng phải được tổ chức tốt.
9
Phân loại NVL là cách xắp xếp các loại NVL có cùng loại với nhau theo một
đặc trưng nhất định nào đó, thành từng nhóm để thuận lợi hơn trong việc quản lí và
hạch tốn. Trong thực tế của cơng ty, đặc trưng dùng để phân loại NVL là vai trị, tác
dụng của NVL trong sản xt. Và kế tốn đã sử dụng danh điểm vật tư để phân loại
NVL:
TK 152.1- NVL chính
TK152.2-NVL phụ
TK 152.3-Nhiên liệu…
Đồng thời cũng lập danh điểm chi phí để thuận lợi cho việc theo dõi và hạch
toán NVL:
TK 621.1-NVL xuất dùng cho nhà máy Nhựa 1
Chi tiết: TK 621.101: NVL xuất dùng cho phân xưởng 1
TK 621.102: NVL xuất dùng cho phân xưởng 2
TK 621.2-NVL xuất dùng cho nhà máy Nhựa 2
TK 621.3-NVL xuất dùng cho nhà máy Nhựa 3
Cơng ty hạch tốn tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Do công ty
sử dụng rất nhiều loại NVL khác nhau nên việc hạch tốn theo giá thực tế đích danh
hay nhập trước- xuất trước, nhập sau -xuất trước là không phù hợp và hết sức khó
khăn. Do vậy, để khắc phục tình trạng trên, cơng ty đã sử dụng đơn giá bình qn cả
kỳ dự trữ để hạch tốn vật liệu hàng ngày.
Cơng thức tính giá thực tế NVL xuất kho:
Giá thực tế
NVL xuất kho
=
Đơn giá
bình quân cả kỳ
x
Số lượng NVL
xuất kho trong kỳ
Trong đó:
Đơn giá bình
qn
=
Trị giá thực tế NVL
tồn đầu kỳ
+
Số lượng NVL tồn
đầu kỳ
+
10
Trị giá thực tế NVL nhập
kho trong kỳ
Số lượng NVL nhập
trong kỳ
Do đặc tính của ngành là sản xuất chất dẻo nên các NVL chủ yếu là các chất
hóa học nên cần được quản lí nghiêm ngặt và bảo quản chu đáo. Việc xuất NVL cho
các phân xưởng sản xuất căn cứ vào nhu cầu thực tế, sản xuất đến đâu thì sẽ cung ứng
NVL đến đó. Thơng thường là xuất NVL dùng cho từ 5 đến 7 ngày.
Quy trình xuất kho và sử dụng NVL được tuân thủ nghiêm ngặt. Cụ thể như sau:
Căn cứ vào nhu cầu thị trường hoặc các đơn hàng, phòng kỹ thuật giao kế
hoạch sản xuất đến từng phân xưởng và lập kế hoạch NVL gửi phịng vật tư để theo
dõi, quản lí và thực hiện.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL, phân xưởng tiến hành
lập phiếu yêu cầu vật tư gửi cho phòng vật tư.
Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch sản xuất, khi có phiếu yêu cầu vật tư của phân
xưởng, phòng vật tư viết phiếu xuất kho dựa trên kế hoạch mà phòng kỹ thuật đã lập.
Tại kho vật tư, khi nhận được phiếu xuất kho, thủ kho sẽ kiểm tra tính hợp lí,
hợp lệ của phiếu để tiến hành xuất kho vật tư. Sau đó, thủ kho ghi số lượng xuất
vào cột thực xuất, ghi đầy đủ ngày, tháng, năm, và cùng người nhận vật tư ký nhận.
Sau đó thủ kho chuyển phiếu xuất kho lên phịng kế tốn. Kế tốn NVL kiểm tra
tính hợp lí, hợp lệ của phiếu xuất kho và tiến hành ghi chép vào bảng kê xuất vật tư
được mở cho từng tháng. Căn cứ vào đối tượng sử dụng, kế toán vào Sổ chi tiết
nguyên liệu, vật liệu.
11
Biểu số 01: Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số 02-VT
Ngày 03 tháng 07 năm 2011
Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC
Số 002
Ngày 20/03/2006 của Bộ
Đơn vị: Cơng ty Global
Sourcenet Ltd
Địa
chỉ:
Như
trưởng BTC
Quỳnh_Văn Lâm_Hưng
n
Nợ TK: 621.101
Có TK: 152.1
Có TK: 152.2
Họ tên người nhận hàng: Phân xưởng sản xuất 1
Lý do xuất kho: Phục vụ cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Công ty
Tên, nhãn hệu,
STT
quy
Số lượng
cách, Mã
phẩm chất vật số
ĐVT
Yêu cầu
Thực xuất
Đơn giá Thành tiền
tư
1
Hạt HDPE
Kg
30.000
2
Hạt màu đen
Kg
100
3
Hạt màu xanh lá
Kg
300
4
…………
Cộng
45.750
Tổng số tiền (Bằng chữ): ………………………………………………………
Xuất ngày 03 tháng 07 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiền
Người nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký,họ tên)
12
Biểu số 02: Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số 02-VT
Ngày 09 tháng 07 năm 2011
Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC
Số 004
Ngày 20/03/2006 của Bộ
Đơn vị: Cơng ty Global
Sourcenet
Địa
chỉ:
Như
trưởng BTC
Quỳnh_Văn Lâm_Hưng
n
Nợ TK :621.101
Có TK :152.1
Họ tên người nhận hàng: Phân xưởng sản xuất 1
Lý do xuất kho: Phục vụ cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Công ty
Tên, nhãn hệu,
STT
quy
Số lượng
cách, Mã
phẩm chất vật số
ĐVT
Yêu cầu
Thực xuất
Đơn giá Thành tiền
tư
1
Hạt chống ẩm
Kg
50
2
Hạt TAICAL
Kg
1.200
3
Hạt sử lí PE
Kg
42.100
4
………….
Cộng
46.130
Tổng số tiền (Bằng chữ): ………………………………………………………
Xuất ngày 09 tháng 07 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiền
Người nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký,họ tên)
13
Biểu số 03: Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số 02-VT
Ngày 15 tháng 07 năm 2011
Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC
Số 006
Ngày 20/03/2006 của Bộ
Đơn vị: Cơng ty Global
Sourcenet
Địa
chỉ:
Như
trưởng BTC
Quỳnh_Văn Lâm
Nợ TK :621.101
Có TK :152.1
Họ tên người nhận hàng: Phân xưởng sản xuất 1
Lý do xuất kho: Phục vụ cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Công ty
Tên, nhãn hệu,
STT
quy
Số lượng
cách, Mã
phẩm
chất số
ĐVT
Yêu cầu
Thực xuất
Đơn giá Thành tiền
vgật tư
1
Hạt LLPDE
Kg
20.000
2
Hạt màu cam
Kg
20
3
Mực màu vàng
Kg
328
…….
Cộng
50.310
Tổng số tiền (Bằng chữ): ………………………………………………………
Xuất ngày 15 tháng 07 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiền
Người nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký,họ tên)
14
Giá NVL xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, đơn giá
trên phiếu xuất kho được kế toán cập nhật vào ngày cuối quý khi hết kỳ kế toán.
Từ các phiếu xuất kho, kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi
vào sổ chi tiết TK 621.101- Chi phí NVLTT phân xưởng 1 và Sổ cái TK 621.1- Chi
phí NVLTT nhà máy Nhựa 1
15
Biểu số 04: Sổ chi tiết TK 621.101
Chứng từ
Ngày tháng
ghi sổ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ 01/07/2011 đến 30/09/2011
Tài khoản: 621.101
Số hiệu
Số phát sinh
TK đối
Diễn giải
Ngày tháng
ĐVT: Đồng
ứng
Nợ
Số dư
Có
Số dư đầu kỳ
Nợ
0
Số phát sinh trong kỳ
31/07/2011
HĐ003
02/07/2011
Mua vật tư xuất thẳng cho sản xuất
141
217.000.000
31/07/2011
PX002
03/07/2011
Xuất kho NVL phục vụ sản xuất
152.2
38.300.000
31/07/2011
PX002
03/07/2011
Xuất kho NVL phục vụ sản xuất
152.1
1.390.080.000
09/07/2011
PX004
09/07/2011
Xuất kho NVL phục vụ sản xuất
152.1
1.203.749.290
………………
30/09/2011
PN010
30/09/2011
30/09/2011
Phê liệu nhập kho
152
168.272.000
30/09/2011
Kết chuyển chi phí NVLTT
154.101
20.180.512.147
Cộng số phát sinh trong kỳ
20.348.784.147 20.348.784.147
Số dư cuối kỳ
0
Sổ này có……trang, đánh số tử trang số 1 đến trang …..
Nguồn số liệu: Phòng tài chính kế tốn
Ngày mở sổ:……
16
Có