Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng và thương mại đô thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.98 KB, 58 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM , TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔ
THÀNH......................................................................................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô
Thành......................................................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Xây dựng và
Thương Mại Đô Thành..................................................................4
1.2.1. Quy trình cơng nghệ.................................................................................4
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất............................................................................5
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty TNHH Xây dựng và thương mại Đơ
Thành......................................................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
ĐƠ THÀNH...............................................................................................................8
2.1......Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH Xây dựng và Thương Mại Đơ
Thành......................................................................................8
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.................................................9
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................................18
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng....................................................23
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung..............................................................28
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang..................................................................................................................33
2.2.Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Đô Thành................................................................37
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Cơng ty TNHH Xây dựng


và Thương mại Đô Thành................................................................................37

SV : Đỗ Thị Hương

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

2.2.2. Quy trình tính giá thành.........................................................................38
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
ĐÔ THÀNH.............................................................................................................40
3.1....Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty và phương hướng hoàn thiện.....................................40
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................40
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................41
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện......................................................................44
3.2.. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành..............................45
KẾT LUẬN..............................................................................................................48

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................50

SV : Đỗ Thị Hương

Mã SV : BH211436



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
NVL

Ngun vật liệu

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSD MTC

Chi phí sử dụng máy thi cơng

SX

Sản xuất

SXC

Sản xuất chung


CPSXC

Chi phí sản xuất chung

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

K/c

Kết chuyển

TK

Tài khoản

TK ĐƯ

Tài khoản đối ứng

NT


Ngày tháng

SH

Số hiệu

STT

Số thứ tự

KLXL DD

Khối lượng xây lắp dở dang

SV : Đỗ Thị Hương

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Giấy đề nghị xin tạm ứng...........................................................................11
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT..........................................................................................12
Biểu 2.3. Biên bản giao nhận vật tư...........................................................................13
Biểu 2.4: Bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp..........................................................14
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 621 Quý IV/2010.................................................................15
Biểu 2.6: Trích sổ cái TK 621 quý IV/2010...............................................................16

Biểu 2.7: Sổ chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp........................................................21
Biểu 2.8: Trích sổ cái TK 622 Quý IV/2010...............................................................22
Biểu 2.9 : Trích Sổ chi tiết TK 623...........................................................................25
Biểu 2.10: Trích sổ cái TK 623..................................................................................27
Biểu 2.11 : Trích Sổ chi tiết TK 627.........................................................................31
Biểu 2.12: Trích sổ cái TK 627..................................................................................32
Biểu 2.13 : Trích Sổ chi tiết TK 154.........................................................................34
Biểu 2.14 : Trích Sổ cái TK 154................................................................................35
Biểu 2.15 : Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp......................................................39

SV : Đỗ Thị Hương

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất công ty TNHH Xây dựng và thương
mại Đô Thành.............................................................................................................5

SV : Đỗ Thị Hương

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây phát triển theo hướng mở
cửa làm xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp tăng rõ rệt, các doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên khẳng
định vị trí của mình cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành nhằm giảm thiểu chi phí từ đó hạ giá thành sản phẩm
song vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng. Trong điều kiện hiện nay, ngành xây
dựng ngày càng giữ vai trị quan trọng trong q trình tạo cơ sở vật chất cho
đất nước và là ngành có số vốn bỏ ra nhiều, do đó cơng tác hạch tốn chi phí
là rất quan trọng nhằm chống thất thốt. Trong hoạt động quản lý kinh tế, các
nhà quản lý cần phải nhờ đến cơng cụ - kế tốn và khâu trọng tâm – kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu
với mục đích hạ thấp chi phí thơng qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận
dụng tốt nguồn lực sản xuất hiện có, kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối
ưu… giúp quản lý chi phí, giá thành theo từng cơng trình, từng giai đoạn, từ
đó đối chiếu so sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng lao động, vật tư,
chi phí dự tốn để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định
đúng, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đã đề ra.
Nhận thức được vai trò của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Xây
dựng và Thương mại Đô Thành, được sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng
kế tốn và sự hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ Phạm Thị Thủy, em đã chọn đề
tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công
ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành” cho chuyên đề thực tập
chuyên ngành của mình. Chuyên đề gồm 3 chương:

SV : Đỗ Thị Hương


1

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐƠ THÀNH

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
ĐƠ THÀNH

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
ĐƠ THÀNH

Mặc dù đã cố gắng hồn thiện bài thực tập chuyên ngành nhưng do giới
hạn về kiến thức cũng như trình độ chun mơn, bài viết khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự giúp đỡ góp ý của thầy (cô) giáo để
bài làm của em được hoàn chỉnh hơn!

SV : Đỗ Thị Hương

2


Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM , TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI ĐƠ THÀNH
1.1.

Đặc điểm sản phẩm của Cơng ty TNHH Xây dựng và

Thương mại Đô Thành.
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành là một công ty hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, vì thế sản phẩm của công ty cũng mang
những đặc điểm chung của sản phẩm xây dựng, đó là :
- Mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về cơng dụng, cấu tạo và cả về
phương pháp chế tạo. Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn
đặt hàng của chủ đầu tư, điều kiện địa lý, địa chất cơng trình nơi xây dựng.
- Là những cơng trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ, vốn đầu tư lớn
và thời gian sử dụng lâu dài. Do đó, khi tiến hành xây dựng, Công ty luôn
phải chú ý ngay từ khi lập dự án để chọn địa điểm xây dựng, khảo sát thiết kế
và tổ chức thi công xây lắp công trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm lại
hoặc sửa chữa gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuổi thọ cơng trình.
- Thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật
tư, thiết bị xa máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi cơng trình cũng rất
khác nhau, lại ln thay đổi theo tiến độ thi công, bởi vậy giá thành sản phẩm
rất phức tạp, thường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ.

- Có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố
đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm và cả về phương diện sử dụng cơng
trình.
- Liên quan đến nhiều cảnh quan và mơi trường tự nhiên, do đó liên
quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi đặt
cơng trình.

SV : Đỗ Thị Hương

3

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

- Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa –
nghệ thuật và quốc phịng, chịu nhiều ảnh hưởng bởi các nhân tố thượng tầng
kiến trúc, mang bản sắc truyền thồng dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt.
Việc đánh giá sản phẩm dở dang của Cơng ty được tiến hành định kì cuối
tháng, cuối q hoặc cuối năm tùy thuộc vào từng cơng trình. Việc đánh giá sản
phẩm dở dang phụ thuộc vào phương thức thanh tốn khối lượng cơng tác xây
lắp hồn thành giữa bên đối tác và cơng ty.
Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang được xác định như sau:
Chi phí thực tế KL = =

Chi phí thực tế


XLDD cuối kì

KLXL DD đầu kì

1.2.

+

Chi phí thực tế
+

KLXL DD trong kì

Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty TNHH

Xây dựng và Thương Mại Đơ Thành.
1.2.1. Quy trình công nghệ
Là một doanh nghiệp xây dựng cơ bản quy trình để có một sản phẩm
cơng ty tiến hành như sau :
Sau khi trúng thầu thì cơng ty giao thầu cho phịng kỹ thuật thi cơngcủa
cơng ty căn cứ vào thiết kế sẽ có một phương án thi cơng . Sau khi được bên
A duyệt, phòng kinh tế kế hoạch lập dự tốn, các phịng vật tư và kỹ thuật cơ
điện dựa vào dự toán xác định khối lượng vật tư và máy móc thiết bị cần dùng
để từ đó từng phịng có nhiệm vụ mua sắm thiết bị, vật tư, tập kết máy móc và
giao cho các đơn vị sản xuất thi cơng cơng trình. Sau khi cơng trình được
hồn thành phịng kinh tế kế hoạch nghiệm thu nội bộ rồi bàn giao cơng trình
cho bên A .

SV : Đỗ Thị Hương


4

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

Sơ đồ 1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất công ty
TNHH Xây dựng và thương mại Đô Thành.

Trúng thầu

Thiết kế

Lập dự
tốn

Tập kết vật liệu
máy móc, thiết bị

Giao cho các đơn vị sản xuất

Cơng trình hồn thành bàn giao

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Công ty TNHH Xây Dựng và Thương mại Đô Thành gồm 5 đội sản xuất
chủ yếu hoạt động ở địa bàn phía bắc và chuyên hoạt động ở các lĩnh vực
sau :

- Đào đất,xây lắp kết cấu các cơng trình, xây lắp các cơng trình xây dựng
dân dụng và phần bao che của các cơng trình cơng nghiệp nhóm C, hồn thiện
xây dựng.

SV : Đỗ Thị Hương

5

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

- Lắp thiết bị cơ điện , nước cơng trình, lắp thiết bị cơng nghệ, kết cấu
chi phí tiêu chuẩn , hệ thống đường dây và trạm biến áp điện, hệ thống thiết bị
thơng tin.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH Xây dựng và
thương mại Đô Thành
Để cơng tác quản lý chi phí sản xuất của cơng ty có hiệu quả, cơng ty đã
phân chia cơng việc rõ ràng cho từng bộ phận phòng ban. Mỗi phòng ban có
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể trong cơng tác quản lý chi phí sản
xuất của cơng ty. Cụ thể:
- Giám đốc Công ty : Trong công tác quản lý chi phí sản xuất có chức
năng dựa vào các tài liệu do phó giám đốc và các phòng ban nộp lên để lập kế
hoạch định hướng tổ chức điều chỉnh và kiểm soát bằng cách đưa ra tiểu
chuẩn kiểm sốt các khoản mục chi phí sản xuất theo từng thời điểm.
- Bộ máy trợ giúp cho giám đốc là các phó giám đốc. Các phó giám đốc
có nhiệm vụ giúp giám đốc triển khai, tổ chức và theo dõi tình hình thực hiện

kiểm sốt chi phí sản xuất ở các phòng ban.
- Phòng kinh tế kế hoạch : Có chức năng khai thác các hồ sơ dự thầu, lập
và quản lý hồ sơ từ giai đoạn tiền khả thi cho đến khi ký kết hợp đồng xây
dựng. Căn cứ và hợp đồng xây dựng, kết hợp với các phịng ban lập dự tốn
chi phí sản xuất và giá thành cho cơng trình. Ngồi việc chuẩn bị hồ sơ đấu
thầu, đấu thầu, tổ chức thi công nghiệm thu bàn giao cơng trình và phối hợp
với phịng tài chính kế tốn thanh quyết tốn cơng trình, cịn có trách nhiệm
nắm bắt thông tin giá cả, biến động của thị trường để lập định mức cho các
chỉ tiêu chi phí sản xuất.
- Phịng kỹ thuật thi cơng : Có chức năng xây dựng phương án kỹ thuật
thi công và kiểm ta chất lượng các cơng trình, kết hợp với Phịng kinh tế kế

SV : Đỗ Thị Hương

6

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

hoạch, lập hồ sơ kỹ thuật đấu thầu chỉ đạo thi cơng trình, kiểm nghiệm các
cơng trình trước khi bàn giao. Kết hợp với Phòng tổ chức lao động tiền lương
bố trí cơng việc cho từng nhân viên hợp lý để tiết kiệm chi phí tiền lương.
- Phịng kỹ thuật cơ điện : đảm bảo việc quản lý toàn bộ mạng điện sản
xuất cũng như sinh hoạt trong cơng ty.
- Phịng tổ chức lao động tiền lương : Có trách nhiệm bố trí và sắp xếp
lao động phù hợp với trình độ và khả năng, quản lý lương nhân sự, thực hiện

các chính sách bảo hiểm, giúp giám đốc kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp,
chi phí tiền lương và bảo hiểm xã hội trong chi phí sản xuất chung.
- Phịng tài chính kế tốn : Trong kỳ, theo dõi và phán ánh các khoản chi
phí sản xuất từ đó kết chuyển và tính giá thành cơng trình, hạng mục cơng
trình hồn thành, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Phối hợp với phòng
kinh tế kế hoạch, phòng kỹ thuật thi cơng để bàn giao, thanh quyết tốn cơng
trình đồng thời xác định giá hợp lý cho cơng trình hồn thành bàn giao.
- Phịng vật tư kỹ thuật : chịu trách nhiệm về giá trị chất lượng mua sắm
các công cụ dụng cụ, tham mưu cho Giám đốc mua sắm các tài sản máy móc
có cơng suất sử dụng cao, tránh lạc hậu tiết kiệm điện và nhiên liệu cho hiệu
quả kinh tế cao.
- Các đội xây dựng: Là người trực tiếp thực hiện thi cơng các cơng trình,
các đội xây dựng có trách nhiệm thực hiện đúng thiết kế để từ đó góp phần
tiếc kiệm chi phí sản xuất, đảm bảo chất lượng cơng trình khi hồn thành bàn
giao.

SV : Đỗ Thị Hương

7

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI ĐƠ THÀNH


2.1.Kế tốn chi phí sản xuất tại công ty TNHH Xây dựng và Thương
Mại Đô Thành.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần có đủ các yếu tố cơ
bản là lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động, … Sự tham gia của các
yếu tố vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp hình thành các khoản chi phí
tương ứng. Các chi phí mà doanh nghiệp chi ra cấu thành nên giá thành sản
phẩm, lao vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Theo đó, chi phí sản xuất
(CFSX) của Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành là tồn bộ chi
phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong q trình sản xuất và
cấu thành nên giá thành của các cơng trình hạng mục cơng trình của Cơng ty.
Xuất phát từ đặc điểm của phương pháp lập dự toán trong xây dựng cơ bản,
dự tốn được lập theo từng hạng mục chi phí và để có thể so sánh, kiểm tra chi
phí sản xuất thực tế phát sinh so với dự toán, CFSX của Cơng ty được phân loại
theo khoản mục tính giá thành là các khoản mục chi phí đã được dự tốn trước
khi thi cơng cơng trình. Mặt khác, CFSX lại bao gồm nhiều loại với nội dung
kinh tế, mục đích, cơng dụng khác nhau. Do đó, để quản lý chặt chẽ CFSX, xác
định giá thành sản phẩm chính xác đồng thời giúp nhà quản trị phân tích được
mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến giá thành sản phẩm, Công ty đã phân
chi phí thành các khoản mục sau:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp

SV : Đỗ Thị Hương

8

Mã SV : BH211436



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

- Chi phí sử dụng máy thi cơng
- Chi phí sản xuất chung
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 Nội dung
Trong tổng giá thành sản phẩm xây lắp, khoản mục chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp (CFNVLTT) chiếm một ty trọng rất lớn, vì vậy việc quản lý chặt chẽ,
tiết kiệm nguyên vật liệu là một yêu cầu, địi hỏi hết sức cần thiết trong cơng tác
quản lý nhằm hạ giá thành sản phẩm. Ở Công ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Đô Thành, CFNVLTT chiếm từ 65% đến 80% trong tổng CFSX sản phẩm.
Do đặc điểm riêng của sản phẩm xây lắp là mang tính đơn chiếc, nên nguyên vật
liệu phát sinh thường không cố định và không giống nhau cho mỗi sản phẩm;
mặt khác các công trường thường đặt ở nhiều địa điểm khác nhau, nguyên vật
liệu sử dụng lại đa dạng nên việc tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu luôn được
thực hiện linh hoạt kết hợp với kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ. CFNVLTT được
tính bằng giá thực tế khi mua hàng gồm giá mua cộng chi phí thu mua (khơng
bao gồm thuế GTGT đầu vào). Ngồi ra, Cơng ty ln sử dụng hợp lý, triệt để
hệ thống định mức tiêu hao vật liệu áp dụng cho ngành xây dựng cơ bản và
không ngừng tác động để hồn thiện hệ thống định mức đó. Vì những đặc điểm
trên mà việc hạch tốn đầy đủ, chính xác, kịp thời CFNVLTT có tầm quan trọng
đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi cơng cơng
trình, trong cơng tác quản trị chi phí và đặc biệt là đảm bảo được tính chính xác
của giá thành cơng trình xây dựng.
Ngun vật liệu của Cơng ty được sử dụng trong q trình xây dựng các
cơng trình khá đa dạng và phong phú như: cát, sỏi, đá, xi măng, gạch, sơn, kính,
thép, … Nó không bao gồm vật liệu, nguyên liệu sử dụng cho MTC và sử dụng
cho quản lý đội cơng trình. Và tùy yêu cầu về kỹ thuật, yêu cầu về thẩm mỹ mà


SV : Đỗ Thị Hương

9

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

khi thi cơng cơng trình Cơng ty sẽ sử dụng những loại nguyên vật liệu khác
nhau.
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để
hạch tốn chi phí vật liệu xuất dùng
Nội dung: Tài khoản này phản ánh các chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp thực tế cho hoạt động xây lắp. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng
đối tượng hạch tốn chi phí: từng cơng trình, hạng mục cơng trình, đội xây
dựng…
Kết cấu:
+ Bên Nợ: Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho
chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
+ Bên Có: - Giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng không hết
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 154
– Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 621 khơng có số dư cuối kỳ
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Tại Cơng ty, phịng kinh tế - kỹ thuật căn cứ vào bản vẽ thiết kế thi

cơng từng cơng trình, hạng mục cơng trình để lập dự tốn khối lượng xây
dựng theo từng loại cơng việc, đưa ra định mức thi công và sử dụng
CFNVLTT. Việc mua vật tư phải được thực hiện theo kế hoạch do phịng
kinh tế - kỹ thuật xây dựng.Tại Cơng ty, tổ đội xây dựng, cán bộ Công ty
căn cứ vào dự tốn CFNVLTT cho từng cơng trình, dựa vào tiến độ thi
cơng cơng trình, dựa vào mức hao phí ngun vật liệu, … lập kế hoạch
mua vật tư và tiến hành lập Phiếu yêu cầu mua vật tư chuyển cho phòng
kinh tế - kỹ thuật. Cán bộ phòng kinh tế - kỹ thuật sẽ xem xét mức độ phù

SV : Đỗ Thị Hương

10

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

hợp và trình lên Giám đốc. Sau đó, cán bộ Cơng ty phải thực hiện các thủ
tục tạm ứng với Công ty. Khi xin tạm ứng tiền mua nguyên vật liệu, cán bộ
Công ty viết “Giấy đề nghị tạm ứng” (Biểu 2.1). Giấy này phải được đi
kèm với Kế hoạch mua vật tư ,Phiếu báo giá vật tư đã được phòng Kế
hoạch - kỹ thuật kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại, quy cách. Và
sau đó được chuyển cho phịng Kế toán, kế toán trưởng xem xét, đề nghị
Giám đốc ký duyệt mức tạm ứng. Căn cứ trên Giấy tạm ứng đã được xét
duyệt, thủ quỹ tiến hành xuất tiền cho cán bộ xin tạm ứng.
Biểu 2.1: Giấy đề nghị xin tạm ứng


Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành
Đ/c: 3/70 phố Kim Hoa phường Phương Liên - Đống Đa - Hà Nội.

GIẤY ĐỀ NGHỊ XIN TẠM ỨNG
Ngày 10 tháng 12 năm 2010.
Kính gửi: Giám đốc Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành
Tên tôi là: Nguyễn Văn Dũng.
Địa chỉ: Đội xây dựng số 2
Đề nghị tạm ứng số tiền: 250.000.000 VNĐ (Viết bằng chữ: Hai trăm
năm mươi triệu đồng chẵn).
Lý do tạm ứng: Chuyển khoản trả tiền Cơng ty TNHH An Hịa cấp cát
cho Cơng trình Quốc lộ 38B Hưng n.
Giám đốc

Kế tốn trưởng

Người đề nghị tạm

Đội thi công tiến hành mua nguyên vật liệu rồi nhận hóa đơn mua hàng về
giao lại cho kế tốn đội cơng trình. Kế tốn đội cơng trình lưu lại hóa đơn và

SV : Đỗ Thị Hương

11

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

định kỳ chuyển lên văn phịng kế tốn của Cơng ty để làm căn cư ghi sổ. Do
Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên hóa đơn mua hàng là
“Hóa đơn GTGT” (Biểu 2.2), giá trị nguyên vật liệu mua về xuất thẳng cho cơng
trình được tính theo giá trị trên hóa đơn GTGT khơng bao gồm thuế GTGT.
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT
HĨA ĐƠN

Mẫu số 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Kí hiệu: EM/2010B

Liên 2: Giao cho khách hàng

Số: 00000165

Ngày 12/12/2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kinh doanh Thép Việt.
Địa chỉ: 120 - Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội.
Mã số thuế: 0101201825
Họ tên người mua vật tư: Nguyễn Văn Dũng.
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành
Địa chỉ: 3/70 phố Kim Hoa phường Phương Liên - Đống Đa - Hà Nội.
Hình thức thanh toán: CK

MST: 0100104732


STT

Tên vật tư

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Thép phi 8

Tấn

20

7.800.000

156.000.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất 10%

156.000.000
Tiền thuế GTGT


Tổng cộng tiền thanh toán

7.800.000
163.800.000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi ba triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng

SV : Đỗ Thị Hương

Người bán hàng

12

Thủ trưởng đơn vị

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

Tại các tổ đội khi vật tư về, đội trưởng các tổ đội tổ chức thực hiện kiểm
nghiệm giao nhận hàng, dựa trên các Hóa đơn và Hợp đồng thu mua lập “Biên
bản giao nhận vật tư” (Biểu 2.3) giữa người cung ứng vật tư và người phụ trách
đội thi công.
Biểu 2.3. Biên bản giao nhận vật tư
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ
Hôm nay, ngày 12 tháng 12 năm 2010.
Tại cơng trình: Quốc lộ 38B - QL38B Hưng n
Chúng tơi gồm có:
I- Đại diện bên bán hàng: Cơng ty TNHH Kinh doanh Thép Việt.
Ơng: Trần Quốc Mậu

Chức vụ: Giám đốc.

Ông: Phạm Văn Hùng

Chức vụ: Giao hàng.

II- Đại diện bên mua hàng: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đơ Thành
Ơng: Tơ Thế Vũ

Chức vụ: Chủ nhiệm cơng trình.

Ơng: Nguyễn Văn Dũng

Chức vụ: Nhận hàng.

Căn cứ vào nhu cầu mua bán NVL hai bên cùng thống
nhất giao nhận hàng hoá theo số lượng như sau:
STT

Tên vật tư

ĐVT


Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Thép phi 8

Tấn

20

8.190.000

163.800.000

Cộng tiền hàng

163.800.000

Số tiền bằng chữ: Một trăm sáu mươi ba triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Hóa đơn cung cấp cho từng lơ hàng: Số hố đơn 0001650 ngày 12 tháng 12 năm
2010
Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT 5%.
ĐẠI DIỆN BÊN A

SV : Đỗ Thị Hương


ĐẠI DIỆN BÊN B

13

Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

Tại Cơng ty, kế tốn khơng theo dõi về mặt số lượng các vật tư này mà chỉ
theo dõi về mặt giá trị. Sau khi kế tốn kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các
chứng từ chuyển đến, sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính và hàng tháng lập,
“Bảng tổng hợp CFNVLTT” (Biểu 2.4). Đây không chỉ là những bảng kê liên
quan đến việc theo dõi CFNVLTT mà cịn dùng để kiểm tra, đối chiếu, cung cấp
thơng tin cho quản lý về vấn đề CFNVLTT ở mỗi công trình xây lắp của Cơng
ty.
Biểu 2.4: Bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Q IV năm 2010
STT

Tên cơng trình

Chi phí NVL trực tiếp

1

Đường QL 38B-Quốc lộ 38B Hưng Yên


3.357.000.000

2

Đường quốc lộ 5 Hà Nội - Hải Phòng

2.545.000.000



......

….

Tổng cộng

10.037.456.000

Hàng ngày, khi phòng kế tốn nhận được hóa đơn, chứng từ do các đội
chuyển lên, kế tốn Cơng ty sẽ phản ánh các nghiệp vụ phát sinh và “Sổ Nhật ký
chung”. Từ các dữ liệu trên “Sổ Nhật ký chung”, phần mềm kế toán sẽ tự động
lên “Sổ chi tiết TK 621” (Biểu 2.1) theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Số liệu trên sổ này sẽ được kiểm tra, đối chiếu với “Bảng kê hóa đơn mua vào”,
“Bảng kê CFNVLTT” phát sinh trong q trình thi cơng.

SV : Đỗ Thị Hương

14


Mã SV : BH211436


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 621 Quý IV/2010
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành

SỔ CHI TIẾT TK 621
CHI PHÍ NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Cơng trình: Đường QL 38B - Hưng Yên
Quý IV năm 2010
Chứng từ
NT
SH
...
...

Diễn giải
...

...

Số phát sinh
Nợ
...

136

145
...
18TƯ

6/12/10
7/12/10
...
10/12/10

331
331

59.020.000
82.900.000

141

250.000.000

165

12/12/10

Mua cát đá
Mua xi măng
...
Ơng Dũng thanh
tốn tạm ứng
Mua thép phi 8


331

163.000.000

...
K/c

.....
31/12/10

...
K/c
chi
NVLTT

TK
ĐƯ

...
phí 154

Cộng phát sinh


...

...
3.357.000.000
3.357.000.000


Người lập biểu

3.357.000.000

Kế tốn trưởng

2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
Hàng tháng trên cơ sở dữ liệu từ Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 621,
phần mền kế toán sẽ tự động tổng hợp số liệu và lên “Sổ cái TK 621” (Biểu 2.2)

SV : Đỗ Thị Hương

15

Mã SV : BH211436



×