TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
————
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CHUN NGÀNH KẾ TỐN CƠNG
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGÔ QUYỀN
Sinh viên
: Đặng Hoài Thanh
Mã sinh viên
: 19D270045 – K55DC1
Lớp học phần
: 2256BCTH0111
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Thúy
Hà Nội, tháng 9 năm 2022
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT..........................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ....................................................vi
PHẦN NỘI DUNG....................................................................................................1
I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGƠ QUYỀN...............1
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Trường Trung học cơ sở Ngô
Quyền.........................................................................................................................1
1.1.1. Tổng quan về Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền......................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Trường Trung học
cơ sở Ngơ Quyền.................................................................................................1
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ chính của Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền.......2
1.2. Đặc điểm hoạt động và đặc điểm công tác quản lý tài chính của Trường
Trung học cơ sở Ngơ Quyền.....................................................................................2
1.2.1. Đặc điểm hoạt động của Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền.....................2
1.2.2. Đặc điểm cơng tác quản lý tài chính của Trường Trung học cơ sở Ngô
Quyền..........................................................................................................................4
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền
.....................................................................................................................................5
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền..5
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban.....................................................5
1.4. Khái quát về kết quả hoạt động của Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền
qua 2 năm gần nhất...................................................................................................6
II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGƠ QUYỀN..................................................8
2.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền..............8
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Trường Trung
học cơ sở Ngô Quyền.................................................................................................8
i
2.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền
...................................................................................................................................10
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền..15
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế
tại Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền.................................................................15
2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích kinh tế tại Trường
Trung học cơ sở Ngô Quyền....................................................................................15
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH
TẾ TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGÔ QUYỀN..................................18
3.1. Đánh giá khái quát về cơng tác kế tốn của Trường Trung học cơ sở Ngô
Quyền.......................................................................................................................18
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................18
3.1.2. Hạn chế .........................................................................................................19
3.2. Đánh giá khái quát về cơng tác phân tích kinh tế của Trường Trung học cơ
sở Ngô Quyền...........................................................................................................19
3.2.1. Ưu điểm..........................................................................................................19
3.2.2. Hạn chế..........................................................................................................19
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...............................20
KẾT LUẬN..............................................................................................................21
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................22
PHỤ LỤC.................................................................................................................23
ii
LỜI MỞ ĐẦU
Đứng trước những biến động của nền kinh tế thế giới hiện nay, Việt Nam là
một trong những nước châu Á có nền kinh tế ít biến động nhất. Đảng và Nhà nước
ta khơng lấy đó là chủ quan mà luôn không ngừng xây dựng và phát triển đất nước
một cách toàn diện theo hướng xa hội chủ nghĩa. Do đó, Đảng và Nhà nước ta phải
đề ra những đường lối, chính sách để đạt được mục tiêu đó. Một trong những đường
lối, chính sách ưu tiên hàng đầu đó là giáo dục con người. Đảng và Nhà nước ta đã
xác định rất rõ: quan tâm đến con người là vấn đề trọng tâm để phát triển đất nước
tồn diện hay nói một cách khác là đầu tư vào con người chính là hình thức đầu tư
có lợi nhất cho tương lai của chúng ta.
Vì vậy, ngành giáo dục là ngành đặc biệt quan trọng vì đào tạo ra con người,
liên quan tới giáo dục con người, là cơ sở thiết yếu để đào tạo nguồn nhân lực phục
vụ u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; là trung tâm đào tạo nhân
tài cho đất nước để hiền tài là ngun khí quốc gia, có vai trò to lớn trong xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên để ngành giáo dục thực sự trở thành chính sách hàng
đầu của Nhà nước thì khơng thể khơng nói tới cơng tác kế tốn. Bởi kế tốn giúp
đơn vị giải quyết những công việc, hỗ trợ tạo nên các chính sách liên quan đến tài
chính, liên quan đến kế toán trong khu vực phạm vi trường học, đảm bảo thu - chi
cân đối,… là cơ sở để thực hiện các chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội,…
Từ những lí do trên, là một sinh viên trong chun ngành kế tốn cơng em
hiểu được tầm quan trọng vô cùng to lớn của công tác kế toán đối với các đơn vị
đặc biệt là trường học. Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tại Trường Trung học
cơ sở Ngơ Quyền vừa qua, ngồi những kiến thức đã học ở trường đại học em còn
được tiếp xúc với thực tế của một kế toán đã giúp em càng hiểu được sâu hơn về vai
trị đó và đúc kết thành một bài “Báo cáo thực tập tổng hợp”. Bài báo cáo của em
ngoài lời mở đầu và phần kết luận còn gồm 4 chương sau:
iii
I. Tổng quan về Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền
II. Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế tại Trường Trung học cơ sở
Ngô Quyền
III. Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế của Trường
Trung học cơ sở Ngô Quyền
IV. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Do thời gian thực tập và khả năng của bản thân còn hạn chế nên báo cáo thực
tập khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp để bài báo cáo
của mình được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, ngày 9 tháng 9 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Thanh
Đặng Hoài Thanh
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung
THCS
Trung học cơ sở
UBND
Ủy ban nhân dân
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
NSNN
Ngân sách Nhà nước
CCDC
Công cụ, dụng cụ
TSCĐ
Tài sản cố định
VNĐ
Việt Nam Đồng
TT-BTC
Thông tư – Bộ Tài chính
BCTC
Báo cáo tài chính
HTK
Hàng tồn kho
XDCBDD
Xây dựng cơ bản dở dang
ST
Số tiền
TL
Tỷ lệ
TT
Tỷ trọng
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Q trình cấp dự tốn kinh phí tại Trường THCS Ngô Quyền.................3
Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức quản lý của Trường THCS Ngô Quyền..........................5
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động của Trường THCS Ngô Quyền năm 2020 – 2021.......6
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Trường THCS Ngơ Quyền.............8
Sơ đồ 2.2: Q trình ln chuyển chứng từ kế tốn tại Trường THCS Ngơ Quyền11
Hình 2.1: Mơ phỏng phần mềm kế tốn MISA Mimosa 2022 phiên bản R7 sử dụng
tại Phịng kế tốn Trường THCS Ngơ Quyền...........................................................12
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy................................13
Hình 2.2: Các loại báo cáo tài chính áp dụng tại Trường THCS Ngơ Quyền năm
2021...........................................................................................................................14
Bảng 2.1: Bảng phân tích khái qt tình hình tài sản năm 2021 tại Trường THCS
Ngơ Quyền................................................................................................................16
Bảng 2.2: Bảng phân tích khái quát tình hình nguồn vốn năm 2021 tại Trường
THCS Ngô Quyền.....................................................................................................17
vi
PHẦN NỘI DUNG
I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGƠ QUYỀN
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Trường Trung học cơ sở
Ngô Quyền
1.1.1. Tổng quan về Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền
Tên đơn vị: Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền (Trường THCS Ngô Quyền)
Địa chỉ: thôn Vũ Xá, xã Ngô Quyền, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
Số điện thoại: 02203738123
Địa chỉ gmail:
Địa chỉ trang tin điện tử: tm-thcsngoquyen.haiduong.edu.vn
Trạng thái: Đang hoạt động
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Trường Trung học cơ sở
Ngô Quyền
Trường THCS Ngô Quyền được thành lập năm 1965 với tổng diện tích là
9.456 m2. Nhà trường được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia từ năm 2013, thư
viện nhà trường đạt chuẩn năm 2005. Nhà trường nhiều năm được UBND huyện
Thanh Miện công nhận Tập thể lao động tiên tiến với nhiều thành tích nổi bật. Điển
hình như năm 2013 - 2014 trường đạt giải ba hội thi “Giáo viên giỏi” cấp huyện
được Phòng GD&ĐT khen thưởng, được UBND huyện khen thưởng có thành tích
trong cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi, chi bộ vững mạnh, công đoàn vững mạnh,
đoàn đội vững mạnh; nhiều năm liền từ năm 2014 - 2015 đến nay thì Trường đều
đạt được danh hiệu tập thể lao động tiên tiến, chi bộ trong sạch, vững mạnh,
cơng đồn vững mạnh, đồn đội vững mạnh, có thành tích trong cơng tác ơn thi
vào 10,…
Trải qua 57 năm xây dựng và phát triển, hiện nay nhà trường có 25 cán bộ
giáo viên, cơng nhân viên và hơn 400 học sinh. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ của nhà
trường đảm bảo đủ điều kiện cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy
định. Về cơ sở vật chất thì được sự quan tâm, lãnh đạo của các Cấp, các ngành, đặc
biệt là Sở, Phòng giáo dục huyện Thanh Miện cùng Bộ giáo dục, các bậc phụ huynh
học sinh, đến nay cơ sở vật chất của Trường khang trang, thiết bị giảng dạy và học
1
tập được trang bị đầy đủ, góp phần nâng cao công tác dạy và học của Trường. đảm
bảo đủ điều kiện cho thầy, trò dạy và học. Tổng số phòng học là 12 phịng kiên cố
cao tầng, có 4 phịng học bộ môn là bộ môn Vật lý - Công nghệ, Tin học, Hóa Sinh, Nghe nhìn đạt chuẩn. Ngồi ra cịn có khu nhà hiệu bộ, khu để xe, khu cơng
cộng, khu nhà bảo vệ, có sân chơi, bãi tập,…
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ chính của Trường Trung học cơ sở Ngơ Quyền
Trường THCS Ngơ Quyền có chức năng chính là cơ quan chun mơn, giúp
UBND huyện Thanh Miện thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục ở địa
phương theo quy định của chính phủ. Đồng thời Trường THCS Ngơ Quyền chịu sự
quản lý của Phịng giáo dục huyện Thanh Miện về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy
định của luật giáo dục và điều lệ trường phổ thông của Bộ GD&ĐT.
Từ đó, nhiệm vụ chính của Trường là tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt
động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thơng dành cho cấp
THCS do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành; công khai mục tiêu, nội dung các hoạt
động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục; thực
hiện quy chế thi cử theo thẩm quyền; quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy
định của pháp luật; tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường,
phối hợp với gia đình học sinh trong hoạt động giáo dục, quản lý học sinh theo quy
định của Bộ GD&ĐT; thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng
đồng; quản lý, sử dụng đất đai và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị, sách giáo
khoa, tài liệu, đồ dùng học tập,… theo quy định của Nhà nước; tổ chức cho giáo
viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội; thực hiện các hoạt động về
kiểm định chất lượng giáo dục;…
1.2. Đặc điểm hoạt động và đặc điểm cơng tác quản lý tài chính của
Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền
1.2.1. Đặc điểm hoạt động của Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền
Trường THCS Ngô Quyền hoạt động trên cơ sở là đơn vị dự toán cấp III, là
đơn vị sự nghiệp công lập do NSNN cấp kinh phí.
Hằng năm, theo cấp dự tốn kinh phí, UBND tỉnh Hải Dương (đơn vị dự toán
cấp I) thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc
(UBND huyện Thanh Miện), chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc tổ chức, thực
2
hiện cơng tác kế tốn và quyết tốn của đơn vị mình và cơng tác kế tốn, quyết tốn
ngân sách của UBND huyện Thanh Miện theo quy định. Sau đó, UBND huyện
Thanh Miện (đơn vị dự toán cấp II) giao dự tốn, cụ thể hơn là Phịng tài chính và
Phịng GD&ĐT huyện Thanh Miện phân bổ dự toán được giao cho đơn vị cấp III
(Trường THCS Ngô Quyền), chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn
quyết tốn của đơn vị mình và cơng tác kế tốn, quyết tốn ngân sách của Trường
THCS Ngơ Quyền theo quy định. Cuối cùng, Trường THCS Ngơ Quyền (đơn vị dự
tốn cấp III) sẽ nhận được kinh phí để thực hiện phân công công việc cụ thể, khi chi
tiêu phải thực hiện cơng tác kế tốn và quyết tốn theo quy định.
Sơ đồ 1.1: Q trình cấp dự tốn kinh phí tại Trường THCS Ngơ Quyền
Phân bổ dự tốn cho đơn vị cấp II
Điều hành, kiểm tra kế toán và quyết
tốn tình hình sử dụng kinh phí các
đơn vị dự toán trực thuộc
UBND tỉnh Hải Dương
(Đơn vị dự toán cấp I)
Phân bổ dự toán cho đơn vị cấp III
Điều hành, kiểm tra kế tốn và quyết
tốn tình hình sử dụng kinh phí các
đơn vị dự tốn trực thuộc
UBND huyện Thanh Miện
(Đơn vị dự toán cấp II)
Nhận dự tốn kinh phí từ cấp trên Lập
dự tốn chi NSNN Trình lên đơn vị
cấp trên phê duyệt Sử dụng kinh phí
thực hiện phân cơng cơng việc cụ thể
Quyết tốn tình hình sử dụng kinh phí
với cấp có thẩm quyền
Trường THCS Ngơ Quyền
(Đơn vị dự tốn cấp III)
Ngồi ra, Trường là đơn vị sự nghiệp cơng lập do NSNN cấp kinh phí. Theo
mức độ tự chủ kinh phí, Trường là đơn vị sự nghiệp cơng do Nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên vì trường thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công (các dịch vụ
giáo dục phổ thông) thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng NSNN
nhưng mức tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên còn thấp.
3
1.2.2. Đặc điểm cơng tác quản lý tài chính của Trường Trung học cơ sở
Ngô Quyền
Trường THCS Ngô Quyền hoạt động như một đơn vị sự nghiệp công lập do
NSNN cấp kinh phí nên nguồn tài chính chủ yếu của Trường có được là do nguồn
kinh phí cấp từ NSNN. Đây là nguồn thu do NSNN cấp theo dự toán đã được xác
định cho các chương trình, mục tiêu đã được duyệt bao gồm: kinh phí thực hiện các
nghiệp vụ thường xuyên (lương, phụ cấp và các kinh phí nghiệp vụ thường xuyên
khác); kinh phí cấp để thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước quy
định với số lao động trong biên chế dôi ra; vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua
sắm trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập, nghiên cứu,… Ngồi ra, nguồn tài
chính của trường cịn có nguồn thu từ học phí, lệ phí,… nhưng khơng đáng kể.
Vì vậy, với những đặc điểm nguồn tài chính của Trường nêu trên ta thấy cơng
tác quản lý tài chính là vơ cùng cần thiết, đòi hỏi một bộ máy quản lý tài chính chặt
chẽ, hiệu quả. Có như vậy thì mới đảm bảo đủ nguồn tài chính cần thiết để Trường
phân bổ hợp lý cho các khoản chi, hoàn thành các nhiệm vụ được giao theo đúng
đường lối, chính sách, chế độ của Nhà nước. Do đó, bộ máy quản lý tài chính của
Trường được hình thành và bao gồm các nhân sự quản lý tài chính như sau:
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (gọi chung là thủ trưởng đơn vị) là người quản
lý, quyết định tất cả các vấn đề thu - chi nguồn tài chính và chịu trách nhiệm trực
tiếp với lãnh đạo Phịng GD&ĐT, Phịng Tài chính, UBND huyện,…
Kế tốn là nhân sự khơng thể thiếu trong cơng tác quản lý của Trường, bởi
kế tốn là người được giao nhiệm vụ tham mưu giúp cho thủ trưởng đơn vị trong
hoạt động thu - chi, tổng hợp báo cáo thu - chi ngân sách, báo cáo tình hình tài
chính hằng năm theo quy định và chịu trách nhiệm trực tiếp trước thủ trưởng đơn vị.
Thủ quỹ là người được giao nhiệm vụ quản lý toàn bộ quỹ tiền mặt của đơn
vị, có trách nhiệm rút tiền mặt từ kho bạc về quỹ, thu tiền mặt nhập quỹ hay
xuất quỹ khi có yêu cầu thu - chi, đối chiếu số liệu ghi quỹ, thực hiện báo cáo quỹ
theo quy định và chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị.
4
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Trường Trung học cơ sở
Ngô Quyền
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Trường Trung học cơ sở
Ngô Quyền
Cơ cấu tổ chức của Trường được chia theo từng chức năng riêng biệt, chia
thành các phòng, ban và đứng trên tất cả các phòng, ban là Hiệu trưởng.
Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức quản lý của Trường THCS Ngơ Quyền
HIỆU TRƯỞNG
BẢO VỆ
THƯ VIỆN
KHỐI 6
PHĨ HIỆU TRƯỞNG
KHỐI 7
KHỐI 8
KẾ TỐN
VĂN THƯ
KHỐI 9
(Nguồn: Phịng Giám hiệu trường)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban
- Hiệu trưởng (thầy Đặng Xuân Khôi): là người đứng đầu trong đơn vị, người
lãnh đạo, điều hành công việc chung của Trường, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt
động giáo dục của Trường, trực tiếp lãnh đạo các hoạt động, chủ trì các cuộc họp,
hội nghị của Trường.
- Phó hiệu trưởng: tham mưu cho hiệu trưởng, phụ trách công việc hiệu trưởng
phân công. Phối hợp với các tổ khối lớp để tiến hành các hoạt động có chun mơn.
- Văn thư: xem xét các bản thảo trước khi Hiệu trưởng kí duyệt và ban hành
đảm bảo đúng thể thức văn bản theo quy định hiện hành; soạn thảo các văn bản, báo
cáo, sơ kết, tổng kết, báo cáo định kì hoặc đột xuất về các mặt công tác của Trường,
chuẩn bị nội dung các phiên họp; thực hiện nghiêm túc việc quản lí hồ sơ của
trường, quản lí con dấu theo quy định; thực hiện thống kê số liệu chính sách.
- Kế tốn: theo dõi việc thu - chi các hoạt động cho Trường theo đúng quy
định. Báo cáo quyết toán theo định kỳ đúng biểu mẫu một cách trung thực, rõ ràng.
5
- Thư viện: quản lý việc mượn và trả sách của giáo viên và học sinh, quản lý
việc cho các lớp mượn tranh, ảnh, dụng cụ dạy và học,…
- Bảo vệ: trông coi tài sản, cơ sở vật chất của Trường, trực ở cổng chính vào
những giờ học, đánh kẻng chuyển tiết.
1.4. Khái quát về kết quả hoạt động của Trường Trung học cơ sở Ngô
Quyền qua 2 năm gần nhất
Ta dựa vào báo cáo kết quả hoạt động qua 2 năm 2020 – 2021 để đánh giá
khái quát kết quả hoạt động của Trường THCS Ngô Quyền.
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động của Trường THCS Ngô Quyền năm 2020 – 2021
Đơn vị: Đồng Việt Nam (VNĐ)
STT
I
Chỉ tiêu
Năm 2020
Năm 2021
(1)
So sánh năm 2021/2020
Số tiền
Tỷ lệ (%)
(2)
(3) = (2) – (1)
(4) = (3)/(1)
Hoạt động hành
chính, sự nghiệp
1
Doanh thu
4.940.765.702
4.159.246.971
(781.518.731)
(15,82%)
2
Chi phí
4.809.397.823
4.159.246.971
(650.150.852)
(13,52%)
131.367.879
-
(131.367.879)
(100%)
3
Thặng dư/thâm
hụt
Hoạt động sản
II
xuất kinh doanh,
dịch vụ
1
Doanh thu
708.622.000
513.144.000
(195.478.000)
(27,59%)
2
Chi phí
671.692.259
475.435.602
(196.256.657)
(29,22%)
36.929.741
37.708.398
778.657
(2,11%)
17.252.490
4.263.900
(12.988.590)
(75,29%)
151.045.130
33.444.498
(117.600.632)
(77,86%)
3
III
IV
Thặng dư/thâm
hụt
Chi phí thuế
TNDN
Thặng dư/thâm
hụt trong năm
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động năm 2020 – 2021)
6
Nhận xét:
- Doanh thu từ hoạt động hành chính, sự nghiệp (chủ yếu là thu từ NSNN cấp)
của Trường chiếm tỷ trọng vô cùng lớn trong tổng doanh thu của đơn vị (chiếm hơn
4 tỷ đồng); lớn hơn doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ tới gần 7
lần (năm 2020) và hơn 8 lần (năm 2021). Nguyên nhân cũng dễ hiểu vì Trường là
đơn vị sự nghiệp cơng lập do NSNN cấp kinh phí.
- Tổng kết qua hai năm 2020 - 2021 ta thấy được tình hình hoạt động của
Trường đang ở trạng thái thặng dư. Điều này cho thấy, hoạt động thu - chi của
Trường đang ở mức tốt, phân bổ hợp lý, tạo sự linh hoạt trong chi tiêu và giảm áp
lực khi cần chi tiêu gì đó trong Trường. Tuy nhiên thì qua hai năm 2020 – 2021 ta
cũng thấy được thặng dư của Trường bị giảm 117.600.632 triệu đồng tương đương
giảm 77,86%.
7
II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGÔ QUYỀN
2.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường Trung học cơ sở Ngơ Quyền
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế toán áp dụng tại Trường
Trung học cơ sở Ngơ Quyền
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền
Nhằm đảm bảo cho quá trình kế tốn gọn nhẹ mà vẫn đúng với quy định của
Bộ Tài chính ban hành, Trường lựa chọn hình thức kế tốn theo mơ hình kế tốn tập
trung. Với hình thức kế tốn này thì tồn bộ Trường chỉ có một phịng kế tốn thực
hiện và chịu trách nhiệm tất cả các công việc liên quan, từ thu nhận, xử lý, hệ thống
hóa các thơng tin kế tốn phục vụ cho đến quản lý kinh tế, tài chính đến công tác
lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế tốn của Trường. Ưu điểm của hình
thức này là bảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo cơng tác
kế tốn giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo kịp thời, chun mơn hố cán bộ, giảm nhẹ
biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính tốn hiện đại.
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Trường THCS Ngơ Quyền
Kế tốn trưởng (Kế tốn tổng hợp)
Kế tốn tiền gửi,
tiền mặt
Ghi chú:
Kế tốn vật tư,
hàng hóa, CCDC,
TSCĐ
Kế toán
tiền lương
Thủ quỹ
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng
- Kế tốn trưởng kiêm kế tốn tổng hợp: phân cơng, chỉ đạo thực hiện tồn bộ
cơng tác kế tốn, kế tốn thống kê, thơng kê kinh tế, hạch tốn theo chế độ hiện
hành của Trường. Đồng thời làm nhiệm vụ giám sát, tổ chức cơng tác kế tốn và bộ
máy kế tốn. Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời toàn bộ nghiệp
vụ và cuối kỳ kế toán, kế toán trưởng tập hợp số liệu để tiến hành lập Báo cáo tài
chính, xác định kết quả hoạt động và đánh giá hoạt động của đơn vị.
8
- Kế toán tiền gửi, tiền mặt: theo dõi, quản lý quá trình xuất, nhập tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, lập phiếu thu – chi, mở sổ kế toán theo dõi, kiểm kê đối chiếu số
liệu hàng ngày,…
- Kế toán vật tư, hàng hóa, CCDC, TSCĐ: theo dõi chi phí, tình hình tăng
giảm vật tư, hàng hóa theo hạng mục cơng trình, phân bổ CCDC, theo dõi ngun
giá TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ, tăng giảm TSCĐ, tình hình tu sửa, …
- Kế tốn tiền lương: tính tốn phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương cho cán bộ cơng nhân viên của Trường hàng tháng.
- Thủ quỹ: quản lý tồn bộ quỹ tiền mặt của đơn vị, có trách nhiệm rút tiền
mặt từ kho bạc về quỹ, thu tiền mặt nhập quỹ hay xuất quỹ khi có yêu cầu thu - chi,
đối chiếu số liệu ghi quỹ, thực hiện báo cáo quỹ theo quy định và chịu trách nhiệm
trước thủ trưởng đơn vị.
2.1.1.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại Trường Trung học cơ sở Ngô Quyền
- Hiện nay, Trường đang áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất do Bộ Tài
chính ban hành theo Thơng tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Niên độ kế toán áp dụng là theo năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hằng năm (dương lịch).
- Kỳ kế toán Trường áp dụng theo tháng.
- Hình thức kế tốn áp dụng tại Trường: Hình thức kế tốn trên máy vi tính
(sử dụng phần mềm kế toán để lưu trữ các chứng từ kế toán, sổ kế tốn tổng hợp, sổ
chi tiết).
- Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Hệ thống báo cáo: Báo cáo tài chính (Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết
quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính).
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng
9
2.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại Trường Trung học cơ sở Ngơ
Quyền
2.1.2.1. Tổ chức hạch tốn ban đầu
a. Tổ chức hệ thống chứng từ
Trường vận dụng tổ chức hệ thống chứng từ theo chế độ kế tốn hiện hành
theo thơng tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính.
Việc tổ chức hệ thống chứng từ kế toán bao gồm: xác định chủng loại, số lượng, nội
dung, kết cầu và quy chế quản lý, sử dụng chứng từ kế toán cho các đối tượng kế
toán; thiết kế khối lượng công tác hạch toán ban đầu trên hệ thống các bảng chứng
từ hợp lý, hợp pháp theo một quy trình luân chuyển chứng từ nhất định và tổ chức
hệ thống thông tin ban đầu cho quản lý vật tư, hoạt động thu - chi tiền,....
Các chứng từ chủ yếu bao gồm:
Các loại chứng từ liên quan đến tiền và các khoản tương đương tiền: phiếu
thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng,…
Chứng từ liên quan đến lương và các khoản trích theo lương: bảng thanh
tốn tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương, các khoản trích nộp theo lương,
bảng thanh tốn phụ cấp,...
Và các loại chứng từ khác như: bảng kiểm kê TSCĐ, Bảng kê thanh tốn
cơng tác phí, Bảng thanh tốn tiền thưởng học sinh giỏi, tiên tiến,…
b. Trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ kế toán là những phương tiện chứng minh bằng văn bản cụ thể tính
hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mọi hoạt động kinh tế trong Trường đều
phải lập chứng từ hợp lệ chứng minh theo đúng mẫu, đúng phương pháp tính tốn,
nội dung ghi chép được quy định trong chế độ kế toán đang hiện hành của Trường.
Một chứng từ hợp lệ cần chứa đựng tất cả các chỉ tiêu đặc trưng cho nghiệp vụ kinh
tế đó về nội dung, quy mơ, thời gian và địa điểm xảy ra nghiệp vụ cũng như người
chịu trách nhiệm về nghiệp vụ, người lập chứng từ,… Chứng từ được lập ở nhiều
nơi, nhiều bộ phận nhưng phải tập trung về bộ phận kế toán để được phản ánh vào
sổ sách. Vì vậy cần tổ chức luân chuyển chứng từ một cách khoa học giúp cho việc
ghi sổ nhanh chóng chính xác kịp thời.
Trình tự ln chuyển chứng từ của Trường THCS Ngô Quyền được xác định
qua các khâu:
10
Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán: Do Trường diễn ra nhiều hoạt động
kinh tế nên chứng từ để sử dụng phản ánh cũng nhiều, đa dạng. Bởi vậy, tùy theo
từng nội dung mà sử dụng các chứng từ khác nhau như phiếu thu, phiếu chi, biên lai
thu tiền, bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp theo lương, bảng kê thanh
tốn cơng tác phí,…
Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc trình thủ
trưởng đơn vị (Hiệu trưởng) ký duyệt: Khi nhận được chứng từ phải kiểm tra tính
hợp lệ, hợp pháp, hợp lý của chứng từ (các yếu tố phát sinh chứng từ, chữ ký của
người có liên quan, tính chính xác của số liệu trên chứng từ). Chỉ sau khi chứng từ
được kiểm tra nó mới được sử dụng làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán: Trong kỳ hạch toán, chứng từ sau khi
ghi sổ kế toán sẽ được bảo quản để có thể tái sử dụng để kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Sau khi kết thúc kỳ hạch toán, chứng
từ sẽ được lưu trữ theo nguyên tắc: chứng từ khơng bị mất, khi cần có thể tìm lại
được nhanh chóng và khi hết thời hạn lưu trữ chứng từ sẽ được đưa đi hủy.
Sơ đồ 2.2: Quá trình luân chuyển chứng từ kế tốn
tại Trường THCS Ngơ Quyền
Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
Kiểm tra chứng từ
Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán,
định khoản và ghi sổ kế toán
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Ngồi hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế tốn của Trường cũng
phải thực hiện theo thơng tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế tốn hành chính, sự nghiệp. Các tài khoản trong
bảng gồm tài khoản từ loại 1 đến loại 9. Hệ thống tài khoản mà Trường sử dụng bỏ
qua những tài khoản không cần thiết, không dùng, giúp cho việc quản lý được dễ
11
dàng hơn, phù hợp với tình hình hoạt động của Trường và phản ánh tương đối đầy
đủ các đối tượng của Trường với yêu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước.
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn
a. Hình thức kế tốn áp dụng
Hiện nay, hình thức kế tốn mà Trường THCS Ngơ Quyền áp dụng là hình thức
kế tốn trên máy vi tính (hay cịn gọi là kế tốn máy). Hình thức kế tốn máy vi tính
là việc dùng máy tính cũng như các loại máy móc hỗ trợ vào thực hiện hoạt động hỗ
trợ hoặc thay thế một phần cơng việc của nhân viên kế tốn. Việc ứng dụng máy vi
tính vào cơng tác kế tốn làm tăng tốc độ nhập và xử lý thông tin, tránh được sự
trùng lặp các nghiệp vụ, tiết kiệm thời gian kế tốn thực hiện nghiệp vụ, lập các
BCTC nhanh chóng và cung cấp số liệu kịp thời cho yêu cầu của thủ trưởng đơn vị.
b. Phần mềm kế toán áp dụng
Để thực hiện hình thức kế tốn trên máy vi tính thì nhà trường đã sử dụng phần
mềm kế tốn MISA Mimosa 2022 phiên bản R7. Phịng kế tốn của Trường được
trang bị 1 máy vi tính cho kế tốn trưởng (kiêm kế tốn tổng hợp) để thực hiện cơng
tác kế tốn. Kế tốn của Trường có trình độ tin học ngày càng cao.
Hình 2.1: Mơ phỏng phần mềm kế tốn MISA Mimosa 2022 phiên bản R7 sử
dụng tại Phòng kế tốn Trường THCS Ngơ Quyền
12
c. Các loại sổ kế tốn
Hình thức sổ sách kế toán mà Trường áp dụng bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ
kế toán chi tiết:
Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái, Sổ Nhật ký chung, Bảng cân đối số phát sinh,…
Sổ kế toán chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt; Sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc; Sổ
TSCĐ, …
d. Quy trình ghi sổ
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy
Sổ kế toán
● Sổ kế toán tổng hợp
● Sổ kế toán chi tiết
Chứng từ kế toán
Phần mềm kế toán
Bảng tổng hợp chứng
từ kế tốn cùng loại
Ghi chú:
● Báo cáo tài chính
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, quý, năm
Đối chiếu, kiểm tra
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chwusng
từu kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, ghi Có để nhập dữ liệu vào máy ví tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn. Các thơng tin nhập vào máy theo từng chứng từ
và tự động nhập vào sổ kế toán.
- Cuối tháng, cuối năm kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài
chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự
động và ln đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Sau đó thực hiện các thao tác để in BCTC theo quy định.
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống Báo cáo Kế toán
13