Diễn đàn sinh viên kinh tế - www.svktqd.com
Bài tập môn Kinh tế đầu tư full đáp án
Bài 1:
Một dự án cần huy động 2800 tỷ đồng để thực hiện đầu tư. Thời gian thực hiện đầu tư là 3
năm. Kể từ khi dự án đi vào hoạt động, doanh thu dự kiến hàng năm là 900 tỷ đồng. Chi phí
vận hành hàng năm ( chưa kể khấu hao và lãi vay) dự kiến là 350 tỷ đồng. Ngoài ra cứ 5 năm
phải sửa chữa lớn một lần, mỗi lần hết 250 tỷ đồng. Thời gian vận hành, khai thác dự án là 20
năm. Giá trị thanh lý là 500 tỷ đồng. Nếu vốn đầu tư là vốn đi vay, tính lãi suất vay vốn cao nhất
dự án có thể chấp nhận được ? ~~~11.88%
Giải:
-
Chọn năm gốc là năm dự án đi vào hoạt động: Đầu năm thứ 4, cuối năm thứ 3.
-
Ivo = 2800.(1+r)3
-
n=20 năm, cứ 5 năm sửa chữa 1 lần => sửa chữa 3 lần.
- NPV = -Ivo + (900-350) . [ (1+r)20 - 1] / [ r.(1+r)20 ] - 250/(1+r)5 – 250/(1+r)10 –
250/(1+r)15 + 500/(1+r)20.
- Lãi suất vay vốn cao nhất dự án có thể chấp nhận được chính là IRR.
- Lựa chọn: r1 = 11.5%. r2 = 12%. => NPV1 = 137,648 (tỷ đồng); NPV2 = - 41,795 (tỷ
đồng).
- Có: IRR = r1 + [NPV1 * (r2 – r1)]/ (NPV1 – NPV2) => IRR = 11.88%.
Bài 2:
Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện đầu tư như sau:
Nguồn đầu tư
Số tiền vay
Kỳ hạn
Lãi suất vay từng nguồn
Nguồn 1
390 tỷ đồng
Năm
17% năm
Nguồn 2
400 tỷ đồng
Năm
18% năm
Nguồn 3
210 tỷ đồng
Năm
20% năm
Dự kiến năm thứ ba kể từ khi vay vốn dự án đi vào hoạt động. Giả sử từ khi dự án đi vào
hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 350 tỷ đồng và chi phí các loại hàng năm để tạo
ra doanh thu trên là 70 tỷ đồng (chưa tính khấu hao và lãi vay). Giá trị cịn lại dự kiến bằng
0. Tính thời hạn thu hồi vốn đầu tư (T). ~~~13.72 năm.
Giải:
- Chọn năm gốc là năm dự án đi vào hoạt động: Đầu năm thứ 3, cuối năm thứ 2.
www.svktqd.com
Page 1
Diễn đàn sinh viên kinh tế - www.svktqd.com
-
Xét nguồn 1: PV1 = 390 (tỷ đồng), rnăm = 17% năm.
=> FV1 = 390*(1+0.17)2 = 533,871 (tỷ đồng)
-
Xét nguồn 2: PV2 = 400 (tỷ đồng), rnăm = 18% năm.
=> FV2 = 400*(1+0.18)2 = 556,96 (tỷ đồng).
-
Xét nguồn 3: PV3 = 210 (tỷ đồng), rnăm = 20% năm.
=> FV3 = 210*(1+0.2)2 = 302,4 (tỷ đồng).
- => IVo = Tổng FVi = 1393,231 (tỷ đồng).
-
Tính tỷ suất chiết khấu: r = (390.17% + 400. 18% + 210. 20%)/1000 = 18.03%.
-
Tổng CFipv từ 1 tới T = IVo
- 1393,231 + (350-70). [ (1+0,1803)T - 1] / [ 0,1803.(1+0,1803)T ] = 0
1,1803T = 9.72 => T = 13.72 năm.
Bài 3:
Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện đầu tư như sau:
Nguồn đầu tư
Số tiền vay
Kỳ hạn
Lãi suất vay từng nguồn
Nguồn 1
400 tỷ đồng
quí
1,3% tháng
Nguồn 2
350 tỷ đồng
6 tháng
1,2% tháng
Nguồn 3
250 tỷ đồng
Năm
1,1% tháng
Khi vay vốn dự án đi vào hoạt động, doanh thu dự kiến hàng năm là 340 tỷ đồng và chi phí
các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 65 tỷ đồng (chưa tính khấu hao và lãi vay).
Ngồi ra cứ 5 năm lại sửa chữa lớn một lần, mỗi lần hết 80 tỷ đồng. Tuổi thọ dự án là 20
năm.Giá trị còn lại dự kiến bằng 250 tỷ đồng. Tính thu nhập hiện tại thuần NPV
~~~654.2526 tỷ đồng.
Giải:
- Chọn năm gốc là năm dự án đi vào hoạt động: kể từ khi vay vốn.
-
n=20 năm, cứ 5 năm sửa chữa lớn 1 lần => sửa chữa lớn 3 lần.
-
Xét nguồn 1: PV1 = 400 (tỷ đồng), rtháng = 1,3% tháng => rquí = 1,3%*3 = 3,9%.
=> rnăm = (1+0,039)4 – 1 = 16,54%.
-
Xét nguồn 2: PV2 = 350 (tỷ đồng), rtháng = 1,2% tháng. => r6 tháng = 1,2%*6 = 7,2%
=> rnăm = (1+0,072)2 - 1 = 14,92%.
-
Xét nguồn 3: PV3 = 250 (tỷ đồng), rtháng = 1,1% năm.
=> rnăm = 1,1%*12 = 13,2%.
www.svktqd.com
Page 2
Diễn đàn sinh viên kinh tế - www.svktqd.com
-
IVo = 400 + 350 + 250 = 1000 (tỷ đồng).
-
Tính tỷ suất chiết khấu: r = (400.16,54% + 350.14,92% + 250.13,2%)/1000 = 15,14%.
-
NPV = -IVo + (340-65) . [ (1+0.1514)20 - 1] / [ 0.1514.(1+0.1514)20 ] - 80/(1+0.1514)5 –
80/(1+0.1514)10 – 80/(1+0.1514)15 + 250/(1+0.1514)20 = 654,2526 tỷ đồng.
Bài 4:
Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện đầu tư như sau:
Nguồn đầu tư
Số tiền vay
Kỳ hạn
Lãi suất vay từng nguồn
Nguồn 1
570 tỷ đồng
Năm
17 % năm
Nguồn 2
390 tỷ đồng
Năm
22 % năm
Nguồn 3
480 tỷ đồng
Năm
19 % năm
Dự kiến năm thứ tư kể từ khi vay vốn dự án đi vào hoạt động. Giả sử từ khi dự án đi vào
hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 675 tỷ đồng và chi phí các loại hàng năm để tạo
ra doanh thu trên là 125 tỷ đồng ( chưa tính khấu hao và lãi vay). Giá trị cịn lại dự kiến bằng
0. Tính thời hạn thu hồi vốn đầu tư (T).~~~10.54 năm.
Giải:
- Chọn năm gốc là năm dự án đi vào hoạt động: Đầu năm thứ 4, cuối năm thứ 3.
-
Xét nguồn 1: PV1 = 570 (tỷ đồng), rnăm = 17% năm.
=> FV1 = 570*(1+0.17)3 = 912,92 (tỷ đồng)
-
Xét nguồn 2: PV2 = 390 (tỷ đồng), rnăm = 22% năm.
=> FV2 = 390*(1+0.22)3 = 708,18 (tỷ đồng).
-
Xét nguồn 3: PV3 = 480 (tỷ đồng), rnăm = 19% năm.
=> FV3 = 480*(1+0.19)3 = 808,876 (tỷ đồng).
- => IVo = Tổng FVi = 2429,976 (tỷ đồng).
-
Tính tỷ suất chiết khấu: r = (570.17% + 390. 22% + 480. 19%)/1440 = 19.02 %.
-
Tổng CFipv từ 1 tới T = IVo
- 2429,976 + (675-125). [ (1+0,1902)T - 1] / [ 0,1902.(1+0,1902)T ] = 0
1,1902T = 6.26 => T = 10.54 năm.
Bài 5:
Một dự án cần huy động 2400 tỷ đồng để thực hiện đầu tư. Khi dự án đi vào hoạt động,
doanh thu hàng năm dự kiến đạt được là 760 tỷ đồng. Chi phí vận hành hàng năm (chưa kể khấu
www.svktqd.com
Page 3
Diễn đàn sinh viên kinh tế - www.svktqd.com
hao và lãi vay) dự kiến là 300 tỷ đồng. Ngoài ra cứ 6 năm phải sửa chữa lớn một lần, mỗi lần hết
210 tỷ đồng. Thời gian vận hành, khai thác dự án là 24 năm. Giá trị thanh lý là 420 tỷ đồng. Nếu
vốn đầu tư là vốn đi vay, tính lãi suất vay vốn cao nhất dự án có thể chấp nhận được?
~~~17.98%
Giải:
-
n=24 năm, cứ 6 năm phải sửa chữa 1 lần => sửa chữa 3 lần.
-
Coi thời gian bỏ vốn đầu tư cũng là khi dự án đi vào hoạt động và chọn đó làm năm gốc.
-
Lãi suất vay vốn cao nhất mà dự án có thể chấp nhận được là IRR.
-
Có: NPV = -2400 + (760-300).[ (1+r)24 – 1]/[r.(1+r)24] – 210/(1+r)6 – 210/(1+r)12 –
210/(1+r)18 + 420/(1+r)24.
-
Chọn: r1 = 17% => NPV1= 126.865(tỷ đồng); r2 = 18% => NPV2 = -1.936 (tỷ đồng).
-
Thay vào cơng thức ta có IRR = r1 + [NPV1 * (r2 – r1)]/ (NPV1 – NPV2)
=> IRR = 17.98%
Bài 6:
Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện đầu tư như sau:
Nguồn đầu tư
Số tiền vay
Kỳ hạn
Lãi suất vay từng nguồn
Nguồn 1
480 tỷ đồng
quí
1,5% tháng
Nguồn 2
550 tỷ đồng
6 tháng
1,7% tháng
Nguồn 3
330 tỷ đồng
Năm
1,3% tháng
Giả sử khi dự án đi vào hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 540 tỷ đồng và chi phí
các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 75 tỷ đồng ( chưa tính khấu hao và lãi vay). Ngoài
ra cứ 6 năm lại sửa chữa lớn một lần, mỗi lần hết 100 tỷ đồng. Thời gian vận hành, khai thác dự
án là 24 năm.Giá trị còn lại dự kiến bằng 150 tỷ đồng. Đánh giá tính khả thi của dự án theo chỉ
tiêu (NPV) ~~~971,387 (tỷ đồng)
Giải:
- Giả sử lúc vay vốn cũng là lúc dự án di vào hoạt động.
-
Xét nguồn vốn 1: rtháng = 1.5% => rquí, kỳ hạn quý = 1.5%*3 = 4.5%.
rnăm = (1 + rquý)4 – 1 = 19.25%.
-
Xét nguồn vốn 2: rtháng = 1.7% => r6 tháng = 1.7%*6 = 10.2%.
rnăm = (1 + r6 tháng)2 -1 = 21.44%.
www.svktqd.com
Page 4
Diễn đàn sinh viên kinh tế - www.svktqd.com
-
Xét nguồn vốn 3: rtháng = 1.3% => rnăm = 1.3%*12 = 15.6%.
-
Tính tỷ suất chiết khấu bình quân: r = (480.0,1925 + 550.0,2144 + 330.0,156)/1360=19.25%
-
Có: NPV = -1360 + (540-75).[(1+0.1925)24 -1]/[0,1925.(1+0,1925)24] – 100/(1+0.1925)6 –
100/(1+0,1925)12 – 100/(1+0.1925)18 + 150/(1+0.1925)24 = 971,387 (tỷ đồng).
Bài 7:
Có số liệu về các dự án như sau:
Mục tiêu
Tên
Tăng NNVA
dự án
(1000$)
Các nguồn lực khan hiếm
Tăng số việc làm
Vốn đầu tư
Lao động kỹ thuật
(người)
(1000$)
(người)
A
4800
840
2400
180
B
3600
960
3600
240
C
6000
720
4800
120
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng:
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,6
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,8
Giải:
-
Có: a1 = 0,6 => a2 = 0,4; b1 = 0,8 => b 2 = 0,2;
-
Có: U1 = 6000; U2 = 960; R1 = 4800; R2 = 240.
-
Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng tương
đối nguồn lực của dự án:
uik = Uik / Ui
rj k = R j k / R j
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tên
dự án
Tăng NNVA
Tăng số việc làm
Vốn đầu tư
Lao động kỹ thuật
A
0,8
0,875
0,5
0,75
B
0,6
1,0
0,75
1,0
C
1,0
0,75
1,0
0,5
-
Xác định lợi ích tương đối của các dự án (u k) và nguồn lực sử dụng tương đối của các dự
án (rk).
uk = Tổng ai.uik
www.svktqd.com
rk = Tổng b j.rjk
Page 5
Diễn đàn sinh viên kinh tế - www.svktqd.com
Chỉ tiêu/Dự án
A
B
C
Lợi ích tương đối u k
0,83
0,76
0,9
Nguồn lực sd tương đối rk
0,55
0,8
0,9
-
Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định:
EA = uA/rA = 0,83/0,55 = 1,509.
EB = uB/rB = 0,76/0,8 = 0,95
EA = uC/rC = 0,9/0,9 = 1
→ Vậy chọn dự án A.
Bài 8:
Có số liệu về các dự án như sau:
Mục tiêu
Tên
Tăng NNVA
dự án
Tăng số việc làm
(1000$)
(người)
A
1500
700
B
2500
800
C
3500
600
Các nguồn lực khan hiếm
Vốn đầu tư
(1000$)
Lao động kỹ thuật
(người)
1000
800
600
150
200
100
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng:
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,7
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,6
Giải:
-
Có: a1 = 0,7 => a2 = 0,3; b1 = 0,6 => b 2 = 0,4;
-
Có: U1 = 3500; U2 = 800; R1 = 1000; R2 = 200.
-
Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng tương
đối nguồn lực của dự án:
uik = Uik / Ui
rj k = R j k / R j
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tên
dự án
Tăng NNVA
Tăng số việc làm
Vốn đầu tư
Lao động kỹ thuật
A
0,429
0,875
1,000
0,75
www.svktqd.com
Page 6
Diễn đàn sinh viên kinh tế - www.svktqd.com
B
0,714
1,000
0,8
1,000
C
1,000
0,75
0,6
0,5
Xác định lợi ích tương đối của các dự án (uk) và nguồn lực sử dụng tương đối của các dự
án (rk).
-
uk = Tổng ai.uik
rk = Tổng b j.rjk
Chỉ tiêu/Dự án
A
B
C
Lợi ích tương đối u k
0,5628
0,7998
0,925
Nguồn lực sd tương đối rk
0,9
0,88
0,56
-
Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định:
EA = uA/rA = 0,5628/0,9 = 0,6253.
EB = uB/rB = 0,7998/0,88 = 0,9088.
EA = uC/rC = 0,925/0,56 = 1,652.
→ Vậy chọn dự án C.
Bài 9:
Có số liệu về các dự án như sau:
Mục tiêu
Tên
dự
Tăng NNVA Tăng số việc làm
án
(1000$)
(người)
A
5400
780
B
4600
960
C
6000
720
Các nguồn lực khan hiếm
Vốn đầu tư Lao động kỹ thuật
(1000$)
(người)
3000
220
3900
240
5400
150
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng:
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,7
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,8
Giải:
-
Có: a1 = 0,7 => a2 = 0,3; b1 = 0,8 => b 2 = 0,2;
-
Có: U1 = 6000; U2 = 960; R1 = 5400; R2 = 240.
-
Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng tương
đối nguồn lực của dự án:
uik = Uik / Ui
www.svktqd.com
rj k = R j k / R j
Page 7
Diễn đàn sinh viên kinh tế - www.svktqd.com
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tên
dự án
Tăng NNVA
Tăng số việc làm
Vốn đầu tư
Lao động kỹ thuật
A
0,9
0,8125
0,556
0,9167
B
0,767
1,00
0,722
1,00
C
1,00
0,75
1,00
0,625
Xác định lợi ích tương đối của các dự án (u k) và nguồn lực sử dụng tương đối của các dự
án (rk).
-
uk = Tổng ai.uik
rk = Tổng b j.rjk
Chỉ tiêu/Dự án
A
B
C
Lợi ích tương đối u k
0,874
0,8369
0,925
Nguồn lực sd tương đối rk
0,628
0,7776
0,925
Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định:
-
EA = uA/rA = 0,874/0,628 = 1,392.
EB = uB/rB = 0,8369/0,7776 = 1,076.
EA = uC/rC = 0,925/0,925 = 1.
→ Vậy chọn dự án A.
Bài 10:
Có số liệu về các dự án như sau:
Mục tiêu
Tên
Tăng NNVA
Tăng số việc làm
dự án
(1000$)
(người)
A
6000
1100
B
5200
860
C
4600
720
Các nguồn lực khan hiếm
Vốn đầu tư Lao động kỹ thuật
(1000$)
(người)
5400
220
4500
240
3700
150
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng:
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,8
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,7
Giải:
-
Có: a1 = 0,8 => a2 = 0,2; b1 = 0,7 => b 2 = 0,3;
www.svktqd.com
Page 8
Diễn đàn sinh viên kinh tế - www.svktqd.com
-
Có: U1 = 6000; U2 = 1100; R1 = 5400; R2 = 240.
-
Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng tương
đối nguồn lực của dự án:
uik = Uik / Ui
rj k = R j k / R j
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tên
dự án
Tăng NNVA
Tăng số việc làm
Vốn đầu tư
Lao động kỹ thuật
A
1,00
1,00
1,00
0,9167
B
0,867
0,782
0,833
1,00
C
0,767
0,655
0,685
0,625
Xác định lợi ích tương đối của các dự án (u k) và nguồn lực sử dụng tương đối của các dự
án (rk).
-
uk = Tổng ai.uik
rk = Tổng b j.rjk
Chỉ tiêu/Dự án
A
B
C
Lợi ích tương đối u k
1,00
0,85
0,7446
Nguồn lực sd tương đối rk
0,975
0,883
0,667
Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định:
-
EA = uA/rA = 1,00/0,975 = 1,026.
EB = uB/rB = 0,85/0,883 = 0,963.
EA = uC/rC = 0,7446/0,667 = 1,116.
→ Vậy chọn dự án C.
Bài 11:
Có số liệu về các dự án như sau:
Mục tiêu
Tên
dự Tăng NNVA Tăng số việc làm
án
(1000$)
(người)
A
5200
780
B
3900
840
C C 4200
710
Các nguồn lực khan hiếm
Vốn đầu tư Lao động kỹ thuật
(1000$)
(người)
4200
210
5100
250
4700
180
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng:
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,65
www.svktqd.com
Page 9
Diễn đàn sinh viên kinh tế - www.svktqd.com
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,75
Giải:
-
Có: a1 = 0,65 => a2 = 0,35; b 1 = 0,75 => b 2 = 0,25;
-
Có: U1 = 5200; U2 = 840; R1 = 5100; R2 = 250.
-
Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng tương
đối nguồn lực của dự án:
uik = Uik / Ui
rj k = R j k / R j
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tên
dự án
Tăng NNVA
Tăng số việc làm
Vốn đầu tư
Lao động kỹ thuật
A
1,00
0,928
0,823
0,84
B
0,75
1,00
1,00
1,00
C
0,807
0,845
0,921
0,72
Xác định lợi ích tương đối của các dự án (u k) và nguồn lực sử dụng tương đối của các dự
án (rk).
-
uk = Tổng ai.uik
rk = Tổng b j.rjk
Chỉ tiêu/Dự án
A
B
C
Lợi ích tương đối u k
0,9748
0,8375
0,82
Nguồn lực sd tương đối rk
0,827
1,00
0,87
-
Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định:
EA = uA/rA = 0,9748/0,827 = 1,179.
EB = uB/rB = 0,8375/1,0 = 0,8375.
EA = uC/rC = 0,82/0,87 = 0,942.
→ Vậy chọn dự án A.
Bài 12:
Có số liệu về các dự án như sau:
Mục tiêu
Tên
Tăng NNVA Tăng số việc làm
dự án
(1000$)
(người)
A
4300
840
www.svktqd.com
Các nguồn lực khan hiếm
Vốn đầu tư Lao động kỹ thuật
(1000$)
(người)
1400
180
Page 10
Diễn đàn sinh viên kinh tế - www.svktqd.com
B
C
5600
6700
960
720
1200
2200
240
120
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng:
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,65
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,85
Giải:
-
Có: a1 = 0,65 => a2 = 0,35; b 1 = 0,85 => b 2 = 0,15;
-
Có: U1 = 6700; U2 = 960; R1 = 2200; R2 = 240.
-
Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng tương
đối nguồn lực của dự án:
uik = Uik / Ui
rj k = R j k / R j
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tên
dự án
Tăng NNVA
Tăng số việc làm
Vốn đầu tư
Lao động kỹ thuật
A
0,642
0,875
0,636
0,75
B
0,836
1,00
0,545
1,00
C
1,00
0,75
1,00
0,5
-
Xác định lợi ích tương đối của các dự án (u k) và nguồn lực sử dụng tương đối của các dự
án (rk).
uk = Tổng ai.uik
-
rk = Tổng b j.rjk
Chỉ tiêu/Dự án
A
B
C
Lợi ích tương đối u k
0,7235
0,8934
0,9125
Nguồn lực sd tương đối rk
0,6531
0,613
0,925
Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định:
EA = uA/rA = 0,7235/0,6531 = 1,1078.
EB = uB/rB = 0,8934/0,613 = 1,457.
EA = uC/rC = 0,9125/0,925 = 0,986.
→ Vậy chọn dự án B.
Bài tập: 1 chủ đầu tư dự đinh xd 1 của hàng kinh doanh đồ điẹn tử. Chi phí đtư ban đầu gồm chi
phí xd là 3tỷ và chi phí mua đồ điện tử là 4tỷ. Cứ vào cuối mỗi năm, phải bỏ ra chi phí 60tr
www.svktqd.com
Page 11
Diễn đàn sinh viên kinh tế - www.svktqd.com
Doanh thu cuối năm 1 400tr
Doanh thu cuối năm 2 650tr
Doanh thu kể từ cuối năm 3 đến hêt đời dự án đều đặn liên tục 1800tr mỗi năm. Thời gian hoạt
động là 20năm kể từ khi đ.tư xd . Giá trị thanh lý là 1tỷ. tỷ suất chiết khấu 10%/năm
a, có nên đtư dự án này hay không.
b, Nếu chủ đầu tư góp tồn bộ vốn ( 7 tỷ ) cho cty xd A thì đc lãi 8%/năm. Vậy nên xd kinh
doanh hay góp vốn.
Giải:
0___1___2___3___________________________________________________19___20
-
Chọn năm dự án đi vào hoạt động là năm gốc.
-
Có: NPV = -7000 + (400-60)/1,1 + (650-60)/1,12 + (1800 - 60).(1,1 18-1)/(0,1 . 1,1 18. 1,12 )
www.svktqd.com
Page 12