Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và cấc khoản trích theo lương tại công ty tnhh gốm sứ toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.44 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
------------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ :HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CẤC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH GỐM SỨ TỒN

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Mã sinh viên

: T.S: LÊ KIM NGỌC
: VÕ THÀNH
: KT22.23
: BH220671

Hà Nội - 2012


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH GỐM SỨ TỒN...........3
1.1.Đặc điểm lao động.......................................................................................3
1.2. Các hình thức trả lương..............................................................................4
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương....................4


I.3.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH).......................................................................7
1.3.2. Bảo hiểm y tế (BHYT)............................................................................8
1.3.3. Kinh phí cơng đồn..................................................................................
1.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp.............................................................................9
1.3.5 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm........................................................9
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương...................................................9
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH GỐM SỨ TỒN.............
2.1.Hình thức trả lương và phương pháp tính lương và các khoản trích theo
lương...............................................................................................................11
2.1.1. Các hình thức trả lương.......................................................................11
2.211.1. Hình thức trả lương theo thời gian....................................................11
2.1.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm..................................................12
2.1.2. Phương pháp tính lương......................................................................13
2.1.3. Phương pháp tính các khoản trích theo lương...................................18
2.2. Hạch tốn số lượng, thời gian và kết quả lao động..................................19
2.2.1. Hạch toán số lượng lao động...............................................................19
2.2.2. Hạch toán thời gian lao động..............................................................19
2.2.3. Hạch toán kết quả lao động.................................................................20
2.2.4.Trình tự hạch tốn .................................................................................33
2.3. Hạch tốn các khoản trích theo lương

.................................................49

2.3.1. Tài khoản sử dụng...............................................................................49


2.3.2. Chứng từ sử dụng................................................................................50
2.3.3. Trình tự hạch tốn...............................................................................53
PHẦN 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN

TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH GỐM SỨ TỒN.........63
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty và phương hướng hồn thiện..............................................63
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................63
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................65
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện....................................................................65
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại cơng ty TNHH Gốm Sứ Tồn....................................................................66
3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương........................66
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán..................................67
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ................................................67
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiêt.............................................................................68
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp.........................................................................68
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương...............................................................................................................69
KẾT LUẬN....................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................71
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
PHỤ LỤC

1


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Viết đầy đủ


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

LCB

Lương cơ bản

LĐTL

Lao động tiền lương

NVKD

Nhân viên kinh doanh

KT


Kế tốn

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TM

Tiền mặt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản


TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ trọng của cán bộ Công nhân viên trong Công ty
Bảng 1.2. Hệ số phụ cấp trách nhiệm của Công ty
Bảng 1.3. Danh sách lao động được khen thưởng tồn cơng ty
Bảng số 2.1. Bảng chấm cơng
Bảng số 2.2. . Bảng thanh tốn tiền lương bộ phận kinh doanh
Bảng số 2.3. Bảng thanh toán tiền lương phân xưởng sản xuất
Bảng số 2.4. Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương
Bảng số 2.5 Bảng thanh tốn lương tồn cơng ty
Bảng số 2.6. Bảng chấm cơng làm thêm giờ
Bảng 2.7. Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ
Bảng 2.8. Bảng thanh toán tiền thưởng bộ phận kinh doanh
Bảng 2.9. Bảng thanh tốn tiền thưởng tồn cơng ty
Bảng 2.10. Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
Bảng 3.1. Bảng chấm công
BIỂU
Biểu 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng
Biểu 2.2. Phiếu chi
Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 334
Biểu 2.4. Sổ chi tiết TK 642

Biểu 2.5. Phiếu chi
Biểu 2.6. Sổ chi tiết TK 338
Biểu 2.7. Sổ chi tiết BHXH
Biểu 2.8. Sổ chi tiết BHYT
Biểu 2.9. Sổ chi tiết KPC


LỜI NÓI ĐẦU
Theo Mác, lao động con người là một trong ba yếu tố quan trọng quyết
định sự tồn tại của q trình sản xuất. Lao động chính là hoạt động tay chân
và trí óc của con người để tác động nhằm làm biến đổi các vật tự nhiên thành
những vật phẩm hữu ích đáp ứng nhu cầu của con người. Như vậy lao động
giữ vai trò chủ chốt trong việc tái tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã
hội. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, yếu tố con người nói riêng
giữ vai trị quyết định sự thành bại, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục thường xuyên. Do vậy chúng ta
phải tái tạo sức lao động hay phải trả lương cho người lao động trong thời
gian mà họ tham gia vào quá trình SXKD. Người lao động chỉ phát huy hết
khả năng của mình khi sức lao động mà họ bỏ ra dược đền bù xứng đáng.
Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người
lao động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã
cống hiến. Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương ( bao gồm :
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp) và
một số trợ cấp, tiền thưởng khác. Đối với doanh nghiệp, tiền lương là một bộ
phận chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất
ra, do vậy tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán đủ, đúng và thanh tốn
kịp thời tiền lương và các khoản trích theo lương, sẽ kích thích người lao
động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao động. Từ đó nâng cao năng
suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm làm tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.

Nhận thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác tiền lương và
các khoản trích theo lương trong quản lý doanh nghiệp, đảm bảo sự công
bằng trong lao động đồng thời là yếu tố kích thích sự “tăng trưởng người lao
động làm việc tốt hơn cho doanh nghiệp, em đã mạnh dạn chọn đề tài : “Hồn
thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH

1


Gốm Sứ Toàn ”, để làm chuyên đề báo cáo thực tập dưới sự chỉ dẫn tận tình
của giáo viên thực tập.
Nội dung của bản Chuyên đề tốt nghiệp này ngồi lời nói đầu và kết
luận gồm ba phần:
Phần 1 : Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động, tiền lương
của Công ty TNHH Gốm Sứ Tồn
Phần 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty TNHH Gốm Sứ Tồn
Phần 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Cơng ty TNHH Gốm Sứ Tồn
Do thời gian thực tập không nhiều và nhận thức của bản thân cịn hạn
chế nên báo cáo khơng tránh khỏi cịn nhiều sai sót, nhầm lẫn, vì vậy em
mong được sự ch bo v giỳp ca Cô để chuyờn của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

2


PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,

TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH GỐM SỨ TỒN
1.1.

Đặc điểm lao động

Nhân tố lao động ln được Cơng ty coi trọng vì con người vừa là động lực,
vừa là mục tiêu của sự phát triển. Đảm bảo số lượng, chất lượng lao động
luôn được công ty đưa lên hàng đầu. Để đạt được hiệu quả cao trong sản xuất
kinh doanh cần phải hình thành được một lực lượng lao động tối ưu và phân
cơng bố trí lao động hợp lý.
Hiện nay, Cơng ty TNHH Gốm Sứ Tồn vẫn khơng ngừng sắp xếp bố trí sao
cho có được đội ngũ cán bộ CNVC chính quy, nịng cốt, có đủ trình độ văn
hóa và tay nghề cao, có đủ sức khỏe để đảm bảo những cơng việc cơng ty
giao phó. Có thể nói lao động là nguồn lực vơ cùng quan trọng trong quá trình
sản xuất của bất cứ doanh nghiệp nào. Bên cạnh những nhân tố ảnh hưởng
đến tiền lương thì lao động là một trong những nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất.
Cơng ty TNHH Gốm Sứ Tồn là cơng ty có khối lượng cơng việc thuộc
loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, nên quản lý lao động của công ty được
phân loại như sau:
a. Phân loại theo giới tính
Với đặc tính sản phẩm của ngành sản xuất là các sản phẩm gốm sứ do đó
cơng nhân lao động hầu hết là nam giới. Lượng lao động trong công ty có tỷ lệ
nam là 80 % tương ứng 64 người, nữ chiếm 20% tương ứng 16 người.
b. Phân loại theo trình độ
Lao động trong cơng ty có tính đa dạng, có nhiều bằng cấp, trình độ.

3


Bảng 1.1. Tỷ trọng của cán bộ Công nhân viên trong Công ty


Lao động

Số lao động (người)

Tỷ lệ (%)

Lao động phổ thơng

40

50

Trung cấp

10

12,5

Cao đẳng

20

25

Đại học và trên đại học

10

12,5


Tổng

80

100

(Nguồn: Phịng Tài Chính kế tốn của Cơng ty)
- Cán bộ cơng nhân viên làm việc trực tiếp có 40 người. Hầu hết đều là
những cơng nhân đã có kinh nghiệm trong nhiều năm công tác nên trong
những năm qua Công ty luôn đạt được những chỉ tiêu đề ra và ngày càng có
uy tín trên thị trường.
- Cán bộ cơng nhân viên quản lý nghiệp vụ : Khối văn phòng gồm 1 giám
đốc, 1 phó giám đốc, 1 kế tốn trưởng và 21 nhân viên thuộc các phòng ban.
- Nhân viên khác gồm có 16 nhân viên ( gồm lái xe, bảo vệ, nhà bếp).
1.2. Các hình thức trả lương
Cơng ty thực hiện nghiêm túc, đầy đủ theo điều 7 nghị định số 114/2002/
NĐ-CP ngày 31/12/2003 quy định cụ thể các hình thức trả lương. Căn cứ vào
tình hình thực tế sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp, Cơng
ty đã lựa chọn các hình thức trả lương phù hợp nhất, gắn với yêu cầu quản lý
lao động cụ thể nhằm khuyến khích người lao động nâng cao tay nghề, năng
suất lao động và hiệu quả công tác. Do đặc điểm sản xuất riêng của công ty,
nên cơng ty chỉ sử dụng chủ yếu hình thức trả lương theo thời gian.
Hình thức trả lương theo thời gian (L tg): Hình thức trả lương theo thời
gian là hình thức trả lương được áp dung áp dụng cho khối văn phịng, những
người làm cơng tác quản lý, chun mơn kỹ thuật nghiệp vụ, nhân viên văn
phòng, những người làm công tác quản lý hỗ trợ cho hoạt động sản xuất của
cơng ty. Để tính tốn và trả lương một cách chính xác, kế tốn dựa vào bảng

4



chấm cơng và hệ số lương để tính ra số lương phải trả cho từng người.
Ta có:
LTG =

Lương tối thiểu × hệ số lương

× Số ngày công làm việc thực tế

26
Ngồi hình thức trả lương theo thời gian như trên thì khi phát sinh trực

tiếp các nhân cơng th ngồi làm theo đơn đặt hàng thì cơng ty tiến hành trả
lương cho họ theo hình thức trả lương ngày theo đơn giá do cơng ty quy định.
Ngồi mức lương hệ số được hưởng theo quy định, các cán bộ công
nhân viên Cơng ty cịn được hưởng hệ số lương riêng của công ty dựa trên
chức vụ công việc đang làm. Đó là:
- Phụ cấp trách nhiệm với cán bộ: được tính trên mức lương tối thiểu của

Cơng ty, hưởng phụ cấp trách nhiệm theo hệ số trách nhiệm và ngày công
trực tiếp công tác.Cụ thể quy định hệ số phụ cấp trách nhiệm tại cơng ty
TNHH Gốm Sứ Tồn như sau :
Bảng 1.2. Hệ số phụ cấp trách nhiệm của Công ty
Hệ số phụ cấp trách

Chức danh, bộ phận

nhiệm(Hs)
0,3


Giám đốc, phó giám đốc, kế tốn trưởng,

0,25

Trưởng phịng, chủ tịch cơng đồn.

0,2

Phó phịng, phó chủ tịch cơng đồn.

0,15
0,1

Quản đốc, tổ trưởng
Tổ phó

(Nguồn: Phịng Tài Chính kế tốn của Cơng ty)
-Phụ cấp các loại :
+ Phụ cấp một số tiền cho tất cả cán bộ công nhân viên trong Công ty:
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất và cán bộ từ quản đốc phân xưởng trở
lên được trợ cấp 5.000đ/ ngày cơng.
Đối với cơng nhân văn phịng, bảo vệ, nhà bếp được trợ cấp 4000đ/ngày công

5


Đối với người đi thuê trọ hoặc những người đi làm xa từ 20km trở lên số tiền
150.000đ/tháng.
Đối với toàn thể công nhân viên trong công ty phụ cấp ăn ca là

390.000đ/tháng
-Trả lương trong các trường hợp khác:
+ Trong trường hợp phải ngừng việc do khách quan như mất điện, máy
hỏng người lao động được trả 50% lương ( phải có biên bản và xác nhận của
phịng kỹ thuật, có giám đốc duyệt mới được thanh toán lương).
Người lao động làm đủ ngày công, đủ định mức nhưng do bản thân tự nguyện
làm thêm giờ thì số giờ làm việc thêm đó được tính như ngày đi làm bình
thường có hưởng hệ số của Cơng ty ( 150% ĐG lương).
Ngồi ra Cơng ty cịn áp dụng hình thức khen thưởng :
+ Thưởng tiến độ với những đơn đặt hàng của khách, làm xong trước kế
hoạch nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt, tùy thuộc vào từng đơn
đặt hàng, vào thời điểm, giá cả mà doanh nghiệp sẽ thưởng.
+ Hàng tháng căn cứ vào số ngày công thực tế, căn cứ vào năng suất lao
động, chất lượng công việc và ý thức chấp hành nội quy làm việc của Cơng
ty. Phó giám đốc sẽ phân loại cơng nhân ra các loại công nhân ra các loại A,
B,C. Mức thưởng cụ thể sẽ được ban giám đốc quyết định sau mỗi tháng tùy
thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của từng tháng.
Như từ 01/01/2011 đến 30/08/2011 Công ty áp dụng tiền thưởng tháng như
sau:
Loại A: Thưởng 15% × LCB
Loại B : Thưởng 10% × LCB
Loại C : Thưởng 5% × LCB
LCB: lương cơ bản
VD 6: Trích bảng phân loại lao động có thành tích như sau:

6


Bảng 1.3. Danh sách lao động được khen thưởng toàn cơng ty
Đvt: Vnđ

Thưởng
Tên

Chức vụ

Xếp loại

LCB

( 15% × LCB,
10% × LCB,
5%× LCB)

1. Mai Thị Tuyết

NV KD

A

1.300.000

195.000

2.Lê Mạnh Hà

NVKD

B

1.300.000


130.000

3.Bùi Đức Huy

NVKD

B

1.508.000

150.800

4.Lê Hồng

CN

C

1.300.000

65.000

5.Hoàng Minh

CN

B

2.106.000


210.600
Người lập biểu

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn của cơng ty)
Ngồi ra có mức thưởng với cá nhân, tập thể nếu hồn thành đầy đủ các cơng
việc trong giờ quy định hay làm thêm và có ý thức chấp hành tốt.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương
Tiền lương cấp bậc được dùng làm căn cứ ký kết hợp đồng lao động,
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất
nghiệp và làm căn cứ để hưởng các chế độ BHXH theo quy định của nhà
nước.
I.3.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ quy định 24% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho cán bộ nhân viên của công ty.
Quỹ BHXH được hình thành do trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương phải trả CNV trong kỳ, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập
quỹ bảo hiểm trên tổng số tiền lương thực tế phải trả người lao động trong
tháng, trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty, 7% trừ
7


vào lương của người lao động.
Quỹ BHXH của công ty góp phần trợ cấp cho lao động của cơng ty
trong trường hợp bị mất khả năng lao động:
- Trợ cấp CNV ốm đau, thai sản
- Trợ cấp CNV khi bị tai nạn lao động nghề nghiệp
- Trợ cấp cho CNV khi nghỉ hưu, mất sức lao động
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH.
VD: Mai Văn Anh thuộc bộ phận kinh doanh cuối tháng kế tốn tính

ra số tiền lương là 3.439.711đ. Vậy số tiền mà Mai Văn Anh phải nộp BHXH
là:
3.439.711 x 7% = 240.779,77đ
Cịn tiền BHXH mà cơng ty phải chịu vào chi phí là:
3.439.711 x 17% = 584.750,87đ
1.3.2. Bảo hiểm y tế (BHYT)
Theo quy định của công ty tất cả lao động của công ty đều phải đóng
BHYT. Quỹ BHYT của cơng ty được tính tốn và trích lập theo tỷ lệ quy định
là 4,5% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân
viên của công ty nhằm phục vụ, trợ cấp cho người lao động như khám chữa
bệnh, viện phí, tiền thuốc thang.
Quỹ BHYT được thành lập từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định, 4,5%
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả CNV trong tháng, trong đó 3% tính
vào chi phí của doanh nghiệp và 1,5% trừ vào lương của người lao động.
VD: Mai Văn Anh với số lương là 3.439.711đ. Vậy số tiền mà Mai
Văn Anh phải nộp BHYT là:
3.439.711 x 1,5% = 51.596đ
Cịn 3% cơng ty tính vào chi phí:
3.439.711 x 3% = 103.191đ
1.3.3. Kinh phí cơng đồn

8


Kinh phí cơng đồn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ quy định là
2% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời nó
nhằm duy trì hoạt động của cơng đồn tại doanh nghiệp. Tỷ lệ trích 2% được
trừ hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty.
1.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp

Công ty tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho tất cả cán bộ công nhân
viên ký hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng trở lên, mức đóng bảo hiểm thất
nghiệp là 1% mức lương cấp bậc. Bảo hiểm thất nghiệp được áp dụng từ ngày
1/ 1/ 2010. Bảo hiểm thất nghiệp được lập để hỗ trợ cho người lao động khi
người lao động nghỉ việc tại cơng ty, đang trong q trình tìm việc mới.
1.3.5. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm được trích vào thời điểm khóa sổ kế
tốn để lập báo cáo tài chính. Mức trích quỹ dự phịng thất nghiệp là 1% tổng
quỹ lương đóng Bảo hiểm xã hội. Quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm được
lập thực hiện theo thông tư 82/2003/TT-BTC nhằm trợ cấp cho người lao
động trong quá trình người lao động nghỉ việc, và đang tìm cơng việc mới.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương
Phịng hành chính nhân sự và các đơn vị bộ phận có nhu cầu tuyển
dụng nhân sự chịu trách nhiệm phỏng vấn, kiểm tra kỹ năng và thẩm tra quá
tình làm việc của từng ứng viên. Giám đốc chỉ phê duyệt quyết định tuyển
dụng khi phịng hành chính nhân sự và đơn vị, bộ phận có nhu cầu tuyển dụng
đồng ý tuyển dụng.
Việc tuyển dụng lại nhân viên đã nghỉ việc phải được Trưởng các đơn vị
và bộ phận có liên quan và giám đốc chấp thuận trước, trên cơ sở xem xét
từng trường hợp một.

9


Để quản lý lao động về mặt số lượng, công ty sử dụng sổ danh sách
lao động. Sổ này do phịng lao động tiền lương lập (lập chung cho tồn
doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận) nhằm nắm rõ tình hình phân
bổ, sử dụng lao động trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng
căn cứ vào sổ lao động (lập riêng cho từng lao động) để quản lý nhân sự cả
về số lượng và chất lượng lao động, về biến động và chấp hành chế độ đối

với lao động.
Trong hạch toán việc sử dụng thời gian lao động nhằm đảm bảo phản
ánh chính xác số lượng cơng việc hồn thành của từng CNV để làm căn cứ
tính lương, trả lương, kiểm tra sự phù hợp của tiền lương phải trả với kết quả
lao động tốt của từng lao động trong cơng ty, vì vậy chứng từ sử dụng để hạch
tốn là bảng chấm cơng. Bảng chấm cơng do tổ trưởng hoặc trưởng các phòng
ban trực tiếp ghi và để ở nơi cơng khai nhằm phán ánh tính minh bạch, do đó
tồn thể cán bộ, cơng nhân viên có thể giám sát thời gian lao động của từng
người. Cuối tháng, bảng chấm công được dựng để tổng hợp thời gian lao
động và tính lương cho từng bộ phận. Việc hạch toán này nhằm đảm bảo phản
ánh đúng khối lượng cơng việc hồn thành của từng CNV để làm căn cứ tính
lương và kiểm tra sự phù hợp của tiền lương phải trả với kết quả lao động của
từng nhân viên trong công ty. Tiền lương trả theo quy chế trả lương của Cơng
ty và cơng khốn trên các công trường. Tổng số tiền lương chi trả phù hợp
đơn giá tiền lương được duyệt. Trên bảng lương cần ghi rõ từng khoản tiền
lương (lương sản phẩm, lương thời gian), các khoản phụ cấp, trợ cấp, các
khoản khấu trừ và số tiền người lao động còn được lĩnh. Khoản thanh toán về
trợ cấp bảo hiểm xã hội cũng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm
tra, xác nhận và ký, giám đốc duyệt y Bảng thanh toán tiền lương và
BHXH sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người
lao động.

10


PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH GỐM SỨ TỒN
2.1. Hình thức trả lương và phương pháp tính lương và các khoản trích
theo lương

2.1.1. Các hình thức trả lương
2.1.1.1. Hình thức trả lương theo thời gian
Điều 58 Bộ Luật Lao động quy định các hình thức trả lương cho người
lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và bậc lương của mỗi người.
Hình thức trả lương thời gian là hình thức tiền lương theo thời gian làm
việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương người lao động.
Theo yêu cầu và khả năng quản lý, thời gian lao động của doanh
nghiệp, việc tính trả lương thời gian cần tiến hành theo thời gian đơn hay tiền
lương thời gian có thưởng.
Tiền lương thời gian đơn giản: là hình thức tiền lương thời gian với đơn
giá tiền lương thời gian cố định.
Tiền lương thời gian có thưởng: là tiền lương thời gian đơn kết hợp
thêm tiền thưởng.
Thường được áp dụng cho lao động làm cơng tác văn phịng như phịng
kế hoạch vật tư, phịng kỹ thuật, phịng tài chính, phịng hành chính, phịng
lao động tiền lương. Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người
lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế. Tiền lương thời gian có thể
chia ra:
- Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cố đình hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động.
- Tiền lương tuần: Là tiền lương trả cho một tuần làm việc được xác định
trên cơ sở tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần.

11


- Tiền lương ngày: Là tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác
định bằng cách lấy tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc trong
tháng.
- Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho một giờ làm việc và được quy

định bằng cách lấy tiền lương ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo quy
định của Luật Lao động.
2.1.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm
a. Theo sản phẩm trực tiếp
Hình thức tiền lương sản phẩm là hình thức tiền lương tính theo khối
lượng sản phẩm hồn thành đảm bảo u cầu chất lượng quy định.Việc tính
tốn tiền lương sản phẩm phải dựa trên cơ sở các tài liệu về hạch toán kết quả
lao động theo khối lượng sản phẩm cơng việc hồn thành và đơn giá tiền
lương.
Là tiền lương được trả cho những người trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ như người điều
khiển máy móc, thiết bị sản xuất sản phẩm.
b. Theo sản phẩm gián tiếp
Là tiền lương được trả cho những người tham gia một cách gián tiếp
vào quá trình sản xuất – kinh doanh trong doanh nghiệp. Thuộc bộ phận này
bao gồm những người trực tiếp làm công tác kỹ thuật hoặc tổ chức, chỉ đạo,
hướng dẫn kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế …
c. Theo khối lượng công việc
Đây là hình thức trả lương gần giống như hình thức trả lương theo
sản phẩm trực tiếp nhưng khác ở chỗ là tính theo khối lượng sản phẩm sau khi
đã hồn thành.
d. Hình thức tiền lương hỗn hợp
Có một số cơng việc khó áp dụng các hình thức trả lương như khơng
tính trước được thời gian, không định lượng được khối lượng công việc cũng

12


như sản phẩm hồn thành. Vì vậy kết hợp các hình thức trả lương trên để xây
dựng hình thức lương hỗn hợp.

e. Các hình thức đãi ngộ khác mà người lao động được nhận như sau:
Ngồi tiền lương, BHXH cơng nhân viên có thành tích trong sản
xuất, trong cơng tác được hưởng khoản tiền lương, tiền thưởng thi đua
được trích từ quỹ khen thưởng căn cứ vào kết quả bình xét A,B,C và hệ số
tiền lương để tính.
- Tiền lương vể sáng kiến nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm vật
tư, tăng năng suất lao động sẽ căn cứ vào hiệu quả cụ thể để xác định.
- Tiền thưởng cho những ngày lễ lớn của đất nước, tiền thưởng tháng,
tiền thưởng quý, tiền thưởng cuối năm.
- Tổ chức đi tham quan, nghỉ mát cho người lao động.
- Kiểm tra khám sức khỏe định kỳ…
2.1.2. Phương pháp tính lương
Để tính tốn và trả lương một cách chính xác, kế tốn dựa vào bảng
chấm cơng và hệ số lương để tính ra số lương phải trả cho từng người.
Ta có:
Lương tối thiểu × hệ số lương

× Số ngày cơng làm việc thực tế

LTG =
26

Ví dụ 1: Tính lương thời gian cho trưởng phòng kinh doanh là anh Mai
Văn Anh trong tháng 9 năm 2011. Biết
Lương tối thiểu: 830.000 đ
Số ngày công làm việc thực tế: 25
Hệ số lương : 4,06
 Lương thời gian của anh Mai Văn Anh là:
LTG =


830.000 × 4,06
26

× 25 = 3.240.192 đ

13


Tính lương thời gian cho nhân viên phịng kinh doanh Nguyễn Hùng
tháng 9 năm 2011 biết : Lương tối thiểu 830 000
Số ngày công làm việc thực tế: 23
Hệ số lương : 1,78
 Lương thời gian của anh Hùng là:
830.000 × 1,78
LTG =

× 23 = 1.306.930 đ
26

Ngồi hình thức trả lương theo thời gian như trên thì khi phát sinh trực
tiếp các nhân cơng th ngồi làm theo đơn đặt hàng thì cơng ty tiến hành trả
lương cho họ theo hình thức trả lương ngày theo đơn giá do cơng ty quy định.
Ví dụ 2: Tháng 9 do có đơn đặt hàng nhiều nên công ty tuyển thêm công nhân
thời vụ, giá cho một ngày làm việc là 45 000 đ/giờ
Như vậy nếu cơng nhân làm trong 10 giờ thì số lương họ nhận được là:
=10 × 45.000 = 450.000đ
Ngồi mức lương hệ số được hưởng theo quy định, các cán bộ cơng
nhân viên Cơng ty cịn được hưởng hệ số lương riêng của công ty dựa trên
chức vụ công việc đang làm. Đó là:
- Phụ cấp trách nhiệm với cán bộ: được tính trên mức lương tối thiểu của


Cơng ty, hưởng phụ cấp trách nhiệm theo hệ số trách nhiệm và ngày cơng
trực tiếp cơng tác.
Ví dụ 3: Lương của anh Mai Văn Anh trưởng phòng kinh doanh với lương tối
thiểu, hệ số lương như trên ta có Tổng lương của anh Anh bao gồm phụ cấp
trách nhiệm là:
Lương = Lương tối thiểu × ( hệ số lương +Hs) ×ngàycông làm việc thực tế
26
= 830.000 × ( 4,06 + 0,25) × 25 = 3.439.711 đ
26

14


-Phụ cấp các loại :
+ Phụ cấp một số tiền cho tất cả cán bộ công nhân viên trong Công ty:
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất và cán bộ từ quản đốc phân xưởng
trở lên được trợ cấp 5.000đ/ ngày cơng.
Đối với cơng nhân văn phịng, bảo vệ, nhà bếp được trợ cấp 4000đ/ngày
công
Đối với người đi thuê trọ hoặc những người đi làm xa từ 20km trở lên số
tiền 150.000đ/tháng.
Đối với tồn thể cơng nhân viên trong cơng ty phụ cấp ăn ca là
390.000đ/tháng
Ví dụ 4: Tính lương của nhân viên kinh doanh Nguyễn Hùng, theo mức
lương tính ở ví dụ 1b, theo quy định của cơng ty anh Hùng được trợ cấp
4000đ/ngc, do anh ở gần công ty nên không được trợ cấp tiền thuê trọ hay
xăng xe.
Như vậy tổng lương anh nhận được gồm phụ cấp là:
=


1.306.930 +( 4000 × 23)+ 390.000 = 1.788.930 đ

-Trả lương trong các trường hợp khác:
+ Trong trường hợp phải ngừng việc do khách quan như mất điện,
máy hỏng người lao động được trả 50% lương ( phải có biên bản và xác nhận
của phịng kỹ thuật, có giám đốc duyệt mới được thanh toán lương).
Người lao động làm đủ ngày công, đủ định mức nhưng do bản thân tự
nguyện làm thêm giờ thì số giờ làm việc thêm đó được tính như ngày đi làm
bình thường có hưởng hệ số của Cơng ty ( 150% ĐG lương).
Ví dụ 5: Anh Phạm Tiến nhân viên phân xưởng cơ điện, hệ số lương
2.05, trợ cấp 5.000đ/ người, số công lao động thực tế 26, trong đó có 1 ngày
máy hỏng được nghỉ. Tổng lương anh nhận bao gồm trợ cấp khác là:
= 830.000 × 2.05 × 25.5 + ( 5.000× 25.5) = 1.796.279 đ
26

15



×