Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh công nghiệp credit up việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.29 KB, 68 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
Chương I: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG- TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP CREDIT UP VIỆT NAM......3
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty...........................................................................3
1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty................................................................6
1.2.1. Cách xác định quỹ lương của Cơng ty.....................................................6
1.2.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty.........................................................7
1.3. Chế dộ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng ty........9
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Cơng ty......................................12
Chương II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH CƠNG NGHIỆP CREDIT UP
VIỆT NAM..............................................................................................................15
2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty TNHH Công nghiệp Credit up Việt Nam......15
2.1.1. Chứng từ sử dụng.....................................................................................15
2.1.2. Phương pháp tính lương...........................................................................23
2.1.3. Tài khoản sử dụng....................................................................................29
2.1.4. Quy trình kế tốn......................................................................................30
2.2. Kế tốn trích theo lương tại cơng ty TNHH Công nghiệp Crdit up Việt
Nam.......................................................................................................................36
2.2.1. Chứng từ sử dụng.....................................................................................36
2.2.2. Tài khoản sử dụng....................................................................................38
2.2.3. Quy trình kế tốn......................................................................................39
Chương III: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP CREDIT UP
VIỆT NAM..............................................................................................................52
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo


lương tại cơng ty TNHH Cơng nghiệp Credit up Việt Nam..................................52
3.1.1. Ưu điểm....................................................................................................52
3.1.2. Nhược điểm..............................................................................................53
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty...................................................................................................58
KẾT LUẬN..............................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................61

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

Lớp: Kế tốn D


Chuyên đề tốt nghiệp

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

1

Lớp: Kế toán D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH


: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

LĐTL

: Lao động tiền lương

DN

: Doanh nghiệp

CNV

: Công nhân viên

CP

: Chi phí


HSL

: Hệ số lương

SC

: Số cơng

STT

: Số thứ tự

NT

: Ngày tháng

VD

: Ví dụ

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

Lớp: Kế tốn D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân


DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Tình hình lao động của Cơng ty năm 2012................................................3
Bảng 1.2: Bảng trích tỷ lệ các khoản trích theo lương..............................................12
Bảng 2.1. BẢNG CHẤM CƠNG.............................................................................16
Bảng 2.2. BẢNG TÍNH LƯƠNG.............................................................................17
Bảng 2.3. BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG..................................................18
Bảng 2.4. Giấy đề nghị tạm ứng...............................................................................20
Bảng 2.5. Phiếu chi...................................................................................................21
Bảng 2.6. Phiếu chi...................................................................................................22
Bảng 2.7. Bảng thanh toán tiền thưởng.....................................................................27
Bảng 2.8. Sổ chi tiết TK 334.....................................................................................33
Bảng 2.9. Sổ nhật ký chung......................................................................................34
Bảng 2.10. Sổ cái TK 334.........................................................................................35
Bảng 2.11: Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH...............................................36
Bảng 2.12. Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH............................................................37
Bảng 2.13. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội........................................40
Bảng 2.14. Bảng tính các khoản trích theo lương.....................................................41
Bảng 2.15. Phiếu chi.................................................................................................42
Bảng 2.16. Phiếu thanh toán BHXH.........................................................................44
Bảng 2.17. Phiếu chi.................................................................................................45
Bảng 2.18. Sổ chi tiết TK 338.3................................................................................46
Bảng 2.19. Sổ chi tiết TK 338.4................................................................................47
Bảng 2.20. Sổ chi tiết TK 338.2................................................................................48
Bảng 2.21. Sổ chi tiết TK 338.9................................................................................49
Bảng 2.22. Nhật ký chung.........................................................................................50
Bảng 2.23. Số cái TK 338.........................................................................................51

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

Lớp: Kế tốn D



Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường với sự quản lý của nhà nước ta hiện nay, các
tổ chức kinh tế các doanh nghiệp có quyền tổ chức và thực hiện hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình một cách độc lập tự chủ theo quy định của phát
luật. Họ phải tự hạch tốn và đảm bảo cho doanh nghiệp mình hoạt động có
lợi nhuận, và phát triển lợi nhuận đó, từ đó nâng cao lợi ích của doanh nghiệp,
của người lao động. Đối với nhân viên tiền lương là khoản thù lao của mình
sẽ nhận được sau thời gian làm việc tại cơng ty. Cịn đối với cơng ty đây là
một phần chi phí bỏ ra để có thể tồn tại và phát triển được. Một công ty sẽ
hoạt động và có hiệu quả tốt khi kết hợp hài hịa hai vấn đề này.
Do vậy, hạch toán tiền lương là một trong những công cụ quản lý quan
trọng của doanh nghiệp. Hạch tốn chính xác chi phí về lao động có ý nghĩa
cơ sở, căn cứ để xác định nhu cầu về số lượng, thời gian lao động và xác định
kết quả lao động. Qua đó các nhà quản trị quản lý được chi phí tiền lương
trong giá thành sản phẩm. Mặc khác cơng tác hạch tốn chi phí về lao động
cũng giúp việc xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước. Đồng
thời nhà nước cũng ra nhiều quyết định liên quan tới việc trả lương và chế độ
tính lương cho người lao động. Trong thực tế mỗi doanh nghiệp có đặc thù
sản xuất và lao động riêng cho nên cách thức hạch toán về tiền lương và các
khoản trích theo lương của mỗi doanh nghiệp cũng có sự khác nhau. Từ sự
khác nhau này mà có sự khác biệt trong kết quả kinh doanh của mình.
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Cơng nghiệp Credit up Việt
Nam em đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của cơng ty. Nó đã tạo điều

kiện giúp em được học tập thêm rất nhiều kiến thức bổ ích trong đợt đi tiếp
xúc với thực tế này. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

1

Lớp: Kế toán D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Th.S Đoàn Trúc Quỳnh, kết hợp với những kiến thức đã học ở trường và nỗ
lực của bản thân em đã hoàn thành xong bản chuyên đề thực tập tốt nghiệp
với :
Đề tài : “ Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH Cơng nghiệp Credit up Việt Nam”
Ngồi lời nói đầu và kết luận, chun đề được chia làm 3 chương :
Chương 1: Đặc điểm lao động tiền lương và quản lý lao động tiền lương
của Công ty TNHH Công nghiệp credit up Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty TNHH Công nghiệp credit up Việt Nam
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH Cơng nghiệp credit up Việt Nam
Do thời gian và trình độ kiến thức có hạn nhất là bước đầu tiếp xúc với
thực tế nên chun đề của em cịn nhiều sai sót và hạn chế em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp bổ sung của thầy cơ để em hồn thiện chun đề
thực tập tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ chú,

anh chị phịng tài chính kế tốn của cơng ty TNHH Cơng nghiệp credit up
Việt Nam đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp
này.

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

2

Lớp: Kế toán D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chương I
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG- TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP CREDIT UP VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty
Bất kỳ doanh nghiệp nào đều cần phải có một số lượng lao động nhất
định bởi đây là những người quyết định đến số lượng và chất lượng sản phẩm
của công ty sản xuất ra cũng như quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Lao động là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng
quyết định đến sự tồn tại của công ty.
Đối với công ty TNHH Công nghiệp Credit up Việt Nam là một doanh
nghiệp sản xuất chính vì vậy mà yếu tố người lao động được công ty đặt lên
hàng đầu. Trong những năm hoạt động, công ty không ngững mở rộng quy
mô, tăng số lượng người lao động tạo ra nhiều công ăn việc làm cho một số
lượng lao động lớn. Công ty TNHH Công nghiệp credit up VN đang áp dụng
tiêu thức phân loại lao động theo các tiêu thức như giới tính, theo trình độ

chun mơn, trình độ tay nghề, cơng việc hiện tại. Qua các tiêu thức phân loại
lao động của Công ty chúng ta có thể biết được cơ cấu tổ chức, chất lượng, số
lượng lao động của từng loại lao động.
 Về số lượng lao động:
Bảng 1.1: Tình hình lao động của Cơng ty năm 2012
Đơn vị tính: người

STT
1
2

3

Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Phân theo trình độ:
CB có trình độ Đại học, trên Đại học
CB có trình độ Cao đẳng, Trung cấp
CN kỹ thuật chính quy
- Lao động khác
Phân theo tính chất lao động :
- Trực tiếp sản xuất
- Gián tiếp sản xuất

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

256
256
8
125

112
11

Tỷ trọng
(%)
100
100
3,12
48,83
43,75
4,3

231
25

90,23
9,77

Số người

3

Lớp: Kế tốn D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Dựa vào các số liệu ở bảng trên ta thấy trong số lao động của Cơng ty

thì số lao động tham gia trực tiếp sản xuất chiếm tỷ lệ lớn (231 người trên
tổng số 256 lao động, chiếm 90,23%). Điều này phù hợp với u cầu hoạt
động của Cơng ty( do tính chất công việc của Công ty hoạt động ttrong lĩnh
vực công nghiệp nặng nên cần một đội ngũ công nhân tham gia trực tiếp vào
sản xuất nhiều hơn) .
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên được phân bổ như trên trình độ
chun mơn nghiệp vụ của các cán bộ phải khá đồng đều và khá giỏi ở các tổ
phân xưởng sản xuất.
Ở mỗi ngành, phân xưởng số lao động nhiều hay ít tuỳ thuộc vào đặc
điểm cơng việc, trang thiết bị kỹ thuật và trình độ tổ chức sản xuất. Công ty
TNHH Công nghiệp Credit up Việt Nam đã xác định nhu cầu về lao động của
mình với quy mô và cơ cấu lao động như trên là phù hợp với yêu cầu sản xuất
đặt ra.
* Tính chất lao động
Là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với mặt hàng khơng những tiêu thụ
trong nước mà cịn xuất khẩu ra nước ngồi chính vì vậy mà địi hỏi cơng ty
ln có một số lượng lao động ổn định trong quá trình sản xuất. Cơng ty ln
chú ý tới việc làm sao cơng nhân ln có một việc làm ổn định, để làm được
điều đó thì ban giám đốc của cơng ty đã nỗ lực rất nhiều trong quá trình hoạch
định kinh doanh, tìm kiếm đối tác làm ăn. Quy mơ công ty ngày càng mở
rộng thu hút nhiều lao động hơn nữa. Ngồi ra, những thời điểm cơng ty có
nhiều đơn đặt hàng, cơng ty có sử dụng tới biện pháp th ngồi cơng nhân,
để đáp ứng được u cầu sản xuất.

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

4

Lớp: Kế tốn D



Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

* Phân loại lao động
Phân loại lao động theo quá trình sản xuất
- Lao động trực tiếp : Lao động trực tiếp sản xuất chính là bộ phân cơng
nhân trực tiếp sản xuất hay trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm
hay thực hiện các lao vụ dịch vụ. Công ty chia lao động trực tiếp theo nội
dung công việc mà người lao động trực tiếp đảm nhận được chia thành : lao
động sản xuất kinh doanh chính và lao động sản xuất kinh doanh phụ trợ, phụ
trợ khác
- Lao động gián tiếp : Đây là bộ phận lao động tham gia một cách gián
tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc bộ phận này
bao gồm các công nhân kỹ thuật (trực tiếp làm công tác kỹ thuật hoặc tổ chức,
chỉ đạo hướng dẫn kỹ thuật), nhân viên quản lý kinh tế (trực tiếp lãnh đạo, tổ
chức, các hoạt động sản xuất kinh doanh như giám đốc, phó giám đốc..), nhân
viên quản lý hành chính (những người làm cơng tác quản lý, nhân sự), nhân
viên phịng tài vụ (nhân viên kế toán, kinh doanh..)
Cách phân loại này của cơng ty giúp cơng ty đánh giá được tính hợp lý
của cơ cấu lao động. Từ đó có biện pháp tổ chức, bố trí lao động phù hợp với
yêu cầu công việc, tinh giản bộ máy gián tiếp
Phân loại lao động theo giới tính
Tổng số cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty là 256 cơng nhân viên
Trong đó : - Nữ: 15 người chiếm 5,86%
- Nam: 241 người chiếm 94,14%
Qua bảng phân loại trên cho ta thấy số lao động nam và lao động nữ
trong công ty chênh lệch nhau rất nhiều thể hiện: số lao động nam là 241
người chiếm 94,14% còn số lao động nữ là 15 người chiếm 5,86%. Điều này

cho thấy số lao động nam chiếm tỷ lệ khá cao trong tồn Cơng ty là điều rất

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

5

Lớp: Kế tốn D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

khả quan, do tính chất cơng việc là cơng nghiệp nặng nên cần lao động nam là
chủ yếu.
Phân loại lao động theo độ tuổi
Độ tuổi trung bình của cán bộ cơng nhân viên trong công ty tương đối
trẻ:
- Số người từ 30 tuổi trở xuống là: 113 người chiếm 44,14%
- Số người từ 31tuổi đến 50 tuổi là: 140 người chiếm 54,69%
- Số người từ 50 tuổi trở lên là : 3 người chiếm 1,17%
Qua số liệu trên ta thấy Công ty TNHH Cơng nghiệp credit up VN có
đội ngũ cán bộ cơng nhân lao động trẻ. Số lao động ở độ tuổi dưới 30 là 31
người chiếm 44,14% và số nhân viên trong độ tuổi từ 31-50 là 140 người
chiếm 54,69% trong tổng số nhân viên trong công ty, đây là một dấu hiệu rất
khả quan vì điều này cho ta thấy đội ngũ lao động này là thành phần giúp cho
công ty khơng ngừng phát triển mạnh mẽ, họ có thể nắm bắt nhanh nhạy
những kỹ thật máy móc thiết bị tiên tiến hơn. Bên cạnh đội ngũ lao động trẻ
thì khơng thể khơng kể đến những người có thâm niên công tác rất dày dặn
kinh nghiệm. Đây là một đội ngũ lao động rất quan trọng với cơng ty vì chính

họ là người hướng dẫn truyền đạt kinh nghiệm trong công việc cho đội ngũ
cán bộ công nhân viên mới vào công ty, chỉ cho họ những hướng đi đúng đắn
và hồn thành cơng việc được giao một cách tốt nhất.
1.2.

Các hình thức trả lương của Cơng ty

1.2.1. Cách xác định quỹ lương của Công ty
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, Công ty xác
định nguồn quỹ tiền lương tương ứng để trả cho người lao động.
Quỹ tiền lương của Công ty được bao gồm từ các nguồn sau:
- Quỹ tiền lương tự làm là khoản thu chủ yếu thu từ doanh thu bán hàng
của Cơng ty.

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

6

Lớp: Kế tốn D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

- Các khoản thu khác( khoản thu từ lãi tiền gửi ngân hàng).
Để đảm bảo quỹ tiền lương không vượt chi so với quỹ tiền lương được
hưởng không dồn chi quỹ tiền lương vào các tháng cuối năm hoặc để dự
phòng tiền lương quá lớn cho năm sau, Công ty tiến hành tính tốn như sau:
- Hàng tháng phân phối trực tiếp tiền lương và tiền thưởng an toàn điện

cho người lao động từ 85% đến 90% quỹ lương kế hoạch tháng.
- Kết thúc năm tài chính căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh.
Công ty xác định lại tổng quỹ lương và phân phối tiếp cho người lao động
(Nếu còn).
- Quỹ tiền lương dự phòng cho năm sau tối đa không được vượt quá
10% tổng quỹ tiền lương thực tế.
1.2.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty
Cơng ty TNHH Cơng nghiệp Credit up Việt Nam áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian. Căn cứ vào nghị định của Chính phủ quy định hệ thống
thang bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các cơ quan nhà nước làm
cơ sở:
- Thực hiện việc sắp xếp lương và phân phối tiền lương cho người lao
động.
- Xây dựng đơn giá tiền lương, thực hiện chế độ nâng bậc lương cho
người lao động.
- Đóng và hưởng các chế độ BHXH, BHYT.
- Giải quyết các quyền lợi khác cho người lao động theo quy định.
Hàng tháng căn cứ vào tổng quỹ tiền lương sản xuất sản phẩm theo kế
hoạch được Ban giám đốc Công ty phê duyệt để xác định mức lương nền tồn
Cơng ty.

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

7

Lớp: Kế tốn D


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

* Hình thức trả lương theo thời gian:
Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động
theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động.
Tiền lương thời gian có thể thực hiện tính theo tháng - tuần - ngày - giờ
làm việc của người lao động. Tuỳ thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời
giam làm việc của doanh nghiệp áp dụng cho tồn bộ cơng nhân viên trong
tồn Cơng ty.
Cơng thức xác định tiền lương thời gian:

Lương bình quân
một ngày

Tiền lương
thời gian

=

=

Mức lương tối thiểu x Hệ số lương cấp bậc
Số ngày làm việc trong tháng (22 ngày)

Lương bình
quân một ngày

Số ngày làm việc
x


theo quy định

- Trường hợp công nhân làm thêm giờ
Nếu người thêm giờ hưởng lương thời gian thì tiền lương trả cho thời
gian làm đêm, thêm giờ bằng 150%, 200%, hoặc 300% lương cấp bậc và các
khoản phụ cấp trong thời gian đó.
Mức 100% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường
Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ cuối tuần
Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ lễ có hưởng
lương.

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

8

Lớp: Kế toán D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Trường hợp làm thêm giờ nếu được bố trí ngày nghỉ bù thì cơng ty thanh
tốn phần chênh lệch 50%, 100% hoặc 200% tiền lương giờ thực trả của công
việc đang làm.
Nếu người lao động làm thêm giờ hưởng lương sản phẩm thì mức trả
lương đối với sản phẩm làm thêm giờ bằng 150%, 200% hoặc 300% so với
đơn giá lương của sản phẩm đó làm trong tiêu chuẩn.
Đối với thời gian làm thêm từ 22h đến 6h sáng thì người làm đêm được
hưởng khoản phụ cấp làm đêm. Khoản phụ cấp được tính bằng: Tiền lương

giờ thực trả x 130% x số giờ làm đêm. Công ty không áp dụng phương pháp
tính lương theo sản phẩm.
1.3. Chế dộ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
Cơng ty
 Quỹ bảo hiểm xã hội: là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ quy định
là 24% trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ CNV của
doanh nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường
hợp CNV bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động.
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh
nghiệp tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền lương
thực tế phải trả CNV trong tháng, trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 7% trừ vào lương của người lao
động.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp CNV có tham gia đóng góp
quỹ trong trương hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

9

Lớp: Kế toán D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

- Trợ cấp CNV ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp CNV khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.

- Trợ cấp CNV khi về hưu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH.
Theo chế độ hiện hành, tồn bộ số trích BHXH được nộp nên cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao
động.
Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng
doanh nghiệp phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
 Quỹ bảo hiểm y tế: được trích lập để tài trợ cho người lao động có tham
gia đóng góp quỹ trong hoạt động khám chữa bệnh.
Trích BHYT 4,5% lương cơ bản và các khoản phụ cấp (nếu có) của
người lao động: Trong đó:
+ 3%: Tính vào chi phí SXKD của doanh nghiệp.
+ 1,5%: Trừ vào thu nhập của người lao động.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích
quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả CNV trong
tháng, trong đó: 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử
dụng lao động, 1,5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHYT được
trích lập để tài trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các
hoạt động khám chữa bệnh.

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

10

Lớp: Kế tốn D


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan
chuyên môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua
mạng lưới y tế.
 Trợ cấp thất nghiệp: là khoản tiền hàng tháng được trả cho người lao
động tham gia bảo hiểm thất nghiệp có đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất
nghiệp theo qui định tại điều 15 Nghị định này hoặc người được ủy quyền
theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định này. Mức trợ cấp thất nghiệp
bằng 60% bình quân lương, tiền cơng tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề
khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp
luật lao động.
Nguồn hình thành quỹ được tính là 2% trên tổng số tiền lương phải trả
cho người lao động trong đó 1% là doanh nghiệp chịu cịn 1% do cán bộ cơng
nhân viên đóng.
 Kinh phí cơng đồn: là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên
tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn cán bộ CNV của doanh nghiệp nhằm
chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động, đồng thời duy trì
hoạt động cơng đồn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% KPCĐ trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả CNV trong tháng và tính hết vào chi phí
sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Tồn bộ số KPCĐ
trích được một phần nộp lên cơ quan cơng đồn cấp trên, một phần để lại
doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại doanh nghiệp. KPCĐ
được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức cơng đồn nhằm
chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.

Sinh viên: Phí Thị Nhạn


11

Lớp: Kế tốn D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Bảng 1.2: Bảng trích tỷ lệ các khoản trích theo lương
Số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính như sau:

 

BHXH BHYT KPCĐ BHTN Cộng
Doanh nghiệp đóng cho người
lao động

 17%

 3%

 2%

 1%

 22%

Người lao động đóng


 7%

 1,5%

 

 1%

 8,5%

 4.5%

 2%

 2%

 30,5%

Nộp BHXH, KPCĐ, BHTN cho
cấp trên
 24%

1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty
Việc tổ chức quản lý lao động trong Công ty TNHH Công nghiệp credit
up Việt Nam là các bộ phận sử dụng lao động có trách nhiệm theo dõi thời
gian lao động của nhân viên trong công ty và cuối tháng phải nộp bảng chấm
cơng cho bộ phận kế tốn để tổng hợp ngày công lao động trong tháng của
các nhân viên trong các bộ phận. Các bộ phận trong công ty liên quan đến kế
hoạch tuyển lao động, thay mặt ký kết hợp đồng với người lao động, các bộ
phận sử dụng lao động, tập hợp lương, thanh toán lương cho người lao

động….
 Các bộ phận sử dụng lao động.
Các bộ phận sử dụng lao động trong cơng ty (Phịng Kế tốn, Phịng
Kinh doanh, Phòng Kỹ thuật, Phòng Sửa chữa bảo dưỡng, Phòng Bán hàng)
hàng ngày có trách nhiệm sau:

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

12

Lớp: Kế toán D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

- Theo dõi thời gian lao động của các nhân viên trong bộ phận của mình
để từ đó ghi vào bảng chấm cơng.
- Theo dõi q trình lao động của từng người để hàng tháng có thể tính
thưởng hoặc xét duyệt tăng lương cho họ hay không?
- Theo dõi kết quả lao động của người (VD: như theo dõi kết quả lao
động của từng người trong Phòng Sửa chữa bảo dưỡng bằng cách xem giấy
biên nhận hồn thành cơng việc của khách hàng để từ đó tổng hợp kết quả
lao động của nhân viên đó trong tháng).
- Mặt khác trong qua trình lao động bộ phận nào công việc quá nhiều mà
nhân viên lại ít thì trưởng phịng bộ phận đó có thể đề xuất với công ty tuyển
thêm nhân viên …

 Bộ phận Kế tốn

Bộ phận kế tốn có nhiệm vụ sau:
- Thu thập bảng chấm công của các bộ phận tổng hợp và tính cơng cho nhân
viên tồn cơng ty.
- Từ bảng chấm cơng lập bảng tính lương cho các bộ phận.
- Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Lập bảng thanh tốn ứng lương kỳ I cho người lao động.
- Lập các chứng từ như phiếu chi để chi thanh toán lương cho các bộ phận.
- Sau khi thanh toán lương xong kế toán ghi vào các sổ ( Sổ Nhật ký chung,
Sổ Cái, Sổ Chi tiết các tài khoản).

 Bộ phận quản lý

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

13

Lớp: Kế tốn D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

- Bộ phận quản lý bao gồm( Giám đốc, Phó giám đốc) sau khi bộ phận kế
toán gửi bảng thanh toán lương cho người lao động thì Giám đốc xem xét
khen thưởng và phạt nhân viên. Sau đó Giám đốc ký duyệt thanh toán lương
cho nhân viên trong tháng. Mặt khác, Giám đốc xem xét những đề xuất kiếm
nghị của các phòng ban bộ phận về việc quản lý lao động trong tháng cũng
như là việc tuyển dụng thêm lao động.


Sinh viên: Phí Thị Nhạn

14

Lớp: Kế tốn D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Chương II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP
CREDIT UP VIỆT NAM
2.1. Kế tốn tiền lương tại cơng ty TNHH Cơng nghiệp Credit up Việt
Nam
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Cơng việc tính lương, tính thưởng và các khoản phụ cấp phải trả cho
người lao động được thực hiện tập trung tại phịng kế tốn doanh nghiệp của
cơng ty.Để tiến hành hạch tốn cơng ty sử dụng đầy đủ các chứng từ và sổ kế
toán theo quy định số 15/2006/ QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài
Chính, các chứng từ kế tốn gồm có:
+ Bảng chấm cơng (Mẫu số 01a - LĐTL)
Ví dụ: Bảng chấm cơng phịng HC, Kế tốn, KD tháng 01 năm 2012
( Trang …..)
+ Giấy đi đường (Theo mẫu số 04 – LĐTL)
+ Giấy nghỉ phép
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Phiếu chi. (Theo mẫu số 02 - TT)

+ Bảng thanh tốn tiền lương ( Mẫu số 02 – LĐTL)
Ví dụ: sau đây là Bảng chấm cơng, Bảng tính lương và Bảng thanh
tốn lương của Cơng ty TNHH Cơng nghiệp Credit up Việt Nam

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

15

Lớp: Kế tốn D


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Bảng 2.1. BẢNG CHẤM CƠNG
( tháng 01 năm 2012)
Đơn vị: Cơng ty TNHH Công nghiệp Credit up Việt nam
Ngày trong
tháng
STT

Họ và tên

Chức vụ
1



Số công

Số công nghỉ
hưởng
việc, ngừng
theo
việc hưởng
30 lương 100% lương
thời gian

Số công nghỉ
việc, ngừng
việc được
hưởng …
%lương

1 Hung Chiu Pen

PGĐ

X

X

X

22  

 

2 Chan Chien Hsiung


PGĐ

X

X

X

22  

 

3 Nguyễn Thanh Hải

KTT

X

X

X

22  

 

4 Nguyễn Thị Thùy

KTTH


X

X

X

20  

 

5 Phạm Văn Thắng

TP

X

X

X

21  

 

6 Nguyễn Hải Yến

KT

X


X

X

22  

 

7 Nguyễn Thị Bình

KT

X

X

X

22  

 

8 Đỗ Thế Ánh

KT

X

X


X

22  

 

9 Hồng Thanh Ngân

TQ

X

X

X

21  

 

10 Nguyễn Hữu Mùi

NV

X

X

X


22  

 

11 Lê Doãn Trường

NV

X

X

X

20  

 

12 Lo Nho Thăng

NV

X

X

X

22  


 

13 Đỗ Duy Thưởng

NV

X

X

X

21  

 

14 Nguyễn Đình Cơng

NV

X

X

X

21  

 


15 Nguyễn Thị Thu Tuyết

NV

X

X

X

20  

 

16 Nguyễn Thị Thu

NV

X

X

X

22  

 

17 Lê Thị Lan


NV

X

X

X

22  

 

18 Lê Thu Hà

NV

X

X

X

22  

 

19 Nguyễn Thị Tỉnh

NV


X

X

X

22  

 

Người chấm cơng

Sinh viên: Phí Thị Nhạn

Người phụ trách

16

Người duyệt

Lớp: Kế tốn D

Số cơng nghỉ
việc, ngừng
việc hưởng
BHXH




×